Thành
phần hợp kim
|
Mức
khắc nghiệt
|
(215
± 3)oC
|
(235
± 3)oC
|
(245
± 3)oC
(3
± 0,3) s
|
(250
± 3)oC
(3
± 0,3) s
|
(3
± 0,3) s
|
(10
± 1) s
|
(2
± 0,2) s
|
(5
± 0,5) s
|
SnPb
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
Sn96,5Ag3Cu,5
|
|
|
X
|
|
Sn99,3Cu,7
|
|
|
|
X
|
Thành phần hợp kim
chỉ cho mục đích thử nghiệm. Hợp kim hàn bao gồm 3,0 wt % đến 4,0 wt % Ag,
0,5 wt % đến 1,0 wt % Cu, và phần còn lại là Sn có thể được sử dụng thay vì
Sn96,5Ag3Cu,5. Hợp kim hàn bao gồm 0,45 wt % đến 0,9 wt % Cu và phần còn lại
là Sn có thể được sử dụng thay vì Sn99,3Cu,7.
|
CHÚ THÍCH 1: X có
nghĩa là áp dụng.
CHÚ THÍCH 2: Tham
khảo 4.1 của IEC 61190-1-3 để xác định thành phần hợp kim.
CHÚ THÍCH 3: Các
hợp kim hàn không chứa chì cơ bản được liệt kê trong bảng này đại diện cho
các thành phần đang được lựa chọn cho các quy trình hàn không chì. Nếu sử
dụng các hợp kim hàn khác với liệt kê trong bảng này, cần phải xác nhận rằng
có thể áp dụng các mức khắc nghiệt được nêu.
|
4.2.5. Phép đo kết
thúc và các yêu cầu
Phải tiến hành kiểm
tra dưới ánh sáng đầy đủ bằng mắt thường hoặc với sự trợ giúp của kính có khả
năng phóng đại 4 x đến 25 x, tùy thuộc vào kích thước của đối tượng.
Mẫu phải được xem xét
bằng mắt và nếu được yêu cầu bởi quy định kỹ thuật liên quan, mẫu phải được
kiểm tra về điện và cơ.
Bề mặt nhúng liên
quan để hàn phải được phủ bằng lớp phủ hàn với không nhiều hơn các lượng nhỏ
các khiếm khuyết nằm rải rác như các lỗ châm kim hoặc các vùng không được làm
ướt hoặc mất làm ướt. Tất cả các dây dẫn đầu vào phải có lớp phủ hàn liên tục
không có khiếm khuyết trên tối thiểu là 95 % diện tích tới hạn của bất kỳ dây
dẫn đầu vào nào. Đối với các hợp kim hàn chứa chì, chất hàn phải mịn và sáng
bóng.
4.3. Phương pháp 2:
Mỏ hàn ở 350oC
Phương pháp này cung
cấp quy trình đánh giá khả năng bám thiếc của đầu nối dây trong trường hợp
phương pháp bể hàn không thực hiện được. Phương pháp này áp dụng cho các hợp
chất chứa chì và không chứa chì.
4.3.1. Mô tả mỏ hàn
Để giữ nhiệt độ đầu
mỏ hàn trong quá trình thử nghiệm trong giới hạn quy định, khuyến cáo sử dụng
mỏ hàn có khống chế nhiệt độ.
Khích thước A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính đầu mỏ
hàn: 8 mm
Chiều dài đầu mỏ hàn:
32 mm thu nhỏ thành hình nêm trên một đoạn dài xấp xỉ 10 mm.
Kích thước B
Nhiệt độ đầu mỏ hàn: (350
± 10)oC
Đường kính đầu mỏ
hàn: 3 mm
Chiều dài đầu mỏ hàn:
12 mm thu nhỏ thành hình nêm trên một đoạn dài xấp xỉ 5 mm.
Đầu mỏ hàn phải làm
bằng đồng, tốt nhất là được bọc thép, hoặc hợp kim đồng chịu ăn mòn, phù hợp
với cách làm thông thường, và được tráng thiếc trên bề mặt thử nghiệm.
