ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1875/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 07
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1037/TTr-SVHTTDL ngày 31/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (02 thủ tục), danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (18 thủ tục) trong lĩnh vực thể dục,
thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hòa Bình.
(Có
Danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh,
Trang thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai, tiếp
nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1875 /QĐ-UBND ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Yoga
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Gofl
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa
Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf. Có
hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
T-HBI-281538-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Cầu lông
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Cầu lông. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
T-HBI-281531-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Taekwondo
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Taekwondo. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
T-HBI-281533-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Karate
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
|
Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Karate
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4
|
T-HBI-281524-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Bơi, Lặn
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
|
Thông tư số
03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bơi, Lặn
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5
|
T-HBI-281521-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Billards & Snooker
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Billards & Snooker
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6
|
T-HBI-281537-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Bóng bàn
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng bàn. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7
|
T-HBI-281529-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Dù lượn và Diều bay
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8
|
T-HBI-281525-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Khiêu vũ thể thao
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Khiêu vũ thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
9
|
T-HBI-281528-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Thể dục thẩm mỹ
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
10
|
T-HBI-281535-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Judo
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Judo. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
11
|
T-HBI-281522-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể Thể dục thể thao
thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình và Fitness
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
12
|
T-HBI-281534-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Lân Sư Rồng
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
1.000.000
|
Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lân Sư Rồng. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
13
|
T-HBI-281523-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Vũ đạo thể thao giải trí
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
14
|
T-HBI-281530-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Quyền anh
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quyền anh. Có hiệu lực từ ngày 25/3/2018
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
15
|
T-HBI-281526-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Võ cổ truyền, Vovinam
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam. Có hiệu lực từ ngày 25/4/2018.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 0/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
16
|
T-HBI-281536-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Bóng đá
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng đá. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
17
|
T-HBI-281527-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Quần vợt
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quần vợt. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
18
|
T-HBI-281539-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Patin
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
|
Thông tư số
20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Patin. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số
2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Yoga
1.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình, qua mạng điện tử trong
trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Do Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm.
(2) Cơ sở vật chất
a) Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt.
b) Khoảng cách từ sàn tập đến
trần nhà không thấp hơn 2,7m.
c) Không gian tập luyện thoáng
mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên.
d) Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có tủ thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu ban đầu.
đ) Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các
đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
e) Việc tổ chức tập luyện và
thi đấu môn Yoga ở ngoài trời phải tuân thủ quy định tại các điểm a, c, d, đ
mục này.
(3) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện:
- Đảm bảo mỗi người tập có 01
thảm tập cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn;
- Đối với động tác Yoga bay
(Yoga fly): Võng lụa (dây) chịu được ít nhất 300 kg trọng lực, được lắp đặt
trên một hệ thống treo có khả năng đảm bảo an toàn cho người tập luyện. Chiều
dài của dây có thể điều chỉnh để vừa với tư thế người tập;
- Các dụng cụ hỗ trợ tập luyện
môn Yoga phải đảm bảo an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập.
b) Trang thiết bị thi đấu:
- Đảm bảo mỗi người có 01 thảm
cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn;
- Có thiết bị liên lạc cho các
thành viên tổ chức và điều hành giải;
- Đồng hồ bấm giờ, bảng báo
giờ, bảng điểm, loa, vạch giới hạn sân thi đấu.
(4) Mật độ hướng dẫn tập
luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn
bảo đảm tối thiểu 2,5m2/01 người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện không quá 30 người trong một giờ học.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt
động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh
doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
2. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Golf
2.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình, qua mạng điện tử trong
trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
2.8. Phí, lệ phí: Do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Đối với sân tập Golf ngoài
trời:
- Sân Golf được bố trí theo yêu
cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu;
được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của
sân theo luật thi đấu môn Golf.
- Tại những khu vực giáp đường
giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân
Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng
đến điểm cách điểm phát bóng 150m.
- Có khu vực thay đồ, nhà vệ
sinh.
- Có lưới bảo vệ cao ít nhất là
20m ở hai bên và phía trước đường tập (lane);
- Khoảng cách tối thiểu giữa
hai điểm phát bóng của đường tập không nhỏ hơn 2,5m;
- Trường hợp sân tập Golf có
kích thước chiều dài nhỏ hơn 200m thì phải có lưới bảo vệ ở trên nóc đường tập;
- Trường hợp sân tập Golf trên
hồ phải có phao ngăn cách giữa khu vực tập luyện và khu vực bên ngoài, biển
cảnh báo.
b) Đối với sân tập Golf trong
nhà:
- Có kích thước chiều dài ít
nhất là 6m, chiều rộng ít nhất là 5m và chiều cao ít nhất là 3,5m;
- Ở hai bên, phía trước và nóc
của đường tập có vật liệu giảm chấn như lưới, mút để đảm bảo khi bóng đánh vào
đạt độ nảy không quá 1,5m;
- Trường hợp phòng tập có nhiều
đường tập:
- Khoảng cách giữa các điểm
phát bóng không nhỏ hơn 2,5m;
- Có lưới ngăn cách giữa các
đường tập cao đến trần của sân tập Golf trong nhà.
c) Trang thiết bị dùng để tập
luyện phải đảm bảo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
d) Nội quy sân tập Golf bao gồm
những nội dung chủ yếu sau: đối tượng được phép tham gia tập luyện, trang phục khi
tập luyện Golf, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các
quy định khác.
