b
|
chiều rộng của thanh gỗ hoặc mẫu gỗ
có mặt cắt ngang hình chữ nhật, tính bằng milimét;
|
bc
|
chiều rộng của thanh gỗ hoặc mẫu gỗ
chịu nén có mặt
cắt ngang hình chữ nhật, tính bằng milimét;
|
CV
|
hệ số biến động;
|
d
|
chiều dày của thanh gỗ hoặc mẫu gỗ
có mặt cắt ngang hình chữ nhật,
tính bằng milimét;
|
E
|
môđun đàn hồi song song (dọc) thớ gỗ,
tính bằng niutơn trên milimét vuông;
|
F
|
tải trọng truyền lên mẫu, tính bằng
niutơn;
|
f
|
độ bền, tính bằng niutơn
trên milimét vuông;
|
G
|
môđun trượt, tính bằng niutơn trên
milimét vuông;
|
K
|
độ cứng vững thớ gỗ;
|
kimp
|
hệ số quan trọng;
|
ksamp
|
hệ số lấy mẫu;
|
ksize
|
hệ số kích cỡ;
|
L
|
chiều dài dọc theo thanh gỗ hoặc mẫu
gỗ, tính bằng milimét;
|
LT
|
chiều dài của mẫu thử chịu lực xoắn,
tính bằng milimét;
|
lh
|
chiều dài được cắt từ mẫu
gỗ, tính bằng milimét;
|
ll
|
chiều dài cánh tay đòn của lực xoắn, tính bằng
milimét;
|
N
|
cỡ mẫu;
|
p
|
phân vị chuẩn;
|
e
|
độ võng của dầm, tính bằng
milimét;
|
m
|
khối lượng mẫu gỗ, tính bằng
kilôgam;
|
w
|
khối lượng nước/khối lượng gỗ với tương đương độ ẩm;
|
xi
|
giá trị dữ liệu;
|
q
|
biến dạng góc của thử nghiệm xoắn,
tính bằng radian;
|
p
|
khối lượng riêng, tính bằng kilôgam
trên mét khối;
|
p12
|
khối lượng riêng tại độ ẩm 12 % khối lượng, tính bằng
kilôgam trên mét khối;
|
ptest
|
khối lượng riêng tại thời điểm thử nghiệm,
tính bằng kilôgam trên mét khối;
|
4.2. Các chỉ số dưới
0,1 b
giá trị tại độ biến dạng bằng 0,1 b;
0,05
giá trị phân vị chuẩn 5;
0
tính chất ở hướng 0° (song song hoặc
dọc) với thớ gỗ;
90
tính chất ở hướng 90° (vuông góc hoặc
ngang) với thớ gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nén
data
tính chất thống kê của các dữ liệu;
k
giá trị đặc trưng;
l
giới hạn dưới của giá trị đặc trưng;
m
uốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị trung bình;
ref
giá trị ứng với kích cỡ chuẩn;
spec
giá trị ứng với kích cỡ cụ thể;
std
tiêu chuẩn;
t
kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính chất liên quan đến phần dưới của
đồ thị phân bố thống kê;
u
giới hạn trên của giá trị đặc trưng;
ult
giá trị tại thời điểm phá hủy;
v
trượt;
y
giá trị ứng với giá trị y cụ
thể trên đồ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số để xác định tập hợp chuẩn
phải được xác định một cách toàn diện theo loài và các yếu tố khác như nguồn gốc,
kích cỡ, cấp và
phương pháp phân cấp.
Tất cả các mẫu thử phải được cắt từ
thanh gỗ đã được lựa chọn để đại diện cho tập hợp chuẩn.
Sự đại diện cho tập hợp chuẩn có thể nhận
được bằng cách chọn các thanh gỗ một cách ngẫu nhiên từ tập
hợp chuẩn. Tuy nhiên, tính đại diện sẽ tốt hơn nếu tất cả các thông số
tập hợp, ví dụ
như
tỷ lệ các thanh gỗ được sản xuất theo từng phân xưởng, được lặp lại trong mẫu
đã chọn cho
thử
nghiệm.
Ứng với mỗi cấp, kích cỡ hoặc chỉ tiêu cần
đánh giá, phải lấy cỡ mẫu tối thiểu
là 40. Khuyến nghị sử dụng
cỡ mẫu lớn hơn 40 trong trường hợp cần nhiều hơn các giá trị đặc trưng tin cậy
đối với độ bền
mà không có hệ số bất lợi đối với
cỡ mẫu (xem 9.2.1).
6. Mẫu thử
Tất cả các mẫu thử có toàn bộ kích thước mặt cắt
ngang. Chiều dài của từng mẫu phải phù hợp với yêu cầu của từng phép thử (xem
Điều 8).
