1
|
cân
|
7
|
mẫu thử
|
2
|
ổ trục không ma sát, hoặc lưỡi dao
|
8
|
môi trường hóa chất
|
3
|
điểm treo dây cáp
|
9
|
quả cân
|
4
|
dây cáp
|
10
|
công tắc điều khiển bộ đếm thời gian
|
5
|
tuần hoàn chất lỏng có kiểm
soát nhiệt độ
|
11
|
bộ đếm thời gian
|
6
|
các đầu kẹp
|
|
|
Hình 1 - Một
kiểu thiết bị để đo sự đứt dưới
tải trọng không đổi
5. Ổn định và các điều
kiện thử nghiệm
5.1. Ổn định
Trừ khi có sự thỏa thuận khác giữa các
bên có liên quan, các mẫu thử phải được ổn định trước thử nghiệm trong ít nhất
24 h ở (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ±10) %.
5.2. Nhiệt độ thử nghiệm
Nhiệt độ ưu tiên cho các thử nghiệm là
(23 ± 2) °C và (55 ± 2) °C. Nếu cần thiết, có thể sử dụng các nhiệt độ khác, ưu
tiên được chọn từ những nhiệt độ sau:
(40 ± 2) °C, (70 ± 2) °C, (85 ± 2) °C.
(100 ± 2) °C
hoặc theo thỏa thuận giữa các bên có
liên quan.
5.3. Môi trường thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ứng suất thử nghiệm
6.1. Ứng suất tối đa cho phép
Ứng suất tác động lên mẫu thử trong thử
nghiệm phải nhỏ hơn ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo của vật liệu tại nhiệt độ của
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Theo hướng dẫn chung, ứng
suất tạo ra độ giãn dài 2 % sau 1 h có thể được chọn là ứng suất tối đa cho
phép, ứng suất này có thể được xác định bằng các thử nghiệm sơ bộ sử dụng một
vài ứng suất khác nhau.
6.2. Phương pháp A
Tiến hành các thử nghiệm với một loạt
các mức ứng suất được áp dụng để xác định ứng suất áp dụng sẽ gây ra phá hủy tại
100 h. Thử nghiệm tối thiểu 5 mẫu đối với ứng suất được áp dụng, ứng suất áp dụng
cần để tạo ra phá hủy tại 100 h được tính toán như mô tả trong 9.1.
6.3. Phương pháp B
Xác định thời gian kéo đứt dưới tác động
của một ứng suất được thỏa thuận giữa các bên có liên quan, nhưng không cao hơn
ứng suất tối đa cho phép xác định trong 6.1.
6.4. Phương pháp C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thu được là thời gian kéo đứt
đối với từng ứng suất cụ thể được áp dụng. Phương pháp A là một phần của phương
pháp C.
7. Mẫu thử
7.1. Quy định chung
Khi đúc các mẫu thử, hoặc khi gia công
và đánh bóng các mẫu thử được cắt từ các tấm lớn hoặc sản phẩm, cần phải hạn chế
tối đa mọi ứng suất dư. Sử dụng các điều kiện ôn hòa nhất có thể được trong khi
chuẩn bị mẫu thử. Khuyến nghị nên ủ các mẫu trước khi thử nghiệm. Báo cáo chính
xác các điều kiện đúng để sử dụng cho chuẩn bị mẫu thử và các điều kiện được sử
dụng để ủ các mẫu trước khi thử nghiệm.
7.2. Hình dạng và các kích thước
Nếu có thể, sử dụng mẫu thử nhỏ loại
1BA được nêu tại Phụ lục A của TCVN 4501-2:2009 (ISO 527-2:1993), như được thể
hiện trong Hình 2.
Chiều dày ưu tiên là (2 ± 0,2) mm,
nhưng khi chuẩn bị các mẫu thử từ các thành phẩm, có thể lấy chiều dày của
thành phẩm. Ngoài ra, có thể sử dụng mẫu loại 1BA dày 3 mm đến 4 mm.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều dài tổng thể:
75 mm
b2
chiều rộng tại các đầu:
(10 ±0,5) mm
l1
chiều dài của phần hẹp các cạnh song
song:
(30 ± 0,5) mm
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5 ±0,5) mm
r
bán kính, tối thiểu:
30 mm
h
chiều dày:
ưu tiên (2 ± 0,2) mm
l0
khoảng cách giữa các dấu đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2
khoảng cách ban đầu giữa các má kẹp:
57 mm
Hình 2 - Mẫu loại 1BA
theo TCVN 4501-2 (ISO 527-2) (loại 1B giảm đi với tỷ lệ 2:1)
7.3. Số lượng mẫu thử
Ít nhất phải thử nghiệm 5 mẫu đối với
mỗi ứng suất kéo trong trường hợp các phương pháp A và phương pháp B, và ít nhất
2 mẫu đối với mỗi ứng suất trong trường hợp phương pháp C.
