BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2020/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 02 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Luật
công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính
phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học
hóa;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về lập và quản
lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu
tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước bao gồm: tổng mức đầu tư, dự
toán, định mức chi phí, đơn giá ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lập và quản
lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu
tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là lập và quản
lý chi phí).
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động lập và quản lý chi phí các dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông tư
này.
Điều 3. Nguyên tắc lập
và quản lý chi phí
1. Bảo đảm đúng mục tiêu, hiệu quả dự
án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Tổng mức đầu tư, dự toán, định mức
chi phí, đơn giá ứng dụng công nghệ thông tin phải được tính đúng phương pháp,
đủ các khoản mục chi phí theo quy định.
3. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí
thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý chi phí.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về việc
quản lý chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc đầu tư đưa sản phẩm
của dự án vào khai thác, sử dụng.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ, DỰ TOÁN
Điều 4. Phương pháp
xác định tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư được xác định theo các
phương pháp quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (gọi tắt là Nghị định 73/2019/NĐ-CP). Chi tiết các phương pháp xác định
tổng mức đầu tư theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Phương pháp
xác định dự toán
1. Xác định chi phí xây lắp
Chi phí xây lắp được xác định bằng
cách lập dự toán trên cơ sở định mức theo hướng dẫn tại mục 1 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xác định chi phí thiết bị
a) Chi phí thiết bị
- Chi phí thiết bị được xác định trên
cơ sở số lượng, chủng loại thiết bị cần mua sắm và giá thiết bị trên thị trường
theo hướng dẫn tại mục 2.1 Phụ lục 02 ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp,
mở rộng phần mềm nội bộ được xác định theo hướng dẫn tại mục 2.1 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt
phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm được xác định theo hướng dẫn
tại mục 2.3 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn
hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ
liệu được xác định theo hướng dẫn tại mục 2.2 Phụ lục
02 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng;
chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có) được xác định
theo hướng dẫn tại mục 2.4 Phụ lục 02 ban hành
kèm theo Thông tư này;
đ) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết
bị (nếu có); thuế và các loại phí liên quan để mua sắm thiết bị nếu chưa được
tính trong chi phí mua sắm thiết bị thì được xác định bằng cách lập dự toán;
e) Chi phí triển khai, hỗ trợ, quản trị,
vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án trước khi nghiệm thu bàn
giao (nếu có) được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại mục 2.5 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xác định chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án được xác định
trên cơ sở định mức chi phí theo tỷ lệ hoặc bằng cách lập dự toán (trong trường
hợp thuê tư vấn quản lý dự án) phù hợp với thời gian thực hiện dự án, quy mô và
đặc điểm công việc quản lý dự án theo hướng dẫn tại mục 3 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xác định chi phí tư vấn đầu tư
a) Chi phí tư vấn đầu tư được xác định
trên cơ sở định mức chi phí theo tỷ lệ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
hoặc bằng cách lập dự toán trên cơ sở phạm vi công việc tư vấn, khối lượng công
việc phải thực hiện, kế hoạch thực hiện của gói thầu theo hướng dẫn tại mục 4 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp một số công việc tư vấn
đầu tư đã được thực hiện trước khi xác định dự toán thì được xác định bằng giá
trị hợp đồng dịch vụ tư vấn đã ký kết phù hợp với quy định của nhà nước.
5. Xác định chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí chưa
được quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, được xác định trên cơ sở định
mức chi phí theo tỷ lệ theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc
theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc bằng cách lập dự toán theo
hướng dẫn tại mục 5 Phụ lục 02 ban hành kèm theo
Thông tư này.
6. Xác định chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng
công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây lắp,
chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và chi phí khác;
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
được tính trên cơ sở độ dài thời gian đầu tư (tính bằng tháng, quý, năm) của dự
án.
Chi phí dự phòng được xác định theo hướng
dẫn tại mục 6 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Mục 2. ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ, ĐƠN GIÁ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 6. Hệ thống định
mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin
1. Định mức chi phí ứng dụng công nghệ
thông tin bao gồm: định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi phí theo tỷ lệ.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức
hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công, được xác định phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, biện pháp triển khai, phạm vi thực hiện công
việc cụ thể để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc.
3. Định mức chi phí theo tỷ lệ dùng để
xác định chi phí của một số loại công việc trong dự án đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin gồm chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và một số chi phí
khác.
Điều 7. Phương pháp lập
định mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật được lập
theo trình tự sau:
a) Lập danh mục công việc, thể hiện
các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, biện pháp triển khai, phạm vi thực hiện công
việc và xác định đơn vị tính phù hợp;
b) Xác định thành phần công việc từ
khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công việc;
c) Xác định hao phí vật liệu, nhân
công và máy thi công;
d) Lập các định mức trên cơ sở tổng hợp
các hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công.
2. Định mức chi phí theo tỷ lệ do Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành.
Điều 8. Quản lý định
mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành định mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin.
2. Đối với các công
việc đặc thù, chuyên ngành của ngành và địa phương, trên cơ sở phương pháp lập
định mức theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư
này, các bộ quản lý chuyên ngành, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xác định hoặc thuê tổ chức,
cá nhân để xác định, điều chỉnh, thẩm tra làm cơ sở ban hành định mức sau khi
có ý kiến thống nhất của Bộ Thông tin và Truyền
thông, đồng thời gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để theo dõi, quản lý.
