- Tên
|
- Tổng lượng
|
- Đo lường
|
- Con số
|
- Số lượng
|
- Văn bản
|
…
Thuật ngữ này mô tả
các giá trị hợp lệ trong mục được quản trị mà bao gồm sự biểu diễn. Trong nhiều
trường hợp, thuật ngữ biểu diễn có thể là không cần thiết đối với phần của
thuật ngữ đặc tính. Khi đó, một thuật ngữ hoặc một phần của thuật ngữ có thể được
loại trừ trong cấu trúc tên. Điều này có thể được thiết lập như là một quy luật
trong quy ước đặt tên.
Việc sử dụng các quy
luật ở trên, một phần tử dữ liệu mô tả phép đo chiều cao của một cây sẽ có tên
phần tử dữ liệu là Tree Height Measure. Từ Measure (đo lường) là thuật ngữ biểu
diễn của phần tử dữ liệu. Tuy nhiên, phần tử dữ liệu mô tả họ của một người sẽ
có tên phần tử dữ liệu là Person Last Name Name (tên tên họ của một người). Từ
Tên (name) thứ hai là thuật ngữ đại diện của phần tử dữ liệu. Tuy nhiên, để tra
cứu/thực hiện được rõ ràng, một từ thừa sẽ được loại bỏ.
Thuật ngữ từ hạn định
Trong trường hợp cần
thiết, các thuật ngữ từ hạn định có thể được gắn liền với các thuật ngữ loại đối
tượng, các thuật ngữ đặc tính và các thuật ngữ biểu diễn để phân biệt khái niệm
phần tử dữ liệu, lĩnh vực thuộc khái niệm, phần tử dữ liệu và miền giá trị từ
các cái khác. Các thuật ngữ từ hạn định nói trên có thể được xuất phát từ bộ cấu
trúc trong một ngữ cảnh cụ thể. Trong các quy luật thuộc một quy ước đặt tên,
việc giới hạn số lượng các thuật ngữ từ hạn định sẽ được đề nghị/đưa ra.
Ví dụ, tên của phần
tử dữ liệu
Cost Budget Period
Total Amount (Tổng toàn bộ chi phí của ngân sách cho từng thời kỳ)
thuật ngữ Budget
Period (ngân sách cho từng thời kỳ) là một thuật ngữ từ hạn định.
CHÚ THÍCH. Những hạn định
trong các thuật ngữ từ hạn định cho phép làm giảm đi các cái dư thừa và làm
tăng phạm vi tác động của việc dùng lại dữ liệu bằng cách loại ra các từ đồng
nghĩa. Cách làm này cũng được áp dụng cho các thuật ngữ loại đối tượng, thuật
ngữ đặc tính và các thuật ngữ biểu diễn. Một cơ cấu như cuốn từ điển đồng nghĩa
dành cho các thuật ngữ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cách làm trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại phân cách
khác nhau sẽ kết nối các phần của tên, bao gồm các dấu phân tách như các khoảng
trống và gạch nối, và các nhóm ký hiệu như các dấu ngoặc đơn. Những cái này có
thể có:
a) Trong trường hợp
không có nghĩa về mặt ngữ nghĩa học. Một quy luật đặt tên có thể nói rõ ra rằng
các dấu phân tách sẽ bao gồm một khoảng trống trắng hoặc chính xác là một ký tự
riêng biệt (ví dụ một gạch nối hoặc gạch dưới) mà không cần phải chú ý tới các
mối quan hệ giữa các phần ngữ nghĩa. Nó như là một quy luật để làm đơn giản
việc thiết lập tên.
b) Trong trường hợp
có nghĩa về mặt ngữ nghĩa học. Ví dụ, các dấu phân tách có thể truyền đạt nghĩa
về mặt ngữ nghĩa học bằng cách ấn định một dấu phân tách giữa các từ trong một
thuật ngữ từ hạn định từ dấu phân tách được dùng để phân định các từ trong các
phần khác của thuật ngữ. Trong trường hợp này, dấu phân tách định danh một cách
rõ ràng thuật ngữ từ hạn định không giống với phần còn lại của tên.
Ví dụ, trong tên phần
tử dữ liệu sau
Cost_Budget-Period_Total_Amount
dấu phân tách giữa
các từ trong thuật ngữ từ hạn định là một gạch nối; các phần khác của tên là được
phân định bằng gạch dưới.