(3) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
a) Sân Golf được bố trí theo
yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải
đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ
khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.
b) Có bản đồ mô tả một số vị
trí chính: khu vực phát bóng, vị trí từng hố golf, vị trí tạo độ khó của sân và
vị trí địa điểm nghỉ sau vòng đấu.
c) Tại những khu vực giáp đường
giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân
Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng
đến điểm cách điểm phát bóng 150m.
d) Bố trí điểm sơ cứu, cấp cứu
tại các khu vực trên sân Golf; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển.
đ) Có khu vực thay đồ, nhà vệ
sinh.
e) Có cờ, còi và biển báo hiệu
đánh dấu các mốc khoảng cách.
g) Có thiết bị cảnh báo và hệ
thống báo động khi có sét.
h) Trang thiết bị, dụng cụ thi
đấu môn Golf đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
i) Phương tiện di chuyển cho
các thành viên tổ chức, điều hành và các vận động viên trong quá trình thi đấu.
k) Bộ đàm, đồng hồ bấm giờ, còi
báo hiệu, loa thông báo cho các thành viên tổ chức và điều hành giải; đồng hồ
thông báo tại hố số 1, hố số 10 và khu vực sân tập.
(4) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf. Có
hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý c ủa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Cầu lông
1.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
1.3. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh. *
1.4. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.5. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.*
1.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
1.9. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Mặt sân cầu lông:
- Có chiều dài ít nhất 15,40m
và chiều rộng ít nhất 8,10m;
- Mặt sân phẳng, không trơn
trượt. b) Kích thước sân:
- Đối với sân đánh đôi: Chiều
dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m;
- Đối với sân đánh đơn: Chiều
dài 13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m;
- Các đường biên và đường giới
hạn có chiều rộng 4cm.;
- Khoảng cách từ đường biên
ngang, đường biên dọc đến tường bao quanh và đến sân kế tiếp ít nhất 01m;
- Đối với sân cầu lông trong
nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m, tường nhà không được
làm bằng vật liệu chói, lóa.
c) Chiều cao của lưới là 1,55m,
cột lưới có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai
cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân.
d) Lưới được làm từ sợi dây
nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu sẫm, các mắt lưới không nhỏ hơn 15mm và
không lớn hơn 20mm, mép trên của lưới được nẹp màu trắng.
đ) Đảm bảo ánh sáng trên sân ít
nhất là 150 lux.
e) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.
g) Có bảng nội quy bao gồm
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các
đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập
luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
- Mỗi sân có dụng cụ lau và làm
sạch mặt sân.
- Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tổ chức thi đấu môn Cầu lông phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e mục (1) nêu trên.
(3) Mật độ hướng dẫn tập
luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một
buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Cầu lông. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
2. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Taewondo
2.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh. *
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.*
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
2.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo từ 200 lux
trở lên.
c) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
d) Có khu vực thay đồ, cất giữ
đồ, nhà vệ sinh.
đ) Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện.
e) Có bảng nội quy bao gồm
những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện,
giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
g) Trang thiết bị tập luyện:
- Võ phục tập luyện: 01 bộ/01
võ sinh.
- Đích đá các loại: 10 chiếc/04
võ sinh.
(3) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
a Tuân thủ các điều kiện quy
định tại điểm b, c, d mục (1) nêu trên.
b) Sàn thi đấu bằng phẳng được
trải thảm có tính đàn hồi, kích thước thảm thi đấu 10m x 10m.
c) Võ phục thi đấu, bảo hộ tay,
chân, gối, hạ bộ và bịt răng: 01 bộ/01 võ sinh.
d) Giáp, mũ thi đấu Taekwondo:
03 bộ/01 sân.
đ) Bảng công bố điểm, cân trọng
lượng võ sinh.
(4) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn
bảo đảm ít nhất 03m2/01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Taekwondo. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
3. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Karate
3.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh. *
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.*
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận 3.8. Phí, lệ phí: Do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo từ 200 lux
trở lên.
c) Có bảng nội quy bao gồm
những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện,
giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
d) Có võ phục chuyên môn
Karate: găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu
xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển mày đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ)
đ) Có khu vực thay đồ, cất giữ
đồ, nhà vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
e) Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu
đơn xin học của từng người.
