BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2011/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 08 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN QUY CHẾ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14
tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định nội dung các bản tin
cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; trách nhiệm của các cơ quan ra bản
tin; trách nhiệm cung cấp bản tin cho các cơ quan chỉ đạo phòng, chống, cơ quan
thông tin đại chúng và cộng đồng; trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận bản tin
cảnh báo, dự báo; cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng
sau:
1. Các cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ban Chỉ đạo Phòng, chống lụt, bão Trung ương, Ủy ban Quốc gia Tìm
kiếm Cứu nạn.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi
trường).
5. Chủ các công trình hồ chứa thủy điện, thủy
lợi.
6. Các cơ quan, tổ chức khác và các cá nhân
có liên quan đến hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên
lãnh thổ, lãnh hải Việt Nam.
Chương 2.
NỘI DUNG
TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Điều 3. Nội dung Tin
áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông, Tin bão
gần Biển Đông, Tin bão trên Biển Đông và Tin bão gần bờ
1. Nội dung thông tin tóm tắt
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quy chế), kèm theo số hiệu cơn bão được
xác định theo thứ tự các cơn bão hoạt động trên Biển Đông trong năm. Không đặt
số hiệu cho các cơn áp thấp nhiệt đới (sau đây viết tắt là ATNĐ), các cơn bão
gần Biển Đông.
b) Thực trạng ATNĐ, bão tại thời điểm gần
nhất với các yếu tố sau:
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa
độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ. Khi không có điều kiện định vị tâm
ATNĐ tại một điểm tọa độ thì xác định tâm ATNĐ trong ô vuông, mỗi cạnh bằng 01
độ kinh, vĩ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một
địa điểm cụ thể gần nhất (đảo, đất liền nước ta hoặc nước lân cận);
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão
kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô - pho.
c) Dự báo trong 24 giờ tới với nội dung quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này và bổ sung thêm hướng, tốc độ di
chuyển của ATNĐ, bão.
d) Trong Tin bão gần Biển Đông, Tin bão trên
Biển Đông và Tin bão gần bờ bổ sung thêm các nội dung:
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ
tiếp theo với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này và bổ
sung thêm hướng, tốc độ di chuyển của bão;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72
giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
đ) Ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới.
e) Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai
số bằng hình ảnh.
g) Thời gian phát bản tin tiếp theo
(Nội dung bản tin theo Mẫu 1 và 2).
2. Nội dung thông tin chi tiết
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 3 Thông tư này.
b) Thực trạng ATNĐ, bão tại thời điểm gần
nhất với các yếu tố sau:
- Diễn biến của ATNĐ, bão trong 12 hoặc 24
giờ qua về hướng và tốc độ di chuyển (đổi hướng, nhanh, chậm, dừng), cường độ
ATNĐ (mạnh lên, yếu đi, ít thay đổi…);
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa
độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ. Khi không có điều kiện định vị tâm
ATNĐ tại một điểm tọa độ thì xác định tâm ATNĐ trong ô vuông, mỗi cạnh bằng 01
độ kinh, vĩ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một
địa điểm cụ thể gần nhất (đảo, đất liền nước ta hoặc nước lân cận);
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão
kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô-pho.
c) Dự báo trong 24 giờ tới với các yếu tố sau
đây:
- Hướng và tốc độ di chuyển của ATNĐ, bão;
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một
địa điểm cụ thể gần nhất (đảo, đất liền nước ta hoặc nước lân cận);
- Khả năng diễn biến về cường độ của ATNĐ,
bão trong 24 giờ tới.
d) Trong Tin bão gần Biển Đông, Tin bão trên
Biển Đông và Tin bão gần bờ bổ sung thêm các nội dung:
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ
tiếp theo với nội dung quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72
giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
đ) Ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới.
e) Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai
số bằng hình ảnh.
g) Thời gian phát bản tin tiếp theo.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 3 và 4).
Điều 4. Nội dung Tin
áp thấp nhiệt đới gần bờ và Tin bão khẩn cấp
1. Nội dung thông tin tóm tắt
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 3 Thông tư này.
b) Thực trạng ATNĐ, bão tại thời điểm gần
nhất với các yếu tố sau:
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa
độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một
điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta;
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão
kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô-pho.
c) Dự báo trong 24 giờ tới với nội dung quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này và bổ sung thêm hướng, tốc độ di
chuyển của ATNĐ, bão.
d) Trong Tin bão khẩn cấp bổ sung thêm các
nội dung:
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ
tiếp theo với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này và bổ
sung thêm hướng, tốc độ di chuyển của bão;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72
giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
đ) Ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới.
Trường hợp ATNĐ, bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ
tới thì dự báo thời gian và địa danh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có
thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn do bão (độ cao),
nước biển dâng (độ cao), mưa vừa, mưa to.
e) Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai
số bằng hình ảnh.
g) Thời gian phát bản tin tiếp theo
(Nội dung bản tin theo Mẫu 5 và 6).
2. Nội dung thông tin chi tiết
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 3 Thông tư này.
b) Thực trạng ATNĐ, bão tại thời điểm gần
nhất với các yếu tố sau:
- Diễn biến của ATNĐ, bão trong 12 hoặc 24
giờ qua về hướng và tốc độ di chuyển (đổi hướng, nhanh, chậm, dừng), cường độ
ATNĐ (mạnh lên, yếu đi, ít thay đổi…);
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa
độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một
điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta;
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão
kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô - pho.
c) Dự báo trong 24 giờ tới với nội dung quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
d) Trong Tin bão khẩn cấp bổ sung thêm các
nội dung:
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ
tiếp theo với nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
- Cảnh báo trong khoản thời gian 48 đến 72
giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
đ) Ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới.
Trường hợp ATNĐ, bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ
tới thì dự báo thời gian và địa danh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có
thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn do bão (độ cao),
nước biển dâng (độ cao), mưa vừa, mưa to.
e) Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai
số bằng hình ảnh.
g) Thời gian phát bản tin tiếp theo
(Nội dung bản tin tiếp theo Mẫu 7 và 8).
Điều 5. Nội dung Tin
áp thấp nhiệt đới, bão phục vụ công tác phòng, chống của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các quận, huyện (áp dụng cho các Đài
Khí tượng Thủy văn khu vực và các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương)
1. Nội dung Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển
Đông, Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông, Tin bão gần Biển Đông, Tin bão trên
Biển Đông và Tin bão gần bờ.
a) Nội dung thông tin cơ bản theo quy định
tại Điều 3 Thông tư này.
b) Bổ sung thêm dự báo khả năng ảnh hưởng của
ATNĐ, bão trong 24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài Khí tượng Thủy
văn khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh) được
phân công phụ trách.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 9 và 10).
2. Nội dung Tin áp thấp nhiệt đới gần bờ và
Tin bão khẩn cấp
a) Nội dung tin cơ bản theo quy định tại Điều
4 Thông tư này.
b) Bổ sung thêm nội dung:
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một
điểm gần nhất thuộc khu vực (hoặc tỉnh) được phân công phụ trách;
- Dự báo khả năng ảnh hưởng của ATNĐ, bão
trong 24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài Khí tượng Thủy văn khu
vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh) được phân
công phụ trách. Trong trường hợp ATNĐ, bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước
ta trong 24 giờ tới thì dự báo thời gian và địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV
tỉnh) có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn do bão (độ
cao), nước biển dâng (độ cao), mưa vừa, mưa to.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 11 và 12).