Trong một vài ngôn
ngữ, như tiếng Đức và tiếng Hà Lan, thông thường quy tắc ngữ pháp để kết nối được
xây dựng là phải liên tục trong một từ đơn (trong một từ tiếng Anh hoặc Pháp có
thể có một cụm từ bao gồm các danh từ và tính từ). Các ngôn ngữ này có thể phải
sử dụng một dấu phân tách mà không làm gián đoạn giữa các từ, như một gạch nối,
một khoảng trống hoặc gạch dưới, nhưng nó được dùng để thay thế cho việc viết
hoa chữ cái đầu tiên của mỗi phần thuộc tên trong một từ đơn (thỉnh thoảng được
gọi là CamelCase). Thông thường, quy ước đặt tên này cũng được sử dụng trong
các ngôn ngữ lập trình như C++ và Java.
Các ngôn ngữ Châu Á
thường thiết lập các từ sử dụng hai ký tự tách biệt nhau và có nghĩa khác nhau,
nhưng khi chúng được kết nối với nhau sẽ có nghĩa thứ ba không liên quan gì đến
các phần của nó. Điều này có thể gây khó khăn cho việc hiểu được ngữ nghĩa của một
tên bởi vì tình trạng có nhiều nghĩa có thể được tạo ra bởi việc đặt các ký tự
cạnh nhau. Một giải pháp hợp lý là sử dụng một dấu phân tách để phân biệt khi
lập tên có hai ký tự tạo thành một từ đơn, và tương tự khi chúng là các từ
riêng.
Bảng dưới đây cho
biết các phần của tên được kết hợp để tạo thành tên của các mục được quản trị
như thế nào. Xem các ví dụ về các tên có liên quan với mục được quản trị trong
phần A.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lĩnh
vực thuộc khái niệm
Các
khái niệm của phần tử dữ liệu
Các
yếu tố dữ liệu
Lĩnh
vực tác dụng
Thuật ngữ loại đối
tượng
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ đặc tính
x
x
Thuật ngữ biểu diễn
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ từ hạn định
x
x
x
x
A.3. Ví dụ về bộ quy
luật đầy đủ trong quy ước đặt tên
Các quy luật này thực
hiện đầy đủ về mặt ngữ nghĩa như đã được mô tả ở trên và kết nối chúng với các
quy luật khác dựa vào các quy tắc từ điều khoản 7 của tiêu chuẩn này.
Ví dụ về bộ quy luật
dành cho tên trong sổ đăng ký
Tên: Tên sổ đăng ký
trong MDR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi: Sổ đăng ký
mẫu MDR
Cơ quan có thẩm
quyền: ISO/IEC SC 32/WG2
Quy tắc ngữ nghĩa:
a) Các loại đối tượng
sẽ trình bày được những điều quan trọng của toàn bộ một ngôn từ mà trong ngôn
từ đó nó có thể được tìm thấy trong một mô hình.
VÍ DỤ: Cost (Chi phí)
b) Một và chỉ cần duy
nhất một thuật ngữ loại đối tượng được hiện hữu.
c) Các thuật ngữ đặc
tính phải được xuất phát từ bộ cấu trúc hệ thống đặc tính và trình bày đặc tính
được một loại đối tượng tiêu biểu.
VÍ DỤ: Total Amount (tổng
toàn bộ)
d) Một và chỉ cần duy
nhất một thuật ngữ đặc tính được hiện hữu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các từ hạn định có
thể được xuất phát đúng như việc xác định sự phân quyền theo phạm vi của chủ
thể và cần thiết phải được thêm vào để tạo thành tên duy nhất trong từng ngữ
cảnh cụ thể. Trật tự của các thuật ngữ từ hạn định là không quan trọng. Các
thuật ngữ từ hạn định là không bắt buộc.
VÍ DỤ: Budget Period
(ngân sách cho từng thời kỳ)
f) Sự biểu diễn các
tác dụng hợp lý của một bộ phần tử dữ liệu và lĩnh vực tác dụng được mô tả bằng
các thuật ngữ biểu diễn.
g) Một và chỉ cần duy
nhất một thuật ngữ biểu diễn được hiện hữu.
