Hàm lượng nguyên tố
cản lớn nhất
cho phép
% (khối lượng)
|
Khối lượng mẫu
|
Các phạm vi
áp dụng Dws
|
Nb
|
Si
|
Ta
|
Ti
|
g
|
% (khối lượng)
|
0,5
|
1,0
|
0,3
|
1,0
|
1,0
|
0,0003 đến
0,0010
|
1,0
|
2,0
|
0,6
|
2,0
|
0,50
|
0,0010 đến
0,010
|
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới
nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang
- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hóa học
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6910 (ISO 5725), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí nghiệm bằng
thủy tinh - Buret.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng
thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm bốc hơi bằng axit pecloric đến xuất
hiện khói trắng để loại hết axit clohydric và axit nitric.
Hòa tan muối trong axit clohydric. Làm phát sinh
hidro sunfua bằng cách
dùng hỗn hợp axit iothydric và axit hypophotphorơ khử trong bầu khí quyển nitơ,
chưng cất và hấp thụ vào
dung dịch kẽm axetat.
Tạo phức xanh metylen bằng cách cho
tác dụng với dung dịch N,N-dimetyl-p-phenylendiamin và dung dịch sắt (III).
Đo quang phổ trên máy quang phổ tại bước
sóng 665 nm.
4. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, nếu không
có ý kiến nào khác, thì chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân
tích có hàm lượng lưu huỳnh rất thấp và chỉ dùng nước mới cất, tinh khiết bậc
hai như quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1. Axit clohydric (r = 1,19 g/ml)
4.2. Axit clohydric (r = 1,19 g/ml, dung dịch
pha loãng 1+15).
4.3. Axit pecloric (r = 1,54 g/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Hỗn hợp axit
clohydric và axit nitric
Trộn đều một thể tích axit clohydric
(4.1) và một thể tích axit nitric (r = 1,4 g/ml).
Pha chế ngay trước khi dùng.
4.6. Dung dịch chất khử
Rót 200 ml axit iothydric (57% (khối
lượng)) và 50 ml axit hypophotphoro (50%) vào dụng cụ tinh chế (xem Hình 1). Sục
khí nitơ (4.12) với tốc độ dòng khí 100 ml/min trong 10 min để khuấy đều hỗn hợp
axit và đẩy hết không khí ra khỏi hệ thống. Bật công tắc thiết bị đun điện bao
quanh. Đun đến sôi và để cho sôi nhẹ trong 120 min ở nhiệt độ 115 °C luôn có khí nitơ đi qua.
Khi quá trình làm sạch kết thúc (xem
10.3), tắt thiết bị đun điện bao quanh. Làm nguội dung dịch và bảo quản trong
bình nâu.
4.7. Dung dịch hấp thụ
Hòa tan 5 g kẽm axetat [(CH3COO)2Zn.2H2O] trong 400
ml nước cất. Thêm vào 200 ml dung dịch natri hidroxyt (30 g/l) và 70 g amoni
clorua sau đó pha loãng bằng nước đến 1000 ml.
4.8. Sắt, dung dịch 10
g/l
Dùng cân có độ chính xác 0,01 g, cân
1,00 g sắt tinh khiết không chứa lưu huỳnh ở dạng sunfat. Chuyển vào cốc 300
ml, thêm vào 20 ml axit clohydric (r = 1,19 pha loãng 1+1) đậy mặt kính đồng hồ và
đun nóng để hòa tan và đun sôi trong 10 min. Cho vào từng giọt 2 ml axit nitric
(r = 1,40 g/ml)
để oxy hóa sắt. Đun sôi để loại bỏ nitơ oxit và làm nguội đến nhiệt độ phòng.
Chuyển vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1 g sắt (III) clorua ngậm 6
phân tử nước (FeCI3.6H2O) trong 40 ml nước.
Thêm vào 10 ml axit clohydric (4.1) và pha loãng bằng nước đến 100 ml.
