BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/2022/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm
2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BAN HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BIỂU MẪU TRONG XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tư lệnh Cảnh sát
biển Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về ban hành,
quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Quốc phòng.
2. Trường hợp cần sử dụng biểu mẫu khác
trong xử lý vi phạm hành chính mà Thông tư này không quy định thì thực hiện
theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người có
thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính; tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính và cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan đến việc xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng.
Điều 3. Nguyên tắc
ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu
1. Biểu mẫu sử dụng trong xử lý vi phạm
hành chính được ban hành, quản lý và sử dụng thống nhất cho các cơ quan, đơn vị,
người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Việc ban hành, quản lý, sử dụng biểu
mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính và Thông tư này.
3. Được áp dụng ứng dụng công nghệ
thông tin để quản lý, sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 4. Biểu mẫu
và ban hành biểu mẫu
1. Ban hành kèm theo Thông tư này 11 biểu
mẫu sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc
phòng.
2. Biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều
này sử dụng khổ giấy A4 (210mm x 297mm), Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính
sử dụng khổ giấy A3 (297mm x 420mm); được ban hành theo hình thức biểu mẫu in
và biểu mẫu điện tử.
Điều 5. Quản lý,
sử dụng biểu mẫu
1. Các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
xử lý vi phạm hành chính sử dụng biểu mẫu quy định tại Nghị định số
118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, những biểu mẫu có phần
ghi họ tên của người có thẩm quyền xử lý hoặc người tham gia xử lý vi phạm hành
chính đang công tác trong Quân đội thì bổ sung thông tin về cấp bậc, chức vụ,
đơn vị theo quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo dõi, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng biểu
mẫu xử lý vi phạm hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền
quản lý, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Các cơ quan, đơn vị của người có
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm in, quản lý biểu mẫu quy định
tại Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ và biểu
mẫu ban hành kèm theo Thông tư này; cấp biểu mẫu cho người có thẩm quyền lập
biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và
người tham gia xử lý vi phạm hành chính thuộc quyền; lập sổ theo dõi việc sử dụng
biểu mẫu của cơ quan, đơn vị.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người
có thẩm quyền lập biên bản, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính căn
cứ vào quy định của pháp luật, chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và tình hình thực
tiễn công tác xử lý vi phạm hành chính quyết định sử dụng biểu mẫu phù hợp với
yêu cầu, nội dung của từng vụ việc đảm bảo đúng quy định pháp luật.
5. Biểu mẫu khi sử dụng được thể hiện
dưới dạng biểu mẫu in hoặc biểu mẫu điện tử. Cơ quan, người có thẩm quyền và
người tham gia xử lý vi phạm hành chính sử dụng biểu mẫu được cấp hoặc tự in
các biểu mẫu theo quy định.
6. Ghi biểu mẫu phải chính xác, rõ
ràng, dễ đọc, cùng một loại mực và màu mực, không tẩy xóa, không dùng từ ngữ địa
phương; nội dung ghi trong biểu mẫu có thể được viết tay hoặc đánh máy, in ra
giấy bằng các thiết bị in.