(3) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
a) Thảm hình vuông có chiều dài
mỗi cạnh từ 10m đến 12m;
b) Tuân thủ các quy định tại
điểm a và điểm b mục (1) nêu trên.
c) Bảo vệ cơ thể, bịt răng,
đồng hồ bấm giờ, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể, cồng và cờ trọng tài gồm
hai màu xanh và màu đỏ;
d) Có võ phục chuyên môn
Karate; găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu
xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ);
đ) Có khu vực thay đồ, gửi đồ,
khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
(4) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn
bảo đảm ít nhất 03m2/01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục
hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Karate. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng: ...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
4. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Bơi, Lặn
4.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.*
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
4.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Bể bơi:
- Kích thước: Bể bơi được xây
dựng hoặc lắp đặt có kích thước không nhỏ hơn 6m x 12m hoặc có diện tích tương
đương;
- Đáy bể có độ dốc đều, không
gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 01m đối với bể bơi có chiều dài từ 25m
trở lên hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài nhỏ hơn 25m;
- Thành bể, đáy bể có bề mặt
nhẵn, mịn, dễ làm sạch.
b) Bục xuất phát chỉ được lắp
đối với bể bơi có độ sâu không nhỏ hơn 1,35m.
c) Có phòng thay đồ, khu tắm
tráng và khu vệ sinh; sàn các khu vực này và xung quanh bể bơi phải phẳng,
không đọng nước, không trơn trượt.
d) Khu vực rửa chân được đặt
tại vị trí trước khi người tập xuống bể. đ) Có hệ thống âm thanh trong tình
trạng hoạt động tốt.
e) Hệ thống ánh sáng đảm bảo độ
sáng không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt nước bể bơi.
g) Có dây phao được căng để
phân chia các khu vực của bể bơi.
h) Dụng cụ cứu hộ:
- Sào cứu hộ được đặt trên
thành bể ở các vị trí thuận lợi dễ quan sát và sử dụng, có độ dài 2,5m, sơn màu
đỏ - trắng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào;
- Phao cứu sinh được đặt trên
thành bể ở vị trí thuận lợi khi sử dụng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 phao;
- Ghế cứu hộ được đặt trên
thành bể với vị trí thuận lợi dễ quan sát cho nhân viên cứu hộ, có chiều cao ít
nhất 1,5m so với mặt bể.
i) Bảng nội quy, biển báo:
- Bảng nội quy, biển báo được
đặt ở các hướng, vị trí khác nhau, dễ đọc, dễ quan sát;
- Bảng nội quy bao gồm các nội
dung chủ yếu sau: giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn, quy định đối tượng
không được tham gia tập luyện và các quy định khác;
- Biển báo khu vực dành cho
người không biết bơi (có độ sâu từ 01m trở xuống); khu vực dành cho những người
biết bơi và khu vực cấm nhảy cắm đầu (có độ sâu ít hơn 1,4m).
(3) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e, g mục (1) nêu trên.
b) Có đường bơi rộng ít nhất
02m, được phân cách bằng dây phao nổi giảm sóng.
(4) Mật độ tập luyện, hướng
dẫn tập luyện và cứu hộ
a) Mật độ tập luyện phải bảo
đảm ít nhất 01 người/01m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 01m) hoặc
01 người/02m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 01m trở lên).
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện chỉ được hướng dẫn không quá 30 người hoặc không quá 20 người đối với trẻ
em dưới 10 tuổi trong một buổi tập.
c) Phải bảo đảm có nhân viên
cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện và thi đấu. Số lượng nhân
viên cứu hộ phải đảm bảo ít nhất 200m2 mặt nước bể bơi/01 nhân viên,
trường hợp có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo ít nhất 50 người
bơi/01 nhân viên trong cùng một thời điểm.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bơi, Lặn. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quả n lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
5. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Billiards & Snooker
5.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.*
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
5.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị
a) Khu vực đặt bàn phải có mái
che, khoảng cách tính từ mép ngoài bàn tới tường ít nhất là 1,5m, khoảng cách
các bàn với nhau ít nhất là 1,2m.
b) Cơ sở tổ chức tập luyện và
thi đấu Billiards & Snooker phải có ít nhất một trong những loại bàn sau:
- Bàn snooker: Chiều dài lòng
bàn 3,569m (độ dao động từ 3,556m đến 3,582m), chiều rộng lòng bàn 1,778m (độ
dao động từ 1,765m đến 1,791m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng
của bàn từ 85mm đến 88 mm;
- Bàn pool: Chiều dài lòng bàn
2,54m (độ dao động từ 2,537m đến 2,543m), chiều rộng lòng bàn 1,27 m (độ dao
động từ 1,267m đến 1,273m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của
bàn từ 74mm đến 79mm;
- Bàn carom: Gồm bàn lớn và bàn
nhỏ. Chiều dài lòng bàn lớn 2,84m (độ dao động từ 2,835m đến 2,845m), chiều
rộng lòng bàn lớn 1,42m (độ dao động từ 1,415m đến 1,425m). Chiều dài lòng bàn
nhỏ 2,54m (độ dao động từ 2,535m đến 2,545m), chiều rộng lòng bàn nhỏ 1,27m (độ
dao động từ 1,265m đến 1,275m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng
của bàn từ 75mm đến 80mm.
c) Mặt bàn phải đảm bảo độ
phẳng và được trải bằng vải, nỉ phù hợp với từng loại bàn.
d) Có bi sử dụng phù hợp với
từng loại bàn.