Định mức kinh tế - kỹ thuật được ban
hành là cơ sở để lập đơn giá xác định tổng mức đầu tư, dự toán và quản lý chi
phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 9. Phương pháp lập
đơn giá ứng dụng công nghệ thông tin
1. Đơn giá là cơ sở để xác định chi
phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Chi tiết phương pháp lập đơn giá ứng
dụng công nghệ thông tin được xác định trên cơ sở lựa chọn từ hệ thống định mức
kinh tế - kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, các yếu tố chi phí
có liên quan và thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 04
ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi
hành và quy định chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 09 tháng 4 năm 2020 và thay thế cho Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28
tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin được phê duyệt trước ngày Nghị định 73/2019/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành và đang thực hiện thì thực hiện theo các quy định về lập
và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại thời điểm phê
duyệt.
Trường hợp cần thiết áp dụng theo các
quy định tại Thông tư này thì người có thẩm quyền xem xét quyết định, bảo đảm
không làm gián đoạn các công việc.
Điều 11. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, tổ chức hướng dẫn, theo dõi việc thực
hiện Thông tư này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia hoặc có liên quan đến hoạt động lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách
nhà nước chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tin học hóa) để xem xét, giải quyết./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dấn tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban quốc gia về Chính phủ điện tử;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ; Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, THH (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
DANH MỤC CÁC
PHỤ LỤC
(Kèm theo
Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
Phụ lục 01
|
Phương pháp lập tổng mức đầu tư
|
Phụ lục 02
|
Phương pháp lập dự toán ứng dụng
công nghệ thông tin
|
Phụ lục 03
|
Phương pháp lập dự toán theo khối lượng
và đơn giá
|
Phụ lục 04
|
Phương pháp xác định đơn giá ứng dụng
công nghệ thông tin
|
Phụ lục 05
|
Phương pháp lập dự toán theo chuyên
gia
|
Phụ lục 06
|
Phương pháp xác định dự toán điều chỉnh
|
PHỤ
LỤC 01
PHƯƠNG
PHÁP LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
Tổng mức đầu tư được tính toán và xác
định trong giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo một trong các phương
pháp sau đây:
1. Phương pháp xác định theo thiết kế
cơ sở của dự án
Tổng mức đầu tư dự án ứng dụng công
nghệ thông tin được tính theo công thức sau:
V = GXL
+ GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
(1.1)
Trong đó:
- V: Tổng mức đầu tư của dự án;
- GXL: Chi phí xây lắp;
- GTB: Chi phí thiết bị;
- GQLDA: Chi phí quản lý dự
án;
- GTV: Chi phí tư vấn đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- GK: Chi phí khác;
- GDP: Chi phí dự phòng.
1.1. Xác định chi phí xây lắp
Chi phí xây lắp được xác định trên cơ
sở khối lượng và đơn giá xây lắp.
Khối lượng các công tác xây lắp chủ yếu
từ thiết kế cơ sở, các khối lượng khác dự tính và giá vật tư, thiết bị, dịch vụ
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc công bố của địa phương hoặc
theo báo giá thị trường. Trong trường hợp chưa xác định được cụ thể khối lượng
công tác xây lắp, có thể dự tính khối lượng để đưa vào tổng mức đầu tư. Chi phí
xây lắp được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trường hợp chưa xác định được cụ thể
khối lượng, chưa dự tính khối lượng thì có thể ước tính giá trị một số hạng mục
để đưa vào tổng mức đầu tư.
1.2. Xác định chi phí thiết bị
1.2.1. Chi phí mua sắm thiết bị công
nghệ thông tin
Thiết bị phải lắp đặt và cài đặt, thiết
bị không phải lắp đặt và cài đặt, các thiết bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi, phần
mềm thương mại và các thiết bị khác được tính theo số lượng, chủng loại thiết bị
phù hợp với giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, giá thiết bị trên thị trường
và các yếu tố khác liên quan. Trong trường hợp dự án có các hạng mục hoặc toàn
bộ thiết bị tương tự như các dự án đã hoặc đang triển khai thì được dự tính
theo giá thiết bị trong dự án đó.
Chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp,
mở rộng phần mềm nội bộ
được xác định theo các phương pháp quy định tại khoản 4 Điều 19
Nghị định 73/2019/NĐ-CP. Trong trường hợp xác định bằng phương pháp lấy báo
giá, việc xác định chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp,
mở rộng phần mềm nội bộ căn cứ trên báo giá của ít nhất 03 đơn vị cung cấp khác
nhau. Chủ đầu tư xác định và yêu cầu tối thiểu 03 tổ chức, cá
nhân nghiên cứu, xây dựng báo giá trên cơ sở nội dung mô tả các yêu cầu kỹ thuật
cần đáp ứng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 73/2019/NĐ-CP
và gửi cho chủ đầu tư vào cùng một thời điểm do chủ đầu tư quy định.
1.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt
phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm: có thể ước tính theo các dự
án tương tự đã hoặc đang triển khai hoặc theo kinh nghiệm chuyên gia hoặc lấy
báo giá hoặc được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông
tư này.
1.2.3. Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu;
chuẩn hóa và chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho
cơ sở dữ liệu có thể ước tính theo các dự án tương tự đã hoặc đang triển khai
hoặc theo kinh nghiệm chuyên gia hoặc lấy báo giá hoặc được xác định theo hướng
dẫn tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2.4. Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng;
chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có) có thể ước tính
theo các dự án tương tự
đã hoặc đang triển khai hoặc theo kinh nghiệm chuyên gia hoặc lấy báo giá hoặc
được được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 và Phụ lục 05 ban hành kèm
theo Thông tư này.
