TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9545:2013
ISO
13996:1999
TRANG
PHỤC BẢO VỆ - TÍNH CHẤT CƠ HỌC - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ĐÂM XUYÊN
Protective clothing -
Mechanical properties - Determination of resistance to puncture
Lời nói đầu
TCVN 9545:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
13996:1999
TCVN 9545:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protective clothing -
Mechanical properties - Determination of resistance to puncture
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo độ bền
đâm xuyên của trang phục bảo vệ hoặc vật liệu được sử dụng trong các sản phẩm
này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 8834:2011 (ISO 2231), Vải tráng phủ
cao su hoặc chất dẻo - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
ISO 7500-1, Metallic materials -
Verification of static uniaxial testing machines - Part 1: Tension/compression
testing machines (Vật liệu bằng kim loại - Kiểm tra thiết bị thử có một
trục tĩnh - Phần I: Thiết bị thử kéo/nén).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực tối đa yêu cầu để đẩy que nhọn với một
tốc độ quy định xuyên qua mẫu thử.
CHÚ THÍCH Độ bền đâm xuyên được tính bằng
Niutơn.
4. Mẫu thử
Cắt bốn mẫu thử đại diện từ một mẫu, mỗi mẫu
thử có đường kính tối thiểu 50 mm, sao cho mẫu thử vừa khít các lỗ bulông của
các kẹp.
5. Phương pháp thử
5.1. Thiết bị, dụng cụ
5.1.1. Thiết bị thử kéo, loại CRE như quy
định trong ISO 7500-1
Thiết bị thử kéo phải có khả năng:
- Di chuyển theo phương thẳng đứng ít nhất
100 mm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và gồm một bộ phận ghi lực và độ biến dạng.
5.1.2. Que nhọn thử, làm bằng thép, với độ
cứng tối thiểu là 60 HRC.
Que nhọn thử phải có kích thước và đặc điểm
như thể hiện trên Hình 1.
Que nhọn thử phải được kiểm tra bằng dụng cụ
phóng đại quang học sau 500 phép thử hoặc ít nhất một năm một lần. Khi vật liệu
thử làm mài mòn que nhọn, việc kiểm tra quang học phải được thực hiện thường
xuyên hơn. Nếu sự kiểm tra này cho thấy kích thước của que nhọn không tuân theo
các kích thước trong Hình 1, phải loại bỏ que nhọn.
Kiểm soát kích thước của que nhọn thử là quan
trọng. Mỗi phòng thử nghiệm nên giữ một vật liệu chuẩn nội để thực hiện việc
kiểm tra thường xuyên kết quả thử.
5.1.3. Vòng kẹp, để ngăn ngừa sự
trượt trong khi thử
Các vòng kẹp phải gồm hai tấm thép, dày ít nhất
10 mm, mỗi tấm có một lỗ đường kính (20 ± 0,5) mm tại tâm và bốn bulông kẹp,
như thể hiện trên Hình 2.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng dụng cụ hỗ trợ kẹp
chặt nếu cần thiết để ngăn ngừa sự trượt hoặc để giảm hư hại lên mẫu thử
5.2. Điều hòa mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Cách tiến hành
Kẹp chặt mẫu thử giữa các vòng kẹp (5.1.3)
với mặt ngoài quay về phía que nhọn thử (5.1.2). Siết chặt các đai ốc đủ để bảo
đảm mẫu thử không bị trượt hoặc bị hư hại. Đặt mẫu thử và các vòng kẹp vào
thiết bị thử kéo (5.1.1). Đâm que nhọn qua mẫu thử với vận tốc (100 ± 10)
mm/min. Sau khi tiếp xúc với mẫu thử và di chuyển tiếp 25 mm, nếu que nhọn
không xuyên qua mẫu thử thì dừng thử. Điều này phải được ghi trong báo cáo thử
nghiệm.
Lặp lại quy trình này đối với các mẫu thử còn
lại.
Đối với mỗi phép thử, ghi lại lực tối đa
(tính bằng Niutơn) cần thiết để xuyên qua mẫu thử.
6. Tính toán kết quả
Tính toán giá trị trung bình số học của lực
tối đa (tính bằng Niutơn) cần thiết để xuyên qua bốn mẫu thử, làm tròn đến số
nguyên gần nhất.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
- Số hiệu và năm công bố tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả đạt được đối với mỗi mẫu thử;
- Giá trị trung bình tính bằng Niutơn;
- Bất kỳ sai lệch nào so với cách tiến hành
trong tiêu chuẩn này.
Kích thước tính bằng
milimet
Vật liệu: Thép 60 HRC
Hình 1 - Que nhọn thử
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mẫu thử
a Những con số này không có tính quyết định
Hình 2 - Cách bố trí
kẹp đặc trưng