VÍ DỤ: Amount (tổng)
CHÚ THÍCH: Thông
thường, các thuật ngữ biểu diễn được thêm vào các từ hạn định sẽ tạo thành tên
cho các lĩnh vực tác dụng.
Quy tắc cú pháp:
a) Thuật ngữ loại đối
tượng sẽ phải chiếm vị trí đầu tiên (bên trái) trong một tên.
b) Các thuật ngữ từ
hạn định sẽ phải đứng trước phần đã được hạn định. Trật tự của các từ hạn định
sẽ không được sử dụng để phân biệt các tên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thuật ngữ biểu
diễn phải chiếm vị trí cuối cùng. Nếu bất cứ từ nào trong thuật ngữ biểu diễn
cũng như bất cứ từ nào trong thuật ngữ đặc tính là thừa, thì từ thừa đó sẽ được
xoá bỏ.
VÍ DỤ: Cost Budget Period
Total Amount (Tổng toàn bộ chi phí của ngân sách cho từng thời kỳ)
Quy tắc từ vựng
a) Các danh từ chỉ được
sử dụng ở dạng số ít. Các động từ (thông thường) để ở thì hiện tại.
b) Các phần của tên
và các từ trong thuật ngữ gồm có đa từ (multi-word) được tách rời bằng các
khoảng trống. Không có các ký tự riêng biệt nào được chấp nhận.
c) Tất cả từ trong
tên là đều theo một trường hợp hỗn hợp. Các quy luật về “cách pha trộn - mixed
case” là được định nghĩa bởi RA. Các quy luật này có thể là khác với các phần
của tên trong mục được quản trị (loại đối tượng, đặc tính, loại sự biểu diễn).
d) Các từ viết tắt,
các từ cấu tạo bằng những chữ đầu của một nhóm từ và các chữ đầu của một tên là
được chấp nhận.
VÍ DỤ: Cost Budget
Period Total Amount (Tổng toàn bộ chi phí của ngân sách cho từng thời kỳ).
Quy tắc đơn nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Ví dụ về bộ quy
luật dành cho tên của các phần tử dữ liệu trong các cụm từ thêm vào XML
“XML namespaces cung
cấp một phương pháp đơn giản cho việc hạn định tên của các thuộc ngữ và yếu tố được
sử dụng trong các tài liệu Extensible Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu mở
rộng) bằng việc liên kết chúng với các namespaces được định danh bởi các giấy
chứng nhận IRI”2. Việc này sẽ được
thực hiện bằng cách ấn định một tiền tố cho tên của các yếu tố và thuộc ngữ.
Các ví dụ dưới đây sẽ chỉ ra được việc áp dụng các quy luật này trong một quy
ước đặt tên như thế nào.
Các quy luật nói trên
là được xuất phát từ các quy tắc đã được mô tả trong điều khoản 7. Ví dụ đầu
tiên không giống với các quy luật đã được mô tả ở trên trong việc áp dụng các
giới hạn từ vựng cụ thể, riêng biệt - XML.
Tên: tên của cụm từ
thêm vào XML
Ngữ cảnh: Các bản báo
cáo của lược đồ XML
Phạm vi: tất cả tên
của các yếu tố và thuộc tính trong XML DTD’s
Sự phân quyền: người
chịu trách nhiệm quản lý dữ liệu XML Quy tắc ngữ nghĩa:
a) Các loại đối tượng
sẽ trình bày được những điều quan trọng của toàn bộ một ngôn từ mà trong ngôn
từ đó nó có thể được tìm thấy trong một mô hình.
VÍ DỤ: Cost (Chi phí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các thuật ngữ đặc
tính phải được xuất phát từ bộ cấu trúc hệ thống đặc tính và phải trình bày được
một loại đối tượng tiêu biểu.
VÍ DỤ: Total Amount
(tổng toàn bộ)
d) Một và chỉ cần duy
nhất một thuật ngữ đặc tính được hiện hữu.
e) Các từ hạn định có
thể được xuất phát đúng như việc xác định sự phân quyền theo phạm vi của chủ
thể và cần thiết phải được thêm vào để tạo thành tên duy nhất trong từng ngữ
cảnh cụ thể. Trật tự của các thuật ngữ từ hạn định là không quan trọng. Các
thuật ngữ từ hạn định là không bắt buộc.