đ) Có cơ, cầu nối, lơ, giá để
cơ, bảng ghi điểm.
e) Ánh sáng tại các điểm trên
mặt bàn và thành băng ít nhất là 300 lux.
g) Trường hợp đèn được thiết kế
cho mỗi bàn thì khoảng cách từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt bàn ít nhất là 1m.
h) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế; có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
i) Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các
đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn trong tập
luyện.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Billiards & Snooker. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
6. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Bóng bàn
6.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.*
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
6.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Khu vực đặt bàn phải có mái
che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn bằng phẳng, không trơn trượt.
b) Bàn bóng được đặt trong
khuôn viên có kích thước chiều rộng ít nhất 5m, chiều dài ít nhất 8m.
c) Mặt bàn có độ nẩy đồng đều
khoảng 23cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30cm xuống mặt bàn.
d) Quả bóng hình cầu có đường
kính 40mm, nặng 2,7g làm bằng chất liệu xen-lu-lô- ít hoặc chất liệu nhựa dẻo
tương tự, có màu trắng hoặc màu da cam.
đ) Lưới và cọc lưới có chiều
cao 15.25cm. Khoảng cách giới hạn ngoài đường biên dọc với cọc lưới là 15.25cm,
mép trên của lưới phải cao đều 15.25cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn,
cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới.
e) Bảo đảm ánh sáng đồng đều
tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng ít nhất 300 Lux, đèn được thiết
kế cho mỗi bàn có chiều cao ít nhất tính từ mặt bàn là 4m.
g) Tấm chắn bóng quanh khuôn
viên đặt bàn cao 75cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng.
h) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.
i) Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các
đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập
luyện.
(3) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại
các điểm a, c, d, đ, e, g và h mục (1) nêu trên.
b) Bàn bóng được đặt trong
khuôn viên có kích thước chiều rộng ít nhất 7m, chiều dài ít nhất 14m.
c) Có bàn để bảng lật số, ghế
trọng tài.
(4) Mật độ tập luyện:
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng bàn. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
7. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Dù lượn và Diều bay
7.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.*
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
7.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất tập
luyện, thi đấu và biểu diễn
a) Có khu vực xuất phát và khu
vực đỗ đáp ứng yêu cầu sau đây:
- Độ cao chênh lệch giữa khu vực
xuất phát cao hơn khu vực đỗ ít nhất là 70m;
- Kích thước khu vực xuất phát
+ Đối với môn Dù lượn ít nhất
là: 15 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc;
+ Đối với môn Diều bay ít nhất
là: 10 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc.
- Kích thước khu vực đỗ
+ Đối với môn Dù lượn ít nhất
là: 30 mét chiều ngang và 30 mét chiều dọc;
+ Đối với môn Diều bay ít nhất
là: 15 mét chiều ngang và 60 mét chiều dọc.
b) Điều kiện gió phù hợp để cất
cánh
- Đối với dù lượn cấp độ thấp
(cấp độ EN A, EN B) là 0-5,5 m/s;
- Đối với dù lượn cấp độ cao,
dù lượn thi đấu là từ 0-8,8 m/s;
- Đối với diều bay không có
động cơ là từ 6,6-8,8 m/s;
- Đối với diều bay có động cơ
là từ 0-8,8 m/s.
c) Có các bảng nội quy, bảng
chỉ dẫn được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát và khu vực
đỗ đối với các nội dung sau đây:
- Bảng nội quy quy định về: Giờ
tập luyện, đối tượng được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; đối tượng
không được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; trang phục tập luyện, thi
đấu, biểu diễn; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu và các quy
định khác;
- Bảng chỉ dẫn quy định về: Bản
đồ khu vực bay, giới hạn khu vực bay, các quy định về khu vực bay, số điện
thoại của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc
khi cần thiết.
d) Kế hoạch an toàn, tìm kiếm
và cứu nạn
- Kế hoạch nêu rõ các biện pháp
bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi
trách nhiệm quản lý của cơ sở và phải thường xuyên kiểm tra, cập nhập kế hoạch
bay;
- Người tham gia hoạt động môn
Dù lượn và môn Diều bay phải được phổ biến và hướng dẫn kế hoạch bay để nắm rõ
về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
(3) Trang thiết bị tập
luyện, thi đấu và biểu diễn
a) Dù chính, dù phụ (đối với
môn Dù lượn) và diều, dù phụ (đối với môn Diều bay), đai ngồi, hệ thống dây an
toàn, bộ đàm, mũ bảo hiểm, giầy, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu.
