BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
37/2011/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
31/2008/QĐ-BGDĐT NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2008 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
QUY ĐỊNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2007/QĐ-BGDĐT NGÀY 26
THÁNG 10 NĂM 2007 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN
DỤNG GIÁO VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG
LẬP VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03
tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 về đơn giản
hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành; Nghị
quyết số 66/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và triển khai việc kiểm soát thủ tục hành chính tại Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo Quyết định:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của "Quyết định số
31/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm" và "Quyết định số
62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường
xuyên"như sau:
Điều 2.
Sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 10 của
"Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23
tháng 6 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm" (sau đây gọi tắt là Quyết định 31/2008/QĐ-BGDĐT) như sau:
1.
Điều 5, Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Thủ tục Giao nhiệm
vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các cơ sở giáo dục đại học
1. Quy định về mẫu về tờ trình,
đề án bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với từng đối tượng bồi
dưỡng cho các cơ sở bồi dưỡng khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 của
Quy định này. Cơ sở bồi dưỡng có nhu cầu đăng ký nhận nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm cần lập hồ sơ đăng ký nhận nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho
từng đối tượng bồi dưỡng, gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo, hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đăng ký nhận nhiệm vụ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho từng đối tượng bồi dưỡng (mẫu Tờ trình quy định
tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này);
b) Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm cho từng đối tượng bồi dưỡng (mẫu Đề án quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông
tư này).
2. Quy trình giao nhiệm vụ:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Điều 4 của Quy định này. Trường hợp cơ sở giáo dục
đại học đáp ứng đủ các điều kiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định giao
nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Trong trường hợp cơ sở giáo dục chưa đáp ứng
các điều kiện quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo kết quả thẩm định
và nêu rõ lý do bằng văn bản.
3. Quy định số bộ hồ sơ là 01 bộ.”.
2.
Điều 10, Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Thủ tục Đăng ký
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
1. Hồ sơ đăng ký bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm cho từng đối tượng bồi dưỡng do cơ sở bồi dưỡng được giao nhiệm vụ
quy định.
2. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho cơ sở bồi dưỡng chậm nhất là 30 ngày trước khi xét
tuyển.”.
Điều 3.
Sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 13 của
Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10
năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về nội dung và hình thức
tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông
công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên (sau đây gọi tắt là Quyết định số
62/2007/QĐ-BGDĐT) như sau:
1.
Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (mẫu Đơn đăng ký dự tuyển viên chức
quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này). Người đăng ký dự tuyển phải
cam kết trong đơn đăng ký dự tuyển về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành đã được thông báo công khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các bản
chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ liên quan khác nộp trong hồ sơ đăng ký dự
tuyển; cam kết về việc tình nguyện phục vụ ở vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo
(nếu có)”.
2.
Khoản 4, Điều 5, Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Bản sao (không phải công chứng
hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền) các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết
quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển, giấy chứng nhận thuộc đối
tượng được hưởng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có). Khi trúng tuyển, người đăng
ký tuyển dụng phải mang bản chính đến cơ quan tuyển dụng để đối chiếu.”
3. Bãi
bỏ khoản 6, Điều 5, Quyết định số
62/2007/QĐ-BGDĐT.
4.
Mục c, khoản 5, Điều 13, chương IV, Quyết định số
62/2007/QĐ-BGDĐT được sửa đổi như sau:
"c) Sau khi có quyết định
công nhận kết quả tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền, người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp ký hợp đồng làm việc theo quy định và báo cáo danh sách tuyển dụng về cơ
quan có thẩm quyền quản lý giáo viên để kiểm tra, theo dõi."
Điều 4.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2011.
Điều 5.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục NG&CBQLCSGD, Vụ PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
|
PHỤ LỤC I
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ NHẬN NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ
PHẠM
(Kèm theo Thông tư số: 37/2011/TT- BGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ,
NGÀNH
(Cơ quan chủ quản nếu có)
TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
…….,
ngày tháng năm
|
TỜ
TRÌNH
ĐĂNG
KÝ NHẬN NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
Kính
gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Sự cần thiết
- Trình bày cần thiết bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm cho từng đối tượng bồi dưỡng và năng lực thực hiện nhiệm vụ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm của cơ sở bồi dưỡng
2. Giới thiệu khái quát về cơ
sở bồi dưỡng
- Năm thành lập, quá trình xây dựng
và phát triển
- Các ngành, trình độ và hình thức
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo đang thực hiện (nếu có)
- Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản
lý
- Quy mô các trình độ, hình thức
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo đang thực hiện (nếu có)
- Cơ sở vật chất, thiết bị,
phòng thí nghiệm thực hành, thư viện, giáo trình
3. Về chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm đăng ký mở
- Căn cứ chương trình chung bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đối tượng tương ứng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành
- Tóm tắt về chương trình bồi
dưỡng: Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa (tổng số đơn vị học trình hoặc tín
chỉ), thời gian bồi dưỡng.
