ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
354/2006/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp
Chàm, ngày 28 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND ngày 18
tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 463/2005/QĐ-UBND ngày 30
tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ
trình số 2879/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giá các loại đất được
quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng
được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:
2.1 Giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu
năm, nuôi trồng thủy sản, có rừng sản xuất xác định theo hạng đất khi lập bộ
thuế sử dụng đất nông nghiệp và vị trí theo từng loại xã đồng bằng, trung du,
miền núi; giá đất làm muối xác định theo vị trí;
2.2 Giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven
đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác
định theo từng vị trí đất;
2.3 Giá đất ở đô thị được xác định theo vị
trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo
từng loại đường phố;
2.4 Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp bằng 90% theo giá đất ở liền kề cao nhất;
2.5 Đất chưa sử dụng, khi được giao đất, cho
phép sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục đích sử dụng.
Điều 3. Giá các loại đất quy
định tại Quyết định này được áp dụng:
3.1 Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3.2 Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất
khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của
Luật Đất đai năm 2003;
3.3 Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
3.4 Xác định giá trị quyền sử dụng đất để
tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần
hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản
3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
3.5 Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3.6 Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
3.7 Tính tiền bồi thường đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
định của pháp luật;
3.8 Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê
đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng
đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có
sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại
Quyết định này;
3.9 Giá đất được quy định tại Quyết định này
không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về
giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
3.10 Trường hợp giao đất cho các cá nhân, tổ
chức sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không thuộc các trường hợp
trên đây) thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định giá đất giao phù hợp với giá
thị trường tại thời điểm giao đất;
3.11 Đối với dự án đang thực hiện bồi thường
(có nhiều giai đoạn), nếu giá đất bồi thường tại Quyết định này thấp hơn giá
đất tại các phương án bồi thường mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt, thì áp
dụng theo mức giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại các phương án
bồi thường.
Điều 4. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 và thay thế Quyết định số 463/2005/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Xây dựng, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
BẢNG
GIÁ
CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 354/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHẦN
I: BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP.
Bảng
số 1: Giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
18.000
|
10.000
|
/
|
2
|
15.000
|
7.800
|
4.000
|
3
|
12.000
|
6.500
|
3.000
|
4
|
9.000
|
5.500
|
1.800
|
5
|
6.000
|
4.000
|
1.200
|
6
|
4.000
|
3.000
|
800
|
Bảng số 2: Giá đất
trồng cây lâu năm.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
25.000
|
15.000
|
/
|
2
|
20.000
|
12.000
|
5.000
|
3
|
15.000
|
10.000
|
3.500
|
4
|
10.000
|
7.000
|
2.500
|
5
|
7.500
|
5.000
|
1.500
|
6
|
5.000
|
3.500
|
1.000
|
Bảng số 3: Giá đất có
rừng sản xuất.
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
|
Xã đồng bằng
|
4.000
|
Xã trung du
|
3.000
|
Xã miền núi
|
1.800
|
Bảng
số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản (kể cả chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực
tiếp trên đất để sản xuất).
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
30.000
|
20.000
|
/
|
2
|
25.000
|
15.000
|
12.000
|
3
|
20.000
|
12.000
|
10.000
|
4
|
15.000
|
10.000
|
8.000
|
5
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
6
|
8.000
|
6.000
|
4.000
|
Bảng số 5: Giá đất
làm muối.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất
|
1
|
20.000
|
2
|
15.000
|
3
|
12.000
|
1.
Đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị, thì giá đất được quy định như sau:
- Trong thị xã Phan
Rang - Tháp Chàm là 40.000 đồng/m2;
- Trong các thị trấn
là 30.000 đồng/m2 .
2. Giá mặt nước tự
nhiên tính bằng giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng
với từng vùng.
3. Giá đất làm muối
trên đã bao gồm các chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản
xuất.
- Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm
hai bên đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi 500 mét;
- Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm
hai bên đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, ven biển từ trên 500 mét đến 1.000 mét và đất
nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi 500 mét;
- Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.
4. Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với đường
giao thông có chiều sâu từ mép đường trở vào không quá 50 mét thì giá đất được
tính là 1,2 theo giá đất nông nghiệp quy định tại các bảng trên.
PHẦN
II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở.
Bảng số 6: Giá đất ở
tại nông thôn.
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2.
Khu vực đất
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I. Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm:
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Thành Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Cà Đú
|
150
|
120
|
100
|
80
|
