BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1766/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 11
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THÚC ĐẨY CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA, CƠ CHẾ MỘT CỬA
ASEAN, CẢI CÁCH CÔNG TÁC KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU VÀ TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa
ASEAN giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1254/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công
tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi
thương mại giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
80/2016/TTLT-BTC-BTTTT ngày 13 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc
gia trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 29 tháng 06 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy
mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa
ASEAN và tạo thuận lợi thương mại;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một
cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại của Bộ Thông tin
và Truyền thông đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I . MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Các thủ tục hành chính (TTHC) liên
quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ) được thực hiện thông
qua Cơ chế một cửa quốc gia dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
b) Thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia của
Bộ Thông tin và Truyền thông bảo đảm mục tiêu yêu cầu và lộ trình theo Kế
hoạch hành động (Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ), sẵn sàng về mặt kỹ thuật để trao đổi thông tin với
các đối tác thương mại trong và ngoài ASEAN theo các hiệp định, thỏa thuận và
cam kết quốc tế.
c) Việc sử dụng thông tin về hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh hàng hóa được kết nối và chia sẻ thông tin quản
lý nhà nước thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến hết năm 2018:
- Phối hợp với Tổng cục Hải Quan hoàn
thành triển khai cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để
kinh doanh tháng 12/2018 và tiếp tục xây dựng 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực Xuất bản, In và Phát hành trong Quý IV/2018 có số lượng giao dịch nhiều,
tác động lớn tới hoạt động của doanh nghiệp và người dân liên quan đến hoạt động
xuất nhập khẩu và quá cảnh hàng hóa: cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh; Cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in; Cấp giấy phép hoạt động
kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho
nước ngoài.
- Năm 2018 và các năm tiếp theo, tiếp
tục rà soát và đơn giản hóa danh mục hàng hóa, xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện
kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; cải cách toàn
diện hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ.
b) Năm 2019:
- Quý I/2019, Phối
hợp với Tổng cục Hải Quan hoàn thiện 04 TTHC thuộc lĩnh vực Xuất bản, In và
Phát hành đã thực hiện.
- Các sản phẩm, hàng hóa thuộc diện
kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ phải có đầy đủ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chí kiểm tra.
- Báo cáo, cập nhật thông tin với Tổng
cục Hải quan đối với những TTHC liên quan đến xuất nhập khẩu
thay đổi khi ban hành Nghị định mới.
c) Năm 2020:
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống công nghệ
thông tin của Bộ và các đơn vị bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, tiến độ triển khai Cơ
chế một cửa quốc gia;
- Hoàn thành triển khai các TTHC bảo
đảm đúng lộ trình theo Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm 100% các TTHC thực hiện thông qua Cơ chế một cửa
quốc gia được thu phí, lệ phí bằng phương thức điện tử (dịch vụ công trực tuyến
cấp độ 4).
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý và cải
cách TTHC
a) Rà soát và tiến hành sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật theo định hướng; cắt
giảm các TTHC không cần thiết; đơn giản hóa quy trình thực hiện TTHC; đơn giản
hóa bộ hồ sơ, chứng từ cần phải nộp hoặc xuất trình theo hướng áp dụng tối đa chứng từ điện tử; sử dụng lại các thông tin, chứng từ điện tử, quyết
định hành chính thuộc thành phần hồ sơ đã được lưu trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia để thực hiện các TTHC khác thông qua Cơ chế một cửa
quốc gia thay vì yêu cầu doanh nghiệp.
b) Bảo đảm đầy đủ cơ sở pháp lý cho
việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thông qua Cơ chế một cửa quốc
gia. Xây dựng và kết nối tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị
thuộc Bộ tới Cổng thông tin một cửa quốc gia đúng lộ trình
theo Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
(Phụ lục kèm theo).
c) Triển khai áp dụng các phương pháp
quản lý rủi ro, kiểm tra sau để tạo thuận lợi thương mại. Thực hiện trao đổi và
công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với
các Bộ, ngành và các nước ASEAN.
d) Tạo cơ sở
pháp lý cho việc sử dụng các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp để đưa ra các tiện
ích cho cả doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước trong thực hiện TTHC thông qua
Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
đ) Xây dựng Nghị định của Chính phủ về
việc kết nối và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan chính phủ với các bên liên
quan thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
2. Xây dựng, triển khai hệ thống
công nghệ thông tin
a) Hoàn thiện và phát triển hệ thống Cổng thông tin điện tử của Bộ phục vụ Cơ chế một cửa quốc gia theo hướng
xử lý tập trung trên nền tảng công nghệ thống nhất nhằm tiết kiệm, bảo đảm hiệu
quả đầu tư, tận dụng nguồn lực cũng như tăng cường khả năng bảo mật, an toàn
thông tin.
b) Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật để
bảo đảm cung cấp các dịch vụ công quốc gia theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
c) Cải tiến, hoàn thiện các phần mềm ứng
dụng, các quy trình TTHC áp dụng Cơ chế một cửa quốc gia để các doanh nghiệp,
cá nhân sử dụng thuận tiện bảo đảm yêu cầu tổng hợp thống kê, trích xuất thông
tin kịp thời.
d) Thí điểm thuê dịch vụ do bên thứ
ba cung cấp để đưa ra các tiện ích cho cả doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước
trong thực hiện TTHC thông qua Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
3. Đào
tạo, tuyên truyền và hỗ trợ
a) Phối hợp với Tổng cục Hải quan xây
dựng kế hoạch, tài liệu hướng dẫn, tuyên truyền về việc thực hiện Cơ chế một cửa
quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
b) Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công
chức thực hiện xử lý thông tin trên cổng thông tin một cửa quốc gia; tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực
hiện TTHC liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Chủ động triển khai cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu; chủ động rà soát, đơn giản
hóa danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm tra chuyên ngành; phối
hợp với Trung tâm Thông tin để kết nối, tích hợp với Cổng
thông tin điện tử của Bộ và Cổng thông tin một cửa quốc gia.
b) Định kỳ trước ngày 01 hàng tháng,
báo cáo tiến độ, tình hình triển khai và kết quả thực hiện gửi Trung tâm Thông
tin để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
2. Trung tâm Thông tin:
a) Chủ trì tổ chức, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra tình hình và đánh giá mức độ hoàn thành Kế hoạch
này bảo đảm đúng mục tiêu, nội dung được phê duyệt.
b) Đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem
xét, điều chỉnh nội dung của Kế hoạch này cho phù hợp với tình hình và yêu cầu
thực tế.
c) Hoàn thiện hệ thống công nghệ
thông tin của Bộ để sẵn sàng kết nối tới Cổng thông tin một cửa quốc gia, bảo đảm
an toàn thông tin.
3. Cục Tin học hóa
a) Đề xuất giải pháp nhằm tháo gỡ những
vướng mắc trong triển khai Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ
tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ
quan nhà nước.
b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật
khác có liên quan nhằm đơn giản hóa, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đầu
tư trong lĩnh vực này.
4. Vụ Kế hoạch -
Tài chính chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu Bộ trưởng bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Thông tin,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TTTT (50).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN
KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1766/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Cấp giấy xác nhận
đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh
|
2018
|
2
|
Cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
2018-2019
|
3
|
Cấp giấy phép
nhập khẩu thiết bị in
|
2018-2019
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt
động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
|
2018-2019
|
5
|
Cấp giấy phép
in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
|
2018-2019
|