- Tóm tắt khả năng đáp ứng
của cơ sở bồi dưỡng về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, nguồn
thông tin tư liệu…
- Dự
kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong 5 năm đầu thực hiện chương trình bồi dưỡng.
- Tóm tắt về quá trình xây dựng
chương trình bồi dưỡng
4. Kết luận và đề nghị
- Cơ sở bồi dưỡng cần khẳng định
việc đầu tư để thực hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với nhiệm vụ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm (Cần khẳng định toàn bộ nội dung hồ sơ đăng ký nhận nhiệm vụ
bồi dưỡng đã được đưa lên trang web của cơ sở đào tạo tại địa chỉ: http://www...)
- Đề nghị:
Nơi nhận:
-
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ NHẬN NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
SƯ PHẠM
(Kèm theo Thông tư số: 37 /2011/TT- BGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ
ÁN ĐĂNG KÝ NHẬN NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG
Phần 1. Sự cần thiết nhận
nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
- Giới thiệu một vài nét về
cơ sở bồi dưỡng
- Trình bày kết quả khảo sát,
phân tích, đánh giá nhu cầu về bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm của đối tượng thuộc
diện (quy định tại Điều 77 của Luật Giáo dục 2005) đối với
yêu cầu phát giáo dục và nhu cầu tuyển dụng, sử dụng của các cơ sở giáo dục
trên địa bàn tỉnh, thành phố, vùng nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở.
- Các ngành, trình độ và hình thức
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo đang thực hiện (nếu có)
- Lý do đăng ký nhận nhiệm vụ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho từng đối tượng cụ thể đã nêu.
Phần 2. Năng lực của
cơ sở bồi dưỡng
Cở sở bồi dưỡng so sánh với
các điều kiện quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Thông tư này tự đánh giá
năng lực của mình về:
1. Đội ngũ Giảng viên cơ
hữu tham gia giảng dạy chương trình bồi dưỡng:
Số
TT
|
Họ
và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức
danh khoa học, năm phong
|
Học
vị, nước, năm tốt nghiệp
|
Ngành,
chuyên ngành
|
Học
phần/môn học, số tín chỉ/ĐVHT dự kiến đảm nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ sở vật chất phục vụ
bồi dưỡng
a) Phòng học, giảng
đường:
Số
TT
|
Loại
phòng học
(Phòng
học, giảng đường, phòng học đa phương tiện, phòng máy tính…)
|
Số
lượng
|
Diện
tích (m2)
|
Danh
mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Phục
vụ học phần/môn học
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Phòng thí nghiệm, trường
thực hành sư phạm:
Số
TT
|
Tên
phòng thí nghiệm, trường thực hành sư phạm
|
Diện
tích (m2)
|
Danh
mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí nghiệm, thực hành
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Phục
vụ môn học /học phần
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thư viện, giáo trình,
sách phục vụ bồi dưỡng
+ Thư viện
- Tổng diện tích thư viện: …..
m2 trong đó diện tích phòng đọc: …… m2
- Số chỗ ngồi: …… ; Số lượng máy
tính phục vụ tra cứu: ……
- Phần mềm quản lý thư viện:
........