b) Phải có phương tiện thông
tin, liên lạc đảm bảo yêu cầu liên lạc thông suốt từ bộ phận điều hành đến quản
lý bay khu vực, các vùng hoạt động dù lượn và diều bay thuộc phạm vi trách
nhiệm quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
c) Hình thức Dù lượn và Diều
bay phải bảo đảm phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
(4) Tần suất bay và mật độ
hướng dẫn
a) Khoảng thời gian cất cánh
giữa các lượt bay tối thiểu là 90 giây. b) Mật độ hướng dẫn tập luyện:
- Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn phải bảo đảm:
+ Hướng dẫn không quá 05 người
trong một giờ học;
+ Bay kèm không quá 01 người/1
lượt bay.
c) Một người tập bay không quá
2 chuyến/một ban bay.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng: ...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
8. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Khiêu vũ thể thao
8.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.*
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
8.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Sàn tập luyện có kích thước
ít nhất 08 m x 11m.
b) Mặt sàn bằng phẳng, không
trơn trượt, bề mặt sàn được lát bằng một trong các vật liệu sau: Gỗ tự nhiên,
gỗ công nghiệp, gạch men, đá hoa.
c) Khoảng cách từ sàn đến điểm
thấp nhất trên trần hoặc mái che ít nhất là 2,8m. d). Hệ thống âm thanh có
cường ít nhất từ 90dBA trở lên.
đ) Ánh sáng phục vụ tập luyện
ít nhất từ 150Lux trở lên.
e) Có ghế ngồi và gương.
g) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ
sinh.
i) Có bảng nội quy bao gồm
những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện,
giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(3) Cơ sở vật trang thiết bị
tập luyện, thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại
các khoản a, b, c, d, đ, e, g và h mục (1) nêu trên.
b) Ánh sáng phục vụ thi đấu ít
nhất từ 200 Lux trở lên.
(4) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị biểu diễn
a) Thực hiện theo quy định tại
các điểm c, d, h mục (1) và điểm b mục (2) nêu trên.
b) Mặt sàn biểu diễn bằng
phẳng, không trơn trượt.
c) Trang phục không được làm
bằng chất liệu hoặc màu trong suốt và phải che kín những vùng nhạy cảm của cơ
thể người biểu diễn.
(5) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn
bảo đảm ít nhất 02m2/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện hướng dẫn không quá 35 người trong một buổi tập.
(6) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Khiêu vũ thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
9. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Thể dục thẩm mỹ
9.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.*
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
9.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Sàn tập có kích thước từ 08m
x 08m trở lên.
b) Mặt sàn bằng phẳng, không
trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm. c) Khoảng cách từ sàn nhà đến trần
ít nhất là 03m.
d) Hệ thống âm thanh bảo đảm
cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên. đ) Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
e) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
g) Trang bị các dụng cụ bổ trợ
phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.
h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ
sinh.
i) Có bảng nội quy bao gồm
những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang
phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(3) Trang thiết bị tập
luyện, thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại
các điểm b, c, đ, e và h mục (1) nêu trên.
b) Sàn thi đấu có kích thước ít
nhất là 12m x 12m.
c) Hệ thống âm thanh bảo đảm
cường độ ít nhất từ 120dBA trở lên.
(4) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn
bảo đảm ít nhất 02m2/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
10. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Judo
10.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.*
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
10.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Sàn tập có diện tích ít nhất
là 64m2 (mỗi chiều ít nhất là 8m). Mặt sàn bằng phẳng, không trơn
trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm có độ đàn hồi, độ dày ít nhất 4cm.
b) Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux
trở lên.
c) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
d) Có khu vực thay đồ, nơi cất
giữ đồ, nhà vệ sinh.
đ) Có võ phục chuyên môn Judo,
bảo đảm 01 bộ/người.
e) Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện.
g) Có bảng nội quy bao gồm
những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện,
giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(3) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
a) Thực hiện quy định tại các điểm
a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên.
b) Có các khu vực: Cân vận động
viên, khởi động, khu điểm danh, khu kiểm tra võ phục và đặt bàn y tế.
c) Có đồng hồ bấm giờ, còi báo
hiệu, loa thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng.
(4) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn
bảo đảm ít nhất 03m2/01người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục
hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Judo. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, b ị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
11. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Thể dục thể hình và Fitness
11.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.*
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
11.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Địa điểm tập luyện:
- Phòng tập luyện diện tích
ít nhất 60 m2, khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian
tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập
luyện đảm bảo từ 10cm đến 30cm.
- Ánh sáng từ 150 lux trở
lên;
- Hệ thống âm thanh trong
tình trạng hoạt động tốt;
- Có khu vực vệ sinh, thay
đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y
tế.
- Nội quy bao gồm những nội
dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
b) Trang thiết bị tập luyện
phải đảm bảo theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL
ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục
thể hình và Fitness.
