TCVN
7444-5:2004
ISO
7176-5:1986
XE LĂN - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BAO,
KHỐI LƯỢNG VÀ KHÔNG GIAN QUAY XE
Wheel
chairs - Part 5: Deter mination of overall dimensons, mass and turning space
Lời nói đầu
TCVN 7444-5:2004 hoàn
toàn tương đương ISO 7176−5:1986.
TCVN 7444-5:2004 do
Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XE
LĂN - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BAO, KHỐI LƯỢNG VÀ KHÔNG GIAN QUAY XE
Wheel
chairs - Part 5: Determination of overall dimensons, mass and turning space
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định các kích thước bao (khi xe không gập lại và gập lại), khối
lượng và không gian quay xe tối thiểu của xe lăn (điều khiển bằng tay và chạy
điện).
2. Tài liệu viện dẫn
ISO 6440, wheelchairs
- Nomenclature, terms and definitions (Xe lăn - Danh mục, thuật ngữ và định
nghĩa).
ISO 7193, wheelchairs
- Maximum overall dimensions (Xe lăn - Các kích thước bao lớn nhất).
ISO 7930, wheelchairs
- Type classification based on appearance characteristics (Xe lăn - Phân loại
kiểu xe dựa trên các đặc điểm hình dạng bên ngoài).
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Xe lăn thử
4.1. Xe lăn phải được lắp
tất cả các trang bị phụ (ví dụ giá đỡ đầu, bộ phận mở rộng hoặc kéo dài lưng
ghế) do nhà sản xuất cung cấp và phải sẵn sàng cho sử dụng nhưng chưa được đưa
vào trạng thái sử dụng.
4.2. Xe lăn dùng cho các
mục đích đặc biệt phải được xác định các kích thước bao, khối lượng và không gian
quay xe phù hợp với các mục đích đó.
4.3. Nếu xe lăn có chiều
dài cơ sở (khoảng cách giữa các trục bánh xe) thay đổi thì các phép đo phải được
thực hiện đối với các chiều dài cơ sở nhỏ nhất và lớn nhất.
5. Các kích thước bao
5.1. Các kích thước
của xe lăn sẵn sàng cho sử dụng
5.1.1. Chiều dài toàn
bộ bao gồm cả giá tựa cẳng chân và giá đặt bàn chân
Điều chỉnh giá tựa cẳng
chân/giá đặt bàn chân sao cho điểm thấp nhất cao hơn nền nhà 50 mm và giá tựa
cẳng chân tạo thành góc 90o với
mặt ghế ngồi hoặc góc nhỏ hơn gần nhất có thể đạt được.
Điều chỉnh các bánh
xe nhỏ (con lăn) cho chạy xe về phía trước và lưng ghế ở vị trí thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Chiều dài toàn
bộ khi không có giá tựa cẳng chân và giá đặt bàn chân
Điều chỉnh các bánh
xe nhỏ (con lăn) cho chạy xe về phía trước và lưng ghế ở vị trí thẳng đứng.
Đo khoảng cách theo phương
nằm ngang giữa phần xa nhất về phía trước và phần xa nhất về phía sau của xe
lăn.
5.1.3. Chiều rộng
toàn bộ
Điều chỉnh các bánh
xe nhỏ cho chạy xe về phía trước.
Đo chiều rộng lớn nhất
ngang qua xe lăn khi xe lăn được mở rộng hoàn toàn với ghế được mở ra hết mức.
5.1.4. Chiều cao toàn
bộ với lưng ghế ở vị trí thẳng đứng
Điều chỉnh lưng ghế ở
vị trí thẳng đứng hoặc vị trí gần nhất tới mức có thể đạt được với vị trí thẳng
đứng.
Đo khoảng cách theo phương
thẳng đứng từ nền nhà (mặt đỡ xe) tới điểm cao nhất trên xe lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Chiều dài nhỏ nhất
của xe lăn khi gập lại, lfmin
Đo khoảng cách theo phương
nằm ngang giữa phần xa nhất về phía trước và phần xa nhất về phía sau của xe
lăn khi đã được gập lại hoàn toàn.
5.2.2. Chiều rộng nhỏ
nhất của xe lăn khi gập lại, bfmin
Đo chiều rộng toàn bộ
của xe lăn khi đã khi gập lại hoàn toàn.
5.2.3. Chiều cao nhỏ nhất
của xe lăn khi gập lại hfmin
Đo khoảng cách theo phương
thẳng đứng từ nền nhà (mặt đỡ xe) tới điểm cao nhất trên xe lăn khi gập lại
hoàn toàn.
5.2.4. Thể tích nhỏ nhất
của xe lăn khi gập lại, Vfmin
Tháo tất cả các chi
tiết, bộ phận mà không cần dùng đến dụng cụ và sắp xếp chung trong xe lăn sao
cho tích số
lfmin bfmin hfmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị này được báo
cáo là thể tích nhỏ nhất của xe lăn khi gập lại Vfmin.
6. Khối lượng
Xác định khối lượng
của xe lăn và các trang bị phụ tới giá trị được quy tròn gần nhất 1 kg.
7. Không gian quay xe
Trước khi được thực hiện
các phép đo này, điểu chỉnh giá tựa cẳng chân/giá đặt bàn chân sao cho điểm
thấp nhất cao hơn nền nhà 50 mm và giá tựa cẳng chân tạo thành góc 90o
với mặt ghế ngồi hoặc góc nhỏ hơn gần nhất có thể đạt được. Điều chỉnh lưng ghế
ở vị trí thẳng đứng.
7.1. Bán kính quay vòng
nhỏ nhất, rtmin
Đo bán kính của hình
trụ tròn nhỏ nhất trong đó xe lăn có thể quay được 360o (xem hình
1).
7.2. Chiều rộng quay xe
giữa các vách giới hạn, btmin
Đo chiều rộng nhỏ nhất
của một “hành lang” trong đó xe lăn có thể quay 180o khi chỉ sử dụng
một thao tác lùi xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quay xe lăn trong hành
lang theo cách thích hợp nhất đối với xe lăn. Tuy nhiên chỉ cho phép một thao tác
lùi xe (xem hình 2).
Giảm dần dần chiều
rộng của hành lang và xác định chiều rộng nhỏ nhất của hành lang trên đó xe lăn
có thể quay vòng mà không chạm vào vách hành lang.
8. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải có
các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) kiểu sản phẩm và
ký hiệu kiểu sản phẩm (xem ISO 7930);
c) tên và địa chỉ của
nhà sản xuất;
d) ảnh chụp xe lăn được
trang bị như khi thử;
e) tên và địa chỉ của
cơ quan thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) khối lượng được
xác định tới giá trị quy tròn gần nhất 1 kg;
h) bán kính quay vòng
và chiều rộng quay xe được xác định tới giá trị quy tròn gần nhất 10 mm.
Hình
1 - Bán kính quay vòng nhỏ nhất
Hình
2 - Chiều rộng quay xe nhỏ nhất