|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
7360/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 7360/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 17/2011/TT-BCT NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2011 CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG BẢN THỎA THUẬN VỀ VIỆC THÚC ĐẨY THƯƠNG MẠI
SONG PHƯƠNG GIỮA BỘ CÔNG THƯƠNG NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ BỘ
THƯƠNG MẠI VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA ÁP DỤNG CHO NHỮNG MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ TỪ MỘT
BÊN KÝ KẾT ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN KHI NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP VÀO LÃNH THỔ CỦA
BÊN KÝ KẾT KIA
BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng
6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Bản thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại
song phương giữa Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia, ký ngày 29 tháng 10 năm 2010 tại Hà Nội, Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng
02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng
hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu S tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Công Thương theo Phụ lục của Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một
phần không tách rời của Thông tư số 17/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Vụ, Cục; các Phòng quản lý
xuất nhập khẩu khu vực (18);
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU S
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 7360/QĐ-BCT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về
việc đính chính Thông tư số 17/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công
Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại
song phương giữa Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia khi áp dụng cho những mặt hàng có xuất xứ từ một
bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh thổ của
bên ký kết kia)
1. Goods consigned from (Exporter's business
name, address, country)
|
Reference No.
THE ARRANGEMENT ON
BILATERAL TRADE ENHANCEMENT OF VIETNAM AND CAMBODIA CERTIFICATE OF ORIGIN
(Combined
Declaration and Certificate)
FORM S
Issued in CAMBODIA
See Overleaf Notes
|
2. Goods consigned to (Consignee’s name, address,
country)
|
3. Means of transport and route (as far as known)
Departure date
Truck’s name/Aircraft etc.
Port of Discharge
|
4. For Official Use
|
Preferential Treatment Given Under the
Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Vietnam and Cambodia
|
Preferential Treatment Not Given (Please state
reason/s)
……………………………
Signature of Authorised Signatory of the
Importing Country
|
5. Item number
|
6. Marks and numbers on packages
|
7. Number and type of packages, description of
goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing
country at 8 digit)
|
8. Origin criterion (see Notes overleaf)
|
9. Gross weight or other quantity and value (FOB)
|
10. Number and date of invoices
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above
details and statement are correct; that all the goods were produced in
VIETNAM
and that they comply with the origin requirements
specified for these goods in the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement
of Vietnam and Cambodia for the goods exported to
CAMBODIA
………………………..
Place and date,
signature of
authorised signatory
|
12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control
carried out, that the declaration by the exporter is correct.
………………………….
Place and date, signature and stamp of certifying
authority
|
13
Third-Country Invoicing
Accumulation
Partial Cumulation
|
Exhibition
De Minimis
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OVERLEAF NOTES
1. Parties which accept this form for the purpose
of preferential treatment under the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement
of Cambodia and Vietnam.
KINGDOM OF
CAMBODIA
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
2. CONDITIONS: The main conditions for admission to
the preferential treatment under the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement
of Cambodia and Vietnam are that goods sent to any Party listed above must:
(i) fall within a description of products eligible
for concessions in the Socialist Republic of Vietnam;
(ii) comply with the consignment conditions in
accordance with the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and
Vietnam and
(iii) comply with the origin criteria set out in
the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the origin
criteria, the exporter and/or producer must indicate in Box 8 of this Form, the
origin criteria met, in the manner shown in the following table:
Circumstances of production or manufacture in the
first country named in Box 11 of this form
|
Insert in Box 8
|
(a)
|
Goods satisfying the Arrangement on Bilateral
Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam (wholly obtained or produced in the
exporting Party)
|
WO
|
(b)
|
Goods satisfying the Arrangement on Bilateral
Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam (Non-wholly obtained)
|
|
•
|
Local Value Content
|
Percentage of Cambodia-Vietnam value content,
example: LVC (40%)
|
•
|
Change in Tariff Classification at four-digit
level
|
CTH
|
(c)
|
Goods satisfying the Arrangement on Bilateral
Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam (Partial Cumulation).
|
“PC x%”, where x would be the percentage of
Cambodia-Vietnam value content of less than 40%, example “PC 25%’’
|
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted
that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right.
This is of particular relevance when similar articles of different sizes or
spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF PRODUCTS: The description of
products must be sufficiently detailed to enable the products to be identified
by the Customs Officers examining them. Name of manufacturer, any trade mark
shall also be specified.
6. HARMONISED SYSTEM NUMBER: The Harmonised System
number shall be that of in ASEAN Harmonised Tariff Nomenclature (AHTN) Code of
the importing Party.
7. EXPORTER: The term "Exporter’’ in Box 11
may include the company or the manufacturer or the producer.
8. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the
importing Party must indicate (√) in the relevant boxes in column 4 whether or
not preferential treatment is accorded.
9. MULTIPLE ITEMS: For multiple items declared in
the same Form S, if preferential treatment is not granted to any of the items,
this is also to be indicated accordingly in box 4 and the item number circled
or marked appropriately in box 5
10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where
invoices are issued by a third country, "the Third Country Invoicing” box
should be ticked (√) and such information as name and country of the company
issuing the invoice shall be indicated in box 7
11. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent from
the territory of the exporting Party for exhibition in another Party and sold
during or after the exhibition for importation into the territory of such
Party, in accordance with the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of
Cambodia and Vietnam, the "Exhibitions" box should be ticked (√) and
the name and address of the exhibition indicated in box 2.
12. ACCUMULATION: In cases where the originating
materials in a Party are used in the other Party as materials for a finished
good, in accordance with the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of
Cambodia and Vietnam, the “Accumulation" box should be ticked (√).
13. PARTIAL CUMULATION (PC): If the Local Value
Content of material is less than 40%, the Certificate of Origin (Form S) may be
issued for cumulation purposes, in accordance with the Arrangement on Bilateral
Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam, the "Partial Cumulation"
box should be ticked (√).
14. DE MINIMIS: if the value of all non-originating
materials used in its production that do not undergo the required change in
tariff classification does not exceed ten (10) percent of the FOB value of the
goods, in accordance with the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of
Cambodia and Vietnam, the “De Minimis" box should be ticked (√).
Quyết định 7360/QĐ-BCT năm 2012 đính chính Thông tư 17/2011/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Thương mại Campuchia áp dụng cho những mặt hàng có xuất xứ từ một bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh thổ của bên ký kết kia
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 7360/QĐ-BCT ngày 04/12/2012 đính chính Thông tư 17/2011/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Thương mại Campuchia áp dụng cho những mặt hàng có xuất xứ từ một bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh thổ của bên ký kết kia
5.109
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|