(3) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
a) Địa điểm thi đấu môn Thể dục
thể hình và Fitness diễn ra trong nhà hoặc ngoài trời.
b) Sân khấu: Kích thước sân
khấu 12m x 12m và có chiều cao 0,8m. Mặt sân khấu phải được trải thảm mềm. Thảm
mầu xanh nước biển hoặc mầu xanh ngọc.
c) Phông: Phía sau sân khấu
thi đấu phải căng một tấm phông với một trong những mầu sắc sau đây: Xanh đen,
nâu sẫm, xanh lục sẫm, tím sẫm.
d) Bục thi đấu môn Thể dục thể
hình đặt ở vị trí trung tâm sân khấu. Kích thước bục dài 06m, rộng 02m và cao
0,3m, có thảm bao xung quanh mầu lục nhạt hoặc mầu lam nhạt.
đ) Ánh sáng từ 1500lux trở
lên. Đối với môn Fitness phải sáng đều khắp sân khấu; đối với môn Thể dục thể
hình ánh sáng tập trung chiếu rọi khu vực bục thi đấu.
e) Hệ thống âm thanh trong
tình trạng hoạt động tốt.
g) Khu vực khởi động phải
gần địa điểm thi đấu. Trang thiết bị khởi động cần có gồm: Các cần tạ, bánh tạ,
tạ tay, dây chun, dây lò so, các ghế tập.
(4) Mật độ hướng dẫn tập
luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện chỉ được hướng dẫn không quá 70
người trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
11.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
12. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Lân Sư Rồng *
12.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
12.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.*
12.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
12.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
12.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện, thi đấu
và biểu diễn môn Lân Sư Rồng trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu
sau đây:
- Sàn tập luyện có diện tích ít
nhất 200m2;
- Mặt sàn phải bằng phẳng,
không trơn trượt;
- Khoảng cách từ mặt sàn đến
trần nhà ít nhất là 05m. Trong trường hợp có sử dụng dàn mai hoa thung khoảng
cách từ mặt sàn đến trần nhà ít nhất là 07m;
- Hệ thống chiếu sáng bảo đảm
độ rọi từ 150 Lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập;
- Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các
đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện, thi đấu
và biểu diễn môn Lân Sư Rồng ngoài trời phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Sàn tập luyện có diện tích ít
nhất 200m2;
- Mặt sàn phải bằng phẳng,
không trơn trượt;
- Hệ thống chiếu sáng bảo đảm
độ rọi từ 150 Lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập;
- Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các
đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(3) Trang thiết bị
a) Đầu Rồng, mình Rồng, đầu
Lân, đuôi Lân, các loại trang phục và đạo cụ như: loại trống, chiêng, thanh la,
nạ bạt phải đảm bảo an toàn và phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư
Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương.
b) Các trang thiết bị, đạo cụ
dùng để tập luyện, thi đấu và biểu diễn là vũ khí thô sơ phải được quản lý và
sử dụng theo quy định của pháp luật.
c) Dàn Mai hoa thung: Độ cao
của cột cao nhất không vượt quá 03m, xung quanh dàn Mai hoa thung phải có đệm
bảo vệ.
d) Cột Lân leo phải bảo đảm
chắc chắn, chiều cao tối đa không vượt quá 10m. Cột leo từ 06m trở lên bắt buộc
bằng kim loại. Hệ thống chân đế của cột phải chắc chắn, có dây chằng cột, nệm
bảo vệ xung quanh cột và dây bảo hiểm bảo đảm an toàn cho người tập luyện.
(4) Mật độ hướng dẫn tập
luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người/01 nội
dung tập luyện.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
12.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lân Sư Rồng. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
13. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Vũ đạo thể thao giải trí
13.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
13.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
13.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
13.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.*
13.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
13.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
13.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện, thi đấu
và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng
những yêu cầu sau đây:
- Diện tích sàn tập tối thiếu
30m2;
- Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt;
- Khoảng cách từ mặt sàn đến
trần nhà không thấp hơn 2,7m;
- Không gian tập luyện thoáng
mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các
đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện, thi đấu
và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí ngoài trời phải bảo đảm yêu cầu sau:
- Diện tích sàn tập tối thiếu
30m2;
- Sàn tập bằng phẳng, không
trơn trượt;
- Không gian tập luyện thoáng
mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các
đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(3) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện:
Mỗi cá nhân tham gia tập luyện phải tự trang bị tấm lót khủy tay, tấm lót đầu
gối, mũ đội đầu.
b) Trang thiết bị thi đấu
- Thiết bị liên lạc cho các
thành viên tổ chức và điều hành giải;
- Bàn chơi nhạc, đồng hồ bấm
giờ, bảng điểm, vạch giới hạn sân thi đấu và các trang thiết bị khác bảo đảm an
toàn cho vận động viên tham gia thi đấu theo quy định của Luật thi đấu và điều
lệ thi đấu của giải.
c) Trang thiết bị biểu diễn:
Bàn chơi nhạc, thiết bị liên lạc đáp ứng yêu cầu của buổi biểu diễn.
