TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
5205-2 : 2008
ISO
8566-2 : 1995
CẦN TRỤC – CABIN – PHẦN 2 : CẦN TRỤC TỰ HÀNH
Cranes -
Cabins - Part 2: Mobile cranes
Lời nói đầu
TCVN 5205-2 : 2008 và TCVN 5205-1 :
2008, TCVN 5205-3 : 2008,
TCVN 5205-4 : 2008, TCVN 5205-5 : 2008
thay thế TCVN 5205 : 1990.
TCVN 5205-2 : 2008 hoàn toàn tương
đương với ISO 8566-2: 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn TCVN 5205 (ISO 8566), Cần
trục - Cabin, gồm các phần sau:
- TCVN 5205-1 : 2008 (ISO 8566-1 : 1992),
Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 5205-2 : 2008 (ISO 8566-2 : 1995),
Phần 2: Cần trục tự hành.
TCVN 5205-3 : 2008 (ISO 8566-3 : 1992),
Phần 3: Cần trục tháp.
TCVN 5205-4 : 2008 (ISO 8566-4 : 1998),
Phần 4: Cần trục kiểu cần.
TCVN 5205-5 : 2008 (ISO 8566-5 : 1992),
Phần 5: Cầu trục và cổng trục.
CẦN TRỤC –
CABIN – PHẦN 2 : CẦN TRỤC TỰ HÀNH
Cranes -
Cabins - Part 2: Mobile cranes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với cabin của cần trục tự hành được định nghĩa trong ISO 4306-2. Các yêu cầu
này chỉ áp dụng cho cabin để vận hành cần trục và không áp dụng cho di chuyển cần
trục trên đường.
Các yêu cầu chung cho cabin trên cần trục
tự hành được quy định trong TCVN 5205-1.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5205-1: 2008 (ISO 8566-1:1992), Cần
trục- Cabin - Phần 1: Yêu cầu chung.
ISO 7752-2: 1985, Lifting appliances -
Controls - Layout and characteristics - Part 2: Basic arrangement and
requirements for mobile cranes (Thiết bị nâng - Điều khiển - Sơ đồ bố trí
và các đặc tính - Phần 2: Sự bố trí cơ bản và các yêu cầu đối với cần trục tự
hành).
ISO 11660-2:1994, Cranes - Access,
guards and restraints - Part 2: Mobile cranes (Cần trục - Lối vào,
rào chắn và các giới hạn - Phần 2: Cần trục tự hành).
3. Yêu cầu chung
3.1. Yêu cầu chung đối với
cabin cần trục tự hành được áp dụng cho vận hành cần trục để nâng tải và di
chuyển trong phạm vi hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kết cấu cabin
4.1. Cabin và vỏ bao che
cabin phải được thiết kế để bảo vệ vị trí điều khiển khỏi bị tác động bởi thời
tiết.
4.2. Cửa sổ phải được bố
trí ở phía trước, phía trên/mái và ở hai cạnh bên cabin với tầm nhìn về phía
trước, nhìn lên trên và sang hai bên phù hợp với các yêu cầu về cấu trúc. Tầm
nhìn về phía trước bao gồm khoảng cách theo phương đứng bao phủ các điểm phía
trên cần tại tất cả các thời điểm. Khi cabin được lắp trên khung di chuyển và cần
của cần trục có khả năng quay trên 1800 độc lập với cabin thì cabin
phải được bố trí cửa sổ ở tất cả các phía.
Cần gạt nước phải được trang bị cho cửa
sổ phía trước và cửa sổ phía trên/mái.
Cửa sổ phía trước hoặc phía trên/mái
có thể có một phần tháo rời được hoặc mở ra được nếu cần thiết. Nếu phần này là
loại phải giữ ở vị trí mở (Ví dụ loại nâng/đẩy) thì nó phải có khả năng ngăn chặn
việc tự đóng lại (sập lại) do các nguyên nhân ngoài ý muốn.
Các cửa sổ cabin phải được trang bị chốt
cài để ngăn chặn việc mở cửa từ bên ngoài cabin.
Cửa sổ gần với cần chuyển động hoặc tời
nâng sẽ phải giới hạn độ mở của cửa hoặc được trang bị thiết bị bảo vệ để hạn chế
việc thò đầu và/hoặc tay qua cửa sổ.
Cửa sổ cabin phải đảm bảo độ trong suốt,
làm bằng kính an toàn hoặc làm từ những vật liệu tương đương, mà không làm mất
đi độ trong suốt dưới ánh sáng tự nhiên và chịu được các va chạm cơ học.
4.3. Tất cả các cửa cabin
thuộc loại cửa lùa hoặc cửa quay phải có khả năng chống lại việc cửa bị mở hoặc
bị đóng một cách vô ý trong lúc di chuyển hoặc vận hành cần trục. Cánh cửa kề với
người lái, nếu là cửa quay thì nên mở ra ngoài, nếu là cửa lùa thì nên lùa về
phía sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa cabin phải được trang bị khóa hoặc phương tiện tương đương để kiểm soát
việc đi vào trong cabin.
4.4. Nếu cần thiết phải có
lối đi lên nóc cabin để lắp đặt hoặc bảo dưỡng thiết bị thì thang hoặc bậc
thang lên xuống phải được lắp phù hợp với ISO 11660-2.
4.5. Trong cabin phải có sổ
tay tra cứu hướng dẫn vận hành và các thông tin khác về cần trục hoặc các chỉ dẫn
của nhà sản xuất.
4.6. Trong cabin phải có
bình chữa cháy.