65
|
45
|
- Thôn Công Thành
|
120
|
100
|
80
|
65
|
45
|
35
|
- Thôn Thành Ý
|
100
|
80
|
65
|
45
|
40
|
30
|
2. Xã Mỹ Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Thành, Mỹ Hòa
|
150
|
120
|
100
|
80
|
65
|
45
|
3. Xã Văn Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Nhơn Sơn
|
120
|
100
|
80
|
65
|
45
|
35
|
- Thôn Nam Sơn
|
150
|
120
|
100
|
80
|
65
|
45
|
4. Phường Đông Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thọ
|
70
|
60
|
50
|
40
|
30
|
20
|
II. Huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Tri Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tri Thủy, Khánh Hội
|
150
|
100
|
80
|
60
|
40
|
20
|
- Thôn Tân An
|
135
|
75
|
50
|
45
|
25
|
15
|
- Thôn Khánh Tường
|
50
|
40
|
30
|
18
|
15
|
10
|
2. Xã Tân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Đền
|
120
|
85
|
70
|
40
|
25
|
15
|
- Thôn Gò Thao
|
70
|
50
|
32
|
18
|
13
|
10
|
- Thôn Thủy Lợi
|
100
|
80
|
60
|
50
|
35
|
20
|
- Thôn Hòn Thiên
|
60
|
50
|
40
|
30
|
15
|
10
|
3. Xã Nhơn Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước
|
60
|
50
|
40
|
30
|
20
|
10
|
- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2
|
70
|
60
|
50
|
40
|
30
|
15
|
4. Xã Thanh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Phong
|
60
|
50
|
40
|
30
|
20
|
10
|
- Thôn Mỹ Tân
|
70
|
60
|
50
|
40
|
30
|
15
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
50
|
40
|
30
|
20
|
15
|
10
|
5. Xã Xuân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hòa
|
100
|
60
|
50
|
40
|
30
|
20
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
40
|
30
|
20
|
10
|
6. Xã Hộ Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hộ Diêm
|
150
|
100
|
80
|
60
|
40
|
30
|
- Thôn Lương Cách, Đá Bắn
|
120
|
100
|
80
|
60
|
40
|
25
|
7. Xã Phương Hải
|
|
|
|
|
|
|
Các thôn: Phương Cựu 1, Phương Cựu 2 và
Phương Cựu 3
|
60
|
50
|
40
|
30
|
20
|
10
|
8. Xã Vĩnh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy
|
70
|
60
|
45
|
30
|
25
|
15
|
- Các thôn còn lại
|
20
|
16
|
12
|
9
|
7
|
5
|
III. Huyện Thuận Bắc:
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Bắc Phong
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp
|
120
|
85
|
70
|
40
|
25
|
15
|
- Thôn Mỹ Nhơn
|
70
|
50
|
32
|
18
|
13
|
10
|
2. Xã Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me
|
50
|
40
|
30
|
20
|
10
|
6
|
- Thôn Xóm Bằng
|
20
|
16
|
12
|
9
|
7
|
5
|
3. Xã Lợi Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá,
Ấn Đạt
|
120
|
85
|
70
|
40
|
25
|
15
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
32
|
18
|
13
|
10
|
4. Xã Công Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hiệp Kiết, Bình Tiên
|
50
|
30
|
20
|
18
|
15
|
12
|
- Các thôn còn lại
|
25
|
20
|
15
|
12
|
10
|
8
|
5. Xã Phước Kháng
|
20
|
16
|
12
|
9
|
7
|
5
|
6. Xã Phước Chiến
|
25
|
20
|
15
|
12
|
10
|
8
|
IV. Huyện Ninh Phước:
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Ninh Quý, Phước Thiện
|
86
|
60
|
45
|
25
|
18
|
13
|
2. Xã Phước Thuận
|
150
|
120
|
100
|
70
|
50
|
30
|
3. Xã Phước Hậu
|
140
|
110
|
90
|
60
|
40
|
20
|
4. Xã Phước Thái
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao
|
90
|
60
|
50
|
40
|
30
|
15
|
- Thôn Đá Trắng
|
60
|
50
|
40
|
30
|
20
|
10
|
- Thôn Tà Dương
|
20
|
16
|
12
|
9
|
7
|
5
|
5. Xã Phước Hữu
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hữu Đức, La Chữ
|
90
|
60
|
52
|
28
|
17
|
15
|
- Thôn Mông Nhuận
|
200
|
72
|
62
|
45
|
30
|
20
|
- Thôn Hậu Sanh
|
60
|
36
|
23
|
20
|
15
|
10
|
6. Xã Phước Nam
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Văn Lâm, Nho Lâm
|
100
|
80
|
60
|
40
|
30
|
20
|
- Thôn Vụ Bổn, Hiếu Thiện, Phước Lập
|
40
|
33
|
20
|
14
|
12
|
7
|
Suối Tam Lang
|
30
|
20
|
15
|
10
|
8
|
5
|
7. Xã An Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Thạnh
|
150
|
120
|
100
|
70
|
50
|
30
|
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương , Hòa Thạnh
|
50
|
40
|
25
|
15
|
10
|
8
|
8. Xã Phước Diêm
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Nghiệp
|
300
|
250
|
200
|
150
|
100
|
50
|
- Thôn Lạc Tân
|
250
|
200
|
150
|
120
|
80
|
40
|
- Thôn Thương Diêm
|
100
|
80
|
60
|
40
|
30
|
20
|
9. Xã Phước Minh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Tiến
|
130
|
110
|
90
|
70
|
50
|
30
|
- Thôn Quán Thẻ 1, Quán Thẻ 2
|
120
|
100
|
80
|
60
|
40
|
20
|
10. Xã Phước Hải
|
45
|
40
|
25
|
15
|
10
|
8
|
11. Xã Phước Dinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Sơn Hải
|
250
|
200
|
150
|
100
|
80
|
40
|
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ
|
100
|
80
|
60
|
40
|
30
|
20
|
12. Xã Phước Hà
|
20
|
16
|
12
|
9
|
7
|
5
|
13. Xã Nhị Hà
|
40
|
32
|
28
|
20
|
15
|
8
|
14. Xã Phước Vinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phước An 1, Phước An 2
|
60
|
50
|
35
|
25
|
15
|
10
|
- Thôn Liên Sơn 1
|
40
|
30
|
22
|
15
|
10
|
8
|
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 2
|
25
|
20
|
15
|
10
|
8
|
6
|
V. Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Nhơn Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố
|
100
|
80
|
60
|
50
|
40
|
20
|
- Thôn Lương Cang
|
70
|
60
|
50
|
40
|
20
|
10
|
- Thôn Lương Tri
|
50
|
40
|
30
|
20
|
12
|
8
|
2. Xã Mỹ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thạnh
|
50
|
37
|
30
|
24
|
17
|
8
|
- Thôn Tân Mỹ
|
40
|
30
|
20
|
15
|
10
|
6
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
30
|
27
|
18
|
12
|
8
|
5
|
3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực
đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)
|
100
|
80
|
60
|
50
|
40
|
20
|
4. Xã Lương Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Giang 1, Trà Giang 2, Trà Giang
3
|
60
|
50
|
40
|
30
|
20
|
10
|
- Thôn Tân Lập
|
40
|
30
|
20
|
15
|
10
|
6
|
5. Xã Lâm Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú
|
80
|
60
|
50
|
40
|
20
|
10
|
- Thôn Tân Bình, Tập Lá
|
40
|
30
|
20
|
15
|
10
|
6
|
- Thôn Gòn, Tầm Ngân
|
20
|
16
|
12
|
9
|
7
|
5
|
6. Xã Hòa Sơn
|
50
|
40
|
30
|
20
|
15
|
8
|
7. Xã Ma Nới
|
20
|
16
|
12
|
9
|
7
|
5
|
VI. Huyện Bác Ái:
|
|
|
|
|
|
|
- Các xã trong huyện
|
20
|
16
|
12
|
9
|
7
|
5
|
Bảng số 7: Giá đất ở
ven đô thị.