VÍ DỤ: Budget Period
(ngân sách cho từng thời kỳ)
f) Sự biểu diễn cho
các tác dụng hợp lý của một bộ phần tử dữ liệu là được mô tả bằng các thuật ngữ
biểu diễn.
g) Một và chỉ cần duy
nhất một thuật ngữ biểu diễn được hiện hữu.
VÍ DỤ: Amount (tổng)
Quy tắc cú pháp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các thuật ngữ từ
hạn định sẽ phải đứng trước phần đã được hạn định. Trật tự của các từ hạn định
sẽ không được sử dụng để phân biệt các tên.
c) Thuật ngữ đặc tính
sẽ phải chiếm vị trí tiếp sau.
d) Thuật ngữ biểu
diễn phải chiếm vị trí cuối cùng. Nếu bất cứ từ nào trong thuật ngữ biểu diễn
cũng như bất cứ từ nào trong thuật ngữ đặc tính là thừa, thì từ thừa đó sẽ được
xoá bỏ.
VÍ DỤ: Cost Budget
Period Total Amount (Tổng toàn bộ chi phí của ngân sách cho từng thời kỳ)
Quy tắc từ vựng
a) Các danh từ chỉ được
sử dụng ở dạng số ít. Các động từ (thông thường) là trong thì hiện tại. b) Các
phần của tên được tách rời bằng cách viết hoa ký tự thứ nhất của từ thứ hai.
c) Tất cả từ trong
tên là đều theo một trường hợp hỗn hợp.
d) Các chữ viết tắt,
các từ cấu tạo bằng những chữ đầu của một nhóm từ và các chữ đầu của một tên
chỉ được chấp nhận khi chúng được sử dụng thông thường trong các thuật ngữ
thương mại.
e) Các từ chỉ bao gồm
các chữ cái và các con số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc đơn nhất:
Tất cả các tên phải
là duy nhất trong một DTD.
Ví dụ về cách sử dụng
Trong ví dụ này, tên
của một phần tử dữ liệu được sử dụng trong một cụm từ thêm vào yếu tố XML:
< !ELEMENT
CostBudgetPeriodTotalAmount (#PCDATA) >
Một ví dụ bổ sung có
thể được mở rộng để chỉ ra việc sử dụng tiền tố trong việc định danh namespace
có liên quan đến yếu tố hoặc thuộc ngữ của một giản đồ XML đã được ấn định.
Một quy luật về ngữ
nghĩa bổ sung là được định nghĩa như sau:
h) Không nhiều hơn
một chỉ báo namespace được hiện hữu.
Một quy luật cú pháp
bổ sung được định nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Một chỉ báo
namespace là chữ thường và được tách ra khỏi các thuật ngữ khác bằng dấu hai
chấm.
Ví dụ một tên XML sử
dụng một chỉ báo namespace:
< !ELEMENT
acct:CostBudgetPeriodTotalAmount >
A.5. Ví dụ về thuộc
ngữ của một phần tử dữ liệu
Bảng dưới đây sẽ
trình bày một ví dụ về thuộc ngữ của một phần tử dữ liệu cùng với tất cả tên được
bắt nguồn từ mục được quản trị. Cụ thể, phần tử dữ liệu này là được xuất phát
từ:
Khái niệm phần tử dữ
liệu:
việc định danh quốc gia bao gồm
Phạm vi của khái niệm: quốc gia
và
Phạm vi tác dụng của
nó:
ISO Tiếng Anh-Language Country Short Name (tên ngắn gọn của quốc gia bằng ngôn
ngữ tiếng Anh từ ISO).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy luật về ngữ
nghĩa, cú pháp và quy luật về từ vựng được thừa nhận để có thể được tài liệu
hóa trong tiêu chuẩn này.
Tên
thuộc ngữ siêu dữ liệu
Hệ
thống ứng dụng
1
Định nghĩa phần tử
dữ liệu
Ngữ cảnh định nghĩa
phần tử dữ liệu
Sổ đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên của quốc gia
nơi mà một bức thư sẽ được chuyển tới.
Ngữ cảnh định nghĩa
phần tử dữ liệu
Hệ thống dữ liệu
tối ưu
Định nghĩa phần tử
dữ liệu
Tên của một quốc
gia nơi mà người nhận thư đã được xác định vị trí.