4.10. N,N
Dimetyl-p-phenylendiamin trong môi trường axit clohydric
Hòa tan 0,5 g N,N Dimetyl-p-phenylendiamin
clorua [NH2C6H4N(CH3)2.2HCI]
trong 100 ml nước. Thêm vào 230 ml axit clohydric (4.1) và pha loãng bằng nước
đến 500 ml.
4.11. Lưu huỳnh, dung dịch
tiêu chuẩn
4.11.1. Dung dịch gốc, tương ứng 1 g
S trên lit.
Dùng cân có độ chính xác 0,0001 g, cân
5,4352 g kali sunfat (hàm lượng tối thiểu 99,5% (khối lượng)) đã được sấy khô
trước đó ở 110 °C trong 2 h và làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm.
Hòa tan trong nước và chuyển định lượng
vào bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch và lắc kỹ.
1 ml dung dịch gốc chứa 1 mg S.
4.11.2. Dung dịch tiêu chuẩn
A,
tương ứng 10 mg S trên lit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch tiêu chuẩn chứa 10 mg S.
4.11.3. Dung dịch tiêu chuẩn
B, tương
ứng 1 mg S trên lit
Hút 10 ml dung dịch gốc (4.11.2)
cho vào bình định mức
100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Pha chế trước khi dùng.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn chứa 1 mg S.
4.12. Khí nitơ
Hình 1 - Ví dụ
về một dụng cụ để làm sạch hỗn hợp khử
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường,
và
5.1. Dụng cụ để khử và chưng
cất
Bộ dụng cụ để khử và chưng cất được
trình bày trong Hình 2. Sử dụng các đầu nối thủy tinh nút mài phải thật kín
khít. Khi dụng cụ sử dụng lần đầu hoặc sau một khoảng thời gian dài không dùng
đến,
phải
tiến hành thử nghiệm bằng
thí nghiệm trắng nhiều lần đến khi thu được kết quả có giá trị ổn định.
5.1.1. Bình phân hủy mẫu, thể tích 300 ml.
5.1.2. Ống sinh hàn, chiều dài 150
mm.
5.1.3. Bình rửa khí, thể tích 150
ml.
5.1.4. Bình hấp thụ, bình định mức
một vạch mức,
dung
tích
20 ml hoặc 100 ml.
5.2. Máy quang phổ, được trang bị
để độ hấp
thụ
quang ở bước sóng 665 nm.
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
CẢNH BÁO: Hơi axit
pecloric có thể gây nổ khi có
hơi amoniac, khí nitơrơ hoặc chất hữu cơ nói chung.
7.1. Khối lượng mẫu
Cân các khối lượng nêu dưới đây tùy
thuộc vào hàm lượng lưu huỳnh dự tính.
a) lượng lưu huỳnh từ 0,0003% (khối lượng)
đến 0,0010% (khối lượng), khối lượng mẫu 1,00 g;
b) Hàm lượng lưu huỳnh từ 0,0010% (khối
lượng) đến 0,010% (khối lượng), khối lượng mẫu 0,50 g.
7.2. Thí nghiệm trắng
Xác định song song và tuần tự theo
cùng một phương pháp, tiến hành thử thí nghiệm trắng với cùng số lượng của tất cả
các thuốc thử. Tốt nhất là, kết quả phân tích thí nghiệm trắng không vượt quá
0,7 mg S đối với
hàm lượng lưu huỳnh dưới 0,001 % hoặc 1,5 mg S đối với hàm
lượng lưu huỳnh từ 0,001 % (khối
lượng) đến 0,01% (khối lượng).
7.3. Cách xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển khối lượng mẫu phân tích (7.1)
vào trong bình nón phân hủy mẫu (5.1.1). Cho vào 15 ml hỗn hợp của axit clohydric và
axit nitric (4.5). Sau khi để yên ở nhiệt độ phòng trong 30 min, đun nóng từ từ
đến khi hỗn hợp axit ngừng tác dụng.