4.3.2. Chất hàn và
chất trợ dung
Phải sử dụng dây hàn
có lõi, bao gồm chất hàn theo quy định trong Bảng 1 với một lõi hoặc một số lõi
chứa từ 2,5 % đến 3,5 % nhựa thông theo quy định trong Phụ lục B. Kiểm tra bằng
mắt phải được thực hiện trong quá trình thử nghiệm về sự có mặt của chất trợ
dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo loại linh
kiện, phải sử dụng mỏ hàn kích thước A hoặc kích thước B, như quy định trong
quy định kỹ thuật liên quan.
Đường kính danh nghĩa
của dây hàn được sử dụng với mỏ hàn kích thước A là 1,2 mm và 0,8 mm với mỏ hàn
kích thước B.
Đầu nối dây phải được
đặt sao cho có thể áp mỏ hàn vào bề mặt thử nghiệm ở tư thế nằm ngang như trên
Hình 2.
Nếu cần có giá cơ khí
để đỡ các đầu nối dây trong khi thực hiện thử nghiệm này, thì giá đỡ này phải
bằng vật liệu cách nhiệt.
Hình
2 - Vị trí của mỏ hàn
Khi thử nghiệm các
linh kiện nhạy với nhiệt, quy định kỹ thuật liên quan phải quy định cụ thể
khoảng cách giữa bề mặt thử nghiệm và thân của linh kiện, hoặc phải quy định sử
dụng bộ tản nhiệt cụ thể.
Quy định kỹ thuật
liên quan có thể quy định các điều kiện khác nhau trong trường hợp hình dạng
kích thước của đầu nối dây khiến cho quy trình nêu trên không thể áp dụng được.
Chất hàn dư thừa còn
sót lại trên bề mặt thử nghiệm của mỏ hàn từ một thử nghiệm trước đó phải được
lau sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu quy định kỹ thuật
liên quan yêu cầu phải thử nghiệm một số đầu nối dây của linh kiện thì phải
tuân thủ một khoảng cách thời gian từ 5 s đến 10 s giữa các lần áp vào đầu nối
dây khác nhau của linh kiện để tránh không để linh kiện bị quá nhiệt.
Bất kỳ lượng dư chất trợ
dung nào đều phải được loại bỏ khỏi đầu nối dây bằng 2-propanol (isopropanol) hoặc
với rượu etylic.
4.3.4. Các phép đo
kết thúc và các yêu cầu
Phải tiến hành kiểm
tra dưới ánh sáng đầy đủ bằng mắt thường hoặc với sự trợ giúp của kính lúp có
khả năng phóng đại 4 x đến 25 x, tùy thuộc vào kích thước của đối tượng.
Mẫu phải được xem xét
bằng mắt và nếu được yêu cầu bởi quy định kỹ thuật liên quan, mẫu phải được
kiểm tra về điện và cơ.
Chất hàn phải làm ướt
vào bề mặt thử nghiệm và ở đó không được có đọng thành giọt.
4.4. Thông tin cần
nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
Khi thử nghiệm này
được nêu trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải nêu các nội dung dưới đây
trong chừng mực có thể áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
a)
Có yêu cầu tẩy mỡ
hay không
4.1.2
b)
Các phép đo ban đầu
4.1.3
c)
Phương pháp lão hóa
(nếu yêu cầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Phương pháp thử
nghiệm
4.2
hoặc 4.3
e)
Có sử dụng chất trợ
dung hoạt hóa hay không
4.2.2
f)
Độ sâu nhúng, nhiệt
độ và khoảng thời gian nhúng
4.2.3,
4.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có sử dụng màn chắn
nhiệt hay không
4.2.3
h)
Kích thước của mỏ
hàn (A hoặc B)
4.3.1
i)
Khoảng cách giữa bề
mặt thử nghiệm và thân linh kiện hoặc sử dụng bộ tản nhiệt
4.3.3
j)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3
k)
Vị trí của mỏ hàn
4.3.3
l)
Thời gian áp mỏ
hàn, nếu không phải là 2 s đến 3 s
4.3.3
m)
Số đầu nối dây cần
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n)
Các phép đo cuối
cùng và các yêu cầu
4.3.4
o)
Loại hợp kim hàn
Bảng
1, 4.3.2
5. Thử nghiệm Tb: Khả
năng chịu nhiệt hàn
5.1. Đối tượng và mô
tả chung của thử nghiệm
5.1.1. Phương pháp
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp 1: Bể hàn
Phương pháp 2: Mỏ hàn
Phương pháp 1 giống
hệt với Phương pháp 1 của thử nghiệm Ta, nhưng khác về thời gian và nhiệt độ nhúng.
