UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ XÂY DỰNG - SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - SỞ TÀI NGUYÊN
& MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1154/SXD-NNPTNT-TNMT
|
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 12 năm
2011
|
HƯỚNG DẪN
LIÊN NGÀNH
THỰC HIỆN
THÔNG TƯ LIÊN LỊCH SỐ 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT NGÀY 28/10/2011 CỦA
BỘ XÂY DỰNG - BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ TÀI NGUYÊN &
MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG
THÔN MỚI.
Thực hiện tinh thần Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT/BXD-BNNPTNT-BTN&MT (viết tắt Thông tư liên tịch 13) ngày
28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo đến UBND các huyện chỉ đạo các phòng, ban chuyên
môn và UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện với các nội dung chủ yếu như
sau:
I. Yêu cầu chung:
1. Về phạm vi đối tượng áp dụng và
thời gian thực hiện:
a. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
Phạm vi áp dụng: Thông tư liên tịch 13 quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt, nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới (gọi tắt là quy hoạch nông thôn mới, viết tắt QH-NTM)).
Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, quản lý quy hoạch nông thôn mới.
b. Thời gian triển khai thực hiện Thông tư:
Thời gian bắt đầu thực hiện các quy định hướng dẫn của Thông
tư liên tịch 13 kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011.
2. Xử lý chuyển tiếp:
Nhiệm vụ và đồ án QH-NTM các xã đã được thẩm định trước ngày
15/12/2011 thì không phải lập lại. Đối với nhiệm vụ và đồ án QH-NTM xã đang
trong giai đoạn lấy ý kiến xã thì Chủ đầu tư phối hợp đơn vị tư vấn rà soát
chỉnh sửa các nội dung theo tinh thần Thông tư liên tịch 13 và hướng dẫn cụ thể
tại văn bản này.
3. Trách nhiệm của UBND các cấp:
a. UBND xã là chủ đầu tư: có trách nhiệm tổ chức lập, trình
Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn mới.
b. Cơ quan thẩm định: do 03 Phòng chuyên môn cấp Huyện: phòng
Công thương (hoặc phòng Kinh tế & Hạ tầng, Quản lý đô thị), phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế), phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ và đồ án QH-NTM trước khi trình UBND
huyện.
c. UBND huyện: quyết định phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QH-NTM,
đồng thời ban hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch để thực hiện.
II. Nội dung yêu cầu triển khai theo
hướng dẫn Thông tư liên tịch 13:
1. Yêu cầu và nguyên tắc chung:
a. QH-NTM bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không
gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát
triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn
minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
b. Nguyên tắc lập QH-NTM:
- Đồ án QH-NTM phải tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên đã
được phê duyệt (quy hoạch vùng Huyện, vùng Tỉnh, Quy hoạch chung đô thị …)
- Công tác lập QH- NTM thống nhất thực hiện theo Thông tư liên
tịch 13, QH-NTM được duyệt là cơ sở để quản lý sử dụng đất, lập dự án xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn.
2. Lấy ý kiến đối với đồ án quy
hoạch nông thôn mới:
a. Trong quá trình lập đồ án QH-NTM, UBND xã chịu trách
nhiệm lấy ý kiến của cộng đồng dân cư trước khi thông qua Hội đồng nhân dân
(viết tắt HĐND) xã. UBND xã phối hợp đơn vị tư vấn lập QH-NTM lập phương án quy
hoạch để lấy ý kiến.
b. Nội dung lấy ý kiến: những định hướng cơ bản về phát
triển dân cư, các công trình hạ tầng công cộng, phát triển sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, môi trường.
c. Hình thức lấy ý kiến: hội họp trao đổi trực tiếp tại trụ
sở ấp hoặc phát phiếu lấy ý kiến (nếu sử dụng hình thức phát phiếu thì thời hạn
05 ngày nếu không có ý kiến phản hồi được xem như đồng thuận), theo điều kiện
thực tế tại địa phương để chọn hình thức sao cho phù hợp đáp ứng yêu cầu đạt
được sự đồng thuận, đồng tâm của người dân để cùng chung sức xây dựng NTM. Đối
tượng lấy ý kiến gồm: đại diện dân cư tổ tự quản, Ban nhân dân ấp, ban ngành,
đoàn thể cấp xã. UBND xã chịu trách nhiệm ghi nhận ý kiến đóng góp thông qua
biên bản do Xã lập để lưu giữ vào hồ sơ QH-NTM, làm cơ sở chỉnh sửa hoàn thiện phương
án quy hoạch thông qua HĐND xã (có Nghị quyết thông qua) trước khi trình cơ
quan chuyên môn Huyện thẩm định và trình UBND huyện phê duyệt.
3. Trình tự lập và quản lý QH-NTM:
a. Trình tự lập quy hoạch
- Trước khi tiến hành lập đồ án QH-NTM, UBND xã tổ chức lập
nhiệm vụ quy hoạch và trình UBND huyện phê duyệt.
- Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, UBND xã tổ chức lập
đồ án quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua HĐND xã trước khi
trình UBND huyện phê duyệt đồ án.
- UBND huyện phê duyệt đồ án QH-NTM và ban hành Quy định
quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ án được phê duyệt, UBND xã có
trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch.
b. Quản lý, thực hiện quy hoạch nông thôn mới.
- Tổ chức công bố, công khai và cung cấp thông tin quy hoạch.
- Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh
giới phân khu chức năng.
- Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước ngoài
thực địa.
- Lưu trữ hồ sơ QH-NTM tại các cơ quan: UBND huyện, UBND xã,
03 phòng chuyên môn: Công thương (hoặc Kinh tế & Hạ tầng, Quản lý đô thị),
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế), Tài nguyên &
Môi trường, 03 cơ quan cấp tỉnh: Xây dựng, Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn, Tài nguyên & Môi trường.
4. Quản lý, thanh quyết toán kinh
phí quy hoạch:
a. Kinh phí quy hoạch do Ngân sách Nhà nước cấp; mức dự toán
kinh phí lập QH-NTM theo Công văn 2583/UBND-KTN ngày 22/9/2011 của UBND tỉnh
Vĩnh Long Về việc dự toán kinh phí quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh.
b. Việc quản lý, thanh quyết toán kinh phí quy hoạch thực
hiện theo hướng dẫn của Kho bạc Nhà nước tỉnh.
5. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
nông thôn mới:
Nội dung nhiệm vụ quy hoạch gồm:
a. Tên đồ án; Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch;
b. Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án;
c. Dự báo quy mô dân số, đất đai, quy mô xây dựng;
d. Nhu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung
tâm; phát triển mới và cải tạo chỉnh trang xóm ấp).
e.Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
f. Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu ;
g. Hồ sơ sản phẩm của đồ án;
h. Kinh phí; tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án.
6. Lập đồ án quy hoạch nông thôn mới:
Nội dung đồ án QH-NTM bao gồm:
a. Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp.
- Phân tích và đánh giá tổng hợp hiện trạng về điều kiện tự
nhiên (đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, tài
nguyên: nước, rừng, biển…), môi trường và các hệ sinh thái để từ đó xác định
nguồn lực và tiềm năng phát triển.
- Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có (nếu có).
- Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ
tầng kỹ thuật, di tích, danh thắng du lịch.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
b. Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển.
- Dự báo tiềm năng.
+ Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ
cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất. Dự báo quy mô
đất, xây dựng cho từng loại công trình cấp xã, xóm, ấp và đất ở;
+ Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo như: kinh tế
thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; du lịch hoặc
định hướng phát triển đô thị; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị
trường định hướng giải quyết đầu ra;
+ Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ theo các giai đoạn
quy hoạch;
- Định hướng phát triển dân số, hạ tầng, kinh tế (sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), môi trường trên địa bàn xã :
+ Xác định những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn lực
kinh tế - xã hội ; điều kiện tự nhiên.
+ Xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng
lĩnh vực theo hướng phù hợp với tiềm năng, nguồn lực để đảm bảo tính khả thi và
phát triển bền vững.
c. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:
- Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã cần nghiên cứu các
phương án cơ cấu tổ chức không gian, lựa chọn giải pháp phù hợp với điều kiện
tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng của xã. Quy hoạch không gian tổng thể
toàn xã là căn cứ để triển khai các quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng và
quy hoạch sử dụng đất.
- Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn
xóm cũ: Xác định qui mô dân số, chỉ tiêu đất cho từng nhóm hộ, qui mô chiếm đất
và nhu cầu đất của toàn thôn. Đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo
và nêu rõ các giải pháp phòng chống cho người và gia súc.
- Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng , bảo
tồn công trình văn hoá lịch sử, xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc
cho các công trình công cộng cấp xã; các khu vực có tính đặc thù khác;
- Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ
thuật toàn xã kết nối các thôn, bản với vùng sản xuất, với trung tâm xã và vùng
liên xã (bao gồm hạ tầng phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống); đối với vùng
nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống.
d. Quy hoạch sử dụng đất.
- Lập quy hoạch sử dụng đất.
+ Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã
được cấp huyện phân bổ.
+ Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển, cụ thể: diện
tích đất lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nông nghiệp khác, đất
trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã, đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã
quản lý, đất sông, suối, đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp
khác.
+ Trong quá trình lập quy hoạch nông thôn mới, cần xác định
diện tích những loại đất khi chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo quy định
của pháp luật hiện hành. Xác định diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử
dụng. Các loại đất phát triển hạ tầng của xã gồm: đất giao thông, thuỷ lợi,
công trình năng lượng, công trình bưu chính viễn thông, cơ sở văn hoá, cơ sở y
tế, giáo dục đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, chợ, cơ sở dịch vụ xã hội, cơ sở
nghiên cứu khoa học.
- Lập kế hoạch sử dụng đất: Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện
tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
+ Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn: 2011 - 2015 và 2016 -
2020.
+ Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011 -
2015.
- Hệ thống chỉ tiêu và biểu quy hoạch sử dụng đất (xem Phụ lục).
- Đối với các xã chưa triển khai lập quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2011 – 2020 thì thực hiện theo điều này (không lập quy hoạch sử dụng đất
riêng).
e. Quy hoạch sản xuất.
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
+ Xác định tiềm năng, quy mô của từng loại hình sản xuất
(những cây trồng, vật nuôi hiện là thế mạnh của địa phương và định hướng những
cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương; dự báo
khả năng sản xuất, sản lượng theo từng giai đoạn; Định hướng phát triển đầu ra
cho sản phẩm đem lại giá trị kinh tế cao, có gi¸ trÞ trªn thị trường).
+ Phân bổ khu vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa ngành trồng
trọt (lúa, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả); khu chăn nuôi; khu nuôi trồng
thủy sản; nhà xưởng bảo quản, chế biến; công nghiệp và dịch vụ. Hạng mục quy
hoạch phải rõ vị trí theo thôn, bản.
+ Xác định mạng lưới hạ tầng gồm: giao thông nội đồng (thể
hiện đường đến lô diện tích 1ha trở lên); thủy lợi (kênh mương tự nhiên và nhân
tạo đến kênh cấp 3). Hệ thống điện hạ thế phục vụ sản xuất, hệ thống cấp và
thoát nước thải khu ao nuôi thuỷ sản.
+ Giải pháp chủ yếu để phát triển đạt yêu cầu của quy hoạch.
- Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ:
+ Tiềm năng phát triển công nghiệp - dịch vụ: Tài nguyên,
đất đai, lao động.
+ Lựa chọn loại ngành công nghiệp, dịch vụ cần phát triển và
giải pháp chủ yếu để đạt được mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
+ Xác định chỉ tiêu phát triển công nghiệp, dịch vụ của xã
(tỷ trọng giá trị công nghiệp, dịch vụ trên giá trị tổng sản lượng sản xuất
trên địa bàn).
+ Giải pháp chủ yếu để đạt yêu cầu phát triển theo quy
hoạch.
f. Quy hoạch xây dựng.
- Đối với xóm, ấp và khu dân cư mới:
+ Xác định quy mô dân, số hộ theo đặc điểm sinh thái, tập
quán văn hóa; công trình công cộng từng ấp, khu dân cư mới.
+ Xác định hệ thống thôn, bản và khu dân cư mới.
+ Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian; Yêu cầu,
nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, xác định vị trí,
quy mô khu trung tâm thôn, dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả
năng phát triển, hạn chế phát triển, khu vực không xây dựng và các nhu cầu
khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng;
+ Cải tạo chỉnh trang thôn, bản, nhà ở: Định hướng giải pháp
tổ chức không gian ở, các qui định về kiến trúc, màu sắc, hướng dẫn cải tạo
nhà, tường rào, cổng, phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, kiến trúc, vật
liệu truyền thống của địa phương,
+ Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất, công trình công cộng
thôn, khu dân cư cũ và xây dựng mới;
- Đối với trung tâm xã:
+ Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, dự báo quy mô
xây dựng mới hoặc cải tạo, định hướng kiến trúc đặc trưng đối với khu trung tâm
và từng công trình công cộng cấp xã;
+ Nội dung, yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian
kiến trỳc, tầng cao, giải pháp kiến trúc công trình công cộng và dịch vụ, cây
xanh, các vùng phỏt triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo
tồn;
+ Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội trung tâm xã.
+ Xác định các dự án ưu tiên đầu tư tại trung tâm xã và các
thôn, bản, khu vực được lập quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: giao
thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường,
nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất và liên xã, xác định hệ
thống, vị trí, quy mô danh mục công trình, định hướng giải pháp cải tạo chỉnh
trang, tiêu chuẩn kỹ thuật, mặt cắt chính đáp ứng yêu cầu phát triển của từng
giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường.
- Về lập quy hoạch xây dựng thực hiện theo các tiêu chuẩn
quy định tại Thông tư 32/2009/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng. Xác định
các dự án ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện: tại trung tâm xã; các thôn, bản;
vùng sản xuất và khu vực được lập quy hoạch; Khái toán nhu cầu vốn đầu tư cơ sở
hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất cho giai đoạn 2010-2015.
Ghi chú: Trong đồ án QH-NTM cần thuyết minh, làm rõ hiệu quả
của định hướng phát triển không gian và các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
sản xuất, quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội và môi
trường.
7. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch
nông thôn mới.
a. Thuyết minh tổng hợp kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3,
các phụ lục tính toán, hướng dẫn thiết kế và minh họa.
b. Bản vẽ của đồ án quy hoạch được thể hiện trên nền bản đồ
hiện trạng sử dụng đất có tỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/10.000, riêng đối với các xã
có diện tích từ 20.000 ha trở lên thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, bao gồm:
- Bản vẽ hiện trạng tổng hợp.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Bản vẽ định hướng quy hoạch phát triển không gian xã nông
thôn mới.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Bản vẽ quy hoạch nông nghiệp;
bản vẽ quy hoạch xây dựng.
- Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
- Đối với các khu trung tâm, khu dân cư, khu vực sản xuất
nông nghiệp thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000. Cần thể hiện rõ: Hệ thống giao
thông nội khu (đến lô 1 ha trở lên); Hệ thống cấp điện; Hệ thống cấp nước sản
xuất và thoát nước thải; Khu vực xử lý môi trường.
c. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch và dự thảo quyết
định phê duyệt đồ án.
d. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ
8. Nội dung phê duyệt đồ án quy
hoạch nông thôn mới.
a. Vị trí và quy mô quy hoạch:
- Ranh giới, quy mô diện tích.
- Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai
đoạn quy hoạch.
b. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án dầu tư.
- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh
sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất
toàn xã.
c. Tiền đề, quy mô quy hoạch:
- Quy mô, cơ cấu dân số, lao động
- Quy mô, nhu cầu đất xây dựng
d. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Diện tích, cơ cấu các loại đất
- Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
e. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy
hoạch:
- Cơ cấu phân khu chức năng, yêu cầu và nguyên tắc, định
hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc hệ thống trung tâm xã, hệ thống
thôn, bản, các khu dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát
triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác;
các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng.
- Trung tâm xã: Xác định vị trí, ranh giới quy mô diện tích,
qui mô xây dựng; yêu cầu xây dựng, các chỉ tiêu cơ bản của tõng công trình công
cộng, dịch vụ và cây xanh, được xây dựng mới hoặc cải tạo; (gồm các công trình
giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp
với khả năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo từng giai
đoạn quy hoạch).