Tiếp đó dùng pipet cho vào 5,0 ml axit
pecloric (4.3) và 1,0 ml dung dịch sắt (4.8), đun cho bốc hơi đến khi xuất hiện
khói trắng. Sau khi làm nguội, cho 5 ml axit clohydric (4.1). (Xem điều 9 về sự
thay đổi có thể của phương pháp này). Đun nóng và làm bay hơi tiếp lần nữa trên
bếp điện ở nhiệt độ 300 °C đến khi bốc khói. Tiếp tục làm bốc hơi đến khi không
còn khói trắng của axit pecloric và cô đến khô.
Sau khi làm nguội, thêm 10 ml axit
clohydric (4.1), đun cho tan muối và làm nguội đến nhiệt độ phòng.
Kích thước
milimet
Hình 2 - Ví dụ
về một dụng cụ khử và chưng cất
7.3.2. Khử và chưng cất
Cho 20 ml dung dịch chất khử (4.6) vào
bình phân hủy (5.1.1) và để yên trong 10 min.
Đổ 30 ml nước vào bình rửa khí
(5.1.3). Cho một thể tích thích hợp dung dịch hấp thụ (4.7) vào
trong
bình
hấp thụ (5.1.4) phù hợp với hàm lượng lưu huỳnh sẽ được xác định, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với hàm lượng lưu huỳnh từ 0,0010
% (khối lượng) đến 0,010 % (khối lượng), cho 50 ml dung dịch hấp
thụ (4.7) vào trong bình nón hấp thụ 100 ml.
Nối ống sinh hàn đã có nước chảy qua
(5.1.2) với bình phân hủy mẫu (5.1.1) chứa dung dịch mẫu phân tích. Cho khí
nitơ (4.12) thổi qua thiết bị
với tốc độ 100 ml/min như được nêu trong Hình 2. Đun nóng dung dịch mẫu phân
tích đến nhiệt độ
114 °C đến 118 °C trong 30 min. Điều này thường được thực hiện bằng cách lắp đặt
một bếp điện có nhiệt độ 250 °C (xem 10.2). Các khí sinh ra được nitơ kéo theo qua
bình rửa (5.1.3) tới bình hấp thụ.
7.3.3. Lên màu dung dịch
7.3.3.1. Đối với hàm lượng lưu
huỳnh dưới 0,001% (khối lượng)
Tháo rời bình hấp thụ 20 ml (5.1.4) và
ống dẫn khí vào khỏi bộ chưng cất. Giữ nguyên đầu ống trong dung dịch hấp thụ,
dùng micropipet cho 1,0 ml axit clohydric (4.2) từ đầu trên của ống để rửa bề mặt
trong ống, tiếp đó rửa bằng 1 ml nước.
Tháo rời ống dẫn khí vào, lắc
xoay nhẹ bình hấp thụ 20 ml, để yên 20 min ở 25 °C trong một máy ổn định nhiệt
(thermostat). Tiếp theo cho 2,0 ml dung dịch (4,10) N,N
Dimetyl-p-phenylendiamin (4.10) vào bình hấp thụ (5.1.4) và lắc nhẹ. Ngay lập tức
cho vào 0,4 ml dung dịch sắt (III) clorua (4.9) và lắc mạnh trong 1 min. Pha
loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ. Để yên 15 min.
7.3.3.2. Đối với hàm lượng lưu
huỳnh từ 0,001% (khối lượng) đến 0,010 % (khối lượng)
Tháo rời bình hấp thụ 100 ml (5.1.4)
và ống dẫn khí vào khỏi bộ chưng cất. Giữ nguyên đầu ống trong dung dịch hấp thụ,
dùng micropipet cho 1,0 ml axit clohydric (4.2) từ đầu trên của ống để rửa bề mặt
trong ống, tiếp đó rửa bằng 1 ml hoặc 2 ml nước.