Mẫu thử phải được lựa chọn từ các vị trí ngẫu
nhiên trong một thanh gỗ. Mẫu đã được cắt từ các vị trí định trước (ở trung điểm của
thanh gỗ, một đầu chọn ngẫu nhiên trong thanh gỗ hoặc từ vị trí không có khuyết
tật v.v...) có thể được coi là phù hợp với yêu cầu này nếu không có bất kỳ sai lệch
nào về các chỉ tiêu được đo.
Mỗi mẫu thử ứng với một kích cỡ, cấp hoặc chỉ
tiêu nhất định phải được
cắt từ thanh gỗ khác nhau và mỗi thanh gỗ có thể cắt thành nhiều loại mẫu thử.
Ứng với từng cấp/kích cỡ/chỉ tiêu,
phải lấy cỡ mẫu tối thiểu là 40 như quy định ở Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định cụ thể thì áp dụng
quy trình thử nghiệm theo ASTM D198. Độ ẩm chuẩn tại thời điểm thử nghiệm phải
phù hợp với điều kiện ổn định
ở nhiệt độ 20 °C và độ ẩm tương đối 65 %. Có thể áp dụng các quy trình thử nghiệm
và tiêu chí ổn định khác miễn là các điều kiện đó đảm bảo tốt hơn; nếu không
thì phải thiết lập một quy trình và điều kiện ổn định tương tự.
Ứng với ổn định chuẩn về nhiệt độ và độ ẩm, độ
ẩm cân bằng của
gỗ đặc phải khoảng 12 %.
Nhiệt độ chuẩn tại thời điểm thử nghiệm
phải là 20 °C.
Tốc độ gia tải phải được chọn sao cho sau
khoảng một phút thì xuất hiện sự phá
hủy.
Tại thời điểm thử nghiệm, phải ghi lại
độ ẩm, nhiệt độ của gỗ và thời điểm phá hủy.
8. Sơ đồ thử nghiệm
8.1. Khối lượng riêng
Mẫu gỗ để xác định khối lượng riêng phải
đảm bảo toàn bộ kích thước mặt cắt ngang của thanh gỗ. Chiều dài của mẫu thử không
nhỏ hơn b. Khối lượng, m, và độ ẩm, w, phải được đo cho từng
mẫu thử. Khối lượng riêng tại thời điểm thử nghiệm, ptest được tính
toán từ công thức sau:
Ptest = (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p12 = ptest (2)
trong đó: w là độ ẩm của
mẫu thử tại thời điểm thử khi xác định theo phương pháp sấy khô kiệt.
Một cách khác cũng đảm bảo độ chính
xác khi đo độ ẩm bằng cách sử dụng đồng hồ đo độ ẩm dạng điện trở, miễn là đồng hồ đã được hiệu
chuẩn theo phép đo độ ẩm được xác định bằng phương pháp sấy khô kiệt. Nếu sử dụng
đồng hồ điện đo độ ẩm thì đo tại hai hoặc ba điểm đọc theo từng mẫu gỗ.
8.2. Độ bền uốn và độ cứng
vững
Sơ đồ thử nghiệm độ bền uốn và độ cứng vững
được mô tả trên Hình 1. Dầm có khẩu độ 18b được gia tải ở hai điểm cách
đều nhau nằm giữa
hai gối đỡ, tải trọng tại
mỗi điểm là F/2. Chọn một cạnh
bất kỳ của dầm làm cạnh chịu kéo. Nếu dầm quá mỏng, có thể có xu hướng bị mất ổn định
trong quá trình gia tải, thì có thể phải bố trí các gối cản giữ
ngang để ngăn sự mất ổn định
này. Các gối cản giữ ngang này phải đảm bảo không gây ra lực chống lại sự chuyển
vị theo hướng gia tải.
CHÚ DẪN
1 gối đỡ dạng con lăn;
2 tấm đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo môđun đàn hồi, E,
phải được thực hiện bằng cách đo độ võng e tại điểm giữa trục của dầm cân xứng với
vị trí điểm giữa trục của hai đầu dầm, độ võng tại điểm B cân xứng với hai điểm A và
C trên sơ đồ
Hình 1. Khi không thể thực hiện được điều này thì cho phép đo độ võng tại điểm giữa
của mặt dưới dầm cân xứng với hai gối đỡ của dầm.
Tăng tải trọng truyền lên mẫu F
cho đến khi dầm bị phá hủy dạng uốn hoặc phá hủy ở dạng khác.