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
Khu vực đất
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Xã Thành Hải
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Tân Sơn 1, 2
|
275
|
220
|
165
|
132
|
110
|
83
|
2. Xã Văn Hải
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Văn Sơn 1, 2, 3, 4
|
275
|
220
|
165
|
132
|
110
|
83
|
Thôn Bình Sơn
|
330
|
275
|
220
|
165
|
132
|
110
|
3. Phường Đông Hải (trừ thôn Phú Thọ)
|
220
|
165
|
132
|
110
|
88
|
66
|
4. Phường Tấn Tài
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)
|
220
|
165
|
132
|
110
|
88
|
66
|
5. Phường Mỹ Đông
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Mỹ An (khu phố 1, 2)
|
275
|
220
|
165
|
132
|
110
|
83
|
Xóm Cồn (khu phố 3); Thôn Đông Ba (khu phố
4, 5, 6); Đất Mới (khu phố 9)
|
165
|
132
|
110
|
88
|
72
|
50
|
Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)
|
110
|
88
|
77
|
66
|
55
|
44
|
6. Phường Đô Vinh
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Nhơn Hội
|
165
|
132
|
110
|
88
|
72
|
50
|
Xóm Dừa (Khu phố 7)
|
110
|
88
|
77
|
66
|
55
|
44
|
7. Phường Đài Sơn
|
|
|
|
|
|
|
Xóm Bánh (Khu phố 1)
|
330
|
275
|
220
|
165
|
132
|
110
|
8. Xã Mỹ Hải
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Mỹ Phước 1, 2
|
330
|
275
|
220
|
165
|
132
|
110
|
9. Phường Bảo An
|
|
|
|
|
|
|
Nam Cầu Móng (phía Đông đường tỉnh 703)
|
275
|
220
|
165
|
132
|
110
|
83
|
Thôn Xóm Lở (Khu phố 1)
|
165
|
132
|
110
|
88
|
72
|
50
|
10. Xã An Hải
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Long Bình
|
250
|
180
|
120
|
100
|
90
|
80
|
Bảng số 8: Giá đất ở
tại các thị trấn.
Đơn vị tính:
1.000đồng/m2
Thị trấn
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Thị trấn Phước Dân
|
|
|
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5.
|
330
|
275
|
165
|
88
|
66
|
44
|
- Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11.
|
220
|
132
|
99
|
66
|
44
|
33
|
2. Thị trấn Khánh Hải
|
330
|
275
|
110
|
66
|
44
|
33
|
3. Thị trấn Tân Sơn
|
220
|
132
|
88
|
66
|
44
|
33
|
Bảng
số 9: Giá đất ở ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp.
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
Khu vực đất
|
Giá đất
|
I. Thị xã Phan rang Tháp chàm:
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A: từ ranh giới thị xã
- ngã ba Tân Hội
|
440
|
2. Tuyến Quốc lộ 27
|
|
- Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa
phận phường Đô Vinh
|
220
|
3. Tỉnh lộ 704 (địa phận thị xã
Phan Rang - Tháp Chàm)
|
352
|
4. Phường Đông Hải
|
|
- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư)
- đường Tấn Tài Xóm Láng (Trường tiểu học Đông Hải 3)
|
550
|
- Đoạn giáp đường Hải
Thượng Lãn Ông (Cảng cá Đông Hải) - cầu Tân Thành
|
385
|
- Đoạn giáp đường vào cầu Tân Thành (ngã
ba) - cầu Hải Chữ
|
330
|
5. Đường giao thông nông thôn: Tấn
Tài Xóm Láng
|
|
- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - Đường Trần Thi
|
500
|
- Đoạn giáp Trụ sở khu
phố 4 (thôn Tấn Lộc) - đường Hải Thượng Lãn Ông
|
220
|
- Đoạn giáp đường Hải
Thượng Lãn Ông - Khu dân cư bên Nam đường 16 tháng 4; từ giáp Khu dân cư bên
Bắc đường 16 tháng 4-đường Nguyễn Văn Cừ
|
330
|
- Từ ngã ba Mỹ An -
đường Yên Ninh; từ giáp đường Yên Ninh - hết đường.
|
220
|
5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống
Nhất - hết địa phận thị xã)
|
250
|
II. Huyện Ninh Hải
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp xã Thành Hải - mương Lê Đình
Chinh
|
320
|
- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - hết địa
phận xã Hộ Hải
|
200
|
- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện
Ninh Hải
|
160
|
2. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh
Hải
|
|
- Từ ngã tư Ninh Chữ - ngã ba vào khách sạn
Ninh Chữ
|
660
|
- Từ giáp ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ -
Đồn biên phòng 412
|
550
|
- Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết
địa phận thị trấn Khánh Hải
|
550
|
- Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - cổng
Khách sạn
|
800
|
- Đường nối từ đường Yên Ninh – Khách sạn
Ninh Chữ
|
1.300
|
- Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng
Khánh
|
500
|
- Đường Yên Ninh (đoạn thuộc thị trấn Khánh
Hải) - Bưu điện huyện
|
1.650
|
- Từ giáp Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy
|
1.100
|
- Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô
|
550
|
- Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư
Khánh - bến Lăng Tô
|
385
|
- Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò
Vôi
|
330
|
- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh
|
660
|
- Đường nối đường Trường Chinh – chùa Trùng
Khánh
|
330
|
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) -
đường Trường Chinh
|
1.100
|
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm
số 42 đường Yên Ninh
|
900
|
- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn
|
440
|
3. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà
Đú
|
|
- Từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi
|
550
|
- Đoạn giáp ngã ba Lò
Vôi - cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải)
|
440
|
- Đoạn giáp cột mốc 364 - ngã ba Cà Đú
|
286
|
4. Đường tỉnh 702: từ Khánh Hải -
Vĩnh Hy
|
|
- Từ giáp cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An
|
400
|
- Giáp ngã ba đi Tân An - hết địa phận thôn
Tân An
|
150
|
- Giáp thôn Tân An - hết địa phận thôn
Khánh Hội
|
220
|
- Giáp thôn Khánh Hội - cầu mương thoát
Muối Đầm Vua
|
70
|
- Giáp cầu mương thoát Muối Đầm Vua - dốc
Truông Mỹ Tân
|
180
|
- Đoạn giáp dốc Truông Mỹ Tân - hết địa
phận xã Vĩnh Hải
|
70
|
5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ
Tân
|
|
- Từ giáp xã Bắc Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn
|
30
|
- Giáp đèo ngang Khánh Nhơn - tràng cổng
Khánh Nhơn
|
50
|
- Giáp Tràng cổng Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ
Tân
|
100
|
6. Các tuyến đường khác
|
|
- Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh
Hy (Khánh Nhơn)
|
100
|
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy
(Mỹ Tường 1)
|
120
|
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy
(Mỹ Tường 2)
|
100
|
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy
(Mỹ Phong)
|
80
|
- Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp
|
100
|
- Giáp đường 702 - cảng cá Mỹ Tân
|
100
|
- Giáp Đồn Biên phòng - lăng Mỹ Tân (các lô
tiếp giáp Cảng cá)
|
120
|
- Giáp ngã ba đi Tân An - Nhà máy ximăng
Phương Hải
|
200
|
- Giáp Nhà máy ximăng Phương Hải - cầu Đông
Nha
|
120
|
- Giáp cầu Đông Nha - hết địa phận xã
Phương Hải
|
100
|
- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A
- thôn Phước Nhơn
|
70
|
- Tuyến đường 708: từ giáp Quốc lộ 1A -
giáp thôn An Hòa
|
120
|
III. Huyện Thuận Bắc
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Đoạn giáp địa phận huyện Ninh Hải – hết
địa phận Ninh Thuận
|
200
|
2. Tuyến đường Kiền Kiền - Ngã tư Mỹ
Tân
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi
Hải
|
40
|
- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn
|
55
|
3. Khu quy hoạch tái định cư Bình
Tiên
|
460
|
4. Các tuyến đường khác
|
|
- Từ giáp xã Phương Hải - đường Kiền Kiền
Vĩnh Hy
|
100
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết
địa phận Ấn Đạt
|
60
|
- Giáp địa phận Ấn Đạt - Phước Kháng
|
30
|
- Giáp Quốc lộ 1A - Phước Chiến
|
40
|
- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn
|
30
|
- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên
|
40
|
- Từ đường liên xã Phước Chiến - Công Hải
đi Suối Vang
|
30
|
IV. Huyện Ninh Phước
|
|
1. Đường Lê Duẩn
|
|
- Từ giáp Nam cầu Đạo Long II - đường tỉnh 705 (nối đường Lê Duẩn và đường tỉnh 703)
|
650
|
- Giáp đường tỉnh 705 - cầu sông Quao
|
520
|
- Giáp cầu sông Quao - cầu số 4
|
400
|
- Giáp cầu số 4 - ngã ba Long Bình
|
500
|
2. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp cầu Long Bình - ngã ba Long Bình
|
650
|
- Giáp ngã ba Long Bình - hết địa phận xã
An Hải
|
580
|
- Giáp địa phận xã An Hải - cầu Ý Lợi
|
506
|
- Giáp cầu Ý Lợi - Trạm Thủy nông huyện
Ninh Phước (kênh Nam)
|
330
|
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu
Phú Quý
|
660
|
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn
Phước Dân
|
385
|
- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - ngã ba
đi Vụ Bổn
|
180
|
- Giáp ngã ba vào Vụ Bổn - hết địa phận xã
Phước Nam
|
100
|
- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh
|
150
|
- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào
xã Phước Diêm
|
200
|
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba
vào Đồn Biên phòng 420
|
300
|
- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết
địa phận tỉnh Ninh Thuận
|
500
|
3. Tuyến thị trấn Phước Dân đi Mông
Nhuận
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) -
Đường sắt
|
550
|
- Giáp Đường sắt - cầu Mông Nhuận
|
440
|
4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý
|
550
|
5. Đường Trung tâm thị trấn Phước
Dân
|
550
|
6. Đường tỉnh 703:
|
|
- Từ giáp địa phận phường Bảo An - đường
tỉnh 705 (ngã ba)
|
400
|
- Đoạn giáp đường tỉnh 705 – giáp thị trấn
Phước Dân
|
200
|
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân
|
220
|
7. Đường tỉnh 705 (từ giáp đường Lê
Duẩn – Đường tỉnh 703)
|
250
|
8. Đường Trần Nhật Duật (địa phận huyện
Ninh Phước)
|
200
|
V. Huyện Ninh Sơn
|
|
1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm
Sơn)
|
|
- Từ giáp thị xã Phan
Rang-Tháp Chàm - đường ra lò gạch (cạnh nhà ông Hợp)
|
200
|
- Giáp đường ra Lò Gạch – chùa Thiên Lâm
|
280
|
- Giáp Chùa Thiên Lâm - cầu Ông Một
|
200
|
- Giáp cầu Ông Một – cống cây Sung
|
150
|
- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường Kênh
Nha Hố
|
230
|
- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn
Sơn
|
120
|
- Giáp xã Nhơn Sơn – cầu Đèo Cậu
|
80
|
- Giáp cầu Đèo Cậu – Trường Trần Hưng Đạo
|
100
|
- Giáp Trường Trần Hưng Đạo - Đài liệt sĩ
|
230
|
- Giáp Đài Liệt sĩ – cầu Dũ Dĩ
|
160
|
- Giáp cầu Dũ Dĩ - đường sắt cũ (chân dốc
Dũ Dĩ)
|
100
|
- Giáp đường sắt cũ (chân dốc Dũ Dĩ) - cầu
Xéo
|
80
|
- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ
|
100
|
- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn
|
60
|
- Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng
Sơn
|
100
|
- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà nguyện Hạnh
Trí
|
380
|
- Giáp nhà nguyện Hạnh Trí - cầu Suối Môn
|
520
|
- Giáp cầu Suối Môn - Trạm biến điện Quảng
Sơn
|
450
|
- Trạm biến điện Quảng Sơn - hết địa phận
xã Quảng Sơn
|
360
|
- Giáp địa phận xã Quảng Sơn - đường vào
Khu phố 4 (thị trấn Tân Sơn)
|
495
|
- Giáp đường vào Khu phố 4 - suối Cạn (Cầu
Công an)
|
638
|
- Giáp Suối Cạn - hết địa phận thị trấn Tân
Sơn
|
550
|
- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn
(địa phận xã Lương Sơn)
|
|
+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3
|
250
|
+ Giáp Kênh N3 - suối 40
|
220
|
+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn
|
180
|
- Giáp xã Lương Sơn - lò đường bà Hương
Trang
|
160
|
- Giáp lò đường bà Hương Trang - cống qua
đường Kênh 19/5
|
120
|
- Giáp Kênh 19/5 - đường vào suối Gia Chiêu
|
150
|
- Giáp đường vào suối Gia Chiêu - Trường
tiểu học Lâm Sơn
|
240
|
- Giáp Trường tiểu học Lâm Sơn - Nhà máy
Thủy điện Đa Nhim
|
180
|
2. Quốc lộ 27 B
|
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình
|
638
|
- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới
|
528
|
- Giáp Kênh N8 mới - cầu sông Cái
|
270
|
3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng
Sơn
|
480
|
4. Các tuyến khác
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay
|
240
|
- Giáp cầu Gió Bay - cầu Sắt
|
150
|
- Giáp cầu Cầu Sắt - cổng sân bay
|
80
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Gãy
|
220
|
- Giáp Quốc lộ 27B - Khu văn hóa - Trạm bơm
nước
|
220
|
- Đường từ Huyện đội - giáp Công an huyện
|
330
|
- Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện
|
495
|
- Các đường giáp Quốc lộ 27 - Đường nội thị
Công an, Huyện đội
|
275
|
VI. Huyện Bác Ái
|
|
1. Đường Quốc lộ 27B
|
|
- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền
|
80
|
- Đoạn giáp Dốc Mã Tiền - cầu Trà Co
|
50
|
- Đoạn giáp cầu Trà Co - hết địa phận xã
Phước Đại
|
25
|
- Đoạn thuộc các xã khác
|
20
|
2. Các đường Trung tâm huyện
|
|
- Các thửa đất tiếp giáp trục đường Trung
tâm
|
60
|
3. Khu quy hoạch dân cư thuộc Trung
tâm huyện
|
50
|
Bảng
số 10: Giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp
Chàm.