Tháo rời ống dẫn khí vào, lắc xoay nhẹ
bình hấp thụ 100 ml, để yên 20 min ở 25 °C trong một máy ổn định nhiệt
(thermostat). Tiếp theo cho 10,0 ml dung dịch (4,10) N,N Dimetyl-p-phenylenđiamin
(4.10) vào bình hấp thụ (5.1.4) và lắc nhẹ. Ngay lập tức cho vào 2 ml dung dịch
sắt (III) clorua (4.9) và lắc mạnh trong 1 min. Pha loãng bằng nước đến vạch và
lắc kỹ. Để yên 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.1. Đối với hàm lượng lưu huỳnh dưới
0,001%
(khối lượng)
Tiến hành đo quang phổ với cuvet có
chiều dày quang học 1 cm tại bước sóng 665 nm sau khi điều chỉnh máy quang phổ
(5.2) về số 0 so với nước.
7.4. Xây dựng đường
chuẩn
7.4.1. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn
Cho 1,0 ml dung dịch sắt (4.8) vào
trong một loạt sáu bình phân hủy mẫu (5.1.1) và thêm vào những thể tích tương ứng
dung dịch tiêu chuẩn lưu huỳnh (4.11) như được nêu trong Bảng 2. Tiếp đó
thêm 15 ml hỗn hợp axit clohydric và axit nitric (4.5) và 5 ml axit pecloric
(4.3) đun nóng và làm bay hơi đến thoát khói. Thực hiện như miêu tả trong đoạn
thứ hai của 7.3.1 từ “Sau khi làm nguội, thêm...." đến hết 7.3.3.
Bảng 2
Hàm lượng
lưu huỳnh
%
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn A (4.11.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn B (4.11.3)
ml
Khối lượng
lưu huỳnh tương ứng
mg
-
01)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
Đến
-
3,0
3,0
0,0010
-
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7,5
7,5
-
10,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
Từ 0,0010
0,5
-
5
đến 0,010
1,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
-
20
3,0
-
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
50
1) Mẫu chuẩn "không"
7.4.2. Đo quang phổ
7.4.2.1. Đối với hàm lượng lưu
huỳnh dưới 0,001% (khối lượng)
Tiến hành đo quang phổ với cuvet có
chiều dày 1 cm tại bước sóng 665 nm, sau khi điều chỉnh máy quang phổ (5.2) về
số 0 so với mẫu chuẩn "không" (xem Bảng 2).
7.4.2.2. Đối với hàm lượng lưu
huỳnh từ 0,001% (khối lượng) đến 0,010 % (khối lượng)
Tiến hành đo quang phổ với cuvet có
chiều dày 1 cm tại bước sóng 665 nm, sau khi điều chỉnh máy quang
phổ (5.2) về số 0 so với mẫu chuẩn "không" (xem Bảng 2).
7.4.3. Vẽ đồ thị chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương pháp tính toán
Chuyển đổi độ hấp thụ quang đo được
(7.4.3) của dung dịch mẫu phân tích được lên màu (xem 7.3.3.1 hoặc 7.3.3.2)
ra khối lượng microgram lưu huỳnh tương ứng sử dụng đồ thị chuẩn (7.4.3). Hàm
lượng lưu huỳnh, ws, biểu thị bằng phần trăm theo khối lượng được
tính bằng công
thức sau:
Trong đó:
mS,0 là khối lượng lưu huỳnh
trong dung dịch thí nghiệm trắng, tính bằng microgram;
mS,1 là khối lượng
lưu huỳnh trong dung dịch thử, tính bằng microgram;
m là khối lượng
mẫu phân tích
(7.1),
tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này đã được thực hiện bởi 11 hoặc 13
phòng thí nghiệm, sử dụng 16 mức lưu huỳnh, mỗi một phòng thí nghiệm phân tích
xác định 3 kết quả cho từng mức lưu huỳnh (xem chú thích 1 và 2).
Các mẫu phân tích sử dụng được thống kê trong Bảng
A.1.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Dữ liệu thu được biểu thị mối quan hệ
logarit giữa hàm lượng lưu huỳnh và độ lặp lại (r) và độ tái lập (R và Rw)
của kết quả mẫu phân tích (xem chú thích 3) cũng như tóm tắt ở Bảng 3. Biểu diễn
bằng đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm được trình bày trong Hình B.1.
Bảng 3
Hàm lượng
lưu huỳnh
% (khối lượng)
Độ lặp lại
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Rw
0,0003
0,00008
0,00017
0,00011
0,0005
0,00011
0,00023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0010
0,00017
0,00037
0,00021
0,0020
0,00027
0,00060
0,00031
0,0050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00111
0,00051
0,0100
0,00072
0,00171
0,00074
CHÚ THÍCH:
1. Hai trong ba kết quả xác định
được thực hiện trong những điều kiện có độ lặp lại như đã định rõ trong TCVN
6910 (ISO 5725), nghĩa là một nhân viên thí nghiệm với cùng thiết bị, điều kiện
vận hành giống
hệt nhau, cùng đường chuẩn và một khoảng thời gian ngắn nhất.
2. Kết quả xác định thứ ba được
thực hiện tại một thời điểm khác (ở một ngày khác) cũng do chính nhân viên thí
nghiệm như trong Chú thích 1
trên, sử dụng cùng thiết bị nhưng với đường chuẩn mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Trường hợp đặc biệt
Đối với mẫu phân tích có chứa selen, cần
thay đổi ý trong dòng thứ 3 đến dòng
thứ 5 trong đoạn thứ
2 của
7.3.1 thành “Sau khi làm nguội, cho 5 ml axit clohydric (4.1) và 5 ml axit
bromhydric (4.4). Đun nóng lần nữa và làm bay hơi đến xuất hiện khói trắng và đến
khi khô tuyệt đối trên bếp điện ở nhiệt độ 300 °C".
10. Những chú thích về
phương pháp
10.1. Do phương pháp cực kỳ
nhạy, nên điều quan trọng là cần loại trừ nguồn gây ô nhiễm lưu huỳnh. Trong thực
tế, thật sự hữu ích khi có một phòng dành riêng cho phân tích lưu huỳnh ở dạng
này. Nếu nhân viên phân tích lựa chọn thử nghiệm hai thí nghiệm trắng thuốc thử,
thì mẫu có kết
quả thấp hơn thường dùng làm mẫu chỉnh sửa. Có thể nhận biết sự ô nhiễm của lưu huỳnh không còn
đáng kể khi sử dụng các bình nón mới được rửa kỹ bằng nước cường toan.
Điều cơ bản là việc thao tác tất cả
các mẫu được thực hiện trong một bầu khí quyển của phòng thí nghiệm thật sự trong sạch,
tức là không có khói của axit sunfuric và bất kỳ hơi hoặc bụi chứa lưu huỳnh
hay hợp chất của lưu huỳnh.
Để giữ thí nghiệm trắng có lưu huỳnh
thấp và không đổi (tức là c = 0,50 mg và s = 0,15 mg lưu huỳnh), phải đặc biệt chú ý khi lựa chọn các loại
axit sử dụng, nhưng không đòi hỏi phải dùng phương pháp chưng cất.
10.2. Về phương diện hóa học, việc khử lưu huỳnh ở dạng
sunfat sang hydrô
sunfua là một phản
ứng khó thực hiện. Để đảm bảo chuyển đổi hoàn toàn lưu huỳnh, điều kiện phản ứng
phải được khống chế chặt chẽ. Nhiệt độ khử lý tưởng là từ 114 °C đến
118 °C. Nếu dung dịch khử quá loãng do việc hòa tan mẫu, điểm sôi bị giảm dẫn đến
động lực quá trình khử phát triển chậm, ở nhiệt độ trên 120 °C, hỗn hợp axit có
dấu hiệu phân hủy của axit
hypophotphoro và sự tạo thành phôtphin tăng lên.
Để bếp điện có nhiệt độ yêu cầu phải
xác định sơ bộ trước bằng một thí nghiệm trắng với một nhiệt kế được nhúng vào
dung dịch đun.
10.3. Để kiểm tra tính hiệu quả của
việc làm sạch, nối với ống thu lưu huỳnh sunfua (xem Hình 1) có chứa
10 ml dung dịch hấp thụ (4.7) và liên tục đun nóng trong 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo quang phổ với cuvet dày 1
cm tại bước sóng 665 nm sau khi đã hiệu chỉnh máy về số 0 so với nước.