Nếu vật liệu được cho là không đẳng hướng,
phải sử dụng hai bộ mẫu, một bộ được cắt vuông góc với bộ kia theo hai hướng
chính của hướng.
7.4. Chuẩn bị
Các mẫu phải được chuẩn bị theo tiêu
chuẩn tương ứng. Nếu không có quy định, các mẫu phải được gia công từ tấm hoặc
từ các sản phẩm bằng các phương pháp được nêu tại ISO 2818.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Rạn nứt do ứng suất môi trường
của mẫu bị ảnh hưởng không chỉ bởi vật liệu, mà còn bởi phương pháp chuẩn bị mẫu.
Các vật liệu chỉ có thể so sánh khi sử dụng các mẫu được chuẩn bị theo cùng
cách và trong cùng trạng thái.
8. Cách tiến hành
8.1. Đo chiều dày và chiều
rộng của phần giữa có cạnh song song của mỗi mẫu, chính xác đến 0,01 mm và tính
lực F được áp dụng, tính bằng newton, theo công thức sau:
F = σA
trong đó
σ là ứng suất được chọn cho thử nghiệm,
tính bằng megapascal (xem Điều 6);
A là diện tích mặt cắt ngang của phần
giữa có cạnh song song của mẫu, tính bằng milimét vuông.
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng quy trình sau
đây để xác định diện tích mặt cắt ngang:
a) đo chiều dày ở mỗi đầu của phần có
cạnh song song và lấy giá trị tối thiểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Gia nhiệt bồn hoặc
phòng có kiểm soát nhiệt độ (4.2) đến nhiệt độ thử nghiệm được chọn.
8.3. Giữ chặt các mẫu bằng
các má kẹp của thiết bị thử nghiệm (4.1) và ngâm chúng trong chất lỏng thử nghiệm
hoặc phủ bằng hóa chất. Việc lắp đặt kẹp mẫu thích hợp được trình bày bằng sơ đồ
trong Hình 3.
CHÚ DẪN
1 bản cố định mẫu
2 hàm kẹp giữ đai kéo
3 hàm kẹp mẫu
Hình 3 - Ví dụ
về việc lắp đặt kẹp mẫu thích hợp
8.4. Sau 15 min, đặt tải F
lên từng mẫu, không đột ngột, sao cho thời gian đặt tải nên duy trì từ 3 s đến
5 s và trong mọi trường hợp phải ít hơn 10 s. Khởi động bộ đếm giờ (4.3) ngay
sau khi đặt tải (t = 0). Ghi thời gian kéo đứt đối với mỗi mẫu và kiểu đứt
(giòn hoặc dẻo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Khi sử dụng phương
pháp A, thực hiện thử nghiệm với một loạt các ứng suất kéo tăng đến ứng suất tối
đa và bao gồm cả ứng suất tối đa cho phép theo quy định tại 6.1.
CHÚ THÍCH: ứng suất 100 h nhận được bằng
cách nội suy đồ thị ứng suất theo logarit thời gian (xem 9.1). Nếu sử dụng
logarit trung bình số của các thời gian kéo đứt, các thời gian này sẽ dài hơn
thực tế. Có thể đánh giá thời gian kéo đứt đúng mức hơn bằng cách tính trung
bình các logarit của thời gian kéo đứt đo được, tức trung bình nhân.
8.6. Khi sử dụng phương
pháp B, thực hiện thử nghiệm bằng cách sử dụng một ứng suất theo chỉ định hoặc
đã được thỏa thuận không cao hơn ứng suất tối đa cho phép theo quy định tại 6.1
(xem 6.3). Nếu không xảy ra đứt sau 1 000 h, kết thúc thử nghiệm và ghi số liệu
thực tế này vào báo cáo thử nghiệm.
8.7. Khi sử dụng phương
pháp C, thực hiện thử nghiệm với một loạt các ứng suất. Các tải lực phải được
chọn sao cho nằm trong khoảng từ 10 % đến 90 % của độ bền kéo ngắn hạn của vật
liệu và phải được chọn từ các số sau đây: 1; 2; 3; 5; 7,5; 10 và các bội thập
phân của chúng.
8.8. Nếu cần, tiến hành một
loạt thử nghiệm song song, như được mô tả trong 8.5 hoặc 8.6, trong không khí
hoặc môi trường chuẩn khác.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Phương pháp A
Tính giá trị trung bình số học và độ lệch
chuẩn của các thời gian kéo đứt đo được. Vẽ đồ thị với trục hoành là logarit thời
gian, tính bằng giờ, còn trục tung là ứng suất kéo, tính bằng megapascal và xác
định bằng cách nội suy ứng suất tương ứng với thời gian kéo đứt là 100 h.
9.2. Phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với một số mục đích, trung
bình nhân có thể hữu dụng hơn trung bình số vì các logarit của thời gian kéo đứt
thường thể hiện phân bố Gausơ tốt hơn các thời gian kéo đứt.
9.3. Phương pháp C
Tính giá trị trung bình số học của các
thời gian kéo đứt đối với mỗi ứng suất được sử dụng. Vẽ đồ thị với trục hoành
là logarit của mỗi thời gian kéo đứt trung bình, tính bằng giờ, còn trục tung
là ứng suất kéo, tính bằng megapascal.
10. Độ chụm
Độ chụm của các phương pháp này không
được biết đến vì dữ liệu liên phòng thí nghiệm không sẵn có do sự đa dạng của
các vật liệu chất dẻo và các điều kiện môi trường. Các phương pháp này có thể
không thích hợp để sử dụng trong trường hợp các kết quả không thống nhất do
không sẵn có dữ liệu chính xác.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau đây:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) phương pháp thử nghiệm được sử dụng
(phương pháp A, B hoặc C);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) môi trường thử nghiệm được sử dụng;
e) nhiệt độ thử nghiệm;
f) số lượng mẫu được thử nghiệm (nếu
có thể, theo mỗi hướng của dị hướng) và chiều rộng, chiều dày của chúng;
g) quy trình được sử dụng để chuẩn bị
mẫu;
h) trạng thái của các mẫu;
i) thời gian và môi trường ổn định;
j) các ứng suất được áp dụng;
k) các giá trị đơn lẻ và trung bình của
thời gian kéo đứt đối với mỗi ứng suất được áp dụng (nếu không xảy ra đứt mẫu
sau 1 000 h áp dụng ứng suất tối đa theo quy định tại 6.1, báo cáo thực tế đó);
I) đối với phương pháp A, ứng suất tương
ứng với thời gian kéo đứt tại 100 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) mọi chi tiết tiến hành không được
nêu tại tiêu chuẩn này và mọi tình huống có khả năng có ảnh hưởng đến các kết
quả;
o) các kết quả từ loạt thử nghiệm song
song trong không khí hoặc môi trường chuẩn khác, nếu có;
p) ngày thử nghiệm.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
VÍ DỤ VỀ CÁC ỨNG SUẤT ĐƯỢC ÁP DỤNG
Loại chất dẻo
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất tối
đa được áp dụng
MPa
Polyamid 66
55
30
Polycarbonat
55
40
Polycarbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
PVC (không dẻo hóa)
55
21
Polyetylen (tỷ trọng cao)
55
4 đến 7 tùy
thuộc vào khối lượng phân tử
Poly (metylmetacrylat)
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Poly (metylmetacrylat)
23
40
Poly (oxymetylen)
55
28
CHÚ THÍCH Các giá trị này được
đưa ra chỉ mang tính thông tin. Ứng suất tối đa cho phép phụ thuộc vào khối lượng
phân tử của polyme được thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 10156-4 (ISO 22088-4), Chất
dẻo - Xác định độ bền chống rạn nứt do ứng suất môi trường (ESC) - Phần 4:
Phương pháp ấn bi hoặc kim
[3] TCVN 10156-5 (ISO 22088-5), Chất
dẻo - Xác định độ bền chống rạn nứt do ứng suất môi trường (ESC) - Phần 5:
Phương pháp biến dạng kéo không đổi
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên lý
4. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Ổn định
5.2. Nhiệt độ thử nghiệm
5.3. Môi trường thử nghiệm
6. Ứng suất thử nghiệm
6.1. Ứng suất tối đa cho phép
6.2. Phương pháp A
6.3. Phương pháp B
6.4. Phương pháp C
7. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Hình dạng và các kích thước
7.3. Số lượng mẫu thử
7.4. Chuẩn bị
8. Cách tiến hành
9. Biểu thị kết quả
9.1. Phương pháp A
9.2. Phương pháp B
9.3. Phương pháp C
10. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về các ứng
suất được áp dụng
Thư mục tài liệu tham khảo