1.2.5. Chi phí triển khai, hỗ trợ, quản
trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án trước khi nghiệm thu
bàn giao (nếu có) có thể ước tính theo các dự án tương tự đã hoặc đang triển
khai hoặc theo kinh nghiệm chuyên gia hoặc lấy báo giá hoặc xác định theo hướng
dẫn tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2.6. Chi phí vận chuyển, bảo hiểm
thiết bị (nếu có) có thể ước tính theo các dự án tương tự đã hoặc đang triển
khai hoặc theo kinh nghiệm chuyên gia hoặc lấy báo giá hoặc lập dự toán.
1.3. Xác định chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và các chi phí khác
Chi phí quản lý dự án (GQLDA),
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (GTV) và chi phí
khác (GK) được xác định theo định mức chi phí theo tỷ lệ tại mục 3,
4, 5 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc bằng cách lập dự toán. Tổng
các chi phí này (không bao gồm lãi vay trong thời gian thực hiện
dự án và vốn lưu động ban đầu) được ước tính từ 10÷15% của tổng chi phí xây lắp
và chi phí thiết bị của dự án.
1.4. Xác định chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (GDP) được
xác định bằng tổng của chi phí dự phòng trượt giá trong thời gian thực hiện dự
án, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng và chi phí dự phòng cho các khoản tạm
tính (nếu có) theo công thức:
GDP=
(GXL + GTB + GQLDA + GTV + GK)
x Kps (1.2)
Trong đó:
- Kps: hệ số dự phòng tối
đa là 10%.
Trường hợp dự án được triển khai trên
phạm vi nhiều địa điểm khác nhau hoặc ở nước ngoài, các chi phí quy định tại điểm
1.1, 1.2, 1.3, 1.4 mục này được tính thêm chi phí di chuyển thiết bị và lực lượng
lao động. Chi phí di chuyển thiết bị và lực lượng lao động được tính trên cơ sở
định mức do cơ quan quản lý chuyên ngành ban hành hoặc tạm tính bằng cách lập dự
toán hoặc theo kinh nghiệm chuyên gia hoặc lấy báo giá.
2. Phương pháp xác định theo số liệu của
dự án có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện
Trường hợp với nguồn số liệu về chi
phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của các dự án có chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật tương tự đã thực hiện chỉ có thể xác định được chi phí xây lắp và chi
phí thiết bị của dự án thì cần quy đổi các chi phí này về thời điểm lập dự
án. Trên cơ sở chi phí xây lắp và chi phí thiết bị đã quy đổi này, chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, chi phí khác và
chi phí dự phòng được xác định tương tự như hướng dẫn tại điểm 1.3, 1.4 mục 1 của
Phụ lục này.
3. Phương pháp kết hợp để xác định tổng
mức đầu tư
Tuỳ theo điều kiện, yêu cầu cụ thể
của dự án và nguồn số liệu có được, có thể vận dụng kết
hợp các phương pháp nêu trên để xác định tổng mức đầu tư của dự án.
PHỤ
LỤC 02
PHƯƠNG
PHÁP LẬP DỰ TOÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Dự toán được xác định theo công
thức sau:
GDT
= GXL + GTB + GQLDA + GTV + GK
+ GDP (2.1)
Trong đó:
- GDT: Dự toán của dự án;
- GXL: Chi phí xây lắp;
- GTB: Chi phí thiết bị;
- GQLDA: Chi phí quản lý dự
án;
- GTV: Chi phí tư vấn đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- GK: Chi phí khác;
- GDP: Chi phí dự phòng.
Dự toán được tổng hợp theo Bảng 2.1 của
Phụ lục này.
1. Xác định
chi phí xây lắp (GXL)
Chi phí xây lắp được xác định trên cơ
sở khối lượng và đơn giá xây lắp.
1.1. Khối lượng các công tác xây lắp
được xác định trên cơ sở sơ đồ thiết kế chi tiết, các yêu cầu, nhiệm vụ cần thực
hiện phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây lắp.
1.2. Đơn giá xây lắp có thể là đơn giá
không đầy đủ (bao gồm: đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công, đơn giá máy thi
công) hoặc đơn giá đầy đủ (bao gồm: đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công, đơn
giá máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước).
1.3. Chi phí xây lắp được xác định
theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xác định
chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị được xác định theo
công thức sau:
GTB
= GMS + GCSDL + GLĐ + GĐT + GTK
(2.2)
Trong đó:
- GMS: Chi phí mua sắm thiết
bị công nghệ thông tin bao gồm thiết bị phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị không
phải lắp đặt và cài đặt; thiết bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi, phần mềm
thương mại, phần mềm nội bộ và các thiết bị khác; chi phí vận chuyển, bảo hiểm
thiết bị; thuế và các loại phí liên quan để mua sắm thiết bị.
- GCSDL: Chi phí tạo lập cơ
sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ
liệu cho cơ sở dữ liệu.
- GLĐ: Chi phí lắp đặt thiết
bị; cài đặt phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm.
- GĐT: Chi phí đào tạo hướng
dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có).
- GTK: Chi phí triển khai,
hỗ trợ, quản trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án trước khi
nghiệm thu bàn giao (nếu có).
2.1. Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ
thông tin
a) Thiết bị phải lắp đặt và cài đặt,
thiết bị không phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi,
phần mềm thương mại được xác định trên cơ sở số lượng, chủng loại thiết bị cần
mua sắm và giá thiết bị trên thị trường theo công thức sau:
Trong đó:
- Qi: Khối lượng
hoặc số lượng thiết bị thứ i (i = 1÷n);
- Gi: Giá tính cho một đơn
vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị thứ i (i = 1÷n), đã bao gồm giá
thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị tại Việt
Nam) hoặc giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu); Chi phí vận
chuyển; Chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container; Chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại
địa điểm triển khai; Chi phí bảo hiểm và các loại thuế (không bao gồm thuế
GTGT) và phí (nếu có).