Để đánh giá mô đun đàn hồi khi uốn, Em, độ võng gia
tăng De ứng với tải
trọng gia tăng DF phải được lựa
chọn từ phần đàn hồi tuyến tính của đồ
thị quan hệ tải trọng biến dạng và được tính theo công thức sau:
Em = x (3)
Dải tải trọng cực đại từ 10 % đến 40 % được sử
dụng để xác định tỷ lệ DF/De.
E có thể được đánh giá
bằng cách đo chuyển vị của các điểm khác với các điểm đã được mô tả ở
trên, miễn sao thiết lập được sự tương đương có thể chấp nhận được với quy trình
này.
Độ bền uốn fm được xác định
theo công thức sau:
fm = (4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Độ bền kéo song
song thớ gỗ
Sơ đồ thử nghiệm độ bền kéo song song
thớ gỗ được mô tả trên Hình 2. Chiều dài mẫu gỗ giữa hai điểm cặp phải đảm bảo
8b + 2 000 mm. Mẫu được gia tải đến khi bị phá hủy.
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN
1 kẹp khi kéo
Hình 2 - Cách
lắp đặt mẫu để đo độ bền
kéo song song thớ gỗ
Độ bền kéo ft,o được tính
theo công thức sau:
ft,o = (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fult là giá trị tải trọng
truyền lên mẫu tại thời điểm phá hủy (tải trọng tới hạn).
8.4. Độ bền nén song
song thớ gỗ
Sơ đồ thử nghiệm độ bền nén song song
thớ gỗ được mô tả trên Hình 3. Mẫu thử có chiều
dài tổng số là 8b + 2 000 mm. Mẫu thử được nén dọc trục bằng một tải trọng
F cho đến khi xuất hiện sự phá hủy. Mẫu phải được gia cố để chống lại sự mất ổn định
ngang bằng cách bố trí các gối cản giữ ngang ở khoảng cách không lớn hơn 10d ứng
với sự mất ổn định
trên trục phụ và 10b ứng với sự mất ổn định trên trục chính. Gối cản giữ ngang
phải đảm bảo không gây ra lực chống lại sự chuyển vị theo hướng gia tải.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 gối cản giữ ngang
Hình 3 - Cách
lắp đặt mẫu để đo độ bền nén song song thớ gỗ
Độ bền nén fc,o được tính
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Fult là giá trị tải
trọng truyền lên mẫu tại thời
điểm phá hủy (tải trọng tới hạn).
Có thể áp dụng một quy trình thử khác
với mô tả ở trên. Mẫu thử có thể được cắt thành các mẫu gỗ ngắn hơn
nhưng không lớn hơn 10d miễn sao mẫu không bị cắt qua vùng có khuyết tật
nghiêm
trọng.
Mỗi mẫu gỗ này được nén dọc trục cho đến khi bị phá hủy. Tải trọng tới
hạn được lấy là giá trị tải trọng tới hạn nhỏ nhất trong số
các mẫu gỗ ngắn.
8.5. Độ bền trượt song song thớ
gỗ
Sơ đồ thử nghiệm độ bền
trượt song song thớ gỗ được mô tả trên Hình 4. Tải trọng F được tăng dần cho đến
khi đạt giá trị tới hạn Fult, giá trị tại thời điểm
xuất hiện sự phá hủy mẫu gỗ. Độ bền trượt fv được tính theo công thức sau:
fv = (7)
Một số dầm có thể bị phá hủy
khác với kiểu trượt, ví dụ dạng phá hủy uốn hoặc phá hủy nén vuông góc với thớ gỗ. Tuy
nhiên, tất cả các kết quả thử phải được sử dụng để đánh giá các chỉ tiêu độ bền
trượt. Công thức (7) cho kết quả độ bền trượt danh nghĩa của dầm bằng cách cung
cấp mô tả đã được chuẩn
hóa về khả năng chịu tải của dầm.
Có thể sử dụng sơ đồ gia tải trên dầm
liên tục hai nhịp như mô tả trong Phụ lục B, hoặc phương pháp thử trượt khác,
miễn sao thiết lập được hiệu quả tương đương so với sơ đồ gia tải trên dầm một
nhịp của điều này.
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 gối đỡ dạng con lăn;
2 tấm đỡ
3 gỗ
Hình 4 - Cách
lắp đặt mẫu để xác định độ bền trượt song song thớ gỗ
8.6. Độ bền kéo vuông góc
với thớ gỗ
Cách lắp đặt mẫu để xác định độ bền
kéo vuông góc với thớ gỗ được mô tả trên Hình 5. Mẫu gỗ để xác định
độ bền kéo vuông góc với thớ gỗ phải có toàn bộ kích thước mặt cắt ngang của
thanh gỗ. Chiều dài, lh, được cắt từ
thanh gỗ và bằng b/3. Mẫu gỗ phải được gia tải tại ba điểm uốn như sơ đồ mô tả trên
Hình 5.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tấm đỡ
3 hướng thớ gỗ.
Hình 5 - Cách lắp
đặt mẫu để xác định độ bền kéo vuông góc với
thớ gỗ
Độ bền kéo ft,90 được tính theo
công thức sau:
trong đó: Fult là giá trị tải trọng
truyền lên mẫu tại thời điểm phá hủy (tải trọng tới hạn).
CHÚ THÍCH Hệ số (0,03 dlh2/8003)0,2 được sử dụng
để chuẩn hóa độ bền kéo với
giá trị tương đương mẫu gỗ hình lập phương có chiều dài cạnh 800 mm.
8.7. Độ bền nén và độ cứng
vững vuông góc với thớ gỗ
Cách lắp đặt mẫu để xác định độ bền
nén và độ cứng vững vuông góc với thớ gỗ được mô tả trên Hình 6 a). Tải trọng
F được truyền qua hai tấm đỡ bằng thép có chiều dài bằng 90 mm và chiều rộng
bằng d + 10 mm. Đầu máy thử được cố định chắc chắn để không bị xoay. Trong quá
trình gia tải, dựng
đồ thị quan hệ tải trọng-biến dạng [xem Hình 6 c)], đồng thời gia tải
cho đến khi mẫu thử bị phá hủy hoặc biến dạng đạt được 20 mm, tùy theo điều
nào xảy ra trước. Nếu mẫu gỗ có xu
hướng bị mất ổn định
trong quá trình gia tải, có
thể sử dụng các
gối cản giữ ngang để chống lại sự mất ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X biến dạng, e,
tính bằng milimét;
Y tải trọng truyền lên
mẫu, F, tính bằng niutơn;
a điểm phá hủy.
Hình 6 - Cách
lắp đặt mẫu để xác định
độ bền nén và độ cứng vững vuông góc với thớ gỗ
Độ bền nén fc,90 được tính theo
công thức sau:
fc,90 = (9)
và
fc,90 = (10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FuIt là giá trị tải
trọng truyền lên mẫu tại thời
điểm phá hủy (tải trọng tới hạn).
F20 là tải trọng
truyền lên mẫu tại thời điểm biến dạng đạt 20 mm.
Độ bền nén ở điểm uốn fc,90y được tính
theo công thức sau:
fc,90y = (11)
trong đó
Fy là tải trọng
tại giao điểm của đường thẳng song song với đoạn dốc đàn hồi của đồ thị
quan hệ tải trọng-biến dạng và cách đoạn dốc đó 2 mm [xem Hình 6 c)].
Độ cứng vững chịu nén vuông gốc với thớ
gỗ, Kc,90, được tính
theo công thức sau:
Kc,90 = (12)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8. Độ cứng chống xoắn
Sơ đồ thử nghiệm độ cứng
chống xoắn được mô tả trên Hình 7. Chiều dài giữa một đầu cặp và bề mặt xoắn LT của mẫu
thử được mô tả trên Hình 7. Lực xoắn được truyền qua tải trọng F tác động
lên cánh tay đòn có chiều dài lt
Độ cứng chống xoắn, Gt,o được tính
theo công thức:
Gt,o = x (DF/Dq) (13)
trong đó
q là góc biến dạng xoay;
DF/Dq là độ dốc của đồ thị quan hệ tải trọng-biến
dạng.
Chiều dài thích hợp phải
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 500 mm đối với cánh tay đòn, It
CHÚ DẪN
1 đầu cặp;
2 mặt phẳng xoắn.
Hình 7 - Cách lắp đặt
mẫu để xác định độ cứng chống xoắn
9. Đánh giá các giá
trị đặc trưng của các chỉ tiêu đã thử nghiệm
9.1. Điều chỉnh đối với điều kiện thử nghiệm
không tiêu
chuẩn
Khi có yêu cầu, hệ số điều chỉnh cho bất kỳ chỉ
tiêu nào có thể dựa trên các
thông tin kỹ thuật thích hợp có sẵn khi thử nghiệm.
Đối với gỗ được thử nghiệm ở độ ẩm,
nhiệt độ và thời gian đến khi xuất hiện sự phá hủy, lớn hơn các yếu tố đó của
điều kiện chuẩn thì không cần thiết áp dụng hệ số hiệu chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) không điều chỉnh đối với độ bền
uốn và độ bền kéo;
b) đối với độ bền nén song song với thớ gỗ,
điều chỉnh 3 % ứng với mỗi phần trăm chênh lệch độ ẩm;
c) đối với môđun đàn hồi và môđun độ cứng
chống xoắn, điều chỉnh 2 % ứng với
mỗi phần trăm chênh lệch độ ẩm;
d) đối với các chỉ tiêu khác như trượt,
kéo vuông góc và nén vuông góc với thớ gỗ, quy trình điều chỉnh dựa trên các phép
thử chỉ tiêu gỗ cụ thể.
Nếu sử dụng tốc độ gia tải nhanh hơn
giá trị chuẩn thì sự điều chỉnh phù hợp dựa
trên thông tin thử nghiệm phải được áp dụng đối với các phép xác định độ bền và độ
cứng vững.
Đối với thử nghiệm kéo trong đó khẩu độ
của mẫu thử Lthử phải ngắn hơn chiều dài tiêu chuẩn Ltiêu chuẩn, như quy định
trong 8.3, độ bền đặc trưng đo được phải rút gọn bằng hệ số (Lthử / Ltiêu chuẩn)CVt trong đó CVt
là hệ số biến động đo được
của độ bền kéo.
9.2. Xử lý thống
kê
9.2.1. Tổng quát
Các nguyên tắc dẫn xuất giá trị đặc
trưng được trình bày cụ thể trong các nội dung dưới đây. Một số phương
pháp thống kê để thực hiện sự dẫn xuất này được nêu trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đặc trưng của độ bền fK liên quan đến
ước lượng giá trị phân vị chuẩn 5 của
độ bền. Ước lượng này được lấy làm biên dưới, fdata,0,05,l. nghĩa là ước
lượng có 25 % cơ hội lớn hơn
giá trị thực phân vị chuẩn 5 của tập hợp chuẩn [(xem Hình 8 a)].
Giá trị tính bằng phần trăm
CHÚ DẪN
X độ bền;
Y tần suất;
a f0,05,i ước lượng biên
dưới của giá trị phân vị chuẩn 5;
b giá trị thực phân vị chuẩn
5 của tập hợp chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Ước lượng biên trên và biên dưới
của giá trị phân vị chuẩn 5 của độ bền trên cơ sở số liệu thử nghiệm mẫu
Nếu các giá trị đặc trưng trên cơ sở các số liệu
từ một kích
cỡ
đơn thì
fk được tính
theo công thức sau:
fk = fdata,0,05,l (14)
trong đó
fk là giá trị đặc trưng cho kích cỡ đó.
Phương pháp tính toán fdata,0,05,l theo Phụ lục
C.
9.2.3. Giá trị đặc trưng của
độ cứng vững
Các giá trị đặc trưng của độ cứng vững
là giá trị trung bình và giá trị phân vị chuẩn 5 của số liệu thử nghiệm.
VÍ DỤ Giá trị đặc trưng Ek1 và Ek2 của môđun
đàn hồi E là Ek1 = Edata mean và Ek2 = Edata 0,05. trong đó: Edata mean và Edata 0,05 là giá trị
trung bình và giá trị phân vị chuẩn 5 của số liệu E đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số liệu từ một số kích cỡ nhưng có
cùng cấp/chỉ tiêu có
thể được góp vào nhằm làm tăng cỡ mẫu hữu dụng. Một phương pháp góp số liệu có
thể được sử dụng sau đây.
Trước hết, chọn kích cỡ chuẩn fref. Sau đó chọn
hệ số kích cỡ ksize ứng với
mỗi kích cỡ của gỗ đã thử nghiệm.
Giá trị ksize có thể được
chọn thích hợp bằng
tỷ số của giá trị phân vị chuẩn 5 đo được cho kích cỡ chuẩn với bất kỳ kích cỡ
cụ thể khác. Một số các tiêu chuẩn và quy chuẩn thiết kế, kể cả ASTM
D1990, xác định hiệu quả mong đợi về kích cỡ đối với gỗ và điều này có thể được
sử dụng để dẫn xuất ksize.
Sử dụng kích cỡ chuẩn được chọn, fref, chuyển đổi các số liệu
đối với các kích cỡ của tất
cả các thanh gỗ kết cấu sang các số liệu tương đương đối với kích cỡ chuẩn, như
sau:
fref = (15)
trong đó
là độ bền đo được của thanh gỗ cụ thể;
fref là độ
bền tương đương của kích cỡ chuẩn.
Sử dụng các số liệu chung phần này để
xác định giá trị đặc trưng của kích cỡ chuẩn fref.k theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
fdata 0,05,I là ước lượng
biên dưới của giá trị phân vị chuẩn 5 của số liệu chung phần.
Sau đó, ứng với bất kỳ kích cỡ cụ thể,
tính giá trị đặc trưng fspec.k như sau:
fspec.k = ksize
fref, k
và fspec.k = fspec,0,05u
trong đó: fspec,0,05u là ước lượng biên
trên của giá trị phân vị chuẩn 5, nghĩa là ước lượng có 25 % cơ hội
thấp hơn so với giá trị thực phân vị chuẩn 5 đối với tập hợp của kích cỡ cụ thể
đó [(xem Hình 8 b)], trên cơ sở số liệu quy định cho kích cỡ.
10. Chỉ tiêu độ bền
thiết kế
Các chỉ tiêu độ bền thiết kế được dựa
trên các giá trị đặc trưng dẫn xuất và được quy định trong các quy chuẩn và
tiêu chuẩn thiết kế liên quan. Các chỉ tiêu này có thể tùy thuộc vào các thông
số bổ sung cho các giá trị đặc trưng khi dẫn xuất từ tiêu chuẩn này, ví dụ như
hệ số biến động của chỉ tiêu thiết kế và những yếu tố quan trọng khác liên quan
đến sự phá hủy.
11. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tên phòng thử nghiệm và cơ quan quản
lý hoặc tổ chức tiến hành thử
nghiệm;
c) kế hoạch lấy mẫu và mô tả quy trình lấy mẫu;
d) xác định tập hợp chuẩn bao gồm:
1) nguồn gốc gỗ;
2) loài gỗ;
3) phương pháp phân cấp;
4) kích cỡ;
5) cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) các hệ số khác, nếu thích hợp.
e) kích thước thanh gỗ để cắt ra làm mẫu
thử;
f) sơ đồ thử nghiệm, kể cả kích thước mẫu
thử;
g) các điều kiện thử nghiệm chuẩn khác nhau quy định
ở Điều 7;
h) số liệu thử nghiệm và dải tải trọng sử
dụng để tính toán môđun đàn hồi;
i) ước lượng các giá trị trung bình, hệ số
biến động và giá trị phân vị chuẩn 5;
j) các giá trị đặc trưng được dẫn xuất của độ bền
và môđun đàn hồi;
k) hệ số kích cỡ được thừa nhận nếu số liệu
chung phần theo 9.2.4.
Báo cáo đánh giá cũng có thể có thêm
các thông tin bổ sung được coi là quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Sự tương đương với các tiêu chuẩn khác
Sự tương đương với các tiêu chuẩn khác
có thể nhận được tốt nhất từ các số liệu thử nghiệm và nếu có thể thì từ phép ngoại
suy sử dụng lý thuyết thống kê. Mối
quan hệ giữa các giá trị đặc trưng nhận được qua việc áp dụng tiêu chuẩn này và
các giá trị đặc trưng nhận được bằng việc áp dụng tiêu chuẩn khác có thể
được trình bày như
sau:
fISO, 0,05 = keqfalt,0,05
(A.1)
EISO,mean= keqfalt,mean
(A.2)
ρISO,mean = keqρalt,mean
(A.3)
trong đó
fISO, 0,05 , falt,0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EISO,mean, falt,mean
là giá trị trung bình của môđun đàn
hồi xác định theo tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn khác tương đương;
ρISO,mean, ρalt,mean
là giá trị trung bình của khối lượng
riêng xác định theo tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn khác tương đương;
keq
là hệ số tương đương.
Giá trị của keq áp dụng phù
hợp với các loài gỗ cây lá kim được nêu trong Bảng A.1. Có thể sử dụng
phép nội suy cho các cấp và kích cỡ khác. Giá trị này cũng có thể áp dụng phù hợp
cho gỗ cây lá rộng, nhưng các số liệu đánh giá hiện chưa có sẵn.
Trong Bảng A.1, các thuật ngữ
cấp 60 % và cấp 30 % để chỉ các cấp chất lượng phù hợp gỗ tốt chỉ có các đặc
tính giảm độ bền thứ yếu và các cấp chất lượng
có đặc tính giảm độ bền chủ yếu một cách tương ứng. Việc sử dụng các cấp phần trăm có
thể do liên quan đến những quan niệm truyền thống của Bắc Mỹ và được xác định một
cách tương đối như sau:
- đối với gỗ phân cấp theo AS
2858, các cấp đưa ra tương ứng với cấp kết cấu số 2 và số 4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với gỗ phân cấp theo NLGA và các tiêu chuẩn
nguyên tắc phân cấp NLGA, các cấp đưa ra
tương ứng với Kết cấu số 1 và Kết cấu số 3.
Bảng A.1 - Hệ số tương đương
đối với loài gỗ
lá kim
Chỉ tiêu
Hệ số tương đương keq
ASTM
AS/NZS 4063
EN 384
Cấp
≥
60 %
Cấp
≤
30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
≤
30 %
Cấp
≥
60 %
Cấp
≤
30 %
Khối lượng riêng trung bình tại độ ẩm
12 %
a
a
a
a
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun đàn hồi trung
bình
b = 100 mm
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,1
1,2
b = 300 mm
1,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
Giá trị trung bình của môđun trượt
song song thớ gỗ
1,0
1,0
a
a
a
a
Giá trị phân vị chuẩn 5 của độ bền uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = 100 mm
1,0
1,1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,3
b = 300 mm
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = 100 mm
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,0
b = 300 mm
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị phân vị chuẩn 5 của độ bền
nén song song thớ gỗ:
b = 100 mm
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,90
a
a
b = 300 mm
1,0
1,0
0,95
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Giá trị phân vị chuẩn 5 của độ bền
trượt
song
song thớ gỗ:
b = 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
1,0
1,0
a
a
b = 300 mm
a
a
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
8
Giá trị phân vị chuẩn 5 của độ bền
kéo vuông góc với thớ gỗ
a
a
a
a
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
a
a
a
Giá trị trung bình của môđun trượt
song thớ gỗ
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
a
a
a Các tiêu chuẩn hiện hành không bao gồm
phương pháp đánh giá trên cơ sở gỗ kết cấu có toàn bộ kích thước cắt ngang
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Sơ đồ dầm liên tục hai nhịp để thử nghiệm độ bền trượt
Có thể sử dụng sơ đồ gia tải trên
dầm một nhịp như mô tả trên Hình 4,
hoặc sơ đồ gia tải dầm
liên tục hai nhịp như mô tả trên Hình B.1. Trong trường hợp này, cần chú ý để đảm
bảo tất cả các điểm
đỡ phải được cố
định trước khi gia tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fv= 0,516 (B.1)
Sơ đồ dầm liên tục hai nhịp có xu hướng
cho giới hạn độ bền trượt cao hơn so với sơ đồ dầm một nhịp và do đó nên ưu tiên
sơ đồ đánh giá độ bền trượt của loài gỗ cây lá kim có tỷ số độ bền trượt/độ bền
uốn cao.
CHÚ DẪN
1 gối đỡ dạng con lăn;
2 tấm đỡ;
3 gỗ.
Hình B.1 -
Cách lắp đặt mẫu để xác
định độ bền trượt
trên dầm liên tục hai nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Xử lý số liệu thống kê
C.1. Các thông số
phi giới hạn
Nếu các số liệu đo được đối với một chỉ
tiêu nằm sát nhau trong trật tự tăng dần về trị số quan trọng phần tử thứ i
có thể giả định có phân vị chuẩn pi , được tính theo công
thức:
pi = (C.1)
trong đó: N là cỡ mẫu.
Đối với các phân vị chuẩn
trung gian, có thể xác định chỉ tiêu bằng phép nội suy trực tiếp giữa hai giá
trị phân vị chuẩn liền kề.
C.2. Quy trình
dựng biểu đồ phân bố Weibull
Trước hết, sắp đặt các thông số theo
trật tự tăng dần x1, x2, x3...và các giá
trị phân vị chuẩn p1, p2, p3...xác
định theo Phương trình (C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, bỏ qua hai giá
trị thấp nhất (bởi vì tính hay thay đổi quá mức của chúng), kẻ một đường thẳng hồi quy
đi qua các điểm này; đường thẳng hồi quy này thể hiện sự phân bố Weibull. Đoạn
dốc của đường kẻ giới hạn bởi s, biểu diễn hệ số biến động, CVtail. được tính
theo phương trình sau :
CVtail = s-0,92 (C.2)
VÍ DỤ Bảng C.1 đưa ra các giá trị độ bền
kéo từ tổ mẫu gồm 50 mẫu thử. Bảng
C.1 cũng bao gồm các giá trị được tính toán tương ứng phần trăm và logarit. 15 giá trị
thấp nhất được biểu
diễn trên Hình C.1. Theo
quy định, đường thẳng trên Hình C.1 bỏ qua
hai giá trị thấp
nhất
và có độ dốc là s
= 4,5. Từ công thức (C.2), hệ số biến động tương ứng của biểu đồ là 0,25.