(4) Mật độ hướng dẫn tập
luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn
bảo đảm tối thiểu 2m2/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một giờ học.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
13.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
14. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Quyền anh
14.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
14.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
14.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
14.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
14.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.*
14.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
14.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
14.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
14.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
a) Cơ sở vật chất
- Sàn tập có diện tích ít nhất
từ 60m2 trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
- Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux
trở lên;
- Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
- Có khu vực thay đồ, gửi đồ và
nhà vệ sinh;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện;
- Có bảng nội quy bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ
tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Trang thiết bị
- Găng tập luyện: 01 đôi/01
người;
- Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người;
- Bao đấm (bao cát), gối đấm;
- Dụng cụ đỡ đòn (lăm pơ);
- Bịt răng, bảo vệ bộ hạ
(kuki), băng đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
(3) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
a) Sàn tập có diện tích ít nhất
từ 60m2 trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux
trở lên;
c) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
d) Có khu vực thay đồ, gửi đồ
và nhà vệ sinh;
đ) Găng tập luyện: 01 đôi/01
người;
e) Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người;
g) Bịt răng, bảo vệ bộ hạ
(kuki), băng đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
h) Khu vực thi đấu: Kích thước
ít nhất là 06m x 06m, xung quanh có dây bảo vệ, khoảng cách từ dây bảo vệ đến
khu vực khán giả ít nhất là 02m.
i) Các khu vực khác: Cân võ
sinh, khởi động và bàn y tế.
k) Đồng hồ bấm giờ, còi báo
hiệu, loa thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể. tập.
(4) Mật độ tập luyện.
a) Mật độ tập luyện bảo đảm ít
nhất 02m2/01người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
14.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quyền anh. Có hiệu lực từ ngày 25/3/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ……………………………………….. Email:
.........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
15. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Võ cổ truyền, Vovinam
15.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
15.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
15.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên
chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể
thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
15.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
15.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.*
15.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
15.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
15.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất
a) Cơ sở vật chất môn Võ cổ
truyền, môn Vovinam phải đáp ứng những yêu cầu sau:
- Sàn tập phải bằng phẳng,
không trơn trượt;
- Khoảng cách an toàn từ sàn
tập đến vật xung quanh ít nhất là 2,5m;
- Không gian tập luyện thoáng
mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các
đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các
biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
b) Trường hợp tập luyện và thi
đấu môn Võ cổ truyền, môn Vovinam trong nhà, khoảng cách từ mặt sàn đến trần
nhà không thấp hơn 2,7m.
(3) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị phục vụ tập
luyện đối kháng bao gồm: Mũ bảo hiểm, bao răng, bảo vệ hạ bộ, băng chân bảo vệ
cổ chân, băng tay bảo vệ khuỷu tay, quần áo tập luyện, găng tay, áo giáp.
b) Trang thiết bị thi đấu môn
Võ cổ truyền, môn Vovinam theo quy định của Luật thi đấu Võ cổ truyền, Luật thi
đấu Vovinam.
c) Các trang thiết bị, dụng cụ
tập luyện và thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy
định của pháp luật.
(4) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn
bảo đảm ít nhất là 2,5m2/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập
luyện hướng dẫn không quá 40 người trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
15.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 0/7/2016.
- Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam. Có hiệu lực từ ngày 25/4/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng:
...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
16. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Bóng đá
16.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
16.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
16.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
16.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
16.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.*
16.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
16.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
16.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
16.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất
a) Mặt sân bằng phẳng và được
phủ bằng một trong các chất liệu sau: cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, cát
mịn, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp, chất nhựa tổng hợp.
b) Mặt sân và đường bao quanh
sân không có chướng ngại vật và các vật liệu dễ gây chấn thương; đường bao
quanh sân không cao hơn mặt sân, nếu cao hơn phải được phủ bằng chất liệu an
toàn.
c) Khoảng cách từ đường biên
dọc, biên ngang của sân đến hàng rào, khán đài hoặc sân liền kề ít nhất là 2,5m.
d) Sân bóng đá liền kề nhà ở,
công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào hoặc lưới chắn bao
quanh sân cao ít nhất là 05m.
đ) Bảo đảm độ chiếu sáng trên
sân ít nhất là 150 lux.
e) Trường hợp có tường tập sút
cầu môn, tường tập sút cầu môn có chiều rộng ít nhất là 05m, chiều cao ít nhất
là 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc.
g) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
h) Có khu vực vệ sinh, thay
trang phục cho người tham gia tập luyện và thi đấu môn Bóng đá.
i) Có bảng nội quy bao gồm
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng tham gia tập luyện; các
đối tượng không được tham gia tập luyện; trang phục khi tham gia tập luyện; các
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(3) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện
- Khung cầu môn được làm bằng
một trong các chất liệu sau: Kim loại, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp, bảo đảm kích thước
theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Cột cầu môn tròn, không gây nguy hiểm
cho người tập luyện, thi đấu bóng đá.