- Thư viện điện tử (có/không;
đã kết nối được với Cơ sở đào tạo nào trong nước? Số lượng sách, giáo
trình điện tử:……
+ Danh mục giáo
trình, sách chuyên khảo, tạp chí
Số
TT
|
Tên
giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Số
bản
|
Sử
dụng cho môn học/học phần
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hoạt động nghiên cứu
khoa học giáo dục
4. Hợp tác quốc tế
trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và nghiên cứu khoa học giáo
dục
Phần 3. Chương trình và kế hoạch
bồi dưỡng
I. Chương trình bồi dưỡng:
1. Mục tiêu bồi dưỡng
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể: Kiến thức, kỹ năng, thái độ, vị trí làm việc sau khi
hoàn thành khóa bồi dưỡng
2. Thời gian bồi dưỡng
3. Khối lượng kiến thức
toàn khoá (tính bằng đơn vị học trình hoặc tín chỉ)
4. Đối tượng tuyển sinh
5. Quy trình bồi dưỡng, điều
kiện cấp chứng chỉ
6. Thang điểm
7. Nội dung chương trình
a) Khối kiến thức bắt buộc
b) Khối kiến thức tự chọn
8. Kế hoạch giảng dạy (dự
kiến)
9. Hướng dẫn thực hiện
chương trình
II. Đề cương
chi tiết học phần/môn học
Mỗi học phần/môn học được liệt kê ở bảng
danh mục các học phần/môn học trong chương trình bồi dưỡng, các học phần/môn
học đều phải có đề cương học phần/môn học trình bày theo trình tự sau:
- Tên học phần/môn học, tổng tín
chỉ/đơn vị học trình (số tín chỉ/đơn vị học trình lý thuyết, số tín
chỉ/đơn vị học trình thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận)
- Bộ môn phụ trách giảng dạy.
- Mô tả học phần: trình bày ngắn gọn vai
trò, vị trí học phần/môn học, kiến thức sẽ trang bị cho học viên, quan hệ với
các học phần/môn học khác trong chương trình bồi dưỡng.
- Mục tiêu học phần/môn học: nêu mục tiêu
cần đạt được đối với học viên sau khi học học phần đó (về mặt lý thuyết, thực
hành). Cách thức xây dựng như chuẩn đầu ra.
- Nội dung học phần/môn học: trình bày
các chương, mục trong chương và nội dung khái quát. Trong từng chương ghi số tiết
giảng lý thuyết, bài tập, thực hành (hoặc thí nghiệm, thảo luận). Để học viên
có thể tự học được, cần chỉ rõ để học chương này cần phải đọc những tài liệu
tham khảo nào, ở đâu.
- Phần tài liệu tham khảo: ghi rõ những
sách, tạp chí và tư liệu thông tin liên quan đến học phần/môn học.
- Phương pháp đánh giá học phần/môn học,
trong đó quy định số lần kiểm tra, bài tập hoặc tiểu luận, số bài thực hành, trọng
số của mỗi lần đánh giá.
III. Dự kiến kế hoạch đào
tạo
IV. Dự kiến mức
học phí (đồng/người/khóa
học)
Lưu ý: Đề án được xây dựng trên cơ sở kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm của đối tượng thuộc diện (quy định tại Điều 77 của Luật
Giáo dục 2005) đối với yêu cầu phát giáo dục và nhu cầu tuyển dụng, sử dụng
của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh, thành phố, vùng nơi cơ sở đào tạo
đóng trụ sở.
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Kèm theo Thông tư số: 37/2011/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Kèm theo Thông tư số
/2011/BGDĐT ngày tháng năm 2011 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
……………, ngày … tháng … năm ……
Kính gửi:.................................................
................................................................
Tên tôi là:
.............................................. Nam, Nữ:............................................
Ngày
sinh:...........................................................................................................
Quê
quán:............................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:............................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...........................................Điện thoại liên lạc:.........................
Dân tộc:...............................................................................................................
Trình độ đào tạo:.................................................................................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (ghi thuộc
đối tượng ưu tiên nào):...............................
Sau khi nghiên cứu điều kiện và
tiêu chuẩn tuyển dụng cán bộ, công chức, ngạch.............. tôi thấy bản thân
tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển. Vì vậy tôi làm đơn này
xin đồng ý dự tuyển tại Hội đồng thi .........................................
Nếu trúng tuyển tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ
sơ dự tuyển gồm:
1. Bản khai lý lịch;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng
chỉ và các giấy tờ có liên quan khác (chưa cần công chức hoặc chứng nhận của cơ
quan có thẩm quyền), gồm: ...................................................
4. 2 phong bì, 2 ảnh cỡ 4 x 6
Toàn bộ bản chụp văn bằng, chứng
chỉ và các giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển của tôi nêu trên khi được
thông báo trúng tuyển, tôi sẽ hoàn chỉnh lại theo đúng quy định.
Tôi xin cam đoan hồ sơ dự tuyển
của tôi là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển. Tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ liên
quan khác nộp trong hồ sơ dự tuyển, nếu sai thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ.
(Cam kết về việc tình nguyện phục
vụ ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo nếu có).
|
Kính đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|