Điều 6. Nội dung tin
lũ
1. Tin cảnh báo lũ
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại Điều 6
của Quy chế, kèm theo tên khu vực/sông/địa điểm có khả năng xuất hiện lũ.
b) Đặc điểm tình hình mưa trên khu vực:
- Các thông tin sơ bộ về hình thế thời tiết
có khả năng gây mưa lớn trên khu vực hoặc lưu vực sông (hoặc các nguyên nhân
khác gây lũ bất thường như vỡ hồ, đập, xả nước từ các hồ chứa nước, v.v…);
- Các thông tin về khu vực hoặc lưu vực sông
có khả năng xuất hiện mưa lớn, mức độ mưa, diện mưa, v.v…;
- Các thông tin khoảng thời gian mưa lớn có
thể xảy ra.
c) Khả năng khu vực có thể xảy ra lũ:
- Các thông tin về thời gian và khu vực hoặc
lưu vực sông xuất hiện lũ (dự kiến thời gian lũ bắt đầu lên cho từng khu vực,
lưu vực hoặc tại địa điểm phát tin);
- Mức độ lũ có thể xảy ra ở khu vực, lưu vực
sông;
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra
trên khu vực hoặc lưu vực sông như lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt.
d) Thời gian phát tin
(Nội dung bản tin theo Mẫu 13).
2. Tin lũ và Tin lũ khẩn cấp
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại Điều 6
của Quy chế, kèm theo tên khu vực/sông/địa điểm phát tin.
b) Thực trạng diễn biến lũ trong 24 giờ qua
(hoặc giữa 2 bản tin) và số liệu thực đo về mực nước tại thời điểm gần nhất:
- Thông tin về đỉnh lũ đã xuất hiện gồm: tên
sông, vị trí, trị số, thời gian xuất hiện, so sánh với các cấp báo động lũ,
trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong
trường hợp cần thiết);
- Thông tin về diễn biến, trạng thái, mức độ
lũ trên khu vực/sông/địa điểm xuất hiện lũ đến thời điểm nhận được thông tin
gần nhất;
- Số liệu mực nước thực đo tại thời điểm gần
nhất gồm tên sông, vị trí, trị số, thời gian, so sánh với các cấp báo động lũ,
trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong
trường hợp cần thiết).
c) Nhận định diễn biến, mức độ lũ trong thời
gian dự kiến:
- Nhận định về thời điểm có khả năng xuất
hiện đỉnh lũ tại các vị trí dự báo trong thời gian dự kiến và các trị số dự báo
đỉnh lũ. So sánh với các cấp báo động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong
thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
- Nhận định xu thế, mức độ, diễn biến tại khu
vực, lưu vực sông hoặc vị trí cụ thể trong 12 giờ đến 24 giờ tới.
d) Dự báo mực nước lũ:
- Dự báo mực nước lũ tại các địa điểm xảy ra
lũ theo quy định tại Phụ lục II và III Thông tư này. Nêu rõ vị trí, hệ thống
sông, thời gian, giá trị mực nước/lưu lượng dự báo. So sánh với các cấp báo
động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử
(trong trường hợp cần thiết);
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra
tại những khu vực cụ thể như lũ quét, sạt lở đất, mức độ ngập lụt.
đ) Thời gian phát tin
- Thời gian phát tin;
- Thời gian phát tin tiếp theo.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 14).
Chương 3.
PHƯƠNG
THỨC CUNG CẤP TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Điều 7. Cung cấp tin
áp thấp nhiệt đới, bão
1. Cung cấp thông tin tóm tắt về áp thấp
nhiệt đới, bão
a) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia có
trách nhiệm cung cấp thông tin tóm tắt về áp thấp nhiệt đới, bão cho các cơ
quan sau đây không quá 30 phút sau thời điểm ra bản tin theo quy định của Quy
chế, qua Fax và mạng thông tin được hai bên thỏa thuận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Đài Truyền hình Việt Nam;
- Thông tấn xã Việt Nam;
- Báo Nhân dân;
- Công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam.
b) Thời gian chuyển bản tin được xác nhận
trong hồ sơ lưu của máy Fax nơi chuyển. Trong trường hợp mạng thông tin xảy ra
sự cố, Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia có trách nhiệm phối hợp các cơ
quan nhận tin để giải quyết.
2. Cung cấp thông tin chi tiết về áp thấp
nhiệt đới, bão
a) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia có
trách nhiệm cung cấp thông tin chi tiết về áp thấp nhiệt đới, bão cho các cơ
quan sau đây không quá 30 phút sau thời điểm ra bản tin theo quy định của Quy
chế, qua Fax và mạng thông tin được hai bên thỏa thuận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo phòng, chống, lụt, bão Trung
ương;
- Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Công thương.
b) Thời gian chuyển bản tin được xác nhận
trong hồ sơ lưu của máy Fax nơi chuyển. Trong trường hợp mạng thông tin xảy ra
sự cố, bản tin được chuyển qua hệ thống chuyển phát nhanh của cơ quan bưu chính
hoặc theo phương thức được thỏa thuận giữa Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc
gia và cơ quan nhận tin.
3. Cung cấp tin áp thấp nhiệt đới, bão phục
vụ công tác chỉ huy phòng, chống của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và các
Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh có trách nhiệm cung cấp tin áp thấp nhiệt
đới, bão đã được cụ thể hóa đến các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
quận huyện và tương đương cho các cơ quan sau đây không quá 30 phút sau thời điểm
ra bản tin theo quy định của Quy chế, qua Fax và mạng thông tin được hai bên
thỏa thuận:
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm
kiếm cứu nạn cấp tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh;
- Báo hàng ngày của tỉnh.
b) Thời gian chuyển bản tin được xác nhận
trong hồ sơ lưu của máy Fax nơi chuyển. Trong trường hợp mạng thông tin xảy ra
sự cố, bản tin được chuyển qua hệ thống chuyển phát nhanh của cơ quan bưu chính
hoặc theo phương thức được thỏa thuận giữa các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
và các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh với các cơ quan nhận tin.
Điều 8. Cung cấp tin
lũ
1. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, các
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh có
trách nhiệm cung cấp các bản tin lũ cho các cơ quan quy định tại Phụ lục VI của
Quy chế.
2. Tin cảnh báo lũ được cung cấp khi phát
hiện mực nước trong sông có khả năng lên mức báo động II hoặc xuất hiện lũ bất
thường theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Quy chế.
3. Tin lũ, Tin lũ khẩn cấp được cung cấp theo
quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 6 của Quy chế.
4. Thời gian cung cấp bản tin không quá 30
phút sau thời điểm ra bản tin theo quy định của Quy chế.
5. Phương thức chuyển bản tin: qua Fax và
mạng thông tin được hai bên thỏa thuận. Trong trường hợp mạng thông tin xảy ra
sự cố, bản tin được chuyển qua hệ thống chuyển phát nhanh của cơ quan bưu chính
hoặc bằng phương thức được Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, các Đài Khí
tượng Thủy văn khu vực và các Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh thỏa thuận với
các cơ quan nhận tin.
6. Thời gian chuyển bản tin được xác nhận tại
hồ sơ lưu của máy Fax nơi chuyển.
Chương 4.
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TIẾP NHẬN BẢN TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ VÀ CUNG CẤP
THÔNG TIN ĐIỀU TIẾT, VẬN HÀNH HỒ CHỨA
Điều 9. Tiếp nhận bản
tin áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Các cơ quan tiếp nhận bản tin cảnh báo, dự
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ (quy định tại Phụ lục VI của Quy chế) phải chủ
động phối hợp với cơ quan ra bản tin dự báo để xác định phương thức tiếp nhận
bản tin, bảo đảm chính xác, kịp thời, thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng.
2. Trong trường hợp không nhận được bản tin
cảnh báo, dự báo theo thời gian quy định hoặc nội dung bản tin có điểm chưa rõ,
các cơ quan tiếp nhận phải phối hợp với cơ quan ra bản tin để xác định nguyên
nhân và điều chỉnh kịp thời bản tin.
Điều 10. Trách nhiệm
của chủ các công trình hồ chứa
1. Đối với các hồ chứa thuộc hệ thống liên hồ
chứa đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy trình vận hành liên hồ chứa, chủ
công trình có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định tại quy trình vận hành
đã được phê duyệt.
2. Đối với các công trình hồ chứa thủy điện,
thủy lợi khác có cửa đóng, mở
a) Chủ công trình có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ nhiệm vụ quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng, thủy văn
được quy định tại Điều 9 Chương II Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài
nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
b) Trước khi hồ xả lũ khẩn cấp, khi xảy ra sự
cố vận hành điều tiết chống lũ, khi xảy ra vỡ đập, tràn đập, chủ công trình có
trách nhiệm thông báo ngay cho Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương,
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh nơi công
trình đang hoạt động và nơi bị ảnh hưởng do xả nước.
c) Chậm nhất là 6 giờ trước khi vận hành
đóng, mở các cửa xả, chủ công trình phải thông báo cho Trung tâm Dự báo khí
tượng thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và Trung tâm Khí
tượng Thủy văn tỉnh nơi công trình đang hoạt động và nơi bị ảnh hưởng do xả
nước các thông tin về lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin.
d) Trong thời gian làm nhiệm vụ điều tiết
chống lũ, vào lúc 01 giờ 00, 07 giờ 00, 13 giờ 00 và 19 giờ 00 hàng ngày, chủ
công trình phải thông báo cho Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương,
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh nơi công
trình đang hoạt động và nơi bị ảnh hưởng do xả nước các số liệu thực đo của tất
cả các lần quan trắc trong 24 giờ qua:
- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
- Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng
tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
- Kế hoạch xả lũ và lưu lượng xả dự kiến trong
24 giờ tới;
- Dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ và
lưu lượng đến hồ trong 24 giờ tới.
đ) Các thông tin trên được cung cấp theo một
trong các phương thức sau:
- Thông tin trực tiếp qua điện thoại;
- Bằng máy Fax;
- Chuyển qua thư điện tử.
Chương 5.
TRÁCH
NHIỆM BÁO TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Điều 11. Trung tâm
Khí tượng Thủy văn quốc gia
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức theo
dõi thường xuyên tình hình khí tượng, thủy văn, thu thập, xử lý thông tin; ra
các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; cung cấp các bản tin
cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho các cơ quan theo quy định tại
Phụ lục VI của Quy chế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan tiếp nhận bản tin để
xây dựng phương thức chuyển tin và tiếp nhận tin, bảo đảm chính xác, kịp thời,
thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng. Cụ thể như sau:
1. Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung
ương:
a) Theo dõi diễn biến thời tiết trên phạm vi
cả nước, các nước lân cận và trên khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương; thu thập, xử
lý thông tin và ra các bản tin dự báo về áp thấp nhiệt đới, bão hoạt động trên
biển Đông, hoặc áp thấp nhiệt đới, bão hoạt động ngoài biển Đông nhưng có khả
năng di chuyển vào Biển Đông trong khoảng 48 giờ tới (Phụ lục I của Thông tư
này).
b) Theo dõi diễn biến thủy văn trên các sông
trong phạm vi cả nước, trên các sông xuyên biên giới Việt Nam; thu thập, xử lý
thông tin và ra các bản tin cảnh báo, dự bão lũ trên các sông trong phạm vi cả
nước (Phụ lục II của Thông tư này).
c) Cung cấp các tin cảnh báo, dự báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ cho các cơ quan trực thuộc trung ương quy định tại Phụ lục
VI của Quy chế bằng phương thức Fax, thư điện tử hoặc các phương thức phù hợp
khác.
d) Phối hợp chặt chẽ với các Đài Khí tượng
Thủy văn khu vực, các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh trong việc cụ thể hóa
bản tin cảnh báo, dự báo và các thông tin có liên quan đến áp thấp nhiệt đới,
bão, lũ.
đ) Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện
quy định về dự báo sóng biển và nước biển dâng do áp thấp nhiệt đới, bão.
e) Thu thập thông tin về diễn biến của áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ và kết quả dự báo để báo cáo kịp thời cho lãnh đạo các
Bộ, ngành ở Trung ương theo yêu cầu.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin Khí tượng
Thủy văn
Đảm bảo mạng thông tin chuyên ngành, mạng
Internet, mạng LAN hoạt động ổn định để thu thập số liệu, thông tin và truyền
phát các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ qua mạng Internet,
mạng thông tin dịch vụ chuyên ngành và các phương thức phù hợp khác.
3. Các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
a) Theo dõi diễn biến thời tiết trong phạm vi
khu vực được phân công phụ trách, các khu vực lân cận và trên phạm vi cả nước;
thu thập, xử lý thông tin và ra các bản tin cảnh báo, dự báo về áp thấp nhiệt
đới, bão có khả năng ảnh hưởng đến khu vực phụ trách.
b) Theo dõi diễn biến thủy văn trên các sông
trong phạm vi khu vực và trên các sông từ các khu vực lân cận chảy vào; thu
thập, xử lý thông tin và ra các bản tin cảnh báo, dự báo lũ trên các sông trong
phạm vi khu vực (Phụ lục III của Thông tư này).
c) Cung cấp các tin cảnh báo, dự báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ cho các cơ quan trực thuộc tỉnh quy định tại Phụ lục VI của
Quy chế bằng phương thức Fax, Email hoặc các phương thức phù hợp khác.
d) Trao đổi với Trung tâm Dự báo khí tượng
thủy văn Trung ương trong việc cụ thể hóa bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ thuộc khu vực được phân công phụ trách.
đ) Cụ thể hóa bản tin áp thấp nhiệt đới, bão,
lũ cho phạm vi khu vực được phân công phụ trách.
e) Chỉ đạo các Trung tâm Khí tượng Thủy văn
cấp tỉnh trong khu vực tổ chức thu thập số liệu, cảnh báo, dự báo, truyền tin,
phát tin và cung cấp các bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
4. Các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (thuộc các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực).
a) Theo dõi diễn biến thời tiết trong phạm vi
tỉnh, trong khu vực hoặc trong phạm vi cả nước; thu thập, xử lý thông tin và ra
các bản tin cảnh báo, dự báo về áp thấp nhiệt đới, bão có khả năng ảnh hưởng
đến địa bàn tỉnh, thành phố.
b) Theo dõi diễn biến thủy văn trên các sông
trong phạm vi tỉnh và trên các sông từ các tỉnh lân cận chảy vào; thu thập, xử
lý thông tin và ra các bản tin cảnh báo, dự báo lũ trên các sông trong phạm vi
tỉnh (Phụ lục III của Thông tư này).
c) Chuyển các bản tin cảnh báo, dự báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ cho các cơ quan thuộc tỉnh quy định tại Phụ lục VI của
Quy chế bằng phương thức Fax, Email hoặc các phương thức phù hợp khác.
d) Trao đổi với Đài Khí tượng Thủy văn khu
vực, Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương trong việc cảnh báo, dự báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trong phạm vi tỉnh.
đ) Cụ thể hóa bản tin cảnh báo, dự báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ trong phạm vi tỉnh. Trong trường hợp áp thấp nhiệt đới,
bão không ảnh hưởng đến địa phương thì việc cấp tin tùy thuộc yêu cầu của các
cơ quan, ban, ngành địa phương.
Điều 12. Viện Khoa
học Khí tượng Thủy văn và Môi trường
Tổ chức thực hiện cảnh báo, dự báo áp thấp
nhiệt đới, bão trên phạm vi toàn quốc và lũ hệ thống sông Hồng - Thái Bình bằng
mô hình số trị và cung cấp qua mạng thông tin hoặc theo phương thức khác do
Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.
Điều 13. Tổng cục
Biển và Hải đảo Việt Nam
Chỉ đạo Trung tâm Hải văn phối hợp với Trung
tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương xây dựng và triển khai thực hiện quy
định phối hợp về dự báo sóng biển và nước biển dâng do áp thấp nhiệt đới, bão.
Chương 6.
CẤP GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Việc cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo điểm b khoản 1 Điều 12 của Quy chế được quy định
như sau:
Điều 14. Đối tượng và
phạm vi giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Đối tượng hoạt động cảnh báo, dự báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ
Các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước
tham gia hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên lãnh thổ,
lãnh hải Việt Nam.
2. Phạm vi giấy phép hoạt động cảnh báo, dự
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ có giá trị trong phạm vi khu vực được cấp phép.
Điều 15. Nguyên tắc
hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động cảnh báo, dự
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ phải có giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 12 của Quy chế.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động cảnh báo, dự
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ chỉ được thực hiện các hoạt động theo nội dung
đã ghi trong giấy phép.
3. Trong quá trình hoạt động nếu tổ chức, cá
nhân có nhu cầu mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ thì được xem xét bổ sung nội dung giấy phép.
4. Các cơ quan ở Việt Nam nghiên cứu cảnh
báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ khi truyền kết quả cảnh báo, dự báo thử
nghiệm lên mạng nội bộ không phải xin giấy phép, nhưng phía trên bản tin cảnh
báo, dự báo phải ghi dòng chữ “Bản tin tham khảo”.
Điều 16. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Tổ chức trong nước hoạt động cảnh báo, dự
báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quyết định thành lập của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
b) Có cán bộ phụ trách kỹ thuật trình độ đại
học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có thực tế hoạt động cảnh báo,
dự báo khí tượng thủy văn ít nhất ba (03) năm.
c) Có nguồn cung cấp số liệu quan trắc thời
gian thực các yếu tố khí tượng thủy văn trên lãnh thổ Việt Nam phục vụ cho công
tác cảnh báo, dự báo và số liệu quan trắc thời gian thực các yếu tố khí tượng
thủy văn quốc tế do Tổ chức Khí tượng Thế giới cung cấp.
2. Tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài và nhà
đầu tư nước ngoài hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới bão, lũ tại Việt
Nam phải có đủ điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
3. Cá nhân được cấp phép hoạt động cảnh báo,
dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành
khí tượng thủy văn và có thực tế hoạt động cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn
ít nhất ba (03) năm.
b) Có đủ điều kiện quy định tại điểm c khoản
1 Điều 16 Thông tư này.
Điều 17. Thủ tục cấp,
bổ sung giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
1. Tổ chức, cá nhân phải nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ về việc đề nghị cấp, bổ sung giấy phép
hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Cục Khí tượng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: số 8, phố Pháo
Đài Láng, quận Đống Đa, Hà Nội).
a) Hồ sơ cấp giấy phép bao gồm:
- Bản chính: 01 đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo mẫu số 15 của Thông
tư này;
- Bản sao có chứng thực: 01 quyết định thành
lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức;
- Bản sao có chứng thực: 01 văn bằng, chứng
chỉ và hợp đồng lao động của cán bộ phụ trách kỹ thuật;
- Bản chính: 01 văn bản xác nhận có nguồn
cung cấp số liệu các yếu tố khí tượng thủy văn.
b) Hồ sơ bổ sung nội dung giấy phép bao gồm:
- Bản chính: 01 đơn đề nghị bổ sung nội dung
giấy phép theo mẫu số 16 của Thông tư này;
- Bản chính: 01 báo cáo tình hình hoạt động
cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ kể từ khi được cấp giấy phép theo
mẫu số 18 của Thông tư này;
- Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ đã được cấp.
2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, thẩm tra, cấp (hoặc bổ sung)
giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho tổ chức và
cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc;
trường hợp không đủ điều kiện cấp, bổ sung giấy phép thì trả lời bằng văn bản
cho tổ chức và cá nhân biết lý do.
Điều 18. Cấp lại giấy
phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ được cấp lại trong các trường hợp sau đây: bị mất; bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ nộp 01 đơn đề nghị cấp
lại giấy phép theo mẫu số 17 (bản chính) của Thông tư này tại Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: số 8, Pháo
Đài Láng, Đống Đa, Hà Nội).
Trường hợp tổ chức, cá nhân bị mất giấy phép
hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tìm lại được giấy phép
sau khi được cấp lại thì phải nộp giấy phép tìm lại được cho Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, thẩm tra, cấp lại giấy phép
hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho tổ chức và cá nhân có
đủ điều kiện trong thời hạn ba (03) ngày làm việc; trường hợp không đủ điều
kiện cấp lại giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức và cá nhân biết lý
do.
Điều 19. Thu hồi và
trả lại giấy phép
1. Thu hồi giấy phép
Việc thu hồi giấy phép được thực hiện trong
các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức là chủ giấy phép bị giải thể hoặc
bị Tòa án tuyên bố phá sản; cá nhân là chủ giấy phép bị chết hoặc bị Tòa án
tuyên bố là chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích.
b) Giấy phép được cấp nhưng không sử dụng
trong thời gian mười hai (12) tháng liên tục mà không được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép.
c) Chủ giấy phép vi phạm quyết định đình chỉ
hiệu lực của giấy phép.
d) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền.
2. Trả lại giấy phép
a) Trường hợp không sử dụng giấy phép, chủ
giấy phép có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép, đồng thời có văn bản
giải trình lý do cho cơ quan cấp phép.
b) Tổ chức, cá nhân đã trả lại giấy phép chỉ
được xem xét cấp giấy phép mới sau hai (02) năm, kể từ ngày trả lại giấy phép.
Điều 20. Đình chỉ và
chấm dứt hiệu lực của giấy phép
1. Đình chỉ hiệu lực của giấy phép
a) Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực trong các
trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (gọi
chung là chủ giấy phép) vi phạm nội dung quy định của giấy phép;
- Chủ giấy phép tự ý chuyển nhượng giấy phép;
- Chủ giấy phép lợi dụng giấy phép để tổ chức
hoạt động không đúng quy định trong nội dung giấy phép.
b) Thời gian đình chỉ hiệu lực của giấy phép
do cơ quan cấp giấy phép quy định. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu
lực, thì chủ giấy phép không có các quyền và nghĩa vụ liên quan đến giấy phép.
2. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép
a) Giấy phép bị chấm dứt hiệu lực trong các
trường hợp sau đây:
- Giấy phép bị thu hồi;
- Giấy phép đã được trả lại.
b) Khi giấy phép bị chấm dứt hiệu lực thì các
quyền và nghĩa vụ liên quan đến giấy phép cũng chấm dứt.
Điều 21. Thẩm quyền
cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có
thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy
phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
Điều 22. Trách nhiệm
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Cung cấp mẫu đơn đề nghị cấp, bổ sung, cấp
lại giấy phép.
2. Tổ chức xem xét cấp, bổ sung, cấp lại giấy
phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
3. Lưu hồ sơ cấp giấy phép hoạt động cảnh
báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
4. Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện giấy
phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho tổ chức, cá nhân
đã được cấp giấy phép.