- TiGTGT-TB: Mức
thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị thứ i (i = 1÷n).
Đối với những thiết bị chưa xác định
được giá có thể dự tính theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất đảm bảo đáp
ứng yêu cầu cung cấp thiết bị cho dự án hoặc giá những thiết bị tương tự về
công suất, công nghệ trên thị trường tại thời điểm tính toán hoặc thiết bị
tương tự của dự án đã và đang thực hiện.
b) Phần mềm nội
bộ
Chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp,
mở rộng phần mềm nội bộ được xác định theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp tính
chi phí:
Chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp,
mở rộng phần mềm nội bộ được xác định theo công thức sau:
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Cách tính
|
Ký hiệu
|
1
|
Chi phí trực tiếp xây dựng, phát triển,
nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ
|
G
|
G
|
2
|
Chi phí chung
|
G x 65%
|
C
|
3
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(G+C) x 6%
|
TL
|
4
|
Chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp,
mở rông phần mềm nội bộ
|
G + C + TL
|
GPM
|
|
TỔNG CỘNG
|
GPM
|
|
Trong đó, chi phí trực tiếp xây dựng,
phát triển, nâng cấp mở rộng phần mềm nội bộ được xác định theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Phương pháp lấy báo
giá thị trường:
Trong trường hợp xác định bằng phương
pháp lấy báo giá: việc xác định chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng
phần mềm nội bộ căn cứ trên báo giá của ít nhất 03 đơn vị cung cấp khác nhau.
Chủ đầu tư xác định và yêu cầu tối thiểu 03 tổ chức, cá nhân nghiên cứu, xây dựng
báo giá trên cơ sở nội dung các mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng theo quy định
tại Điều 27 Nghị định 73/2019/NĐ-CP và gửi cho chủ đầu tư
vào cùng một thời điểm do chủ đầu tư quy định.
- Phương pháp chuyên
gia:
Trên cơ sở tính chất nghiệp vụ đặc thù
của phần mềm, phạm vi, quy mô triển khai và độ phức tạp về kỹ thuật, công nghệ,
chủ đầu tư đề xuất thành lập tổ chuyên gia có kinh nghiệm, năng lực phù hợp để
xác định chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội
bộ.
- Phương pháp so
sánh:
Trường hợp xét thấy có phần mềm đã hoặc
đang triển khai có tính chất tương tự về phạm vi, quy mô và có sự tương đồng về
quy trình nghiệp vụ (các bước thực hiện, các tác nhân, độ phức tạp về kỹ thuật
công nghệ, môi trường) thì xem xét làm cơ sở xác định chi phí xây dựng, phát
triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ.
- Phương pháp kết hợp
các phương pháp trên:
Tuỳ theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của
dự án và nguồn số liệu có được có thể vận dụng kết hợp các phương pháp nêu trên
để xác định chi phí xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ.
2.2. Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu;
chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ
sở dữ liệu được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2.3. Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt
phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm được xác định theo hướng dẫn
tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2.4. Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng;
chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có) được xác định
theo công thức sau:
GĐT = GĐTĐM + GDT (2.4)
Trong đó:
- GĐTĐM: Chi phí đào tạo
tính theo định mức kinh tế - kỹ thuật.
- GDT: Chi phí đào tạo tính
bằng cách lập dự toán.
Chi phí đào tạo tính theo định mức
kinh tế - kỹ thuật được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Chi phí đào tạo tính bằng cách lập dự
toán được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này,
2.5. Chi phí triển khai, hỗ trợ, quản
trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án trước khi nghiệm thu
bàn giao (nếu có) được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục
05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2.6. Chi phí thiết bị được tổng hợp
theo Bảng 2.2 của Phụ lục này.
3. Xác định
chi phí quản lý dự án (GQLDA)
3.1. Chi phí quản lý dự án được xác định
theo công thức sau:
GQLDA
= GTHQLDA + GGSĐGĐT (2.5)
Trong đó :
- GTHQLDA: Các chi phí để tổ
chức thực hiện quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi hoàn thành,
nghiệm thu bàn giao, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác sử dụng (gọi chung
là chi phí thực hiện quản lý dự án);
- GGSĐGĐT: Chi phí giám
sát, đánh giá đầu tư.
Trường hợp thuê tư vấn để thực hiện,
việc quản lý các chi phí này như quản lý chi phí tư vấn.
3.2. Chi phí thực hiện quản lý dự án
được xác định theo công thức sau:
GTHQLDA
= T
x
(GXLtt + GTBtt) (2.6)
Trong đó :
- T: định mức chi phí theo tỷ lệ (%) đối
với chi phí quản lý dự án theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền Thông;
- GXLtt: chi phí xây lắp
trước thuế;
- GTBtt: chi phí thiết bị
trước thuế.
Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án,
chi phí thực hiện quản lý dự án được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng
dẫn tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.3. Chi phí giám sát, đánh giá đầu tư
được xác định theo các quy định về giám sát và đánh giá đầu tư.
3.4. Việc quản lý chi phí quản lý dự
án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng chi
phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước.
4. Xác định
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (GTV)
Chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- Ci: chi phí tư vấn đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin thứ i tính theo định mức chi phí theo tỷ lệ (i=1÷n);
- Dj: chi phí tư vấn đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin thứ j tính bằng cách lập dự toán (j=1÷m);
- TiGTGT-TV: mức
thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ i tính theo định mức chi
phí theo tỷ lệ;
- TjGTGT-TV: mức
thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi
phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ j tính bằng cách lập dự
toán.
5. Xác định
chi phí khác (GK)
Chi phí khác được xác định theo công
thức sau:
Trong đó :
- Ci: chi phí khác thứ i
tính theo định mức chi phí theo tỷ lệ (i=1÷n);
- Dj: chi phí khác thứ j
tính bằng cách lập dự toán (j=1÷m);
- Ek: chi phí khác thứ k có
liên quan khác (k=1÷l);
- TiGTGT-K: mức
thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí
khác thứ i tính theo định mức chi phí theo tỷ lệ;
- TjGTGT-K: mức
thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi
phí khác thứ j tính bằng cách lập dự toán.
Chi phí kiểm thử hoặc vận hành thử được
xác định theo công thức sau:
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Cách tính
|
Ký hiệu
|
1
|
Chi phí trực tiếp kiểm thử hoặc vận
hành thử
|
GKTTT
|
GKTTT
|
2
|
Chi phí chung
|
GKTTT x 65%
|
C
|
3
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(GKTTT + C) x 6%
|
TL
|
4
|
Chi phí kiểm thử hoặc vận hành thử
|
GKTTT + C + TL
|
GKTPM
|
|
TỔNG CỘNG
|
GKTPM
|
|
Trong đó chi phí trực tiếp kiểm thử hoặc
vận hành thử được xác định theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Xác định
chi phí dự phòng (GDP)
Chi phí dự phòng (GDP) được
xác định bằng tổng của chi phí dự phòng trượt giá trong thời gian thực hiện dự
án, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng và chi phí dự phòng cho các khoản tạm
tính (nếu có) theo công thức:
GDP=
(GXL + GTB + GQLDA + GTV + GK)
x Kps (2.9)
Trong đó:
- Kps: hệ số dự phòng tối
đa là 07%.
- Trường hợp lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật thì hệ số dự phòng Kps tối đa là 05%.
Trường hợp dự án được triển khai trên
phạm vi nhiều địa điểm khác nhau hoặc ở nước ngoài, các chi phí quy định tại mục
1, 2, 3, 4, 5 và 6 Phụ lục này được tính thêm chi phí di chuyển thiết bị và lực
lượng lao động. Chi phí di chuyển thiết bị và lực lượng lao động được tính trên
cơ sở định mức do cơ quan quản lý chuyên ngành ban hành hoặc bằng cách lập dự
toán.
BẢNG 2.1: TỔNG
HỢP DỰ TOÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đơn vị tính:
đồng
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
GIÁ TRỊ TRƯỚC
THUẾ
|
THUẾ GTGT
|
GIÁ TRỊ SAU
THUẾ
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Chi phí xây lắp
|
|
|
GXL
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
GTB
|
3
|
Chi phí quản lý dự
án
|
|
|
GQLDA
|
4
|
Ghi phí tư vấn đầu
tư ứng dụng CNTT
|
|
|
GTV
|
4.1
|
Chi phí khảo sát
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí thiết kế chi tiết
|
|
|
|
…
|
………………………….
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
GK
|
5.1
|
Chi phí kiểm toán
|
|
|
|
5.2
|
Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết
toán
|
|
|
|
5.3
|
Lệ phí
|
|
|
|
…
|
………………………….
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
GDP
|
|
TỔNG CỘNG (1+ 2 + 3 +
4 + 5+ 6)
|
|
|
GDT
|
BẢNG 2.2:
TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ
Đơn vị tính: đồng
STT
|
NỘI DUNG CHI
PHÍ
|
GIÁ TRỊ TRƯỚC
THUẾ
|
THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG
|
GIÁ TRỊ SAU
THUẾ
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Chi phí mua sắm thiết
bị công nghệ thông tin
|
|
|
|
- Chi phí mua sắm thiết bị phải lắp
đặt và cài đặt, thiết bị không phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị phụ trợ và
thiết bị ngoại vi, phần mềm thương mại và các thiết bị khác;
- Chi phí phần mềm nội bộ.
|
|
|
|
2
|
Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn
hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ
liệu.
|
|
|
|
3
|
Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần
mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm.
|
|
|
|
4
|
Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng;
chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có).
|
|
|
|
5
|
Chi phí triển khai, hỗ
trợ, quản trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án trước khi
nghiệm thu bàn giao (nếu có).
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
(1+2+3+4+5)
|
|
|
GTB
|
PHỤ
LỤC 03
PHƯƠNG
PHÁP LẬP DỰ TOÁN THEO KHỐI LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp lập dự toán theo khối lượng
và đơn giá được dùng trong việc xác định chi phí bao gồm:
- Chi phí xây lắp;
- Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn
hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ
liệu;
- Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần
mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm;
- Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng;
chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có) đối với hạng mục
đào tạo có định mức kinh tế - kỹ thuật.
2. Xác định dự toán chi phí theo khối
lượng và đơn giá
Chi phí (G) được xác định theo công thức
sau:
Trong đó:
- Qj: khối lượng công việc chủ yếu thứ
j của dự án (j=1÷n);
- DGj: đơn giá công việc chủ yếu thứ
j.
Đơn giá có thể là đơn giá không đầy đủ
hoặc đơn giá đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp và cả chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước);
- TGTGT: mức thuế suất
thuế giá trị gia tăng quy định cho nội dung công việc tương ứng.