7. Việc ghi biểu mẫu phải liên tục,
không được bỏ trống nội dung, có đánh số trang, kết thúc ghi chép, phần còn trống
trong văn bản phải gạch chéo; nếu biểu mẫu có kèm theo phụ lục, bảng kê thì ghi
rõ có phụ lục, bảng kê kèm theo. Trường hợp biểu mẫu được lập thành nhiều bản
thì nội dung ghi trong biểu mẫu bảo đảm giống nhau giữa các bản được lập.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
78/2019/TT-BQP ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về
ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tư lệnh Bộ
đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ,
Chánh án Tòa án Quân sự trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng, Cục trưởng Cục
Thi hành án Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Quá trình thực hiện có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Vụ Pháp chế) để xử
lý./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng BQP (để
b/c);
- Đ/c TTMT-Thứ trưởng BQP, CN TTCT;
- Các đ/c Thứ trưởng BQP;
- Các Quân khu: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9;
- Các BTL: BĐBP, CSB, Thủ đô Hà Nội;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Thanh tra BQP;
- Tòa án Quân sự trung ương;
- Cục Thi hành án/BQP;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, VPC, CSB. Ti30.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Võ Minh Lương
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 79/2022/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
TT
|
MÃ
MẪU BIỂU
|
MẪU
BIỂU
|
1
|
MBBGNVV
|
Biên bản ghi nhận vụ việc
|
2
|
MQĐGHGT
|
Quyết định gia hạn thời hạn giải
trình
|
3
|
MTBTG
|
Thông báo về việc tạm giữ người theo
thủ tục hành chính
|
4
|
MĐNK
|
Đề nghị khám nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở
|
5
|
MPKSG
|
Phiếu khảo sát giá hàng hóa
|
6
|
MBBGN
|
Biên bản giao nhận hồ sơ vụ vi phạm
để xử lý vi phạm hành chính
|
7
|
MQĐTLHĐ
|
Quyết định thành lập Hội đồng xác định
giá trị tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính
|
8
|
MBBHHĐ
|
Biên bản họp Hội đồng xác định giá
trị tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính
|
9
|
MQĐBTS
|
Quyết định bán tang vật bị tạm giữ
do vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng
|
10
|
MBBBH
|
Biên bản bán tang vật bị tạm giữ do
vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng
|
11
|
MSTDXP
|
Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành
chính
|
Mẫu BBGNVV
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-GNVV
|
|
BIÊN BẢN
Ghi nhận vụ việc... (1) …..*
Hôm nay, vào hồi.... giờ , ngày…….
tháng …….năm ……., tại (2)………………………….
…………………….…………………….…………………….…………………….………………
Chúng tôi gồm:
1. Họ tên: …………………….………………; Cấp bậc:…………………….………………….;
Chức vụ:
…………………….…………………….…………………….………………………...;
Đơn vị:
…………………….…………………….…………………….…………………………...;
2. Họ tên: …………………….………………; Cấp bậc:…………………….………………….;
Chức vụ:
…………………….…………………….…………………….………………………...;
Đơn vị:
…………………….…………………….…………………….…………………………...;
Có sự chứng kiến (tham gia) của:
1. <Họ và tên> (3)
…………………………………………; Giới tính:……………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……../
……….; Quốc tịch:……………………………………..
Nghề nghiệp:
…….…………………….…………………….…………………….………………
Nơi ở hiện tại:
….…………………….………….…………………….………….……………….
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….……………………..
;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….…………………………
2. <Họ và tên> (3)
…………………………………………; Giới tính:……………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……../
……….; Quốc tịch:……………………………………..
Nghề nghiệp:
…….…………………….…………………….…………………….………………
Nơi ở hiện tại:
….…………………….………….…………………….………….……………….
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….……………………..
;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….…………………………
2.<Tên tổ chức> (3)
….……………………….….……………………….….……………………
Địa chỉ trụ sở chính:
….……………………….….……………………….….…………………..
Mã số doanh nghiệp:
….……………………….….……………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……………………….….……………………….….……………………….….………………
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….…………………………
Người đại diện theo pháp luật:
………………………..; Giới tính:…………………………….
Chức danh:
………………………………………………………………………………………...
Tiến hành lập biên bản với nội dung
như sau:(4)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc hồi…….. giờ
………..cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, xác nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây./.
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
NGƯỜI THAM GIA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
___________________
* Mẫu biên bản này dùng để ghi nhận vụ
việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc tin báo có dấu hiệu vi phạm pháp luật
nhưng chưa xác định cụ thể hành vi, đối tượng vi phạm, cần xác minh để làm căn
cứ lập biên bản vi phạm hành chính, xử lý theo quy định của pháp luật. Biên bản
này chỉ lưu tại Hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền lập biên bản.
(1) Ghi rõ tên nội dung vụ việc.
(2) Ghi rõ địa điểm tiếp nhận hoặc kiểm
tra vụ việc. Đối với vụ việc xảy ra trên biển ghi rõ tọa độ và thuộc vùng biển
nào của Việt Nam (nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
hoặc khu vực Vịnh Bắc bộ, vùng nước lịch sử, vùng biển giáp ranh).