5. Thông báo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên
và Môi trường nơi có trụ sở của các tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép để
theo dõi và kiểm tra.
6. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện
hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ của tổ chức, cá nhân;
phát hiện các vi phạm, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Điều 23. Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân
1. Chịu trách nhiệm về nội dung hồ sơ đề nghị
cấp, bổ sung giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
2. Chịu trách nhiệm về nội dung các bản tin
cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ đã phát.
3. Nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Chương 7.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 24. Tổ chức thực
hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng chống lụt,
bão Trung ương, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm
quyền được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Thông
tư này và bố trí các điều kiện đảm bảo thực hiện Thông tư.
2. Đối tượng nêu tại Điều 2 Thông tư này có
trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Các cơ quan thông
tin đại chúng, các tổ chức và cá nhân khi truyền phát bản tin cảnh báo, dự báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ mà không nêu nguồn gốc cấp tin, đưa tin không phải
là nguồn thông tin chính thức, làm sai lệch nội dung bản tin do cơ quan có thẩm
quyền cung cấp, hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ mà không
có giấy phép theo quy định tại Chương VI Thông tư này sẽ bị xử phạt theo Điều
8 và Điều 9 Nghị định số 61/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
4. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư
này trên phạm vi toàn quốc. Việc kiểm tra được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất
trong năm.
Điều 25. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2011 và thay thế Thông tư số 11/2006/TT-BTNMT ngày 20
tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 245/2006/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, Thông tư số 10/2011/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 11/2006/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2006.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các đối tượng nêu tại Điều 2 Thông tư này phản ánh về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương;
- Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn;
- Cục Kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- Bộ TN & MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Sở TN & MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KTTVBĐKH, PC, H 200
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
SƠ
ĐỒ KHU VỰC THEO DÕI VÀ DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
Chú thích:
j Bắc Vịnh Bắc Bộ
l Vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi
n Vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau
p Vịnh Thái Lan
r Giữa Biển Đông
|
k Nam Vịnh Bắc Bộ
m Vùng biển từ Bình Định đến Ninh Thuận
o Vùng biển từ Cà Mau đến Kiên Giang
q Bắc Biển Đông
s Nam Biển Đông
|
PHỤ LỤC
II
DANH
SÁCH CÁC SÔNG DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG CUNG CẤP TIN LŨ
TT
|
Tên sông
|
Trạm thủy văn
|
Mực nước (hoặc lưu
lượng) tương ứng với các cấp báo động (m)
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Hồng
|
Hà Nội
|
9,50
|
10,50
|
11,50
|
2
|
Đà
|
Hồ Hòa Bình (lưu lượng đến hồ, m3/s)
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
3
|
Thao
|
Yên Bái
|
30,00
|
31,00
|
32,00
|
4
|
Thao
|
Phú Thọ
|
17,50
|
18,20
|
19,00
|
5
|
Lô
|
Tuyên Quang
|
22,00
|
24,00
|
26,00
|
6
|
Lô
|
Vụ Quang
|
18,30
|
19,50
|
20,50
|
7
|
Thái Bình
|
Phả Lại
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
8
|
Cầu
|
Đáp Cầu
|
4,30
|
5,30
|
6,30
|
9
|
Thương
|
Phủ Lạng Thương
|
4,30
|
5,30
|
6,30
|
10
|
Lục Nam
|
Lục Nam
|
4,30
|
5,30
|
6,30
|
11
|
Hoàng Long
|
Bến Đế
|
3,00
|
3,50
|
4,00
|
12
|
Mã
|
Giàng
|
4,00
|
5,50
|
6,50
|
13
|
Cả
|
Nam Đàn
|
5,40
|
6,90
|
7,90
|
14
|
La
|
Linh Cảm
|
4,50
|
5,50
|
6,50
|
15
|
Gianh
|
Mai Hóa
|
3,00
|
5,00
|
6,50
|
16
|
Hương
|
Kim Long
|
1,00
|
2,00
|
3,50
|
17
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
18
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
3,50
|
5,00
|
6,50
|
19
|
Kôn
|
Thạnh Hòa
|
6,00
|
7,00
|
8,00
|
20
|
Đà Rằng
|
Phú Lâm
|
1,70
|
2,70
|
3,70
|
21
|
Tiền
|
Tân Châu
|
3,50
|
4,00
|
4,50
|
22
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
3,00
|
3,50
|
4,00
|
PHỤ LỤC
III
DANH
SÁCH CÁC SÔNG DO CÁC ĐÀI KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN KHU VỰC VÀ CÁC TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN TỈNH CUNG CẤP TIN LŨ
TT
|
Tên sông
|
Trạm thủy văn
|
Mực nước tương ứng
với các cấp báo động (m)
|
I
|
II
|
III
|
I
|
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc
|
1
|
Đà
|
Mường Tè
|
285,00
|
287,50
|
290,00
|
2
|
Đà
|
Hòa Bình
|
21,00
|
22,00
|
23,00
|
3
|
Nậm Rốm
|
Mường Thanh
|
480,00
|
481,00
|
482,00
|
4
|
Nậm Pàn
|
Hát Lót
|
511,50
|
512,50
|
513,50
|
II
|
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc
|
1
|
Thao
|
Lào Cai
|
80,00
|
82,00
|
83,50
|
2
|
Thao
|
Yên Bái
|
30,00
|
31,00
|
32,00
|
3
|
Thao
|
Phú Thọ
|
17,50
|
18,20
|
19,00
|
4
|
Lô
|
Hà Giang
|
99,00
|
101,00
|
103,00
|
5
|
Lô
|
Tuyên Quang
|
22,00
|
24,00
|
26,00
|
6
|
Lô
|
Vụ Quang
|
18,30
|
19,50
|
20,50
|
7
|
Lô
|
Việt Trì
|
13,70
|
14,90
|
15,90
|
8
|
Cầu
|
Bắc Cạn
|
132,00
|
133,00
|
134,00
|
9
|
Cầu
|
Gia Bảy
|
25,00
|
26,00
|
27,00
|
10
|
Chảy
|
Bảo Yên
|
71,00
|
73,00
|
75,00
|
III
|
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc
|
1
|
Luộc
|
Chanh Chử
|
2,50
|
3,00
|
3,50
|
2
|
Văn Úc
|
Trung Trang
|
2,00
|
2,30
|
2,60
|
3
|
Cầu
|
Đáp Cầu
|
4,30
|
5,30
|
6,30
|
4
|
Thương
|
Phủ Lạng Thương
|
4,30
|
5,30
|
6,30
|
5
|
Lục Nam
|
Lục Nam
|
4,30
|
5,30
|
6,30
|
6
|