4.7. Kích thước cabin được
quy định trong Hình 1 là những yêu cầu tối thiểu cho cabin có một người lái và
có thể rộng hơn trong thực tế. Chiều cao nhỏ nhất bên trong phải là 1300 mm,
chiều rộng bên trong là 790 mm, chiều sâu bên trong lấy qua điểm chỉ chỗ ngồi
(SIP) là 1300 mm.
4.8. Cabin được thiết kế để
chứa người lái và các nhân viên khác phải đảm bảo:
a) cho người lái, yêu cầu kích thước
nhỏ nhất theo 4.7;
b) cho mỗi nhân viên khác, không gian
nhỏ nhất bên trong có kích thước là 1300 mm chiều cao, 790 mm chiều rộng và 900
mm chiều sâu.
4.9. Phải bố trí hệ thống
lối đi chính dành cho người vận hành vào cabin. Các thành phần của hệ thống lối
vào cabin như bậc thang, thang và tay vịn nên phù hợp với các quy định trong
ISO 11660-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ghế ngồi trong
cabin
5.1. Ghế ngồi riêng (chỗ
ngồi cá nhân) trong cabin phải được đảm bảo cho người lái và mỗi người đi cùng
dự định.
5.2. Ghế ngồi phải:
a) được lắp đặt chắc chắn với kích thước
nhỏ nhất quy định trong Hình 2;
b) cho phép điều chỉnh vị trí ngồi
theo phương ngang, phương đứng mà không cần dụng cụ và sau đó có thể khóa lại để tạo được chỗ ngồi thoải mái, phù hợp
cho người lái;
c) được trang bị phần tựa nghiêng để tạo
hình dạng phù hợp và nâng đỡ lưng;
d) tại nơi cần thiết có thể lắp đặt lò
xo và đệm giảm chấn để cách ly hoặc giảm rung động;
e) có kết cấu ghế, khung đỡ và việc lắp
đặt ghế phải đủ cứng, cho phép người lái tác dụng các lực cần thiết lên thiết bị
điều khiển khi vận hành cần trục mà không gây ra sự dịch chuyển của ghế ngồi;
f) được thiết kế để dễ dàng ngồi trực
tiếp vào ghế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bộ phận điều khiển
Nguyên tắc chung sơ đồ bố trí và các đặc
tính của các bộ phận điều khiển phải phù hợp với các quy định trong ISO 7752-2.
7. Thông tin
Các thông tin quan trọng và lưu lâu
dài, thể hiện bằng hình vẽ và chữ viết một cách rõ ràng, dễ đọc phải được cố định
chắc chắn trong cabin tại vị trí dễ dàng nhìn thấy đối với người lái khi ngồi ở
vị trí điều khiển. Các thông tin này bao gồm:
a) đồ thị tải trọng;
b) các hình vẽ quy ước đánh tín hiệu bằng
tay;
c) thông tin hoạt động thích hợp, biểu
đồ, chỉ dẫn hoặc lời cảnh báo;
d) nếu dùng màn hình để cung cấp thông
tin thì phải đảm bảo cho người lái dễ dàng tiếp cận với những thông tin lưu lâu
dài (bản in, bản sao chính xác).
8. Sưởi ấm và làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Cabin phải được thiết
kế sao cho đáp ứng được mức thông gió và thoát
nhiệt tối thiểu và, khi được trang bị lò sưởi và/hoặc điều hòa không khí thì
nhiệt độ cabin được duy trì trong khoảng từ 15 °C đến 30 °C trong suốt quá
trình hoạt động ngoại trừ điều kiện thời tiết bên ngoài rất khắc nghiệt.
9. Chiếu sáng cabin
9.1. Cabin phải được trang
bị nguồn chiếu sáng cho phép dễ dàng đọc tất cả các thông tin chứa trong cabin
khi cần trục hoạt động như: sổ tay hướng dẫn, các ký hiệu, bảng biểu hoặc đồ thị
tải trọng.
9.2. Ánh sáng nhân tạo phải
được cung cấp bởi hệ thống chiếu sáng thường xuyên, cố định trong cabin.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 1 - Kích
thước nhỏ nhất bên trong cabin
Hình 2 - Kích
thước nhỏ nhất của ghế ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3411 : 2007, Earth-moving
machinery - Human physical dimensions of operators and minimum operator space
envelope (Máy làm đất - Kích thước thể chất con người và khoảng không gian
nhỏ nhất cho người vận hành).
[2] ISO 4306-1: 1990,
Cranes - Vocabulary - Part 1: General (Cần trục - Từ vựng - Phần 1: Yêu cầu
chung).
[3] ISO 4306-2: 1994, Cranes -
Vocabulary - Part 2: Mobile cranes (Cần trục - Từ vựng - Phần 2: Cần trục
tự hành).
[4] ISO 5353 : 1995,
Earth-moving machinery, and tractors and machinery for agriculture and forestry -
Seat index point (Máy làm đất, máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp
- Điểm chỉ chỗ ngồi).
[5] ISO 6081: 1986, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Guidelines for the preparation of test
codes of engineering grade requiring noise measurements at the operator’s or
bystander’s position (Âm học - Độ ồn của máy và thiết bị - Hướng dẫn
chuẩn bị mã kiểm tra của kỹ thuật đo độ ồn tại vị trí điều khiển hoặc ngoài vị
trí điều khiển).
[6] ISO 7752-1: 1983, Lifting appliances
- Controls - Layout and characteristics - Part 1: General principles (Thiết bị
nâng - Điều khiển - Sơ đồ bố trí và các đặc
tính - Phần 1: Nguyên tắc chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 9942-1 : 1994,
Cranes - Information
labels - Part 1: General (Cần trục - Thông tin nhãn hiệu - Phần 1:
Yêu cầu chung).