Phương pháp 2 giống
hệt với Phương pháp 2 của thử nghiệm Ta, nhưng mỏ hàn được áp vào bề mặt thử
nghiệm trong 10 s.
5.1.2. Phép đo ban
đầu
Các mẫu phải được xem
xét bằng mắt và kiểm tra về điện và cơ như được yêu cầu bởi quy định kỹ thuật
liên quan.
5.2. Phương pháp 1:
Bể hàn
5.2.1. Mô tả bể hàn
Bể hàn phải có chiều
sâu không nhỏ hơn 40 mm và thể tích không nhỏ hơn 300 ml. Bể hàn phải chứa chất
hàn như quy định ở Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng chất trợ
dung có thành phần 25 % theo khối lượng là nhựa thông và 75 % theo khối lượng
là 2-propanol (isopropanol) hoặc rượu etylic, như quy định ở Phụ lục B.
Trường hợp chất trợ
dung không hoạt hóa là không phù hợp, có thể sử dụng chất trợ dung trên có bổ
sung thêm diethylammoni clorua (thuốc thử cấp phân tích), với lượng lên đến 0,5
% clorua (thể hiện dưới dạng không có clo dựa trên thành phần nhựa thông), theo
yêu cầu của quy định kỹ thuật liên quan.
Trường hợp thử nghiệm
này là một phần của một trình tự thử nghiệm và được áp dụng trước một thử nghiệm
độ ẩm, thì phải sử dụng chất trợ dung không hoạt hóa có thành phần 25 % theo
khối lượng là nhựa thông và 75 % theo khối lượng là 2-propanol (isopropanol) hoặc
rượu etylic. Trong trường hợp này, thử nghiệm phải được thực hiện trên các mẫu
có một bề mặt đã đạt được yêu cầu về khả năng bám thiếc Thử nghiệm Ta, Phương
pháp 1, trong khoảng thời gian 72 h trước đó.
5.2.3. Quy trình
Trước mỗi thử nghiệm,
bề mặt của chất hàn nóng chảy phải được lau sạch và sáng bóng bằng mảnh vật
liệu thích hợp.
Trước tiên đầu nối
cần thử nghiệm phải được nhúng trong chất trợ dung được mô tả ở 5.2.2 ở nhiệt
độ phòng thử nghiệm, và sau đó đặt vào trong bể hàn, theo hướng dọc trục của bể
hàn. Điểm nhúng của đầu nối dây phải cách các thành bể không ít hơn 10 mm.
Việc nhúng đầu nối
dây tới khoảng từ 2,0 mm đến 2,5 mm từ linh kiện hoặc mặt phẳng tựa, trừ khi có
quy định khác trong quy định kỹ thuật liên quan, phải được hoàn tất trong thời
gian không quá 1 s.
Đầu nối dây phải được
duy trì ở độ sâu quy định trong một trong các khoảng thời gian đưa ra trong Bảng
2, hoặc theo quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
5.2.4. Điều kiện thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Khả năng chịu nhiệt hàn, phương pháp bể hàn: Mức khắc nghiệt (khoảng thời
gian và nhiệt độ)
Thành
phần của hợp kim
Mức
khắc nghiệt
(235
± 3)oC
(260
± 3)oC
(10
± 1) s
(5
± 0,5)s
(10
± 1)s
SnPb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xb
Xc
Hợp
kim không chứa chì a
Xb
Xc
CHÚ THÍCH 1: X có
nghĩa là áp dụng.
CHÚ THÍCH 2: Một số
phương pháp hàn nhất định có thể yêu cầu mức khắc nghiệt cao hơn (270 ± 3)oC
trong (5 ± 0,5) s hoặc ở điều kiện khắc nghiện hơn, trong (10 ± 1) s. Các
điều kiện như vậy cần được cung cấp bởi quy định kỹ thuật chi tiết giữa các
đối tác thương mại.