Đuống
|
Bến Hồ
|
6,80
|
7,50
|
8,40
|
7
|
Kỳ Cùng
|
Lạng Sơn
|
252,00
|
255,00
|
256,50
|
8
|
Giang
|
Bằng Giang
|
180,50
|
181,50
|
182,50
|
IV
|
Đài khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng
Bắc Bộ
|
1
|
Hồng
|
Hà Nội
|
9,50
|
10,50
|
11,50
|
2
|
Tiến Đức
|
4,80
|
5,60
|
6,30
|
3
|
Hưng Yên
|
5,50
|
6,30
|
7,00
|
4
|
Sơn Tây
|
12,40
|
13,40
|
14,40
|
5
|
Thái Bình
|
Phả Lại
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
6
|
Luộc
|
Triều Dương
|
4,90
|
5,40
|
6,10
|
7
|
Đáy
|
Ninh Bình
|
2,50
|
3,00
|
3,50
|
8
|
Ba Thá
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
9
|
Phủ Lý
|
2,90
|
3,50
|
4,10
|
10
|
Đào
|
Nam Định
|
3,20
|
3,80
|
4,30
|
11
|
Ninh Cơ
|
Phú Lễ
|
2,00
|
2,30
|
2,50
|
12
|
Hoàng Long
|
Bến Đế
|
3,00
|
3,50
|
4,00
|
13
|
Gùa
|
Bá Nha
|
2,00
|
2,40
|
2,70
|
14
|
Kinh Môn
|
An Phụ
|
2,20
|
2,60
|
2,90
|
V
|
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ
|
1
|
Mã
|
Lý Nhân
|
9,50
|
11,00
|
12,00
|
2
|
Mã
|
Giàng
|
4,00
|
5,50
|
6,50
|
3
|
Chu
|
Bái Thượng
|
15,00
|
16,50
|
18,00
|
4
|
Chu
|
Xuân Khánh
|
9,00
|
10,40
|
12,00
|
5
|
Bưởi
|
Kim Tân
|
10,00
|
11,00
|
12,00
|
6
|
Yên
|
Chuối
|
2,00
|
2,80
|
3,50
|
7
|
Cả
|
Nam Đàn
|
5,40
|
6,90
|
7,90
|
8
|
Cả
|
Đô Lương
|
14,50
|
16,50
|
18,00
|
9
|
Cả
|
Dừa
|
20,50
|
22,50
|
24,50
|
10
|
La
|
Linh Cảm
|
4,50
|
5,50
|
6,50
|
11
|
Ngàn Phố
|
Sơn Diệm
|
10,00
|
11,50
|
13,00
|
12
|
Ngàn Sâu
|
Hòa Duyệt
|
7,50
|
9,00
|
10,50
|
VI
|
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung
Bộ
|
1
|
Gianh
|
Mai Hóa
|
3,00
|
5,00
|
6,50
|
2
|
Kiến Giang
|
Lệ Thủy
|
1,20
|
2,20
|
2,70
|
3
|
Bồ
|
Phú Ốc
|
1,50
|
3,00
|
4,50
|
4
|
Hiếu
|
Đông Hà
|
1,50
|
3,00
|
4,00
|
5
|
Thạch Hãn
|
Thạch Hãn
|
2,50
|
4,00
|
5,50
|
6
|
Hương
|
Kim Long
|
1,00
|
2,00
|
3,50
|
7
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
6,50
|
8,00
|
9,00
|
8
|
Hàn
|
Cẩm Lệ
|
1,00
|
1,80
|
2,50
|
9
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
10
|
Thu Bồn
|
Hội An
|
1,00
|
1,50
|
2,00
|
11
|
Tam Kỳ
|
Tam Kỳ
|
1,70
|
2,20
|
2,70
|
12
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
3,50
|
5,00
|
6,50
|
VII
|
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ
|
1
|
Lại Giang
|
Bồng Sơn
|
6,00
|
7,00
|
8,00
|
2
|
Kôn
|
Thạnh Hòa
|
6,00
|
7,00
|
8,00
|
3
|
Kỳ Lộ
|
Hà Bằng
|
7,50
|
8,50
|
9,50
|
4
|
Ba
|
Củng Sơn
|
29,50
|
32,00
|
34,50
|
5
|
Đà Rằng
|
Phú Lâm
|
1,70
|
2,70
|
3,70
|
6
|
Dinh Ninh Hòa
|
Ninh Hòa
|
4,00
|
4,80
|
5,50
|
7
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
8,00
|
9,50
|
11,00
|
8
|
Cái Phan Rang
|
Tân Mỹ
|
36,00
|
37,00
|
38,00
|
9
|
Cái Phan Rang
|
Phan Rang
|
2,50
|
3,50
|
4,50
|
10
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
26,00
|
27,00
|
28,00
|
11
|
Cà Ty
|
Phan Thiết
|
1,00
|
1,50
|
2,00
|
12
|
La Ngà
|
Tà Pao
|
119,00
|
120,00
|
121,00
|
VIII
|
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Nguyên
|
1
|
Pô Kô
|
Đắk Mốt
|
584,50
|
585,50
|
586,50
|
2
|
Pô Kô
|
Đắk Tô
|
577,00
|
578,00
|
579,00
|
3
|
ĐắkBla
|
Kon Plông
|
592,00
|
593,00
|
594,00
|
4
|
ĐắkBla
|
Kon Tum
|
518,00
|
519,50
|
520,50
|
5
|
Ayun
|
PơMơRê
|
676,00
|
677,50
|
679,00
|
6
|
Ba
|
An Khê
|
404,50
|
405,50
|
406,50
|
7
|
Ba
|
AyunPa
|
153,00
|
154,50
|
156,00
|
8
|
KrôngBuk
|
Cầu 42
|
454,50
|
455,50
|
456,50
|
9
|
Krôngnô
|
Đức Xuyên
|
427,50
|
429,50
|
431,50
|
10
|
KrôngAna
|
Giang Sơn
|
421,00
|
423,00
|
425,00
|
11
|
EaKRông
|
Cầu 14
|
300,50
|
301,50
|
302,50
|
12
|
Xrêpốc
|
Bản Đôn
|
171,00
|
173,00
|
175,00
|
13
|
Đắk Nông
|
Đắk Nông
|
588,50
|
589,50
|
590,50
|
14
|
La Ngà
|
Đại Nga
|
739,00
|
739,50
|
740,00
|
15
|
Cam Ly
|
Thanh Bình
|
831,00
|
832,00
|
833,00
|
16
|
Đa Nhim
|
Đại Ninh
|
828,50
|
830,00
|
831,50
|
IX
|
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ
|
1
|
Tiền
|
Tân Châu
|
3,50
|
4,00
|
4,50
|
2
|
Tiền
|
Mỹ Thuận
|
1,60
|
1,70
|
1,80
|
3
|
Tiền
|
Mỹ Tho
|
1,40
|
1,50
|
1,60
|
4
|
Tiền
|
Cao Lãnh
|
1,90
|
2,10
|
2,30
|
5
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
3,00
|
3,50
|
4,00
|
6
|
Hậu
|
Cần Thơ
|
1,70
|
1,80
|
1,90
|
7
|
Hậu
|
Long Xuyên
|
1,90
|
2,20
|
2,50
|
8
|
Sài Gòn
|
Phú An
|
1,30
|
1,40
|
1,50
|
9
|
Sài Gòn
|
Dầu Tiếng
|
2,60
|
3,60
|
4,60
|
10
|
Sài Gòn
|
Thủ Dầu Một
|
1,10
|
1,20
|
1,30
|
11
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
112,50
|
113,00
|
113,50
|
12
|
Đồng Nai
|
Biên Hòa
|
1,60
|
1,80
|
2,00
|
13
|
Bé
|
Phước Hòa
|
29,00
|
30,00
|
31,00
|
14
|
La Ngà
|
Phú Hiệp
|
104,50
|
105,50
|
106,50
|
15
|
Bến Đá
|
Cần Đăng
|
10,00
|
11,00
|
12,00
|
16
|
Vàm Cỏ Đông
|
Gò Dầu Hạ
|
1,30
|
1,50
|
1,70
|
17
|
Rạch Tây Ninh
|
Tây Ninh
|
2,00
|
2,20
|
2,50
|
18
|
Vàm Cỏ Tây
|
Mộc Hóa
|
1,20
|
1,80
|
2,40
|
19
|
Vàm Cỏ Tây
|
Tân An
|
1,20
|
1,40
|
1,60
|
20
|
Rạch Ba Càng
|
Ba Càng
|
1,40
|
1,50
|
1,60
|
21
|
Rạch Cái Cối
|
Phú Đức
|
1,40
|
1,50
|
1,60
|
22
|
Rạch Ngã Chánh
|
Nhà Đài
|
1,50
|
1,60
|
1,70
|
23
|
Kênh Phước Xuyên
|
Trường Xuân
|
1,50
|
2,00
|
2,50
|
24
|
Rạch Ông Chưởng
|
Chợ Mới
|
2,00
|
2,50
|
3,00
|
25
|
Kênh Vĩnh Tế
|
Xuân Tô
|
3,00
|
3,50
|
4,00
|
26
|
Kênh 13
|
Trí Tôn
|
2,00
|
2,40
|
2,80
|
27
|
Kênh Cái Sắn
|
Tân Hiệp
|
1,00
|
1,30
|
1,60
|
28
|
Cái Côn
|
Phụng Hiệp
|
1,10
|
1,20
|
1,30
|
29
|
Gành Hào
|
Cà Mau
|
1,00
|
1,10
|
1,20
|
30
|
Gành Hào
|
Gành Hào
|
1,60
|
1,80
|
2,00
|
Mẫu
1: Bản tin ATNĐ (tóm tắt)
TRUNG TÂM
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
TRUNG TÂM DỰ BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/DBKT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
TIÊU
ĐỀ TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm áp thấp nhiệt
đới ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió
mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di
chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí
tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về
phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp …, giật cấp
…..
Khu vực ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới trong
24 giờ tới
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
2: Bản tin bão (tóm tắt)
TRUNG TÂM
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
TRUNG TÂM DỰ BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/DBKT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
TIÊU
ĐỀ TIN BÃO
(Cơn bão số …)
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm bão ở vào khoảng
….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng
gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo
hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng
… độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần
tâm bão mạnh cấp …, giật cấp …..
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di
chuyển theo hướng ……, mỗi giờ đi được khoảng ….. km. Đến … giờ ngày …, vị trí
tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; ….. độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức
gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ……
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di
chuyển theo hướng ………., mỗi giờ đi được khoảng ……… km.
Khu vực ảnh hưởng của Bão trong 24 và 48 giờ
tới
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số
bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
3: Bản tin ATNĐ (chi tiết)
TRUNG TÂM
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
TRUNG TÂM DỰ BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/DBKT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
TIÊU
ĐỀ TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Thời gian
|
Vị trí
|
Cường độ (cấp)
|
Hướng, Tốc độ di
chuyển (km/h)
|
Khoảng cách đến một
địa điểm cụ thể gần nhất
|
Vĩ độ (0N)
|
Kinh độ (0E)
|
Hiện tại
|
|
|
|
|
|
Dự báo
|
24 giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
4: Bản tin bão (chi tiết)
TRUNG TÂM
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
TRUNG TÂM DỰ BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/DBKT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
TIÊU
ĐỀ TIN BÃO
(Cơn bão số …)
Thời gian
|
Vị trí
|
Cường độ (cấp)
|
Hướng, Tốc độ di
chuyển (km/h)
|
Khoảng cách đến một
địa điểm cụ thể gần nhất
|
Vĩ độ (0N)
|
Kinh độ (0E)
|
Hiện tại
|
|
|
|
|
|
Dự báo
|
24 giờ
|
|
|
|
|
|
48 giờ
|
|
|
|
|
|
72 giờ
|
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của bão trong 24 và 48 giờ
tới.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số
bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
5: Bản tin ATNĐ gần bờ (tóm tắt)
TRUNG TÂM
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
TRUNG TÂM DỰ BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/DBKT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
TIN
ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI GẦN BỜ
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm áp thấp nhiệt
đới ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió
mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di
chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí
tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về
phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp …, giật cấp
…..
Khu vực ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới.
Nếu ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự
báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị
ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, mưa vừa, mưa to
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
6: Bản tin bão khẩn cấp (tóm tắt)
TRUNG TÂM
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
TRUNG TÂM DỰ BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/DBKT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
TIN
BÃO KHẨN CẤP
(Cơn bão số ….)
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm bão số .... ở
vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh
nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo
hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng
… độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần
tâm bão mạnh cấp …, giật cấp …..
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di
chuyển theo hướng ………………, mỗi giờ đi được khoảng ….. km. Đến … giờ ngày …, vị
trí tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; ….. độ Kinh Đông, cách … km về phía ….
Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ……
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di
chuyển theo hướng ………., mỗi giờ đi được khoảng …………. km.
Khu vực ảnh hưởng của bão trong 24 và 48 giờ
tới. Nếu bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì
dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị
ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, mưa vừa, mưa
to.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số
bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
7: Bản tin ATNĐ gần bờ (chi tiết)
TRUNG TÂM
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
TRUNG TÂM DỰ BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/DBKT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
TIN
ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI GẦN BỜ
Thời gian
|
Vị trí
|
Cường độ (cấp)
|
Hướng, Tốc độ di
chuyển (km/h)
|
Khoảng cách đến điểm
gần nhất thuộc bờ biển đất liền
|
Vĩ độ (0N)
|
Kinh độ (0E)
|
Hiện tại
|
|
|
|
|
|
Dự báo
|
24 giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới.
Nếu ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự
báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị
ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, mưa vừa, mưa to
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
8: Bản tin bão khẩn cấp (chi tiết)
TRUNG TÂM
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
TRUNG TÂM DỰ BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/DBKT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
TIN
BÃO KHẨN CẤP
(Cơn bão số …)
Thời gian
|
Vị trí
|
Cường độ (cấp)
|
Hướng, Tốc độ di
chuyển (km/h)
|
Khoảng cách đến điểm
gần nhất thuộc bờ biển đất liền
|
Vĩ độ (0N)
|
Kinh độ (0E)
|
giờ ngày
tháng
|
|
|
|
|
|
Dự báo
|
24 giờ
|
|
|
|
|
|
48 giờ
|
|
|
|
|
|
72 giờ
|
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của bão trong 24 và 48 giờ
tới. Nếu bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì
dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị
ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, mưa vừa, mưa
to.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số
bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
9: Bản tin ATNĐ (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ
quản
Tên cơ quan dự báo
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /DBKT
|
……., ngày tháng
năm
|
TIÊU
ĐỀ TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm áp thấp nhiệt
đới ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió
mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di
chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí
tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về
phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp …, giật cấp
…..
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của ATNĐ trong
24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện
(đối với Trung tâm KTTV tỉnh); hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu
vực, tỉnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
10: Bản tin bão (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ
quản
Tên cơ quan dự báo
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /DBKT
|
……., ngày tháng
năm
|
TIÊU
ĐỀ TIN BÃO
(Cơn bão số …….)
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm bão ở vào khoảng
….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng
gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo
hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng
… độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần
tâm bão mạnh cấp …, giật cấp …..
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di
chuyển theo hướng ……, mỗi giờ đi được khoảng ….. km. Đến … giờ ngày …, vị trí
tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; ….. độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức
gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ……
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di
chuyển theo hướng ………., mỗi giờ đi được khoảng …………. km.
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của bão trong
24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện
(đối với Trung tâm KTTV tỉnh); hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu
vực, tỉnh.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số
bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
11: Bản tin ATNĐ gần bờ (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung
tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ
quản
Tên cơ quan dự báo
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /DBKT
|
……., ngày tháng
năm
|
TIN
ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI GẦN BỜ
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm áp thấp nhiệt
đới ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió
mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp ….. (tức là từ … đến … km
một giờ) , giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di
chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí
tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về
phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp … (tức là từ
… đến … km một giờ), giật cấp …..
