|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
75/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hà Ngọc Chiến
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
75/2011/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 2449/TTr-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của
tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Nội dung
phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Hiện
trạng năm 2010
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Diện
tích
(ha)
|
Cơ
cấu
(%)
|
Cấp
trên phân bổ
(ha)
|
Địa
phương xác định
(ha)
|
Tổng
số
|
Diện
tích
(ha)
|
Cơ
cấu
(%)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
670.785,56
|
100
|
670.786
|
670.785,56
|
670.785,56
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
629.361,51
|
93,82
|
|
627.737,46
|
627.737,46
|
93,58
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
32.385,74
|
4,83
|
31.800
|
|
31.802,06
|
4,74
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.635,10
|
0,69
|
|
8.968,94
|
8.968,94
|
1,34
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
496.490,51
|
74,02
|
213.779
|
85.679,43
|
299.458,43
|
44,64
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
10.868,92
|
1,62
|
16.964
|
|
16.964,00
|
2,53
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
26.960,03
|
4,02
|
|
217.677,00
|
217.677,00
|
32,45
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập
trung
|
442,73
|
0,07
|
|
442,73
|
442,73
|
0,07
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
26.394,28
|
3,93
|
|
|
31.767,99
|
4,74
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
124,78
|
0,02
|
|
170,56
|
170,56
|
0,03
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
1.416,20
|
0,21
|
1.784
|
|
1.783,57
|
0,27
|
2.3
|
Đất an ninh
|
46,45
|
0,01
|
106
|
|
101,82
|
0,02
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
177,80
|
0,03
|
100
|
423,22
|
515,27
|
0,08
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
2.067,97
|
0,31
|
|
2.734,57
|
2.734,57
|
0,41
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
105,12
|
0,02
|
136
|
136,06
|
136,06
|
0,02
|
2.7
|
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải
nguy hại
|
46,74
|
0,01
|
136
|
135,84
|
135,84
|
0,02
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
27,09
|
0,004
|
|
29,09
|
29,09
|
0,004
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
562,54
|
0,08
|
|
636,04
|
636,04
|
0,09
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
9.569,49
|
1,43
|
9.959
|
3.574,27
|
13.533,43
|
2,02
|
3
|
Đất đô thị
|
26.792,46
|
3,99
|
32.878
|
|
34.419,68
|
4,90
|
4
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
15.821,00
|
2,36
|
16.964
|
|
16.964,00
|
2,53
|
5
|
Đất khu du lịch
|
2.322,52
|
0,35
|
|
3.089,02
|
3.089,02
|
0,46
|
b) Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Cả
thời kỳ
|
Phân
theo kỳ
|
Kỳ
đầu
|
Kỳ
cuối
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang
đất phi nông nghiệp
|
4.958,96
|
3.248,86
|
1.710,10
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
583,68
|
377,24
|
206,44
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
665,31
|
402,76
|
262,55
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.523,92
|
1.132,77
|
391,15
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
766,84
|
473,96
|
292,88
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập
trung
|
-
|
-
|
-
|
1.7
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
1.419,21
|
862,13
|
557,08
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất lâm nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
1.040,00
|
570,00
|
470,00
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
-
|
-
|
-
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
95,35
|
50,15
|
45,20
|
c) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Cả
thời kỳ
|
Phân
theo kỳ
|
Kỳ
đầu
|
Kỳ
cuối
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
3.318,83
|
1.686,50
|
1.632,33
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
-
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
128,83
|
61,50
|
67,33
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
-
|
-
|
-
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
3.190,00
|
1.625,00
|
1.565,00
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập
trung
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
430,83
|
306,09
|
124,74
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
1,70
|
1,70
|
-
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
94,56
|
94,56
|
-
|
2.3
|
Đất an ninh
|
0,50
|
-
|
0,50
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
2,90
|
2,90
|
-
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
58,45
|
46,65
|
11,80
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
8,80
|
6,95
|
1,85
|
2.7
|
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải
nguy hại
|
29,32
|
24,76
|
4,56
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
-
|
-
|
-
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
4,63
|
2,20
|
2,43
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
184,28
|
117,17
|
67,11
|
2. Nội dung kế
hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015)
a) Phân bổ diện tích các loại đất
trong kỳ kế hoạch
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Hiện
trạng
|
Diện
tích đến các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
629.361,51
|
628.664,83
|
628.453,79
|
628.307,10
|
628.168,03
|
627.815,23
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
32.385,74
|
32.290,29
|
32.232,77
|
32.155,75
|
32.083,99
|
32.008,50
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.635,10
|
5.086,85
|
5.533,56
|
5.980,04
|
6.429,86
|
6.785,99
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
496.490,51
|
410.260,17
|
388.746,01
|
323.766,11
|
294.709,30
|
294.235,01
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
10.868,92
|
19.383,39
|
17.647,56
|
17.647,56
|
16.964,00
|
16.964,00
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
26.960,03
|
104.196,44
|
127.439,19
|
192.397,98
|
222.173,60
|
222.534,65
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập
trung
|
442,73
|
442,73
|
442,73
|
442,73
|
442,73
|
442,73
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
26.394,28
|
27.580,18
|
28.178,67
|
28.684,03
|
29.189,64
|
29.933,15
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
124,78
|
131,03
|
139,96
|
153,58
|
155,37
|
171,02
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
1.416,20
|
1.546,24
|
1.573,44
|
1.576,29
|
1.632,29
|
1.703,40
|
2.3
|
Đất an ninh
|
46,45
|
52,77
|
61,17
|
61,97
|
64,47
|
67,47
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
177,80
|
202,15
|
229,11
|
293,36
|
327,37
|
353,87
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
2.067,97
|
2.378,62
|
2.457,62
|
2.471,87
|
2.475,87
|
2.646,87
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
105,12
|
107,96
|
119,27
|
119,91
|
126,16
|
130,56
|
2.7
|
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải
nguy hại
|
46,74
|
69,86
|
84,32
|
89,24
|
95,24
|
114,24
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
27,09
|
27,09
|
27,09
|
29,09
|
29,09
|
29,09
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
562,54
|
564,11
|
567,23
|
569,60
|
604,82
|
613,70
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
9.569,49
|
10.420,05
|
10.940,17
|
11.379,31
|
11.759,87
|
12.228,27
|
3
|
Đất đô thị
|
26.792,46
|
26.792,46
|
28.334,43
|
28.334,43
|
29.348,36
|
29.348,36
|
4
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
15.821,00
|
15.821,00
|
15.821,00
|
16.964,00
|
16.964,00
|
16.964,00
|
5
|
Đất khu du lịch
|
2.322,52
|
2.677,02
|
2.677,02
|
2.677,02
|
2.677,02
|
3.089,02
|
b) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Diện
tích
|
Phân
theo các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang
đất phi nông nghiệp
|
3.248,86
|
1.045,18
|
551,54
|
496,27
|
470,07
|
685,80
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
377,24
|
95,45
|
57,52
|
77,02
|
71,76
|
75,49
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
402,76
|
70,75
|
95,79
|
63,17
|
71,18
|
101,87
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.132,77
|
564,87
|
133,13
|
148,08
|
38,90
|
247,79
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
473,96
|
121,59
|
61,11
|
70,96
|
117,85
|
102,45
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập
trung
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
-
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất lâm nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
|
570,00
|
118,00
|
128,00
|
128,00
|
118,00
|
78,00
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
|
50,15
|
10,00
|
10,00
|
10,15
|
10,00
|
10,00
|
c) Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Diện
tích
|
Phân
theo các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.686,50
|
338,50
|
340,50
|
343,50
|
331,00
|
333,00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
61,50
|
13,50
|
15,50
|
13,50
|
11,00
|
8,00
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
1.625,00
|
325,00
|
325,00
|
330,00
|
320,00
|
325,00
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập
trung
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
306,09
|
150,72
|
46,95
|
15,17
|
35,54
|
57,71
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
1,70
|
0,50
|
0,23
|
0,28
|
-
|
0,69
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
94,56
|
62,00
|
-
|
-
|
12,00
|
20,56
|
2.3
|
Đất an ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
2,90
|
-
|
-
|
-
|
2,40
|
0,50
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
46,65
|
35,40
|
5,00
|
4,25
|
2,00
|
-
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
6,95
|
-
|
-
|
-
|
4,75
|
2,20
|
2.7
|
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải
nguy hại
|
24,76
|
9,49
|
5,27
|
4,50
|
-
|
5,50
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
2,20
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
1,56
|
0,34
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
117,17
|
42,93
|
36,30
|
5,24
|
7,78
|
24,92
|
3. Nhiệm vụ, giải
pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Nhiệm vụ
- Xác định diện tích các loại đất
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội;
- Xác định diện tích các loại đất
chuyển mục đích sử đất;
- Xác định diện tích đất chưa sử
dụng đưa và sử dụng;
- Xây dựng giải pháp thực hiện
quy hoạch sử dụng đất.
b) Giải pháp
- Sau khi phương án quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 của tỉnh được Chính phủ phê duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo các Sở, ngành liên quan phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã
tổ chức công khai quy hoạch, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng để các cấp, các ngành và nhân dân tham gia quản lý, kiểm tra việc tổ chức
thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
- Xây dựng, bổ sung chính sách bồi
thường, hỗ trợ tái định cư phù hợp với từng giai đoạn và đẩy mạnh công tác vận
động, tuyên truyền khi thực hiện dự án thu hồi, bồi thường đất đai để người dân
thuộc đối tượng thu hồi đất đồng tình thực hiện tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng. Giải quyết tốt chỗ ở, ổn định đời sống
và tạo việc làm cho các cá nhân và gia đình có đất bị thu hồi;
- Việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất nông nghiệp và bố trí các khu, cụm công nghiệp mới phải dựa trên quan điểm
phát triển lâu dài và bền vững. Do vậy cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng các dự án
phát triển, nhất là đánh giá tác động của các dự án này đối với môi trường và
xã hội, phát huy vai trò của quần chúng trong việc đánh giá các tác động này.
Việc xét duyệt các dự án phát triển cần có sự tham gia đầy đủ của các cơ quan,
ban ngành có chức năng hoặc có liên quan;
- Khai thác, sử dụng đất phải đi
đôi với việc bảo vệ môi trường, chú trọng xử lý chất thải ở các khu khai thác
khoáng sản, các cơ sở công nghiệp, các khu dân cư tập trung, đảm bảo chất thải
phải được xử lý trước khi thải ra môi trường, tránh gây ô nhiễm và hủy hoại môi
trường. Đi đôi với khai thác sử dụng đất cần chú ý đến việc đầu tư nâng cao độ
phì của đất sản xuất nông nghiệp, tái tạo cảnh quan, lớp che phủ bề mặt đất
khai thác khoáng sản sau khai thác… nhằm giảm thiểu những tác động xấu đến môi
trường đất đai, không khí, nguồn nước để sử dụng đất bền vững;
- Tăng cường sự phối hợp giữa kế
hoạch phát triển kinh tế, phát triển đô thị, đầu tư hạ tầng kỹ thuật với kế hoạch
sử dụng đất qua các thời kỳ và hàng năm để nâng cao tính thực tiễn, hiệu quả sử
dụng đất. Đưa các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất vào hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 2.
Hội đông nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh
hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai
thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của
pháp luật.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 4.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể thừ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XV, kỳ họp thứ 3 thông qua./.
Nghị quyết 75/2011/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 75/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
3.241
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|