Bảng C.1 - Ví dụ về số liệu
thử nghiệm kéo
Thứ tự mẫu
Độ bền kéo (MPa)
Giá trị phân vị chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x(i)
p(i)
In(x)
ln[-ln(1-p)]
2
11,57
0,03
2,45
-3,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,68
0,05
2,46
-2,97
4
12,85
0,07
2,55
-2,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,11
0,09
2,57
-2,36
6
14,17
0,11
2,65
-2,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,41
0,1
2,67
-1,97
8
14,56
0,15
2,68
-1,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,73
0,17
2,69
-1,68
10
15,74
0,19
2,76
-1,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,06
0,21
2,78
-1,45
12
16,51
0,23
2,80
-1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,73
0,25
2,82
-1,25
14
17,61
0,27
2,87
-1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,61
0,29
2,87
-1,07
16
17,64
0,31
2,87
-0,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,06
0,33
2,89
-0,92
18
18,14
0,35
2,90
-0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,64
0,37
2,93
-0,77
20
18,78
0,39
2,93
-0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
…
49
28,83
0,97
3,36
-1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,34
0,99
3,38
-1,53
Hình C.1 - Biểu diễn các số liệu của Bảng
C.1
C.3. Ước lượng biên
trên và biên dưới
Ước lượng biên trên và biên dưới có thể
được dẫn xuất từ nhiều phương pháp khác nhau. Một quy trình đơn giản [11] được thực hiện
như sau :
Đối với ước lượng biên dưới của giá trị
phân vị chuẩn 5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ước lượng biên trên của giá trị
phân vị chuẩn 5:
fdata,0,05,u = (C.4)
trong đó
N là cỡ mẫu ;
CVtail là hệ số biến động của
phân bố
Weibull
phù hợp với biểu đồ phân bố.
Các phương pháp phù hợp khác để tiến hành ước lượng
biên dưới được
chỉ ra trong các tài liệu
[3] và
[12].
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ASTM D 1990, Standard practice for
establishing allowable properties for visual-graded dimension lumber from
in-grade tests of full size specimens (Tiêu chuẩn thực hành đối với việc thiết
lập các chỉ tiêu chấp nhận được đối với gỗ xẻ phân cấp bằng mắt thường từ các thử
nghiệm phân cấp mẫu có
toàn bộ kích thước mặt cắt ngang).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] AS 2858, Timber - Softwood - Visually
stress-graded for structural purposes (Gỗ xẻ - Gỗ cây lá kim -
Phân cấp độ bền bằng mắt thường cho mục đích kết cấu).
[4] AS/NZS 4063, Timber - Stress-graded
- In-grade strength and stiffness evaluation (Gỗ xẻ - Phân cấp độ bền - Đánh
giá độ bền và độ cứng vững bằng phương pháp phân cấp).
[5] EN 384, Structural
timber - Determination of characteristic values of mechanical properties and
density (Gỗ kết cấu
- Xác định các giá trị đặc
trưng của các chỉ tiêu cơ học và khối lượng riêng).
[6] EN 408, Timber structures -
structural timber and glue laminated timber - Determination of some phisical
and mechanical properties (Kết cấu gỗ - Gỗ kết cấu và gỗ dán bằng keo - Xác định
các chỉ tiêu cơ lý).
[7] EN 518, Structural
timber - Grading - Requirements for visual grading standards (Gỗ kết cấu - Phân cấp
- Các yêu cầu đối với tiêu chuẩn phân cấp bằng mắt thường).
[8] EN 1193, Timber structures -
structural timber and glue laminated timber - Determination of shear
strength and mechanical properties perpendicular to the grain (Kết cấu gỗ - Gỗ kết cấu và gỗ dán
bằng keo - Xác định độ bền trượt và các chỉ tiêu cơ lý vuông góc thớ gỗ).
[9] National Lumber Grades Authority
(NLGA), Standard grading rules for canadian Lumber (Cơ quan phân cấp gỗ xẻ
quốc gia (NLGA), Tiêu chuẩn về nguyên tắc phân cấp đối với gỗ xẻ canadian).
[10] LEICESTER, R.H. Confidence in
Estimates of characteristic Values. Proc. of 19th Conference of
CIBW 18, Firenze, Italy, 18pp. 1986.
[11] OFVERBECK, p. Small Sample Control
of Structural Safety. Rep. TVBK-3009. dept of structural Engineering, Lund
Institute of Technology, Lund, Sweden. 1980.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
5. Lấy mẫu
6. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Sơ đồ thử nghiệm
9. Đánh giá các giá trị đặc trưng của các
chỉ tiêu đã thử
nghiệm
10. Chỉ tiêu độ bền thiết kế
11. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) - Sự tương đương
với các tiêu chuẩn khác
Phụ lục B (tham khảo) - Sơ đồ dầm liên
tục hai nhịp để thử nghiệm độ bền trượt
Phụ lục C (tham khảo) - xử lý
số liệu thống kê
Thư mục tài liệu tham khảo