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của ATNĐ trong
24 giờ tới. Nếu ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ
tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu
vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh) trực thuộc trung ương có
thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, mưa vừa, mưa to;
hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
12: Tin bão khẩn cấp (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung
tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ
quản
Tên cơ quan dự báo
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /DBKT
|
……., ngày tháng
năm
|
TIN
BÃO KHẨN CẤP
(Cơn bão số …….)
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm bão số ... ở
vào khoảng….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh
nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp ….. (tức là từ … đến … km một giờ), giật cấp
….
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo
hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng
… độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần
tâm bão mạnh cấp …(tức là từ … đến … km một giờ), giật cấp …..
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di
chuyển theo hướng ………………, mỗi giờ đi được khoảng ….. km. Đến … giờ ngày …, vị
trí tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; ….. độ Kinh Đông, cách … km về phía ….
Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp ….. (tức là từ … đến … km một giờ),
giật cấp ……
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di
chuyển theo hướng ………., mỗi giờ đi được khoảng …………
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của bão trong
24 giờ tới. Nếu bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ
tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu
vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh) trực thuộc trung ương có
thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, mưa
vừa, mưa to; hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số
bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc: …………..
Soát tin: ………………
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
13: Tin cảnh báo lũ
Tên cơ quan chủ
quản
Tên cơ quan dự báo
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /DBTV
|
……., ngày tháng
năm
|
TIN
CẢNH BÁO LŨ
(Tên khu vực/sông/địa điểm có khả năng xuất hiện lũ)
I. Tình hình mưa, lũ
- Đặc điểm tình hình KTTV trên khu vực:
• Các thông tin sơ bộ về hình thế thời tiết
có khả năng gây mưa lớn trên khu vực, lưu vực sông (hoặc các nguyên nhân khác
gây lũ bất thường, như vỡ hồ, đập, xả nước từ các hồ chứa nước, v.v…)
• Các thông tin về Khu vực hoặc lưu vực sông
có khả năng xuất hiện mưa lớn, mức độ mưa, diện mưa, v.v…;
• Các thông tin khoảng thời gian mưa lớn có
thể xảy ra.
II. Cảnh báo:
- Khả năng khu vực có thể xảy ra lũ:
• Các thông tin về thời gian và khu vực (lưu
vực sông) xuất hiện lũ. Dự kiến thời gian lũ bắt đầu lên cho từng khu vực, lưu
vực hoặc tại địa điểm phát tin quy định tại Phụ lục II và III;
- Mức độ lũ có thể xảy ra ở khu vực, lưu vực
sông;
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra
trên khu vực, lưu vực sông như lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt.
Tin phát lúc … giờ … ngày …
Soát bản tin:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
14: Tin lũ và Tin lũ khẩn cấp
Tên cơ quan chủ
quản
Tên cơ quan dự báo
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /DBTV
|
……., ngày tháng
năm
|
TIN
LŨ/TIN LŨ KHẨN CẤP
(Tên khu vực/sông/địa điểm xảy ra lũ)
I. Tình hình lũ 24 giờ qua
Thực trạng diễn biến lũ trong 24 giờ qua
(hoặc giữa 2 bản tin) và số liệu thực đo về mực nước tại thời điểm gần nhất:
• Thông tin về đỉnh lũ nếu đã xảy ra gồm: tên
sông, vị trí, trị số, thời gian xuất hiện, so sánh với các cấp BĐ lũ, trận lũ
đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp
cần thiết);
• Thông tin về diễn biến, trạng thái, mức độ
lũ trên khu vực/sông/địa điểm xuất hiện lũ đến thời điểm nhận được thông tin
gần nhất;
• Số liệu mực nước thực đo tại thời điểm gần
nhất gồm tên sông, vị trí, trị số, thời gian, so với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc
biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần
thiết);
II. Dự báo:
- Nhận định khả năng, mức độ, diễn biến lũ
trong thời gian dự kiến:
• Nhận định về thời điểm có khả năng xuất
hiện đỉnh lũ tại các vị trí dự báo trong thời gian dự kiến và các trị số dự báo
đỉnh lũ. So sánh với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian
gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
• Nhận định xu thế, mức độ, diễn biến lũ tại
khu vực, lưu vực sông hoặc vị trí cụ thể trong thời gian dự kiến.
- Dự báo mực nước lũ:
• Dự báo mực nước lũ tại các địa điểm xảy ra
lũ theo quy định tại Phụ lục II và III. Nêu rõ vị trí, hệ thống sông, thời
gian, giá trị mực nước/lưu lượng dự báo. So sánh với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc
biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần
thiết);
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra
tại những khu vực cụ thể như lũ quét, sạt lở đất, mức độ ngập lụt.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ,
ngày ….
Tin phát lúc ………….
Soát tin: ………………..
|
GIÁM ĐỐC
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Mẫu
15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng
năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Nguồn cung cấp số liệu cho hoạt động cảnh
báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ:
5. Trụ sở chính tại:
6. Số điện thoại:
Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày
tháng năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện
Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp
giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ với các nội
dung sau đây:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Ghi rõ loại công
việc mà tổ chức xin cấp giấy phép hoạt động)
PHẦN II. KÊ KHAI NHÂN
LỰC
Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật
và người phụ trách kỹ thuật chính:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao
bằng tốt nghiệp có chứng thực hoặc công chứng)
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
đã kê khai.
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Nguồn cung cấp số liệu cho hoạt động cảnh
báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ:
5. Trụ sở chính tại:
6. Số điện thoại:
Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số
ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi
trường bổ sung giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
với các nội dung sau đây:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
đã kê khai.
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng
năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ số:
5. Trụ sở chính tại:
6. Số điện thoại:
Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày
tháng năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện
Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp
lại Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho (tên tổ
chức, cá nhân)
Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp lại giấy phép
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
đã kê khai
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
18
(Tên cơ quan chủ
quản)
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC
|
……., ngày tháng
năm
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Từ năm ……….. đến năm
………..
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ số:
3. Các hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực
hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
báo cáo này.
|
Thủ trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI,
BÃO, LŨ
Ngày tháng năm tại …………………, đại
diện Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ của ……. (tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
Thành phần thẩm định:
1. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép
1. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định tính xác thực của hồ sơ
2. Thẩm định phần kê khai nhân lực
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
1. Kết luận: Nêu kết luận tính xác thực của
hồ sơ, tính phù hợp của trình độ lực lượng cán bộ với các nội dung đề nghị cấp
giấy phép.
2. Kiến nghị: Nêu rõ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ với những nội dung nào.
Biên bản này được lập thành 2 (hai) bản: 01
bản giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép, 01 bản gửi Bộ Tài nguyên
và Môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo
áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
20
MẪU
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNH BÁO, DỰ BÁO
ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CẢNH BÁO,
DỰ BÁO
ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn, cho
thuê, chuyển nhượng. Chỉ hoạt động trong phạm vi nội dung được cấp
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………
Trụ sở tại: ………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………….
Quyết định thành lập số ……… ngày ….. tháng
… năm ………….
Cơ quan cấp: …………………………………..
Nội dung hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp
nhiệt đới, bão, lũ:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Hà Nội, ngày …..
tháng ….. năm …..
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
Bổ sung nội dung lần thứ nhất
Hà Nội, ngày
tháng năm
Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bổ sung nội dung lần thứ hai
Hà Nội, ngày
tháng năm
Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở
giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập đôi.