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
Số TT
|
Tên đường phố
|
Loại đường phố
|
Vị trí
|
Giá đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Đường Thống Nhất
|
I
|
|
|
|
Từ ngã ba Tân Hội - giáp nhà số 2 (đối diện
giáp nhà số 01)
|
|
4
|
660
|
|
Từ nhà số 02 (đối diện là nhà số 01) - ngã
tư Trần Phú
|
|
3
|
1.320
|
|
Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - nhà số 488 (đối diện là nhà số 571)
|
|
1
|
3.080
|
|
Đoạn từ nhà số 490 - nhà số 600 (đối diện
là nhà số 699)
|
|
1
|
3.850
|
|
Ðường phía Đông chợ Phan Rang (xuất phát từ
đường Trần Bình Trọng từ nhà số 589 - nhà số 623)
|
|
1
|
3.000
|
|
Đoạn từ nhà số 602 - Nhà số 700 (đối diện
là Công viên)
|
|
1
|
3.080
|
|
Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối
diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)
|
|
2
|
1.650
|
|
Đoạn từ nhà số 02 - nhà số 06 (đối diện là
nhà số 27)
|
|
4
|
660
|
|
Đoạn từ giáp nhà số 06 - Cầu Long Bình
|
|
3
|
1.100
|
|
* Đường phía Bắc chợ Phan Rang
|
|
2
|
2.200
|
|
* Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (đến hết đường phía Đông chợ)
|
|
2
|
2.200
|
2
|
Đường 16 tháng 4
|
I
|
|
|
|
Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia
Tự
|
|
1
|
3.080
|
|
Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3
|
|
2
|
2.530
|
|
Đoạn giáp trục D3 - trục D7
|
|
2
|
2.200
|
|
Đoạn giáp trục D7 - hết đường
|
|
1
|
3.080
|
3
|
Đường Nguyễn Du
|
I
|
|
|
|
Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện
là nhà số 21)
|
|
1
|
1.980
|
|
Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là
nhà số 59)
|
|
2
|
1.210
|
|
Đoạn từ nhà số 84 - hết đường
|
|
3
|
660
|
4
|
Đường Ngô Gia Tự
|
I
|
|
|
|
Từ ngã ba Đài Sơn - Mương Cát
|
|
3
|
1.650
|
|
Đoạn giáp Mương Cát - ngã năm Thanh Sơn
|
|
2
|
2.200
|
|
Đoạn giáp ngã năm
Thanh Sơn - hết đường (giáp đường Thống Nhất)
|
|
1
|
2.750
|
5
|
Đường Ngô Quyền
|
II
|
|
|
|
Từ nhà số 1 – nhà số 75 (đối diện nhà số
72)
|
|
1
|
1.320
|
|
Đoạn từ nhà số 77 - hết đường
|
|
2
|
770
|
6
|
Đường Phan Đình
Phùng
|
II
|
1
|
1.320
|
7
|
Đường Trần Bình
Trọng
|
II
|
1
|
1.100
|
8
|
Đường Lê Lợi
|
II
|
1
|
1.100
|
9
|
Đường Trần Nhân
Tông
|
II
|
1
|
2.750
|
10
|
Đường Quang Trung
|
II
|
|
|
|
Từ giáp đường Thống Nhất - giáp đường 21
tháng 8
|
|
2
|
1.650
|
|
Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô
Gia Tự
|
|
1
|
2.200
|
11
|
Đường Trần Phú
|
II
|
|
|
|
Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - ggã tư Thống
Nhất
|
|
2
|
1.320
|
|
Đoạn giáp ngã tư Thống Nhất - hết đường
(ngã năm Phủ Hà)
|
|
1
|
1.650
|
12
|
Đường Lê Hồng Phong
|
II
|
|
|
|
Từ nhà số 1 - nhà số 17
|
|
1
|
3.850
|
|
Đoạn từ nhà số 17A - hết đường
|
|
2
|
1.650
|
13
|
Đường 21 tháng 8
|
II
|
|
|
|
Từ giáp đường Thống Nhất - đường Lê Quý Đôn
(đối diện là Công ty Khai thác công trình Thủy lợi)
|
|
1
|
1.650
|
|
Đoạn giáp đường Lê Quý Đôn - Công ty Quản
lý và Sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)
|
|
2
|
1.320
|
|
Đoạn giáp Công ty Quản lý và Sửa chữa đường
bộ 71 – Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)
|
|
2
|
1.100
|
|
Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - Đường
sắt
|
|
1
|
1.980
|
|
Đoạn giáp Đường sắt - Chi cục Bảo vệ Thực
vật (đối diện là đường Bác Ái)
|
|
2
|
1.320
|
|
Đoạn giáp Chi cục Bảo
vệ Thực vật - hết đường (trạm biến thế điện)
|
|
3
|
825
|
14
|
Đường Yên Ninh
|
II
|
|
|
|
Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng
4
|
|
1
|
1.485
|
|
Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài
Xóm Láng
|
|
2
|
1.000
|
|
Từ giáp đường Tấn Tài Xóm Láng đến Chùa Mỹ
Thành và kéo dài tiếp 100 mét.
|
|
3
|
800
|
15
|
Các
đường trong Khu quy hoạch Bắc Nam đường 16 tháng 4
|
|
|
|
|
- Đường D7 (Nguyễn
Tiệm)
|
II
|
1
|
1.980
|
|
- Đường D8
|
II
|
1
|
|
|
+ Đường D8 phía Bắc (32m )
|
|
|
2.310
|
|
+ Đường D8 phía Nam (21m )
|
|
|
1.980
|
|
- Đường D9 (Trương
Văn Ly)
|
II
|
1
|
2.310
|
|
- Đường D10
|
II
|
1
|
1.760
|
|
- Đường Nguyễn Công
Trứ
|
II
|
1
|
1.650
|
|
- Đường Bùi Thị
Xuân
|
II
|
1
|
1.650
|
|
Các đường nội bộ
trong khu quy hoạch
|
|
|
|
|
- Đường xuất phát
từ đường 16 tháng 4
|
|
|
|
|
+ Đường
Đông Sơn, Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)
|
|
|
800
|
|
+
Đường Trần Huy Liệu (đoạn từ đường 16 tháng 4 đến giáp đường Phạm Hùng (11m)
|
|
|
800
|
|
- Đường xuất phát
từ đường Bùi Thị Xuân
|
|
|
|
|
+ Đường Phan Kế Bính, Phan Văn Lân, Chu Văn An (11m)
|
|
|
600
|
|
+ Đường Phạm Văn Hai (13m)
|
|
|
600
|
|
- Đường xuất phát
từ đường Nguyễn Công Trứ
|
|
|
|
|
+ Đường Nguyễn Viết
Xuân đoạn đến giáp đường Nguyễn Biểu (11m)
|
|
|
600
|
|
+ Đường
Phạm Hùng đoạn từ Trần Huy Liệu đến Nguyễn Văn Huyên (11m)
|
|
|
600
|
|
+ Đường Nguyễn Viết Xuân đoạn cuối đường
rộng 7m
|
|
|
450
|
|
-
Đường xuất phát từ đường Nguyễn Tiệm và Nguyễn Văn Nhu (D7)
|
|
|
|
|
+ Đường Mạc Thị Bưởi (12m)
|
|
|
700
|
|
+ Đường B2, B3, N1 (7m)
|
|
|
500
|
|
- Đường xuất phát
từ đường Phan Đình Giót (D10)
|
|
|
|
|
+ Đường B13, B14, B17 (7m)
|
|
|
500
|
|
- Đường xuất phát
từ đường Trương Văn Ly và Võ Giới Sơn (D9)
|
|
|
|
|
+ Đường Phan Văn Trị, Triệu Quang Phục, Võ
Văn Tần, Trần Kỷ, Lê Lai
|
|
|
700
|
|
- Đường xuất phát
từ đường Nguyễn Chích (D8)
|
|
|
|
|
+ Đường Chu Văn An (11m)
|
|
|
780
|
|
+ Đường Bà Huyện Thanh Quan (11m)
|
|
|
700
|
|
+ Đường Nguyễn Biểu (11m)
|
|
|
600
|
|
+ Đường Phan Thanh Giản (6m)
|
|
|
450
|
|
- Các đường nội bộ
còn lại
|
|
|
|
|
+ Đường B7, B10 (11m)
|
|
|
490
|
|
+ Đường B2 (7m)
|
|
|
450
|
|
+ Đường B6, N9 (7m)
|
|
|
400
|
|
+ Đường N5 (7m)
|
|
|
350
|
|
+ Đường N8 (9,4m) đoạn còn lại
|
|
|
500
|
16
|
Đường Cao Thắng
|
III
|
|
|
|
Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối
diện là hẻm vào UBND phường Đạo Long)
|
|
1
|
880
|
|
Đoạn từ nhà số 36 - hết đường
|
|
2
|
660
|
17
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
III
|
|
|
|
Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ
Hương
|
|
1
|
1.100
|
|
Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
2
|
550
|
18
|
Đường Hùng Vương
|
III
|
|
|
|
Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương
|
|
1
|
1.100
|
|
Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
2
|
550
|
19
|
Đường Nguyễn Thái
Học
|
III
|
1
|
660
|
20
|
Đường Phạm Hồng
Thái
|
III
|
1
|
660
|
21
|
Đường Yersin
|
III
|
1
|
1.100
|
22
|
Đường Võ Thị Sáu
|
III
|
1
|
880
|
23
|
Đường Hải Thượng
Lãn Ông
|
III
|
|
|
|
Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi
|
|
1
|
880
|
|
Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn
Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)
|
|
2
|
660
|
|
Đoạn giáp Nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc
|
|
2
|
550
|
|
Đoạn giáp cầu Đá Bạc - Cảng cá Đông Hải
|
|
2
|
660
|
24
|
Đường Lý Thường
Kiệt
|
III
|
1
|
880
|
25
|
Đường Nguyễn Đình
Chiểu
|
III
|
1
|
880
|
26
|
Đường Nguyễn Trãi
|
III
|
1
|
1.100
|
27
|
Đường Tô Hiệu
|
III
|
1
|
1.100
|
28
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
III
|
1
|
1.540
|
29
|
Đường Đoàn Thị Điểm
|
III
|
1
|
1.980
|
30
|
Đường Trần Quang
Diệu
|
III
|
1
|
1.320
|
31
|
Đường Hoàng Diệu
|
III
|
1
|
1.100
|
32
|
Đường Hoàng Hoa
Thám
|
III
|
1
|
770
|
33
|
Đường Cao Bá Quát
|
III
|
1
|
880
|
34
|
Đưòng Nguyễn Văn
Trỗi
|
III
|
1
|
1.100
|
35
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
III
|
|
|
|
Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Tấn Tài
Xóm Láng
|
|
1
|
770
|
|
Đoạn giáp đường Tấn Tài Xóm Láng - hết
đường
|
|
2
|
550
|
36
|
Đường
nối Trần Phú - Đường 21 tháng 8 (hẻm 175 Trần Phú)
|
III
|
1
|
880
|
37
|
Đường Minh Mạng
|
III
|
|
|
|
Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường
sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)
|
|
1
|
825
|
|
Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải -
hết đường
|
|
2
|
330
|
38
|
Đường Lê Duẩn
|
III
|
|
|
|
Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát
|
|
2
|
660
|
|
Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II
|
|
1
|
1.100
|
39
|
Đường bên trong
Công viên Bến xe Nam
|
|
|
|
|
Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)
|
|
|
1.500
|
|
Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)
|
|
|
1.000
|
40
|
Đường nối Nguyễn
Trãi - Ngô Gia Tự
|
|
|
1.100
|
41
|
Hẻm 368 Ngô Gia Tự (phía Nam Trạm
chuyên khoa mắt)
|
|
|
1.100
|
42
|
Đường trước Trạm Y
tế phường Tấn Tài (từ
đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến hẻm 368 Ngô Gia Tự )
|
|
|
880
|
43
|
Hẻm 356 Ngô Gia Tự
- nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)
|
|
|
700
|
44
|
Hẻm 20 Nguyễn Văn
Trỗi - đường Lê Đình Chinh (Khu dân cư cơ khí)
|
|
|
550
|
45
|
Hẻm 85 Trần Phú (từ đường Trần Phú
- nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)
|
|
|
1.200
|
|
Hẻm đường 21 tháng
8
|
|
|
|
46
|
Hẻm 158 (Khu dân cư cạnh
Trường Chính trị)
|
|
|
500
|
47
|
Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu
Lâm)
|
|
|
600
|
48
|
Hẻm 388 (Khu dân cư khai
hoang cơ giới)
|
|
|
500
|
49
|
Hẻm 402 (Khu dân cư Lâm đặc
sản)
|
|
|
500
|
50
|
Hẻm 25 đường Hàm
Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)
|
|
|
220
|
51
|
Đường vào ga Tháp
Chàm (xuất
phát từ đường Minh Mạng)
|
|
|
400
|
52
|
Đường tỉnh 703 (Nam Cầu Móng đoạn
thuộc thị xã)
|
|
|
770
|
|
Hẻm đường Bác Ái
|
|
|
|
53
|
Hẻm 43 (đường lên Tháp PokLong Gia Rai)
|
|
|
350
|
54
|
Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp
Chàm)
|
|
|
400
|
55
|
Hẻm phía Bắc Tháp PokLong Gia Rai
|
|
|
400
|
56
|
Đường Phù Đổng
|
IV
|
1
|
660
|
57
|
Đường Trần Thi
|
IV
|
1
|
385
|
58
|
Đường Trần Nhật
Duật
|
IV
|
1
|
220
|
59
|
Đường Yết kiêu
|
IV
|
1
|
275
|
60
|
Đường Dã Tượng
|
IV
|
1
|
275
|
61
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
IV
|
1
|
220
|
62
|
Đường Hồng Bàng
|
IV
|
1
|
660
|
63
|
Đường Lê Đình Chinh
|
IV
|
1
|
550
|
64
|
Đườøng Trường Chinh
|
IV
|
|
|
|
Từ nhà số 1 - Cây xăng Văn Hải (đối diện là
số 193C)
|
|
1
|
440
|
|
Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận
xã Văn Hải
|
|
2
|
330
|
65
|
Đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
IV
|
1
|
550
|
66
|
Đường Lê Quý Đôn
(giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)
|
IV
|
1
|
550
|
67
|
Đường Lương Thế
Vinh
|
IV
|
1
|
440
|
68
|
Đường Hà Huy Tập
|
IV
|
1
|
440
|
69
|
Đường Hàm Nghi
|
IV
|
1
|
440
|
70
|
Đường Đào Duy Từ
|
IV
|
1
|
440
|
71
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
IV
|
1
|
550
|
72
|
Đường Trương Định
|
IV
|
1
|
550
|
73
|
Đường Huỳnh Thúc
Kháng
|
IV
|
1
|
550
|
74
|
Đường Lê Đại Hành
|
IV
|
1
|
550
|
75
|
Đường Tô Hiến Thành
|
IV
|
1
|
550
|
76
|
Đường Pinăng Tắc
|
IV
|
1
|
550
|
77
|
Đường Lương Văn Can
|
IV
|
1
|
550
|
78
|
Đường Duy Tân
|
IV
|
1
|
330
|
79
|
Đường Đổng Dậu
|
IV
|
|
|
|
Đoạn thuộc phường Phước Mỹ
|
|
1
|
396
|
|
Đoạn thuộc xã Thành Hải
|
|
2
|
275
|
80
|
Đường Trần Quang
Khải
|
IV
|
1
|
396
|
81
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
IV
|
1
|
396
|
82
|
Đường Trần Cao Vân
|
IV
|
|
|
|
Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối
diện là đình Đô Vinh)
|
|
1
|
330
|
|
Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường
|
|
2
|
220
|
83
|
Đường nối Trần Cao
Vân - đường Minh Mạng
|
IV
|
1
|
330
|
84
|
Đường Nguyễn Cư
Trinh
|
IV
|
1
|
330
|
85
|
Đường Bác Ái
|
IV
|
|
|
|
Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối
diện là Bệnh viện đường sắt)
|
|
1
|
440
|
|
Đoạn từ nhà số 48 – hết đường
|
|
2
|
308
|
86
|
Đường Tự Đức
|
IV
|
1
|
770
|
|
Các đường trong Khu
quy hoạch dân cư
|
|
|
|
87
|
Khu tái định cư Đạo
Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long
|
|
|
220
|
88
|
Khu tái định cư
thôn Tấn Lộc
|
|
|
|
|
Từ đường Trần Thi - trụ sở Khu phố 4 (đường
qua Khu tái định cư Tấn Lộc)
|
|
|
385
|
|
Các đường nội bộ bên trong Khu tái định cư
|
|
|
220
|
89
|
Khu tái định cư
tuyến tránh và Quốc lộ 1A (phường
Phước Mỹ)
|
|
|
|
|
Đường chính trong Khu tái định cư (xuất
phát từ đường Lê Duẩn)
|
|
|
700
|
|
Đường gom của Khu tái định cư
|
|
|
600
|
90
|
Khu tái định cư Nam
Cầu Móng
|
|
|
|
|
Từ Đường tỉnh 703 - Nhà máy rượu vang nho
|
|
|
660
|
|
Đường nội bộ bên trong
|
|
|
440
|
* Đất ở nằm ngoài Khu
quy hoạch dân cư mà tiếp giáp với đường thuộc Khu quy hoạch dân cư thì giá bằng
50% giá đất ở quy định tại đường đó.
* Khu quy hoạch dân
cư: theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt giá đất tại các Khu
dân cư,
- Khu tái định cư
Thành Hải giai đoạn 1 và 2: theo Quyết định số 8245/QĐ ngày 18/6/2003 và Quyết định
số 8224/QĐ ngày 21/12/2004;
- Cụm công
nghiệp Thành Hải: theo Quyết định số 5121/QĐ ngày 17/10/2002 và Quyết định số
8224/QĐ ngày 21/12/2004;
- Khu tái định cư Yên
Ninh: theo Quyết định số 7851/QĐ ngày 17/11/2003;
- Khu dân cư Mương
Cát: theo Quyết định số 7762/QÐ ngày 12/11/2004;
- Khu dân cư Phước Mỹ
1: theo Quyết định số 62/2006/QÐ-UBND ngày 28/3/2006.
III.
PHỤ LỤC:
1. Giá đất ở đường
phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong
Bảng giá đất ở đường phố chính thị xã Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 10).
2.
Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 hẻm như sau:
- Hẻm cấp 1: là hẻm
xuất phát từ đường phố chính.
- Hẻm cấp 2: là hẻm
xuất phát từ hẻm cấp 1.
- Hẻm cấp 3: là hẻm
xuất phát từ hẻm cấp 2.
3. Giá đất của hẻm được
xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và
theo bảng sau:
Bảng
số 11: Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính
(đường phố mà hẻm đó xuất phát).
Loại đường phố
chính
|
Giá đất hẻm cấp 1
so với giá đất đường phố chính (%)
|
Giá đất hẻm cấp 2
so với giá đất hẻm cấp 1 (%)
|
Giá đất hẻm cấp 3
và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)
|
I
|
35
|
35
|
35
|
II
|
40
|
40
|
40
|
III
|
50
|
50
|
50
|
IV
|
55
|
55
|
55
|
4. Mỗi đường hẻm, tùy
theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:
Bảng số 12: Tiêu
chuẩn phân loại hẻm
Chiều dài của hẻm
tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất
|
Độ rộng của hẻm
(phần làm đường đi chung)
|
Từ 6 m trở lên
|
4 m đến dưới 6 m
|
3 m đến dưới 4 m
|
2 m đến dưới 3 m
|
Dưới 2m
|
Dưới 50 mét
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Từ 50 m - dưới 100 m
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
100 mét trở lên
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
Loại 7
|
Giá đất của từng loại hẻm như sau:
- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định của
Bảng 11.
- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm
loại 1.
- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm
loại 1.
- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm
loại 1.
- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm
loại 1.
- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm
loại 1.
- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm
loại 1.
5. Giá đất ở của mỗi
thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định, nhưng không được thấp hơn
96.000 đồng/m2 .
6. Giá đất tại các
khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng số 10 (Giá đất ở tại hai bên đường phố
thuộc địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm), thì xác định theo phụ lục tại Bảng
số 11 (Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính
(đường phố mà hẻm đó xuất phát) và Bảng số 12 (tiêu chuẩn phân loại hẻm), nhưng
không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy
hoạch.
7. Giá đất tại các
khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định, thì xác định theo phụ lục
số 2 (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và
thị trấn), nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tại các khu quy hoạch.
Phụ
lục số 1: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để
xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp.
Loại xã
|
Thị xã PR-TC
|
Huyện Ninh Phước
|
Huyện Ninh Hải
|
Huyện Thuận Bắc
|
Huyện Ninh Sơn
|
Huyện Bác Ái
|
1. Xã đồng bằng
|
1. Phường Đô Vinh
|
1. Thị trấn Phước Dân
|
1. Thị trấn Khánh Hải
|
1. Xã Bắc Phong
|
1. Xã Nhơn Sơn
|
|
|
2. Phường Bảo An
|
2. Xã An Hải
|
2. Xã Hộ Hải
|
|
|
|
|
3. Phường Phước Mỹ
|
3. Xã Phước Hải
|
3. Xã Tân Hải
|
|
|
|
|
4. Phường Phủ Hà
|
4. Xã Phước Dinh
|
4. Xã Xuân Hải
|
|
|
|
|
5. Phường Mỹ Hương
|
5. Xã Phước Diêm
|
5. Xã Tri Hải
|
|
|
|
|
6. Phường Đạo Long
|
6. Xã Phước Nam (thôn Văn Lâm, Nho Lâm)
|
6. Xã Nhơn Hải
|
|
|
|
|
7. Phường Kinh Dinh
|
7. Xã Phước Hữu
|
7. Xã Thanh Hải
|
|
|
|
|
8. Phường Tấn Tài
|
8. Xã Phước Hậu
|
8. Xã Phương Hải
|
|
|
|
|
9. Phường Mỹ Đông
|
9. Xã Phước Thuận
|
9. Xã Vĩnh Hải
(thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)
|
|
|
|
|
10. Phường Đông Hải
|
10. Xã Phước Sơn
|
|
|
|
|
|
11. Phường Thanh
Sơn
|
11. Xã Phước Vinh
(thôn Phước An 1, Phước An 2)
|
|
|
|
|
|
12. Phường Đài Sơn
|
12. Xã Phước Thái
(thôn : Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
|
|
|
|
|
|
13. Xã Thành Hải
|
13. Xã phước Minh (thôn
Lạc Tiến, Quán Thẻ 1)
|
|
|
|
|
|
14. Xã Văn Hải
|
|
|
|
|
|
|
15. Xã Mỹ Hải
|
|
|
|
|
|
2. Xã Trung du
|
|
1. Xã Phước Thái
(thôn Đá Trắng)
|
|
1. Xã Công Hải
(thôn Hiệp Kiết)
|
1. Thị trấn Tân Sơn
|
|
|
|
2. Xã Phước Minh
(thôn Quán Thẻ 2)
|
|
2. Xã Lợi Hải
|
2. Xã Mỹ Sơn
|
|
|
|
3. Xã Phước Nam (thôn Hiếu Thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Suối Tam Lang).
|
|
3. Xã Bắc Sơn (thôn
Bỉnh Nghĩa, Láng Me)
|
3. Xã Quảng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
4. Xã Lương Sơn
|
|
3. Xã Miền núi
|
|
1. Xã Phước Thái
(thôn Tà Dương)
|
1. Xã Vĩnh Hải
(thôn Cầu Gãy, Đá Hang)
|
1. Xã Công Hải (trừ
thôn Hiệp Kiết)
|
1.Xã Lâm Sơn
|
1. Xã Phước Đại
|
|
|
2. Xã Nhị Hà
|
|
2. Xã Phước Kháng
|
2. Xã Hòa Sơn
|
2. Xã Phước Trung
|
|
|
3. Xã Phước Hà
|
|
3. Xã Phước Chiến
|
3. Xã Ma Nới
|
3. Xã Phước Hòa
|
|
|
4. Xã Phước Vinh
(thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)
|
|
4. Xã Bắc Sơn (thôn
Xóm Bằng)
|
|
4. Xã Phước Thắng
|
|
|
|
|
|
|
5. Xã Phước Bình
|
|
|
|
|
|
|
6. Xã Phước Thành
|
|
|
|
|
|
|
7. Xã Phước Tân
|
|
|
|
|
|
|
8. Xã Phước Tiến
|
|
|
|
|
|
|
9. Xã Phước Chính
|
PHỤ
LỤC SỐ 2:
1. Bảng phân vị trí
đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn.
Vị trí
|
Căn cứ để phân vị
trí
|
1
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã
|
2
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn,
khu phố
|
3
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường chính
trong thôn, khu phố
|
4
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh
trong thôn, khu phố
|
5
|
Các thửa đất có lối đi nhỏ
|
6
|
Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1,
2, 3, 4, 5
|
2.
Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn,
huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường
giao thông chính (Bảng số 9) thì không xác định giá theo vị trí tại Bảng số 6,
7, 8.
Phụ
lục số 3:
Xác định giá đất cho những trường hợp đặc biệt.
1. Vị trí của các
thửa đất được xác định trong Quyết định này là vị trí tính theo điểm giữa của
chiều mặt tiền thửa đất.
2. Thửa đất có nhiều
mặt tiền đường, thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
3. Thửa đất nằm tại
nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo
phía đường đi gần nhất.
4. Thửa đất có chiều
dài (sâu) quá 50 mét, thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so
với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường
tiếp giáp (nếu có).
5. Thửa đất sử dụng
xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều
ngang (mặt tiền), thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang
được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá
đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
6. Thửa đất vừa có
phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L), thì giá đất phần không
có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền./.