CHÚ THÍCH 3: Cần
chú ý rằng các cơ cấu nhạy cảm với nhiệt/độ ẩm cần được nâng chuyển theo
hướng dẫn của nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Thời gian nhúng
ngắn hơn (5 s), chủ yếu dành cho các linh kiện nhạy cảm với nhiệt được thiết
kế để lắp đặt trên tấm mạch in. Cần cảnh báo người sử dụng rằng các linh kiện
như vậy cần được hàn vào tấm mạch in trong khoảng thời gian dưới 4 s.
c Mức khắc nghiệt thử
nghiệm này cũng được sử dụng cho thử nghiệm mất làm ướt. Điều kiện thử nghiệm
(260 ± 5)oC trong (30 ± 3) s cũng được sử dụng như một điều kiện
thử nghiệm tùy chọn.
Trừ khi có quy định
khác trong quy định kỹ thuật liên quan, một màn chắn bằng vật liệu cách nhiệt
có chiều dày (1,5 ± 0,5) mm, có các lỗ thông phù hợp với kích thước của đầu
nối, phải được đặt giữa thân của linh kiện và chất hàn nóng chảy.
Khi quy định kỹ thuật
liên quan quy định việc sử dụng bộ tản nhiệt trong quá trình thử nghiệm này,
quy định kỹ thuật phải cung cấp đầy đủ chi tiết về kích thước và loại bộ tản
nhiệt cần sử dụng, cần được liên hệ với phương pháp được sử dụng để hàn trong
sản xuất.
5.2.5. Mất làm ướt
Quy định kỹ thuật
liên quan phải quy định liệu có cần thực hiện thử nghiệm này hay không.
Tổng thời gian nhúng
trong 10 s được yêu cầu bởi vì việc mất làm ướt có thể xảy ra rất chậm; việc
nhúng này được chia ra làm hai chu kỳ, mỗi chu kỳ là 5 s nhằm đảm bảo việc mất
làm ướt nhanh sẽ không bị che giấu bởi bất kỳ hiện tượng làm ướt trở lại nào
xảy ra sau đó.
5.3. Phương pháp 2:
Mỏ hàn
5.3.1. Mô tả mỏ hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu rõ cần sử dụng mỏ hàn A hoặc mỏ hàn B.
5.3.2. Chất hàn và
chất trợ dung
Như quy định ở 4.3.2.
5.3.3. Quy trình
Như quy định ở 4.3.3
(Phương pháp 2, với mỏ hàn ở Thử nghiệm Ta), nhưng với mỏ hàn được áp vào bề
mặt thử nghiệm của đầu nối dây ở một trong các nhiệt độ và khoảng thời gian
dưới đây, như quy định ở quy định kỹ thuật liên quan.
Nhiệt độ: 350oC
hoặc 370oC
Khoảng thời gian: (5
± 1) s hoặc
(10
± 1) s
Phải áp dụng khoảng
thời gian là 10 s nếu quy định kỹ thuật liên quan không nêu khoảng thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các linh kiện
nhạy cảm với nhiệt, quy định kỹ thuật liên quan phải quy định khoảng cách giữa
bề mặt thử nghiệm và thân linh kiện, hoặc phải quy định sử dụng bộ tản nhiệt cụ
thể.
Nếu quy định kỹ thuật
liên quan yêu cầu phải thử nghiệm một số đầu nối dây của linh kiện thì phải
tuân thủ một khoảng cách thời gian từ 5 s đến 10 s giữa các lần áp vào đầu nối
dây khác nhau của linh kiện để tránh không để linh kiện bị quá nhiệt.
5.4. Phục hồi
Mẫu phải được duy trì
ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn để thử nghiệm theo TCVN 7699-1 (IEC 60068-1) trong
thời gian 30 min hoặc cho đến khi ổn định nhiệt.
CHÚ THÍCH: Có thể xảy
ra với một số linh kiện nhất định, ví dụ như một số chất bán dẫn hoặc tụ điện,
là các đặc tính điện chỉ được ổn định sau nhiều giờ sau khi đã đạt được ổn định
nhiệt.
5.5. Phép đo kết thúc
và các yêu cầu
Phải tiến hành kiểm
tra dưới ánh sáng đầy đủ bằng mắt thường hoặc với sự trợ giúp của kính lúp có
khả năng phóng đại 4 x đến 25 x, tùy thuộc vào kích thước của đối tượng.
Mẫu phải được quan
sát bằng mắt và kiểm tra về điện và cơ, kể cả các dung sai kích thước, theo yêu
cầu trong quy định kỹ thuật liên quan.
5.6. Mất làm ướt (nếu
yêu cầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xuất hiện các bề
mặt mất làm ướt hoặc không ướt thì điều này cần được ghi lại.