Việc làm sạch là hoàn toàn khi kết quả
độ hấp thụ quang đo được nằm dưới 0,055
(tương ứng với
1 mg S).
11. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả mọi thông tin cần thiết để phân
biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
b) Phương pháp sử dụng viện dẫn tiêu chuẩn
này;
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu
thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp
tác quốc tế
Bảng 3 là kết quả từ việc thử nghiệm
phân tích quốc tế được
tiến hành trong năm 1989 và 1991 trên 12 mẫu thép và bốn mẫu sắt tinh khiết ở 9
quốc gia do 11 hoặc 13 phòng thí nghiệm thực hiện.
Kết quả đối chứng được thông báo trong
tài liệu ISO/TC17/SC 1 N 839, tháng 3 năm 1990 và tài liệu ISO/TC17/SC 1 N 915,
tháng 2 năm 1992. Biểu diễn bằng đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm được
trình bày trong Phụ lục
B.
Các mẫu phân tích đã sử dụng được liệt
kê trong Bảng A.1.
Bảng A1
Mẫu
Hàm lượng
lưu huỳnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nhận chuẩn
Tìm được
Độ lặp lại
Độ tái lập
r
R
Rw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00008
0,00008
0,00009
0,00006
0,00010
0,00009
2) JSS 002-2 (sắt tinh khiết)
0,0004
0,00042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00010
0,00016
0,00016
3) ERCM 096-1 (thép không hợp kim)
0,0009
0,00084
0,00084
0,00017
0,00032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) JSS 244-4 (thép không hợp
kim)
0,0015
0,00154
0,00155
0,00024
0,00077
0,00040
5) JSS 240-8
(thép không hợp kim)
0,0060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00569
0,00082
0,00112
0,00078
6) ERCM 480-1 (gang đúc)
0,0086
0,00817
0,00819
0,00107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00095
7) NBS 348a (thép không gỉ)
0,0007
0,00053
0,00052
0,00011
0,00039
0,00009
8) JSS 654-10 (thép không gỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00064
0,00062
0,00013
0,00029
0,00010
9) JSS 611-8 (thép gió)
0,0013
0,00133
0,00134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00053
0,00023
10) ECRM 191-1 (thép cao silic)
0,0017
0,00193
0,00189
0,00041
0,00144
0,00072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0024
0,00214
0,00211
0,00041
0,00076
0,00028
12) ECRM 481-1 (gang cầu)
0,004
0,00324
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00053
0,00169
0,00041
13) JSS 650-9 (thép không gỉ)
0,0053
0,00538
0,00540
0,00062
0,00087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14) ECRM 235-1 (thép hợp
kim cao)
0,0072
0,00681
0,00680
0,00016
0,00063
0,00033
15) JSS 654-7 (thép không gỉ)
0,0093
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00906
0,00042
0,00158
0,00057
16) NBS 339 (thép không gỉ Se)
0,0131)
0,0125
0,0124
0,00125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00108
: trung bình
trong ngày
: trung bình
khác ngày
1) Khối lượng mẫu = 0,25 g
CHÚ THÍCH 4: Bốn mẫu này được bỏ qua
do việc tính hồi quy vì các lý do
sau:
Mẫu 1) (sắt tinh khiết): hàm lượng lưu
huỳnh nhỏ hơn giới hạn dưới của phương pháp.
Mẫu 7) (thép không gỉ): hàm lượng
titan 2,1 % (khối lượng).
Mẫu 10) (thép cao silic): hàm lượng
silic 3,7 % (khối lượng).
Mẫu 12) (gang cầu): hàm lượng silic
2,3 % (khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
Ig r = 0,6224 Ig - 1,8955
Ig R = 0,6756 Ig - 1,4005
Ig Rw = 0,5467 Ig - 2,0368
Trong đó:
là hàm lượng
lưu
huỳnh
trung bình, tính bằng phần trăm, có được trong
ngày,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng lưu huỳnh [% (khối lượng)] và
độ lặp lại (r) hoặc độ tái lập (R hoặc Rw)