(3) Ghi thông tin cá nhân hoặc tổ chức
phù hợp với thực tiễn vụ việc.
(4) Mô tả vụ việc: Thời gian, địa điểm
xảy ra và diễn biến vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Đối với vụ việc trên
biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần,
hành vi cá nhân, tổ chức./.
Mẫu QĐGHGT
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-GHGT
|
(1)............., ngày ….. tháng ……
năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn thời hạn giải trình*
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH(2)
Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số
……………………………………………………;
Căn cứ(3)
…………………………………………………………………………………………;
Theo đề nghị của(4) ………………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Gia hạn thời hạn giải trình đối với:
1. <Họ
và tên> …………………………………………; Giới tính:………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……../
……….; Quốc tịch:……………………………………..
Nghề nghiệp:
…….…………………….…………………….…………………….………………
Nơi ở hiện tại:
….…………………….………….…………………….………….……………….
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….……………………..
;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….…………………………
1.<Tên tổ chức> ….……………………….….……………………….….……………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
….……………………….….……………………….….…………………..
Mã số doanh nghiệp:
….……………………….….……………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……………………….….……………………….….……………………….….………………
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….…………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5)………………………..;
Giới tính:…………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………………………...
Đã có hành vi vi phạm hành chính: (6)
…………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Theo quy định tại
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Thời gian gia hạn là ………ngày, kể từ
ngày .../.../….. đến ngày .../.../..../.
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ trì xử lý
vụ việc;
- Cá nhân, tổ chức vi phạm;
- …………………………;
- Lưu: VT, Hồ sơ….
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)
(Ký đóng dấu (nếu có); ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
<In ở mặt sau> Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>vi
phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày..../……/…………….
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để gia hạn thời
gian giải trình theo quy định tại Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(1) Ghi địa danh theo hướng dẫn của
Chính phủ.
(2) Ghi rõ tên chức vụ, cơ quan được
giao chủ trì đang xử lý vụ việc.
(3) Ghi rõ tên văn bản của cá nhân, tổ
chức đề nghị gia hạn.
(4) Ghi tên cơ quan đang chủ trì thụ
lý vụ việc.
(5) Ghi rõ họ tên đại diện cá nhân hoặc
tổ chức vi phạm.
(6) Ghi rõ hành vi vi phạm và được
quy định tại văn bản nào.
(7) Ghi chức vụ của người ký. Trường
hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ
viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định./.
Mẫu TBTG
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN THÔNG BÁO (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-TGN
|
(2)............., ngày ….. tháng ……
năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính*
<Theo yêu cầu của người bị tạm giữ/đối với người chưa thành niên>(3)
Kính gửi:(4)
………………………………………………………………………….
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý
vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số …………../QĐ-TG
ngày ..../……/ …………….về tạm giữ người theo thủ tục hành chính, (5)
………………………đã tiến hành tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (bà):
…………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: .../…../…….Quốc
tịch: ………………………………………………
Nghề nghiệp: …….…………………….…………………….…………………….………………
Nơi ở/nơi công tác (6):
….…………………….………….…………………….………….………
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….……………………..
;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….…………………………
Vì đã có hành vi vi phạm hành chính (7)
………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
quy định tại (8)
……………………………………………………………………………………….
Thời gian tạm giữ: ………..giờ, kể từ
………giờ ………..ngày ……../ ………./………….. đến …….giờ ………..ngày ……../ ………./…………..
Địa điểm tạm giữ: …………………………………………………………………………………..
Vậy xin thông báo để ông (bà)/Quý cơ
quan, tổ chức biết./.
|
CHỨC VỤ NGƯỜI RA THÔNG
BÁO (9)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
___________________
(*) Mẫu này dùng để thông báo về việc
tạm giữ người theo quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền ra
thông báo là cơ quan ra quyết định tạm giữ người.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn của
Chính phủ.
(3) Trường hợp thông báo tạm giữ người
theo thủ tục hành chính theo yêu cầu của người bị tạm giữ thì ghi: «theo yêu
cầu của người bị tạm giữ»; trường hợp thông báo tạm giữ người theo thủ tục
hành chính đối với người chưa thành niên thì ghi: «đối với người chưa thành
niên».
(4) Ghi đầy đủ họ và tên của người/tên
cơ quan, tổ chức được thông báo.
(5) Ghi tên cơ quan đã tiến hành tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi rõ nơi đăng ký thường trú, tạm
trú hoặc địa chỉ cơ quan, tổ chức, nhà trường...
(7) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm hành
chính.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của văn bản
áp dụng.
(9) Ghi chức vụ người ra thông báo./.
Mẫu ĐNK
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐN-KTV/PT
|
(2)............., ngày ….. tháng ……
năm …..
|
ĐỀ NGHỊ
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính là chỗ ở*
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân(3) ……………………………………
Căn cứ Điều 129 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Bằng các biện pháp nghiệp vụ, (4)
………………………………………………………… xác định nơi ở của <ông (bà)/tổ chức>(**)
có tên sau đây đang cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
1. <Họ và tên>(**):
………………………………….; Giới tính: ………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ......./..../…………;
Quốc tịch: ……………………………………….
Nghề nghiệp:
…….…………………….…………………….…………………….………………
Nơi ở hiện tại:
….…………………….………….…………………….………….……………….
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….……………………..
;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….…………………………
1.<Tên tổ chức> (**) ….……………………….….……………………….….……………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
….……………………….….……………………….….…………………..
Mã số doanh nghiệp:
….……………………….….……………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:….……………………….….……………………….……; Ngày cấp: ……./ ……../
……….; Nơi cấp: ….……………………….…………
Người đại diện theo pháp luật: (5)………………………..;
Giới tính:…………………………
Chức danh: (6)
………………………………………………………………………………………...
2. Để đảm bảo căn cứ xử lý đối với
hành vi vi phạm hành chính của <ông (bà)/tổ chức>(**):
……………………………………………., đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân(3) ……………………….
xem xét, ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính là chỗ ở đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên
như trên./.
Nơi nhận:
-…………….;
-…………….;
- Lưu: Hồ sơ,....
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(7)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi
ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
của cá nhân hoặc tổ chức cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ
quan của người có thẩm quyền đề nghị.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn của
Chính phủ.
(3) Ghi tên của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn
chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(4) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
và tương đương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức vụ của người ký. Trường
hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ
viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định./.
Mẫu PKSG
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PKSG
|
(2)............., ngày ….. tháng ……
năm …..
|
PHIẾU KHẢO SÁT GIÁ HÀNG HÓA*
Căn cứ Điều 60 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ nội dung, diễn biến, tính chất
vụ vi phạm hành chính xảy ra ngày.... tháng …..năm ….do (1)
……………………………………………………………………..thụ lý giải quyết;
Xét thấy cần phải xác định giá trị
hàng hóa làm căn cứ xử lý.
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., tại:
(3) ……………………………………………………
Chúng tôi gồm:(4)
1. Họ tên: …………………….; Cấp bậc:…………………….
; Chức vụ: ………………..
Đơn vị:
…………………………………………………………………………………………
2. Họ tên: …………………….; Cấp bậc:…………………….
; Chức vụ: ………………..
Đơn vị:
…………………………………………………………………………………………
3. Họ tên: …………………….; Cấp bậc:…………………….
; Chức vụ: ………………..
Đơn vị:
…………………………………………………………………………………………
Tiến hành khảo sát giá tài sản
1. Tên hàng hóa cần khảo sát (5)
(Ghi rõ tên, loại, số lô, số seri, dung tích, khối lượng.... và các yếu
tố liên quan khác của một đơn vị sản phẩm).
…………………………………………………………………………………………………
2. Cơ sở kinh doanh được khảo sát
- (6) ……………………………………………………………………………………………..
- (7) ……………………………………………………………………………………………..
- (8)……………………………………………………………………………………………..
Kết quả:
TT
|
Tên
hàng hóa (9)
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
(đồng)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc khảo sát kết thúc hồi ……….giờ ....
cùng ngày, lập thành 03 bản có giá trị như nhau, chủ cơ sở kinh doanh giữ 01 bản;
02 bản lưu vào hồ sơ./.
CHỦ
CƠ SỞ KINH DOANH (10)
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)
|
___________________
* Mẫu này áp dụng trong trường hợp
xác định giá để làm căn cứ ra quyết định xử lý vi phạm hành chính quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020). Phiếu khảo sát phải tiến hành tại ít nhất 03 cơ sở kinh doanh (được lập
trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm giữ; trong trường hợp phức tạp, cần thiết
được kéo dài thêm nhưng không quá 48 giờ).
(1) Ghi tên cơ quan đơn vị đề nghị khảo
sát giá.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi địa chỉ nơi khảo sát (ghi tên
cơ sở kinh doanh cùng với địa chỉ xã, phường, thị trấn; huyện, tỉnh...).
(4) Thành phần tham gia khảo sát gồm:
Cơ quan tài chính, cơ quan bắt giữ, cơ quan chủ trì được giao điều tra, xử lý
và các cơ quan khác có liên quan.
(5) Ghi cụ thể từng loại hàng hóa cần
xác định giá trị.
(6) Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, ngành
nghề kinh doanh.
(7) Giấy phép kinh doanh (số, ngày cấp,
cơ quan cấp, hiệu lực...).
(8) Họ tên chủ cơ sở (ngày tháng năm
sinh, địa chỉ, số điện thoại).
(9) Tên từng loại hàng hóa cần xác định
giá trị.
(10) Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu của
cơ sở kinh doanh (nếu có)./.
Mẫu BBGN
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-GNHS
|
|
BIÊN BẢN
Giao nhận hồ sơ vụ vi phạm để xử lý vi phạm
hành chính*
Căn cứ(2)
………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày
…../…../…… , tại (3) ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Bên bàn giao hồ sơ (4):
Họ và tên …………………………………………...; Cấp bậc:
………………………………;
Chức vụ: ………………………………; Đơn vị:
………………………………………………
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên …………………………………………...; Cấp bậc:
………………………………;
Chức vụ: ………………………………; Đơn vị:
………………………………………………
3. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên …………………………………………...; Cấp bậc:
………………………………;
Chức vụ: ………………………………; Đơn vị:
………………………………………………
Tiến hành bàn giao hồ sơ vụ vi phạm để
xử lý vi phạm hành chính như sau:
1. Hồ sơ gồm: (5)
…………………………………………………………………………………
2. Tang vật, phương tiện (nếu có) (6)
………………………………………………………….
3. Các nội dung khác
……………………………………………………………………………
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã
kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi.... giờ ....
phút, ngày…../……/…… , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi
bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ./.
BÊN
NHẬN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)
|
BÊN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)
|
____________________
* Mẫu này được sử dụng để giao hồ sơ
vụ vi phạm hành chính trong trường hợp không có dấu hiệu tội phạm cho cơ quan
có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ
quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi đầy đủ tên văn bản/hồ sơ chứng
minh vụ việc không thuộc thẩm quyền của cơ quan đang thụ lý vụ việc.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của
người có thẩm quyền lập biên bản hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành
chính.
(4) Người có thẩm quyền lập biên bản.
(5) Ghi rõ số lượng, tên các loại
biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ (có thể lập phụ lục thống kê tài
liệu bàn giao kèm theo).
(6) Ghi rõ số lượng, chất lượng, chủng
loại, tình trạng tang vật, phương tiện,... (có thể lập phụ lục thống kê tài liệu
bàn giao kèm theo)./.
Mẫu QĐTLHĐ
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TLHĐ
|
(2)............., ngày ….. tháng ……
năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng xác định giá trị tang vật bị
tạm giữ do vi phạm hành chính*
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 60 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4)
…………………………………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định số……./QĐ-TG ngày
…../..../…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-KDTG ngày
…../..../……kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Chứng thư (nếu có) (5)
…………………………………………………………..
Theo đề nghị của (6)
……………………………………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng xác định
giá trị tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính, gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng: (7) …………………………………………………………………..
2. Phó Chủ tịch Hội đồng:
………………………………………………………………..
3. Thành viên Hội đồng gồm:
a)
…………………………………………………………………………………………….. ;
b)
…………………………………………………………………………………………….. ;
…………………………………………………………………………………………-Thư
ký;
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng xác định giá trị tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính
1. Tiến hành xác định giá(8)
………………………….bị tạm giữ trên(9) …………………… do vi phạm hành chính
theo Quyết định số .../QĐ-TG ngày …../…../….. và các Chứng thư của (10) ………………………………………đúng
quy định pháp luật.
2. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ..
- Lưu:....
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định
thành lập Hội đồng xác định giá trị tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính
theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định thành lập Hội đồng xác định giá.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn của
Chính phủ.
(3) Ghi chức danh, cơ quan của người
ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên các loại văn bản;
số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và
tên gọi văn bản.
(5) Ghi Chứng thư giám định số lượng,
chất lượng tang vật bị tạm giữ.
(6) Ghi chức danh, cơ quan của người
đề nghị.
(7) Chủ tịch Hội đồng là người ra quyết
định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ tên, số lượng, chủng loại
tang vật bị tạm giữ.
(9) Ghi rõ tên phương tiện vận chuyển
tang vật bị tạm giữ (nếu có).
(10) Ghi rõ tên cơ quan ra Chứng thư.
(11) Người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ./.
Mẫu BBHHĐ
………..(1)…………
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
TÀI SẢN BỊ TẠM GIỮ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HHĐ
|
(2)............., ngày ….. tháng …… năm …..
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xác định giá trị
tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 60 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (3)
……………………………………………………………………………..;
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-TG ngày
……/ ……./………… tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số ………../QĐ-TLHĐ
ngày ……/ ……./……… thành lập Hội đồng xác định giá trị tang vật bị tạm giữ do vi
phạm hành chính;
Hôm nay, hồi …… giờ ….. phút ngày ……/
……./……… , tại ……………………….., Hội đồng xác định giá trị tang vật bị tạm giữ do vi
phạm hành chính theo Quyết định số ………/QĐ-TG (sau đây gọi tắt là Hội đồng), gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng:
………………………………………………………………………
2. Phó Chủ tịch Hội đồng:
…………………………………………………………………
3. Thành viên Hội đồng gồm:
……………………………………………………………..
a)
…………………………………………………………………………………………….;
b) …………………………………………………………………………………………….;
………………………………………………………………………………………-
Thư ký;
NỘI
DUNG CUỘC HỌP
Tiến hành xác định giá trị (4)
…………………bị tạm giữ do vi phạm hành chính trên (5) ………………….....để (6).......................................................................
Diễn biến cuộc họp như sau: (7)
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập xong hồi ……giờ....
phút cùng ngày, đã được các thành viên thông qua và nhất trí ký tên dưới đây.
Biên bản được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, các Thành viên,
Thư ký của Hội đồng mỗi người giữ 01 (một) bản; 01 (một) bản lưu hồ sơ./.
PHÓ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)
|
THÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
* Mẫu này được sử dụng trong họp Hội
đồng xác định giá trị tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính theo quy định tại
khoản 3 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan ra Quyết định tạm
giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn của
Chính phủ.
(3) Ghi đầy đủ tên các loại văn bản;
số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và
tên gọi văn bản.
(4) Ghi rõ tên loại, số lượng, đơn vị
tính, đặc điểm, chủng loại, số hiệu nhãn hiệu, ký hiệu, xuất xứ, tình trạng
tang vật bị tạm giữ.
(5) Ghi tên phương tiện vận chuyển
tang vật bị tạm giữ (nếu có).
(6) Ghi rõ nội dung xác định giá trị
để làm gì.
(7) Ghi nội dung họp xác định giá trị
tang vật, phương tiện bị tạm giữ./.
Mẫu QĐBTS
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTS
|
(2)............., ngày ….. tháng ……
năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Bán tang vật bị tạm giữ do vi phạm
hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng*
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ khoản 3 Điều 126 Luật Xử lý
vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4) …………………………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số …………./QĐ-TG
ngày ……/...../……… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Biên bản số……./BB-HHĐ ngày
……/...../……… họp Hội đồng xác định giá trị tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành
chính;
Theo đề nghị của (5)
……………………………………………………………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Bán (6) ………………………………… bị tạm giữ do vi phạm hành chính trên (7)
cho: (8)………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………….…………………………….…………………………………
Điện thoại: …………………………….Mã số doanh
nghiệp: …………………………………..
Đại diện: …………………………………..Chức vụ:
…………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:
…………………………….…………………;
Ngày cấp: ……/...../………; Nơi cấp:
…………………………………………………………….
- Số lượng: …………………………………………………………………………………………..
- Giá bán:
……………………………………………………………………………………………
- Tổng giá trị: ………………………(Bằng chữ:………………………………………………….
.).
Điều 2.
Giao cho (9) ……………………….. thực hiện các thủ tục mua bán tài sản bị tạm
giữ theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan; tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ..………;
- Lưu:....
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định
bán tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều
126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định bán tang vật bị tạm giữ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn của
Chính phủ.
(3) Ghi chức danh, cơ quan của người
ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên các loại văn bản;
số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và
tên gọi văn bản.
(5) Ghi chức danh, cơ quan của người
đề nghị.
(6) Ghi số lượng, tên của tang vật.
(7) Ghi tên phương tiện vận chuyển
tài sản (nếu có).
(8) Ghi tên cá nhân/tổ chức mua tài sản
bị tạm giữ.
(9) Ghi tên cơ quan thực hiện./.
Mẫu BBBH
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-BH
|
(2)............., ngày ….. tháng ……
năm …..
|
BIÊN BẢN
Bán tang vật bị tạm giữ do vi phạm
hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng*
Căn cứ khoản 3 Điều 126 Luật Xử lý vi
phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (3)
…………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định số …..../QĐ-TG ngày
……./……/……tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề;
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-BTS ngày
……./……/…… bán tang vật bị tạm giữ do vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ
bị hư hỏng;
Hôm nay, hồi... giờ ... phút ngày ……./……/……,
tại ………………………………………..
Chúng tôi, gồm:(4)
1. Ông ……………………………………………………………người
ra Quyết định tạm giữ;
2.
…………………………………………………………………………………………………….;
….…………………………………………………………………………………………………….;
3. Cá nhân /tổ chức bị tạm giữ tang vật,
phương tiện:
<1. Họ và tên>: ………………………………….; Giới tính: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
......./..../…………; Quốc tịch: ……………………………………….
Nghề nghiệp:
…….…………………….…………………….…………………….………………
Nơi ở hiện tại:
….…………………….………….…………………….………….……………….
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….……………………..
;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….…………………………
<1. Tên tổ chức>: ….……………………….….……………………….….……………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
….……………………….….……………………….….…………………..
Mã số doanh nghiệp:
….……………………….….……………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……………………….….……………………….……; Ngày cấp: ……./
……../ ……….; Nơi cấp: ….……………………….…………
Người đại diện theo pháp luật:………………………..;
Giới tính:……………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………………………...
Tiến hành bán:
- Số lượng tang vật bị tạm giữ do vi
phạm hành chính: ……………………..
- Chất lượng:
……………………..……………………..……………………..………………….
- Nguồn gốc:
……………………..……………………..……………………..……………………
- Giá bán (đơn giá):
……………………..……………………..……………………..……………
- Tổng giá trị tang vật:
……………………..……………………..………………………………..
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………...).
Cá nhân/tổ chức mua tang vật bị tạm
giữ có tên sau:
<1. Họ và tên>: ………………………………….; Giới tính: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ......./..../…………;
Quốc tịch: ……………………………………….
Nghề nghiệp:
…….…………………….…………………….…………………….………………
Nơi ở hiện tại:
….…………………….………….…………………….………….……………….
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu:….…………………….……………………..