BẢNG 3.1: TỔNG
HỢP CHI PHÍ TÍNH THEO ĐƠN GIÁ KHÔNG ĐẦY ĐỦ
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
MTC
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+MTC
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
NC x định mức
tỷ lệ
|
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+C) x tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí trước thuế
|
(T+C+TL)
|
|
GTT
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
GTT x TGTGT
|
|
GTGT
|
|
Chi phí sau thuế
|
GTT + GTGT
|
|
G
|
|
TỔNG CỘNG
|
G
|
|
|
Trong đó:
+ Qj là khối lượng công việc
thứ j;
+ : là đơn giá vật liệu với công việc thứ j.
+ : là đơn giá nhân công với công việc thứ j.
+ : là đơn giá máy thi công với công việc thứ
j.
+ Định mức tỷ lệ để tính chi phí chung
được quy định tại Bảng 4.3 và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại mục
3 của Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
BẢNG 3.2:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ TÍNH THEO ĐƠN GIÁ ĐẦY ĐỦ
Đơn vị
tính:...
STT
|
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
1
|
Chi phí trước thuế
|
|
|
GTT
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng
|
GTT x TGTGT
|
|
GTGT
|
3
|
Chi phí sau thuế
|
GTT + GTGT
|
|
G
|
Trong đó:
+ Qi là khối lượng công việc
thứ i (i=1÷n) của dự án;
+ là đơn giá đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp
về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính
trước) để thực hiện công việc thứ i của dự án;
+ GTT:chi phí trước
thuế;
+ TGTGT: mức thuế suất thuế
giá trị gia tăng theo quy định hiện hành
+ G: chi phí sau thuế.
PHỤ
LỤC 04
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Đơn giá trong các dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin (gọi chung là đơn giá) là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, bao
gồm toàn bộ chi phí trực tiếp cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công
để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc.
Đơn giá có thể là đơn giá đầy đủ (bao
gồm đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công, đơn giá máy thi công, chi phí chung và
thu nhập chịu thuế tính trước) hoặc đơn giá không đầy đủ (bao gồm đơn giá vật
liệu, đơn giá nhân công, đơn giá máy thi công).
1. Cơ sở lập đơn giá
- Danh mục các công việc lập đơn giá;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật theo
danh mục cần lập đơn giá;
- Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng) đến hiện trường;
- Giá nhân công;
- Giá ca máy thi công, thiết bị thi
công (hoặc giá thuê máy thi công, thiết bị thi công).
2. Lập đơn giá không đầy đủ
2.1. Xác định đơn giá vật liệu (DGVL)
Đơn giá vật liệu được xác định theo
công thức:
Trong đó:
- Di: lượng hao phí vật liệu
thứ i (i = 1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công việc trong định mức kinh tế
- kỹ thuật;
- Gvli: giá của
một đơn vị vật liệu thứ i (i = 1÷n) được xác định phù hợp với tiêu chuẩn kỹ
thuật, chủng loại và chất lượng vật liệu được quy định theo yêu cầu sử dụng cho
dự án và được tính đến hiện trường. Giá của một đơn vị vật liệu thứ i được xác
định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc
nhà cung ứng vật liệu hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương
tự đã và đang được sử dụng ở dự án khác và được tính đến hiện trường.
- kvl: Định mức hao phí vật
liệu khác tương ứng với công việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật.
2.2. Xác định đơn giá nhân công (DGNC)
Đơn giá nhân công được xác định theo
công thức:
DGNC = B x gnc
(4.2)
Trong đó:
- B: lượng hao phí lao động tính bằng
ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công việc
trong định mức dự toán;
- gnc: giá ngày công của
nhân công trực tiếp được xác định theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước.
2.3. Xác định đơn giá máy thi công
(DGMTC)
Đơn giá máy thi công được xác định bằng
công thức sau:
Trong đó
- Mj: lượng hao phí ca máy
của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i = 1÷n) tính cho một đơn vị khối
lượng công việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Gmtci: giá ca
máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i = 1÷n).
- kmtc: Định mức hao phí
máy thi công/thiết bị khác tương ứng với công việc trong định mức kinh tế - kỹ
thuật,
2.4. Xác định đơn giá không đầy đủ
DGKDD
= DGVL+DGNC+DGMTC (4.4)
BẢNG 4.1: ĐƠN
GIÁ KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Mã hiệu
|
NỘI DUNG CHI PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ
|
GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
DGj
|
Đơn giá vật liệu
|
|
|
|
DGVL
|
|
Vật liệu 1
|
|
|
|
|
|
Vật liệu 2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Đơn giá nhân
công
|
|
|
|
DGNC
|
|
Nhân công 1
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Đơn giá máy thi
công
|
|
|
|
DGMTC
|
|
Máy thi công 1
|
|
|
|
|
|
Máy thi công 2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Đơn giá không đầy đủ
|
DGVL+DGNC+DGMTC
|
|
|
DGKDD
|
3. Xác định đơn giá đầy đủ
Đơn giá đầy đủ bao gồm đơn giá vật liệu,
đơn giá nhân công, đơn giá máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế
tính trước.
- Chi phí trực tiếp gồm đơn giá vật liệu,
đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công của đơn giá đầy đủ được xác định theo
hướng dẫn tại mục 2 của Phụ lục này.
- Chi phí chung được tính bằng định mức
tỷ lệ nhân với chi phí nhân
công trong đơn giá. Định mức tỷ lệ chi phí chung theo hướng dẫn tại bảng 4.3 của
Phụ lục này.
- Thu nhập chịu thuế tính trước được
tính bằng 06% của chi phí trực tiếp và chi phí chung trong đơn giá.
BẢNG 4.2: ĐƠN
GIÁ ĐẦY ĐỦ
STT
|
NỘI DUNG
CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Đơn giá vật liệu
|
Bảng 4.1
|
|
DGVL
|
2
|
Đơn giá nhân công
|
Bảng 4.1
|
|
DGNC
|
3
|
Đơn giá máy thi công
|
Bảng 4.1
|
|
DGMTC
|
|
Chi phí trực tiếp
|
DGVL+DGNC+DGMTC
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
DGNC
x định mức tỷ lệ
|
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
|
(T+C) x tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Đơn giá đầy đủ
|
(T+C+TL)
|
|
DGDD
|
BẢNG 4.3: ĐỊNH
MỨC TỶ LỆ CHI PHÍ CHUNG
Đơn vị tính: %
STT
|
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
|
Chi phí
nhân công (tỷ đồng)
|
NC ≤1
|
1 < NC < 5
|
NC ≥5
|
1
|
- Chi phí xây lắp;
- Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn
hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ
liệu;
- Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt
phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm.
|
65
|
2
|
- Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng;
chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có) đối với hạng mục
đào tạo có định mức kinh tế - kỹ thuật.
|
55
|
50
|
45
|
PHỤ
LỤC 05
PHƯƠNG
PHÁP LẬP DỰ TOÁN THEO CHUYÊN GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp lập dự toán theo chuyên
gia được dùng trong việc xác định các chi phí sau:
- Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng;
chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có) đối với
hạng mục đào tạo chưa ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí triển khai, hỗ trợ, quản trị,
vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án trước khi nghiệm thu bàn
giao (nếu có);
- Chi phí quản lý dự án (trong trường
hợp thuê tư vấn quản lý dự án);
- Chi phí tư vấn đầu tư;
- Chi phí khác.
2. Công thức xác định dự toán theo
chuyên gia
Cdt = Ccg +
Cql + Ck + TN + VAT (5.1)
Trong đó:
+ Cdt: Chi phí của công việc cần lập dự
toán;
+ Ccg: Chi phí chuyên gia trực tiếp;
+ Cql: Chi phí quản lý;
+ Ck: Chi phí khác;
+ TN: Thu nhập chịu thuế tính trước;
+ VAT: Thuế giá trị gia tăng.
3. Cách xác định các thành phần chi
phí
a) Chi phí chuyên gia trực tiếp (Ccg):
Là khoản chi phí cần thiết để thuê chuyên gia thực hiện công việc cần lập dự toán, được
xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền
lương của chuyên gia.
b) Chi phí quản lý (Cql): Là khoản chi
phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của
tổ chức, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
của chuyên gia,... Chi phí quản lý xác định bằng định mức tỷ lệ của chi phí
chuyên gia. Trong đó định mức tỷ lệ được xác định theo hướng dẫn tại Bảng 5.2
của Phụ lục này.
c) Chi phí khác (Ck): Gồm toàn bộ các
chi phí liên quan khác phục vụ cho việc thực hiện công việc cần lập dự toán.
d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN):
Được xác định bằng 6% của tổng chi phí chuyên gia, chi phí quản lý và chi
phí khác.
đ) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Được
xác định phù hợp với từng loại công việc theo quy định.
BẢNG 5.1:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ THEO CHUYÊN GIA
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí chuyên gia trực tiếp
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
(%)*Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
%* (Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
|
Tổng cộng
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT
|
|
Cdt
|
BẢNG 5.2: ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ
Đơn vị tính: %
STT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
Chi phí
chuyên gia trực tiếp (tỷ đồng)
|
Ccg ≤1
|
1 < Ccg
<
5
|
Ccg ≥ 5
|
1
|
- Chi phí triển khai, hỗ trợ, quản
trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án trước khi nghiệm thu bàn
giao (nếu có).
|
65
|
2
|
Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng;
chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có) (đối với hạng
mục đào tạo chưa ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật)
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí tư vấn đầu tư;
- Chi phí khác.
|
55
|
50
|
45
|
PHỤ
LỤC 06
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Dự toán điều chỉnh áp dụng cho trường
hợp điều chỉnh thiết kế chi tiết theo quy định. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng
thì việc xác định dự toán điều
chỉnh chỉ áp dụng cho công việc phát sinh phải lập dự
toán theo quy định về quản lý hợp đồng và phải phù hợp với các nội dung đã thỏa
thuận tại hợp đồng.
Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự
án, nếu xét thấy việc xác định dự toán điều chỉnh theo hướng dẫn tại mục 1, 2, 3 của Phụ
lục này phức tạp, Chủ đầu tư có thể xem xét lập dự toán điều chỉnh theo hướng dẫn
tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Dự toán điều chỉnh (GDC)
được xác định bàng dự toán đã được phê duyệt (GPD) cộng (hoặc
trừ) với phần giá trị tăng (hoặc giảm) (GPDC). Dự toán điều chỉnh
(GDC) được xác định theo công thức sau:
GDC = GPD
± GPDC (6.1)
Dự toán điều chỉnh được xác định cho
hai yếu tố khối lượng điều chỉnh (tăng, giảm, phát sinh) và biến động giá.
GPDC = GPDCm
+ GPDCi (6.2)
Trong đó:
- GPDCm: Phần dự
toán điều chỉnh do yếu tố thay đổi khối lượng;
- GBSi: Phần dự
toán điều chỉnh do yếu tố trượt giá.