5.7. Thông tin cần
nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
Khi thử nghiệm này
được nêu trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải nêu các nội dung dưới đây
trong chừng mực có thể áp dụng:
Điều
a) Các phép đo ban
đầu
5.1.2
b) Phương pháp thử
nghiệm được áp dụng
5.2, 5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3
d) Mức khắc nghiệt
thử nghiệm
5.2.4
e) Có sử dụng màn
chắn nhiệt hay không, và nêu chi tiết về bộ tản nhiệt, nếu yêu cầu
5.2.4
f) Có áp dụng thử
nghiệm mất làm ướt hay không
5.2.5
g) Kích thước (A
hoặc B) của mỏ hàn
5.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3
i) Số đầu nối dây
cần thử nghiệm
5.3.3
j) Nhiệt độ và thời
gian thử nghiệm bằng mỏ hàn
5.3.3
k) Kiểu hợp kim hàn
trong trường hợp thử nghiệm mất làm ướt
Bảng 2, 5.3.2
l) Các phép đo cuối
cùng và các yêu cầu
5.5, 5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ về thiết bị
dùng cho quá trình lão hóa gia tốc bằng hơi nước
CHÚ THÍCH: Không nên
đặt mẫu bên dưới phần thấp nhất của bình làm mát vì nước nhỏ giọt.
Hình
A.1 - Ví dụ về thiết bị thử nghiệm
Phụ lục B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Nhựa thông
Màu sắc
Đến cấp WW hoặc
nhạt hơn
Chỉ số axit (mm
KOH/g nhựa thông)
155 (tối thiểu)
Điểm hóa mềm (hình
cầu và vòng tròn)
70oC
(tối thiểu)
Điểm chảy
76oC
(tối thiểu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 % (tối đa)
Tính tan
Dung dịch nhựa
thông trong 2-propanol (isopropanol) có cùng khối lượng phải trong, và sau
một tuần ở nhiệt độ phòng phải không có dấu hiệu lắng cặn.
B.2. 2-propanol
(isopropanol)
Độ tinh khiết
Tối thiểu 99,5 %
2-propanol (isopropanol) theo khối lượng
Độ axit ở dạng axit
axetic (trừ cacbon đioxit)
Tối đa 0,002 % theo
khối lượng
Chất không bay hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Rượu êtylic
Độ tinh khiết Tối
thiểu 96,2 % rượu etylic theo khối lượng
Axit tự do (trừ
cacbon đioxit) Tối đa 4 mg/l
CHÚ THÍCH: Khi cần
chất trợ dung hoạt hóa, có thể pha chế một cách thuận tiện như sau:
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60068-2-54:
1985, Environmental testing - Part 2-54: Tests - Test Ta: Solderability
testing of electronic components by the wetting balance method (Thử nghiệm môi
trường - Phần 2-54: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ta:Thử nghiệm khả năng bám
thiếc của các linh kiện điện tử bằng phương pháp cân bằng làm ướt).
[2] IEC 60068-2-58:
1989, Environmental testing - Part 2-58: Tests - Test Td: Test methods for
solderability, resistance to dissolution of metallization and to soldering heat
of surface mounting devices (SMD) (Thử nghiệm môi trường - Phần 2-58: Các thử
nghiệm - Thử nghiệm Td: Các phương pháp thử nghiệm về khả năng bám thiếc, khả
năng không hòa tan của lớp phủ kim loại và khả năng chịu nhiệt hàn của các cơ
cấu lắp trên bề mặt (SMD))
[3] IEC 60068-2-69,
Environmental testing Part 2-69: Tests - Test Te: Solderability testing of
electronic components for surface mountingdevices (SMD) by the wetting balance
method (Thử nghiệm môi trường Phần 2-69: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Te: Thử
nghiệm khả năng bám thiếc của linh kiện điện tử dùng cho các cơ cấu lắp trên bề
mặt (SMD) bằng phương pháp cân bằng làm ướt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Thử nghiệm Ta: Khả
năng bám thiếc hàn của các chân dạng dây và chân dạng dẹt
5. Thử nghiệm Tb: Khả
năng chịu nhiệt hàn
Phụ lục A (tham khảo)
- Ví dụ về thiết bị dùng cho quá trình lão hóa gia tốc bằng hơi nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo