TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10038:2013
ISO 2959:2011
VẬT
LIỆU DỆT – CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA VẢI DỆT
Textiles
– Woven fabric descriptions
Lời nói đầu
TCVN 10038:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 2959:2011.
TCVN 10038:2013 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles
– Woven fabric descriptions
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra một số thông
số đặc tính đối với vải dệt và các thành phần của chúng tại các công đoạn sản
xuất và xử lý khác nhau để ký hiệu vải. Tiêu chuẩn này không quy định danh mục
các thông số và thông tin bổ sung có thể được đưa ra khi có yêu cầu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả
các vải dệt, ngoại trừ lớp phủ làm bằng vật liệu dệt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4897 (ISO 3572), Vải dệt
thoi – Kiểu dệt – Định nghĩa và các thuật ngữ chung và các kiểu dệt cơ bản
TCVN 5462 (ISO 2076), Vật liệu
dệt – Xơ nhân tạo – Tên gọi theo nhóm bản chất
TCVN 5465 (ISO 1833) (tất cả các
phần), Vật liệu dệt – Phân tích định lượng hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thông số của vải
3.1. Trạng thái của vải
Ví dụ, vải mộc, vải đã được tẩy
trắng, vải đã được nhuộm.
3.2. Thành phần
3.2.1. Tên gọi theo nhóm bản
chất của xơ nhân tạo được sử dụng theo quy định trong TCVN 5462 (ISO 2076).
3.2.2. Trong trường hợp
thành phần vải có duy nhất một loại vật liệu xơ, ghi rõ tên gọi theo nhóm bản
chất của xơ đó.
3.2.3. Trong trường hợp
thành phần vải gồm có các sợi dọc và các sợi ngang được tạo thành từ các loại
vật liệu xơ khác nhau, ghi rõ tên gọi theo nhóm bản chất của cả các loại xơ
riêng rẽ.
3.2.4. Trong tất cả các
trường hợp, ghi rõ phần trăm khối lượng, cùng với tên gọi theo nhóm bản chất
của mỗi loại xơ thành phần theo thứ tự chiếm ưu thế. Tính toán và biểu thị kết
quả, xem TCVN 5465 (ISO 1833).
3.3. Ký hiệu sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Số sợi trên đơn vị chiều
dài
Ghi cả sợi dọc và sợi ngang.
3.5. Kiểu dệt
Phù hợp với TCVN 4897 (ISO 3572)
3.6. Cách sắp xếp sợi dọc và sợi
ngang
Nếu có thể
3.7. Khổ rộng của vải
Ghi rõ chiều rộng tổng và/hoặc
chiều rộng hiệu dụng, tương ứng.
3.8. Khối lượng trên đơn vị diện
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể. Ví dụ vải, đã được tẩy
trắng, nhuộm, in hoa, làm co cơ học, v.v...., sao cho phù hợp.
VÍ DỤ: Mô tả đặc điểm của loại vải
pôpơlin polyeste/bông như sau:
a) Trạng thái của vải: đã nhuộm.
b) Thành phần: polyeste 67 %, bông
33 %.
c) Ký hiệu sợi: sợi dọc – 15 tex Z
950;
sợi ngang –
15 tex Z 950.
d) Số sợi trên đơn vị chiều dài:
sợi dọc – 50 trên cm;
sợi ngang – 26 trên cm.
e) Kiểu dệt: vân điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Khối lượng: 115 g/m2.
h) Chi tiết cách xử lý: được nhuộm
cả cuộn, màu kaki, làm co cơ học, và nhiệt định hình.