- Bóng có kích thước và trọng
lượng theo quy định của Luật thi đấu bóng đá.
b) Trang thiết bị thi đấu môn
Bóng đá phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Bóng đá.
(4) Mật độ tập luyện:
Mật độ tập luyện trên sân bóng đá bảo đảm ít nhất 25m2/người tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục
hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
16.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng đá. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong
trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số
..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao):
- Số lượng: ...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
17. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Quần vợt
17.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
17.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
17.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
17.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
17.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.*
17.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
17.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
17.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
17.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết
bị tập luyện
a) Mặt sân phẳng, không trơn
trượt, có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu
tổng hợp.
b) Sân đơn có chiều dài là
23,77m; chiều rộng là 8,23m. Sân đôi có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là
10,97m.
c) Lưới chắn bóng bao quanh
sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và
khoảng cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
d) Độ chiếu sáng trên sân bảo
đảm từ 150Lux trở lên.
đ) Có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế; có khu vực vệ sinh, thay đồ và nơi cất giữ đồ dùng cá nhân.
e) Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập
luyện; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(3) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại
các điểm a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên.
b) Có ghế trọng tài, bảng điểm
và dụng cụ đẩy nước.
c) Trường hợp sân thi đấu có
mái che, chiều cao từ mặt sân đến điểm thấp nhất của mái che ít nhất là 9m.
(4) Mật độ hướng dẫn tập
luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện
hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng
một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
17.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Quần vợt. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung , bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng: ...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
18. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Patin
18.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh
(Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc
qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.*
18.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
18.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
18.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
18.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.*
18.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
18.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
18.8. Phí, lệ phí: Do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. *
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: *
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
18.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: *
(1) Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm.
(2) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện và thi
đấu môn Patin trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Diện tích sân phải từ 300m2
trở lên;
- Bề mặt sân bằng phẳng, dốc
trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc
trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật
thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây
nguy hiểm cho người tập luyện;
- Khoảng cách từ mặt sàn đến
trần nhà: Đối với sân bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần nhà ít nhất
là 3,5m. Đối với sân có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng cách từ
đỉnh dốc điểm cao nhất của chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
- Không gian tập luyện phải bảo
đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập
luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an
toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện và thi
đấu môn Patin ngoài trời phải thực hiện theo quy định như sau:
- Diện tích sân phải từ 300m2
trở lên;
- Bề mặt sân bằng phẳng, dốc
trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc
trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật
thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây
nguy hiểm cho người tập luyện;
- Không gian tập luyện phải bảo
đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập
luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an
toàn khi tập luyện.
c) Hoạt động biểu diễn môn
Patin phải thực hiện theo quy định như sau:
- Bề mặt sân bằng phẳng, dốc
trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc
trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật
thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây
nguy hiểm cho người tập luyện;
- Khoảng cách từ mặt sàn đến
trần nhà: Đối với sân bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần nhà ít nhất
là 3,5m. Đối với sân có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng cách từ
đỉnh dốc điểm cao nhất của chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
- Không gian tập luyện phải bảo
đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ,
nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định
những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập
luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an
toàn khi tập luyện.
(3) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện và
biểu diễn
- Tấm lót khủy tay;
- Tấm lót đầu gối;
- Mũ đội đầu;
- Giày trượt phải đáp ứng những
yêu cầu sau đây:
+ Thân giày chắc chắn, ôm chân,
không lỏng lẻo, không bị nghiêng, vẹo quá 45°, có khóa chắc chắn, lót trong của
giày phải êm, thông thoáng;
+ Bánh xe cao su, có độ đàn
hồi, 02 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một
trục;
+ Khung đỡ và lắp bánh của giày
(Frames): Bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày không nhỏ hơn
01 mm hoặc bằng nhựa có độ dày không nhỏ hơn 02 mm.
b) Trang thiết bị thi đấu môn
Patin phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Patin hiện hành.
(4) Mật độ hướng dẫn tập
luyện
a) Mật độ tập luyện trên sân
bảo đảm ít nhất 05m2/01 người tập.
b) Mỗi hướng dẫn viên hướng dẫn
không quá 20 người trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao
thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập
luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận
động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp
2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể
thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ
sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y
tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
18.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Patin. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
- Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay
đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ...........................................
Website: ………………………………………..
Email: .........................................
4. Họ tên người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức
danh: ..............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân
tộc: …………. Quốc tịch: .......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ............................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện
hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày ……
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình (trong trường hợp được ủy quyền)
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
...........................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao):
- Số lượng: ...............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng
nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...............
3. Tự xác định nguồn tài chính
bảo đảm hoạt động kinh doanh: .............................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|