- Định hướng phân bổ hệ thống dân cư thôn, bản, khu dân cư
mới: Xác định quy mô dân số, số hộ, trung tâm thôn, định hướng cải tạo, chỉnh
trang, nâng cấp các công trình văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ,
khuôn viên nhà ở; các chỉ tiêu về đất đai và hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi
trường của từng thôn hoặc khu dân cư mới;
- Quy hoạch sản xuất: Xác định phạm vi ranh giới, quy mô
từng loại hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ sản
xuất, các chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của từng khu vực;
f. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao
thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường,
nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất.
g. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.
h. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu
chí nông thôn mới.
i. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
j. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây
dựng.
9. Trách nhiệm của cơ quan cấp tỉnh:
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các Sở: Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
QH-NTM (kiểm tra : năng lực tư vấn, chất lượng đồ án và việc thực hiện
theo quy hoạch được duyệt). Chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo, tập huấn kiến
thức về lập, quản lý QH-NTM trên địa bàn.
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo đến UBND các huyện theo tinh thần nêu trên tổ
chức triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn
vướng mắc, kịp thời thông tin về: Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Ban Chỉ đạo để cùng phối hợp
giải quyết, tháo gỡ hoặc báo cáo UBND tỉnh giải quyết và đề nghị vào ngày 25
hàng tháng có báo cáo nhanh gửi về các cơ quan này. Văn bản này thay thế văn
bản hướng dẫn số 365/SXD-KTQH ngày 29/4/2011./.
GIÁM ĐỐC
SỞ XÂY DỰNG
Đoàn Thanh Bình
|
GIÁM ĐỐC
SỞ NÔNG NGHIỆP &
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Phan Nhật Ái
|
GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI NGUYÊN &
MÔI TRƯỜNG
Roãn Ngọc Chiến
|
Nơi nhận:
- TT. Huyện
uỷ, UBND các huyện;
- Các Trưởng và Phó Ban CĐ tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- SXD, Sở NN-PTNT, TN-MT, VP-BCĐ;
- Lưu VP: SXD, NNPTNT, TNMT.
|
PHỤ
LỤC
HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU VÀ BIỂU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
(Kèm theo Thông
tư liên tịch Số: 13 /2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm
2011)
1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp
xã bao gồm:
STT
|
Mục đích sử dụng đất
|
Mã
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.1
|
Đất lúa nước (gồm
đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại)
|
DLN
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
1.3
|
Đất trồng cây
hàng năm còn lại
|
HNK
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
CTS
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
gốm sứ
|
SKX
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2.15
|
Đât phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
2. Hệ thống biểu quy hoạch sử dụng
đất cấp xã
Biểu 01.
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM…
XÃ……..
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm
sứ
|
SKX
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
Biểu 02
QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM...
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Cấp trên phân bổ
|
Cấp xã xác định
|
Tổng số
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)+(5)
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm
sứ
|
SKX
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
Biểu 03
DIỆN
TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
XÃ …
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích
(ha)
|
Phân kỳ
|
2011-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN/PNN
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN/PNN
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK/PNN
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NNK/PNN
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
LUC/CLN
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất lâm nghiệp
|
LUC/LNP
|
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RSX/NKR(a)
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
Biểu 04
DIỆN
TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
XÃ …
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Diện tích
(ha)
|
Phân kỳ
|
2011-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm
sứ
|
SKX
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
3
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
4
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
Biểu 05
KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN THEO TỪNG NĂM
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích hiện trạng 2010
|
Diện tích đến các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm
sứ
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 06
KẾ
HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích
|
Phân theo các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
CLN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
RPH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
RDDPNN
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RSX/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
NTS/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NNK/PNN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
LUC/CLN
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất lâm nghiệp
|
LUC/LNP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RSX/NKR
(a)
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác
|
RPH/NKR
(a)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
Biểu 07
KẾ
HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Diện tích
|
Phân theo các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
CTS
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất khu công nghiệp
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm
sứ
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất di tích danh thắng
|
DRA
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất sông, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|