ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/2012/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 06 tháng 11 năm
2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012
của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình
số 896/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 10 năm 2012 và của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính và sửa đổi, bổ sung 01
(một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
đã được công bố tại Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ: nghiệm thu, cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. Lý do:
theo quy định tại Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ
Giao thông vận tải thì thẩm quyền giải quyết thuộc các Trung tâm Đăng kiểm xe
cơ giới đường bộ.
2. Sửa đổi, bổ sung thủ tục thẩm định thiết kế xe cơ giới
đường bộ cải tạo, như sau:
+ Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại
Phụ lục III của Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thiết kế đối
với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu (bản sao có chứng thực);
- Các bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận
của cơ sở thiết kế: giấy đăng ký xe ôtô, phiếu sang tên, di chuyển (đối với
trường hợp đang làm thủ tục sang tên di chuyển), giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã
qua sử dụng được phép nhập khẩu);
- Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo;
- 04 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm 03 thành phần sau:
1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo gồm các
phần sau:
a) Giới thiệu mục đích cải tạo;
b) Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải
tạo;
c) Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi
công;
d) Tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan
tới nội dung cải tạo;
đ) Tính toán kiểm tra sức bền các chi tiết liên quan tới nội
dung cải tạo;
e) Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau
khi cải tạo;
g) Kết luận;
h) Mục lục;
i) Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
2. Các bản vẽ kỹ thuật gồm:
a) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo;
b) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;
c) Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay
thế;
d) Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn
công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế.
Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
3. Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ
thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: xe cơ
giới có đăng ký biển số của địa phương.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11
năm 2008;
- Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành các quy chuẩn: QCVN 09:2011/BGTVT,
QCVN 10:2011/BGTVT, QCVN 11:2011/BGTVT, QCVN 12:2011/BGTVT, QCVN 13:2011/BGTVT;
- Tiêu chuẩn TCVN 7271:2003 - Phương tiện giao thông đường
bộ - ôtô - Phân theo mục đích sử dụng;
- Tiêu chuẩn TCVN 6528:1999 - Phương tiện giao thông đường
bộ - kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - thuật ngữ và
định nghĩa;
- Tiêu chuẩn TCVN 6529:1999 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu;
- Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2001
về việc quy định kiêu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép
tham gia giao thông;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực giao thông đường bộ.
- Hướng dẫn số 1819/ĐKVN-VAR ngày 10 tháng 9 năm 2012 hướng
dẫn thực hiện một số điểm của Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hoà
|