BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY LỢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
163/QĐ-TCTL
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI
THÁC THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG CỤC THỦY LỢI
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY LỢI
Căn cứ Quyết định
số 03/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật
Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Nghị định
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của
Chánh văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và khai thác thông tin trên Trang
thông tin điện tử của Tổng cục Thủy lợi.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Tổng cục, Chánh thanh tra Tổng cục, Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu: VT, VPTC(P.HCQT).
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Đào Xuân Học
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA TỔNG CỤC THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-TCTL Ngày 17 /3 /2011 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy lợi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Quy chế này quy định về cách
thức tổ chức, cơ chế quản lý, vận hành và khai thác thông tin trên Trang thông
tin điện tử (WebSite) của Tổng cục Thủy lợi, nhằm xây dựng môi trường giao tiếp
điện tử để tiếp nhận, cung cấp và trao đổi thông tin; từng bước cung cấp và thực
hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến giữa Tổng cục Thủy lợi với các cơ
quan nhà nước có liên quan, với công dân và doanh nghiệp thông qua môi trường mạng
InterNet.
- Quy chế này áp dụng đối với
Văn phòng Tổng cục, Thanh tra Tổng cục, các cục, vụ, viện, các trung tâm, cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thủy lợi; các cơ quan báo
chí, các tổ chức đoàn thể, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các cá nhân khác tự
nguyện tham gia, khai thác thông tin và sử dụng dịch vụ trên WebSite Tổng cục
Thủy lợi.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ, thuật ngữ.
Trong Quy chế này, các từ ngữ,
thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước: là việc sử dụng CNTT vào
các hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt
động nội bộ của cơ quan; giữa cơ quan nhà nước với nhau và trong hoạt động giao
dịch của cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân có liên quan; hỗ trợ thúc đẩy cải
cách hành chính và góp phần đảm bảo tính công khai, minh bạch.
- An toàn thông tin: là
việc bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin, chống lại các nguy cơ tự
nhiên, các hành động truy cập, sử dụng, phát tán, phá hoại, sửa đổi và phá hủy
bất hợp pháp nhằm bảo đảm cho các hệ thống thông tin thực hiện đúng chức năng,
phục vụ đúng đối tượng một cách sẵn sàng, chính xác và tin cậy. Đảm bảo an toàn
thông tin bao gồm bảo vệ an toàn mạng và hạ tầng thông tin, an toàn máy tính, dữ
liệu và các ứng dụng CNTT.
- Dữ liệu đặc tả (Metadata):
là thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, số lượng,
chất lượng và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy
nhập, xử lý, quản lý và lưu trữ dữ liệu.
- Thông tin số: là thông
tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số.
- Thông tin trên WebSite:
Thông tin trên WebSite bao gồm các thông tin bằng chữ, số, âm thanh, hình ảnh
(bao gồm cả hình ảnh động, hình ảnh hiệu ứng, các loại Video…), biểu đồ, biểu mẫu…
và các trạng thái khác được Ban biên tập thu thập, xử lý, biên tập, cập nhật và
được duyệt xuất bản theo một cấu trúc nhất định dưới dạng thông tin số.
- Cơ sở dữ liệu (CSDL):
là tập hợp các dữ liệu đặc tả được sắp xếp, tổ chức theo cấu trúc nhất định để
truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
- Giải pháp, sản phẩm (phần cứng,
phần mềm, thông tin số) dùng chung: là giải pháp, sản phẩm được tạo ra để
có thể ứng dụng trong nhiều cơ quan nhà nước khác nhau. Giải pháp, sản phẩm chỉ
được coi là dùng chung khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Thông tin cá nhân: là
thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm ít nhất một
trong những thông tin sau đây: họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa
chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số hộ
chiếu... Những thông tin thuộc bí mật cá nhân gồm có: hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế,
số thẻ bảo hiểm xã hội, số thẻ tín dụng và những thông tin khác theo quy định của
Pháp luật.
- Tích hợp dữ liệu: là
quá trình thu thập, lưu trữ, liên kết các CSDL tác nghiệp và điều hành; cung cấp
và chia sẻ các thông tin chung; truyền tải các thông tin quản lý bao gồm các
văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Dịch vụ hành chính công (Dịch
vụ công): là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật,
không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp
được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại
giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
- Dịch vụ hành chính công trực
tuyến: là những dịch vụ công được thực hiện, giao dịch thông qua môi trường
mạng Internet theo các mức độ khác nhau.
- Hạ tầng kỹ thuật: là tập
hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối
mạng, thiết bị phụ trợ, đường truyền mạng nội bộ, mạng diện rộng...
- Văn bản điện tử: là văn
bản được thể hiện dưới dạng thông tin số.
Điều 3. Vị
trí, vai trò của WebSite Tổng cục Thủy lợi.
- WebSite Tổng cục Thủy lợi là
tài sản công của tập thể Tổng cục Thủy lợi.
- WebSite Tổng cục Thủy lợi được
đăng tải trên Internet tại địa chỉ http://www.wrd.gov.vn
- WebSite Tổng cục Thủy lợi là
nơi tập hợp, cung cấp thông tin chính thức của Tổng cục Thủy lợi, của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục trên Internet nhằm phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của Tổng cục trong lĩnh vực Thủy lợi.
- WebSite Tổng cục Thủy lợi là
công cụ giao tiếp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục với nhau và với các tổ
chức, cá nhân tham gia khai thác thông tin; là đầu mối cung cấp, hướng dẫn thực
hiện bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
- Hệ thống thông tin thuộc
WebSite Tổng cục Thủy lợi bao gồm: các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị bảo đảm
an toàn - an ninh thông tin, các thiết bị phụ trợ khác có liên quan; các CSDL,
phần mềm hệ thống, phần mềm CSDL, phần mềm ứng dụng và bộ mã nguồn WebSite.
Điều 4.
Thông tin được phép xuất bản, phổ biến trên WebSite Tổng cục Thủy lợi.
- Thông tin về chính sách, pháp
luật của Đảng, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn; các chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án,
dự án thuộc lĩnh vực Thủy lợi.
- Hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật của Nhà nước, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, của Tổng cục
và các văn bản chỉ đạo, điều hành có liên quan đến lĩnh vực Thủy lợi.
- Tin tức về lĩnh vực Thủy lợi;
thông tin hoạt động của lãnh đạo Tổng cục và các đơn vị trực thuộc Tổng cục.
- Các thông tin khác nhằm mục
tiêu phổ biến, quảng bá phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thủy
lợi Việt Nam.
Điều 5. Những
thông tin bắt buộc phải đăng tải trên WebSite Tổng cục.
- Thông tin về cơ cấu tổ chức,
chức năng nhiệm vụ của Tổng cục, của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục;
thông tin cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhiệm vụ
được giao.
- Hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến ngành Thủy lợi; các văn bản chỉ đạo, điều hành của Tổng
cục (trừ các văn bản “mật” theo quy định của pháp luật).
- Chương trình công tác, kế hoạch
công tác, lịch làm việc và lịch tiếp công dân của Tổng cục và các đơn vị trực
thuộc.
- Các chương trình, đề án, dự án
đầu tư phát triển ngành Thủy lợi.
- Thông tin quy hoạch phát triển
Thủy lợi.
- Thông tin đấu thầu các dự án
Thủy lợi sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước và/hoặc các nguồn vốn đầu tư nước ngoài có bảo đảm của nhà nước; thông
tin mua sắm tài sản công thuộc lĩnh vực Thủy lợi.
- Thông tin hướng dẫn thực hiện
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Thủy lợi.
Điều 6. Những
hành vi bị cấm khi khai thác, sử dụng WebSite Tổng cục Thủy lợi.
1. Lợi dụng WebSite Tổng cục Thủy
lợi vào mục đích:
a) Chống lại nhà nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh xâm
lược, chiến tranh tâm lý; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn
giáo; tuyên truyền kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội,
mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc.
b) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật
quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác bị cấm bởi pháp luật
Việt Nam.
c) Đưa các thông tin xuyên tạc,
vu khống, xúc phạm đến uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân.
d) Quảng cáo, tuyên truyền, mua
bán hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.
2. Gây rối, phá hoại hệ thống
thông tin, cản trở việc quản lý, cung cấp, khai thác sử dụng thông tin trên
WebSite Tổng cục Thủy lợi.
3. Đánh cắp và sử dụng trái phép
mật khẩu, khoá mật mã và thông tin riêng của các tổ chức, cá nhân trên
Internet.
4. Các hành vi khác bị cấm bởi
pháp luật.
Điều 7. Chuẩn
thông tin trao đổi trên WebSite Tổng cục Thủy lợi.
1. Tất cả các thông tin cập nhật,
xuất bản và trao đổi trên WebSite Tổng cục Thủy lợi phải đảm bảo tuân thủ các
tiêu chuẩn về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước được ban hành kèm theo Quyết
định số 20/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sử dụng bộ ký tự và mã hoá
cho Tiếng Việt theo TCVN: 6909-2001 với bộ mã ký tự Tiếng Việt 16 bit, phông chữ
(font) Unicode.
3. Các văn bản điện tử được cập
nhật, xuất bản và trao đổi trên WebSite phải được soạn thảo bằng phần mềm vi
tính và phải đảm bảo các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày tại Thông tư
liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của liên bộ Bộ Nội Vụ, Văn
phòng Chính phủ (nếu đăng toàn văn).
4. Các trường hợp có chèn thêm
các thông tin khác như: hình ảnh, biểu đồ, các hiệu ứng trình chiếu, nhúng mã
liên kết… cần tham khảo ý kiến của cán bộ kỹ thuật quản lý WebSite hoặc Ban
biên tập WebSite để được hướng dẫn cụ thể.
Chương II
TỔ CHỨC CUNG CẤP, TIẾP
NHẬN, BIÊN TẬP VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN, DỮ LIỆU LÊN WEBSITE TỔNG CỤC THỦY LỢI
Điều 8. Tổ
chức cung cấp, tiếp nhận, biên tập và cập nhật thông tin lên WebSite Tổng cục
Thủy lợi.
- Ban biên tập WebSite của Tổng
cục chịu trách nhiệm thu thập, tiếp nhận, xử lý, biên tập và cập nhật thông tin
lên WebSite.
- Nguồn cung cấp thông tin: Hệ
thống thông tin báo cáo của Tổng cục; thông tin hoạt động điều hành của Tổng cục,
của các đơn vị trực thuộc Tổng cục; các nguồn thông tin khác từ báo, tạp chí,
Internet có liên quan đến lĩnh vực Thủy lợi.
Điều 9. Thời
hạn cập nhật thông tin lên WebSite Tổng cục.
1. Các thông tin, dữ liệu được
quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này phải được cập nhật kịp thời để đảm bảo
tính mới, tính thời sự.
2. Đối với các thông tin khẩn cấp
cần được thông báo rộng rãi phải được cập nhật ngay khi tiếp nhận được thông
tin.
3. Các thông tin có tính thời sự
phải được cập nhật chậm nhất sau hai giờ kể từ khi sự việc kết thúc.
4. Thời hạn lưu trữ thông tin
trên WebSite Tổng cục Thủy lợi theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục trong việc cung cấp thông
tin.
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng
cục có trách nhiệm cung cấp thông tin thường xuyên cho Ban biên tập để kịp thời
biên tập, cập nhật lên WebSite.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Tổng cục có trách nhiệm phân công 01 (một) cán bộ thuộc đơn vị mình làm đầu
mối liên lạc, cung cấp thông tin cho Ban biên tập WebSite; chịu trách nhiệm trước
Tổng cục trưởng, trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, dữ liệu do
đơn vị mình cung cấp.
3. Thông tin cung cấp và thời điểm
cung cấp:
- Chương trình, kế hoạch công
tác tuần, tháng, quý, năm do nội bộ đơn vị chủ trì thực hiện (những nội dung
không do lãnh đạo Tổng cục chủ trì). Thời gian cung cấp: ngay sau khi chương
trình, kế hoạch được phê duyệt hoặc được chấp thuận.
- Kết quả hoạt động quản lý, điều
hành thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách (báo cáo tuần, tháng, quý, năm). Thời hạn
cung cấp: trong thời hạn 01 ngày kể từ khi ban hành.
- Thông tin tổ chức và mức độ
thành công của hội nghị, hội thảo khoa học do đơn vị chủ trì tổ chức. Thời hạn
cung cấp: trong thời hạn 03 ngày kể từ khi hội nghị, hội thảo kết thúc.
- Thông tin và kết quả các đề
tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do đơn vị chủ trì thực hiện. Thời
gian cung cấp: trong thời hạn 5 ngày kể từ khi kết quả nghiên cứu được phê duyệt.
- Các thông tin khác có liên
quan đến lĩnh vực quản lý của đơn vị.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng
cục ngoài việc cung cấp thông tin cho Ban biên tập còn có trách nhiệm tiếp nhận,
trả lời hoặc tham mưu cho lãnh đạo Tổng cục trả lời kiến nghị của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước về những kiến nghị thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị
mình.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH, DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG CỦA WEBSITE
Điều 11. Thẩm
quyền quản lý đối với WebSite Tổng cục Thủy lợi.
- WebSite Tổng cục Thủy lợi do Tổng
cục quản lý trực tiếp.
- Tổng cục trưởng giao Chánh Văn
phòng Tổng cục chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của WebSite; tham mưu,
trình Tổng cục trưởng thành lập Ban biên tập WebSite; tham mưu xây dựng và
trình ban hành quy chế làm việc của Ban biên tập.
Điều 12.
Ban biên tập WebSite của Tổng cục.
- Ban biên tập WebSite Tổng cục
Thủy lợi được thành lập và thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ do Tổng cục trưởng
giao; chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đăng tải trên WebSite.
- Định kỳ hàng quý, sáu tháng,
năm tổng hợp, báo cáo Tổng cục trưởng về tình hình hoạt động của WebSite; về mức
độ, tần suất cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục và mức độ
đáp ứng các thông tin hỏi – đáp của công dân, của tổ chức và doanh nghiệp.
Điều 13.
Trách nhiệm của Văn phòng Tổng cục.
1. Chịu trách nhiệm chính trước
Tổng cục trưởng về hoạt động của WebSite.
2. Thực hiện một số nhiệm vụ cụ
thể sau:
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan,
đơn vị thuộc Tổng cục và các đơn vị, cá nhân khác có liên quan trong việc quản
lý, cung cấp, biên tập và cập nhật thông tin lên WebSite. Kịp thời tham mưu,
trình Tổng cục trưởng ban hành các quyết sách cần thiết nhằm đảm bảo đầy đủ các
điều kiện cho WebSite của Tổng cục hoạt động liên tục, thông suốt 24/24 giờ
trong ngày và 7/7 ngày trong tuần.
- Nghiên cứu, đề xuất và chủ trì
tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp để đảm bảo
cho việc vận hành, khai thác WebSite.
- Nghiên cứu, đề xuất và báo cáo
Tổng cục trưởng về các giải pháp mở rộng kênh thông tin và điều kiện kỹ thuật
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của WebSite.
- Chủ trì cùng Ban biên tập
WebSite xây dựng, trình Tổng cục trưởng ban hành chế độ nhuận bút cho việc cung
cấp, biên tập và cập nhật thông tin lên WebSite theo đúng các quy định hiện
hành của nhà nước.
- Phối hợp với Vụ kế hoạch Tài
chính, Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế và các đơn vị có liên quan xây
dựng dự toán kinh phí hàng năm phục vụ công tác quản lý, duy trì hoạt động và
nâng cấp WebSite của Tổng cục trình Tổng cục trưởng xem xét, quyết định.
Điều 14.
Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận hành và
khai thác thông tin trên WebSite.
1. Trách nhiệm, quyền hạn của thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục:
- Tổ chức thực hiện các quy định
trong Quy chế này.
- Bố trí cán bộ quản lý, vận
hành hoặc phối hợp quản lý vận hành WebSite theo đúng quy định tại Quy chế này.
- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị kịp thời
thông báo đến Ban biên tập WebSite về kế hoạch, chương trình, nội dung tổ chức
hội nghị, hội thảo để phối hợp thu thập, xử lý thông tin đăng tải lên WebSite.
- Chỉ đạo việc tiếp nhận và trả
lời hoặc tham mưu việc trả lời ý kiến của Công dân, doanh nghiệp trên WebSite.
2. Trách nhiệm, quyền hạn của
các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác thông tin trên WebSite.
- Được khai thác các thông tin cần
thiết trên WebSite Tổng cục Thủy lợi để phục vụ cho nhu cầu hoạt động của tổ chức,
cá nhân. Khi sử dụng lại thông tin đã đăng tải trên WebSite của Tổng cục phải
ghi rõ “Nguồn: Trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy lợi” hoặc “Nguồn
http://www.wrd.gov.vn”.
- Các tổ chức, cá nhân có quyền
cung cấp thông tin để đăng tải WebSite của Tổng cục và được hưởng chế độ thù
lao (chế độ nhuận bút) theo quy định nếu thông tin được kiểm duyệt và được đăng
tải theo đúng quy trình tiếp nhận và đăng tải thông tin.
- Được quyền phản ánh với lãnh đạo
Tổng cục, Chánh văn phòng Tổng cục hoặc Ban biên tập WebSite về chất lượng hoạt
động của WebSite Tổng cục Thủy lợi.
- Được thực hiện các quyền khác
theo quy định của pháp luật và các quy định của Quy chế này.
Chương IV
KINH PHÍ THỰC HIỆN; CHẾ
ĐỘ KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15.
Kinh phí duy trì hoạt động của WebSite Tổng cục Thủy lợi.
1. Kinh phí duy trì hoạt động của
WebSite Tổng cục Thủy lợi được bố trí trong dự toán kinh phí sự nghiệp hàng năm
của Tổng cục và các nguồn khác (nếu có).
2. Kinh phí duy trì hoạt động của
WebSite Tổng cục Thủy lợi được sử dụng cho việc thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chi trả nhuận bút cung cấp
thông tin, dữ liệu.
- Chi cho việc chuẩn hóa, biên tập,
cập nhật thông tin, dữ liệu.
- Chi cho công tác sao lưu, bảo
vệ dữ liệu.
- Chi phí nâng cấp phần mềm
WebSite.
- Chi cho đầu tư xây dựng, nâng
cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ hoạt động của WebSite (bao gồm cả chi phí thuê bao
đường truyền).
- Chi phí duy trì bản quyền các
phần mềm hệ thống và phần mềm nền (nếu có).
- Chi cho công tác quản lý
WebSite.
- Các chi khác phù hợp với các
quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 16.
Khen thưởng.
Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt
các quy định tại Quy chế này, có nhiều đóng góp cho hoạt động của WebSite Tổng
cục Thủy lợi được khen thưởng theo quy định hiện hành.
Điều 17. Xử
lý vi phạm.
Các tổ chức, cá nhân nào làm
trái với các quy định trong Quy chế này và các quy định có liên quan khác của
pháp luật thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ
chức thực hiện.
Văn phòng Tổng cục chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục và các đơn vị liên quan khác triển khai, hướng
dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Văn phòng Tổng
cục Thủy lợi để tổng hợp, báo cáo trình Tổng cục trưởng xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.