;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….…………………………
<1. Tên tổ chức>: ….……………………….….……………………….….……………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
….……………………….….……………………….….…………………..
Mã số doanh nghiệp:
….……………………….….……………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:….……………………….….……………………….……;
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….; Nơi cấp:
….……………………….………………………….
Người đại diện theo pháp luật:………………………..;
Giới tính:……………………………..
Chức danh:
………………………………………………………………………………………...
Biên bản được lập xong hồi …….giờ
……..phút cùng ngày, đã được các thành viên tham gia thông qua và nhất trí ký
tên dưới đây. Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, giao
cho bên mua 01 (một) bản và 01 (một) bản lưu hồ sơ./.
CHỨC VỤ NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BỊ TẠM GIỮ
TANG VẬT VPHC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ
NHÂN/TỔ CHỨC MUA
TANG VẬT VPHC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để bán tang vật
bị tạm giữ do vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng trong thời
gian tạm giữ quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
(sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan ra quyết định tạm
giữ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn của
Chính phủ.
(3) Ghi đầy đủ tên các loại văn bản;
số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và
tên gọi văn bản.
(4) Ghi đầy đủ họ tên người tham gia
bán (người ra Quyết định tạm giữ, cơ quan bắt giữ và cơ quan được giao nhiệm vụ
điều tra, xác minh,...)./.
Mẫu STDXP
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP SỔ
SỔ THEO DÕI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
Thời gian mở sổ: ……………………………………
Thời gian kết thúc: ………………………………….
CHỨC
VỤ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN LẬP SỔ
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, đóng dấu)
(Trang 1)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP SỔ
SỔ
THEO DÕI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Quyển
số: …………………..
Ngày
bắt đầu: ………………
Ngày
kết thúc: ……………...
Số
đăng ký: …………………
Số lưu
trữ: …………………..
(Trang 2)
|
TT
|
-
Đơn vị xử lý;
-
Số quyết định, ngày tháng năm;
-
Người ra quyết định
|
Tên
cá nhân, tổ chức vi phạm
|
-
Lĩnh vực vi phạm;
-
Hành vi vi phạm và điểm, khoản, điều, văn bản áp dụng
|
Hình
thức xử phạt
(Phạt chính, phạt bổ sung)
|
Biện
pháp ngăn chặn
|
Biện
pháp khắc phục hậu quả
|
Tang
vật, phương tiện bị tịch thu
|
Tình
hình thi hành quyết định xử phạt
|
Số
tiền xử phạt VPHC (đồng)
|
Số
tiền bán tang vật VPHC (đồng)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trang
3 và những trang tiếp theo)
___________________
* Mẫu sổ này dùng cho cơ quan, đơn vị
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính lập để theo dõi xử phạt vi
phạm hành chính ở cơ quan, đơn vị cấp mình.
(1)
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền lập sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính.
Cột số 2: Ghi cấp bậc, chức vụ, họ
tên đối với nội dung “Người ra QĐ”.
Cột số 3: Ghi tên, địa chỉ của cá
nhân, tổ chức vi phạm.
Cột số 4: Ghi lĩnh vực vi phạm; khái
quát hành vi vi phạm; điểm, khoản, điều và văn bản áp dụng.
Cột số 5: Ghi rõ hình thức xử phạt.
Cột số 6: Ghi rõ biện pháp ngăn chặn
và bảo đảm cho việc xử lý vi phạm hành chính được áp dụng
Cột số 7: Ghi rõ biện pháp khắc phục
hậu quả.
Cột số 8: Ghi rõ số lượng tang vật,
phương tiện, hàng hóa (nếu có) bị tịch thu.
Cột số 9: Ghi rõ kết quả thi hành quyết
định xử phạt (đã thi hành/đang thi hành/chưa thi hành, lý do chưa thi hành).
Cột số 10: Ghi số tiền xử phạt vi phạm
hành chính theo đơn vị tính là đồng tiền Việt Nam.
Cột số 11: Ghi số tiền bán tang vật
vi phạm hành chính theo đơn vị tính là đồng tiền Việt Nam.
Cột số 12: Ghi thông tin cần thiết khác./.