1. Phần dự toán điều chỉnh do yếu tố
thay đổi khối lượng
1.1. Phần chi phí xây lắp điều chỉnh
do thay đổi khối lượng (GPDC x Lm) được xác định theo công thức:
Trong đó:
- Qi: khối lượng công tác
xây lắp thay đổi (tăng, giảm, phát sinh);
- Di: đơn giá xây lắp
tương ứng với khối lượng công tác xây lắp thay đổi tại thời điểm
điều chỉnh,
1.2. Phần chi phí thiết bị điều chỉnh
cho yếu tố thay đổi khối lượng (GPDCTBm) được xác định
theo công thức:
Trong đó:
- Qj: khối lượng loại thiết
bị thay đổi (tăng, giảm, phát sinh);
- Dj: Giá thiết bị tương ứng
với khối lượng thiết bị thay đổi tại thời điểm điều chỉnh.
2. Phần dự toán điều chỉnh do yếu tố
biến động giá
2.1. Xác định chi phí xây lắp điều chỉnh
(GPDCXL)
2.1.1. Xác định chi phí vật liệu điều chỉnh
(VLĐC)
Chi phí vật liệu điều chỉnh (VLĐC)
được xác định theo công thức sau:
Trong đó
+ Qj: là khối lượng công việc
thứ j;
+ : là đơn giá vật liệu điều chỉnh với công việc
thứ j.
Đơn giá vật liệu điều chỉnh thứ j được
xác định theo công thức sau:
- Di: lượng hao
phí vật liệu thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công
việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật;
- : giá trị chênh lệch giá của một đơn vị vật
liệu thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật liệu trong dự toán được duyệt
hoặc trong giá dự thầu trúng thầu chưa ký hợp đồng;
Giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh
được xác định phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chủng loại và chất lượng vật liệu
được quy định theo yêu cầu sử dụng cho dự án và được tính đến hiện trường. Giá
của một đơn vị vật liệu được xác định trên cơ sở lựa chọn mức
giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu hoặc
giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng
ở dự án khác và được tính đến hiện trường.
2.1.2. Xác định chi phí nhân công điều
chỉnh (NCĐC)
Chi phí nhân công điều chỉnh (NCĐC)
được xác định theo công thức sau:
Trong đó
+ Qj: là khối lượng công việc
thứ j;
+ : là đơn giá nhân công điều chỉnh với công việc
thứ j.
Đơn giá nhân công điều chỉnh thứ j được
xác định theo công thức sau:
ĐGNCĐC
= B
x
gCLNC (6.8)
- B: lượng hao phí lao động tính bằng
ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công việc
trong định mức dự toán;
- gCLNC: giá trị chênh lệch
giá nhân công của công tác thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với giá nhân
công trong dự toán được duyệt hoặc trong giá dự thầu trúng thầu chưa ký hợp đồng
(i=1÷n);
2.1.3. Xác định chi phí máy thi công điều
chỉnh (MTCĐC)
Chi phí máy thi công điều chỉnh (MTCĐC)
được xác định theo công thức sau:
Trong đó
+ Qj: là khối lượng công việc
thứ j;
+ ĐGMTCĐC: là đơn giá máy
thi công điều chỉnh với công việc thứ j.
Đơn giá vật liệu điều chỉnh thứ j được
xác định theo công thức sau:
- Mi: lượng hao
phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1÷n) tính cho một
đơn vị khối lượng công việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật;
- GiMTCĐC: giá
trị chênh lệch giá của một đơn vị máy thi công thứ i tại thời điểm điều chỉnh
so với giá máy thi công trong dự toán được duyệt hoặc trong giá dự thầu trúng
thầu chưa ký hợp đồng;
Chi phí máy thi công tại thời điểm điều
chỉnh được xác định theo quy định hiện hành.
Chi phí xây lắp bổ sung được tổng hợp
như Bảng sau:
BẢNG 6.1: DỰ
TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP ĐIỀU CHỈNH
STT
|
KHOẢN MỤC
CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
KÝ HIỆU
|
1
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu điều chỉnh
|
|
VLĐC
|
2
|
Chi phí nhân công điều chỉnh
|
|
NCĐC
|
3
|
Chi phí máy thi công điều chỉnh
|
|
MTCĐC
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VLĐC+NCĐC+MTCĐC
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
NCĐC x tỷ lệ
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+C) x tỷ lệ
|
TL
|
|
Chi phí xây lắp trước
thuế
|
(T+C+TL)
|
GXLĐCTT
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
GXLĐCTT
x TGTGT-XL
|
GTGT
|
|
Chi phí xây lắp sau
thuế
|
GXLĐCTT
+ GTGT
|
GPDCXL
|
2.2. Xác định chi phí thiết bị điều chỉnh
(GPDCTBi)
Chi phí thiết bị điều chỉnh được xác định
bằng tổng của các chi phí mua sắm thiết bị điều chỉnh ,. Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần mềm;
kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm điều và các chi phí điều chỉnh khác.
2.2.1. Chi phí mua sắm thiết bị điều chỉnh
(GPDCTBm)
Trong đó:
- Qj: khối lượng thiết bị;
- Dj: giá trị chênh lệch giá thiết bị
tại thời điểm điều chỉnh so với giá thiết bị trong dự toán được duyệt hoặc
trong giá dự thầu trúng thầu chưa ký hợp đồng.
2.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt
phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm điều chỉnh được xác định
như chi phí xây lắp điều chỉnh.
3. Xác định chi phí quản lý dự án điều
chỉnh, chi phí tư vấn điều chỉnh và chi phí khác điều chỉnh (áp dụng trong trường
hợp có điều chỉnh khối lượng)
Chi phí quản lý dự án điều chỉnh, chi
phí tư vấn điều chỉnh và chi phí khác điều chỉnh (áp dụng trong trường hợp có điều chỉnh
khối lượng) được xác định như hướng dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này. Trong đó, khối lượng (chi phí xây lắp, chi phí thiết bị) cần tính toán
xác định là khối lượng sau điều chỉnh./.