Ngữ cảnh định nghĩa
phần tử dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa phần tử
dữ liệu
Tên của quốc gia
trong một địa chỉ.
2
Tác dụng chấp nhận được
và lĩnh vực tác dụng
Tác dụng chấp nhận được
(mỗi tác dụng chấp nhận được)
Tất cả các tên quốc
gia ngắn gọn bằng ngôn ngữ tiếng Anh theo ISO 3166, phù hợp với các nghĩa tác
dụng. (được ghi như: Afghanistan, Albania,....., Zimbabwe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19970110
Ngày kết thúc tác
dụng (mỗi tác dụng chấp nhận được)
(Chưa ứng dụng)
Ngữ cảnh của lĩnh
vực tác dụng
Sổ đăng ký
Tên mục nhập trong
lĩnh vực tác dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa lĩnh vực
tác dụng
Tất cả tên ngắn gọn
của mọi quốc gia bằng ngôn ngữ tiếng Anh đã được ISO công nhận
Phần mô tả lĩnh vực
tác dụng
(Chưa ứng dụng)
Định danh mục nhập
trong lĩnh vực tác dụng
{RAI} 5678:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dữ liệu
CHARACTER VARYING
(biến đổi ký tự)
Nguồn/giản đồ kiểu
dữ liệu
ANSI ISO SQL
Số ký tự lớn nhất
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chưa ứng dụng)
Đơn vị đo lường
(Chưa ứng dụng)
Độ chính xác
(Chưa ứng dụng)
Gốc của lĩnh vực
tác dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dẫn giải lĩnh vực
tác dụng
Lĩnh vực tác dụng
chỉ bao gồm một tập hợp con của tên để định rõ từng quốc gia; nó không bao
gồm tên của các khu vực trong một quốc gia.
3
Các thuộc ngữ của
loại sự biểu diễn
Loại sự biểu diễn
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn gọn
4
Tên và định danh
phần tử dữ liệu
Tên phần tử dữ liệu
Tên địa chỉ gửi thư
trong quốc gia (Country Mailing Address Name)
Ngữ cảnh của tên
phần tử dữ liệu
Sổ đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cho ngữ cảnh
của tên
Quy ước đặt tên được
ưu tiên trong sổ đăng ký (Registry Preferred Naming Convention)
Tên phần tử dữ liệu
Tên.địa chỉ_gửi thư.trong
quốc gia (Country.Mailing_Address.Name)
Ngữ cảnh của tên
phần tử dữ liệu
Hệ thống dữ liệu
tối ưu (Facility Data System)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy ước đặt tên cho
hệ thống dữ liệu tối ưu (Facility Data System Naming Convention)
Tên phần tử dữ liệu
địa chỉ: tên gửi thư
theo địa chỉ trong quốc gia (addr: CountryAddressMailingName)
Ngữ cảnh của tên
phần tử dữ liệu
Giản đồ địa chỉ XML
(XML Address Schema)
Tên cho ngữ cảnh
của tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh mục nhập
phần tử dữ
liệu
{RAI} 5394:1
5
Các thuộc ngữ của
phần tử dữ liệu khác
Ví dụ phần tử dữ
liệu
Đan Mạch (Denmark)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gốc của phần tử dữ
liệu
Hệ thống ứng dụng
Dẫn giải phần tử dữ
liệu
Yếu tố này được cần
đến cho việc phân phát thư bên ngoài quốc gia gốc.
Tổ chức chịu trách
nhiệm
Cơ quan đưa ra thi
hành và đảm bảo làm đúng theo yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người chịu trách
nhiệm quản lý các hệ thống dữ liệu tối ưu
6
Khái niệm phần tử
dữ liệu và lĩnh vực thuộc khái niệm
Ngữ cảnh của khái
niệm phần tử dữ liệu
Sổ
đăng ký
Tên của khái niệm
phần tử dữ liệu
Để
định danh quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa khái
niệm phần tử dữ liệu
Là
việc định danh một sự tồn tại nguyên thủy
về mặt địa chính của thế giới
Loại đối tượng
Quốc
gia
Hạn định loại đối
tượng
Địa
chỉ gửi thư (Mailing Address)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc
định danh
Hạn định đặc tính
(không
có)
Định danh mục nhập
của khái niệm phần tử dữ liệu
{RAI}
12468:1
Ngữ cảnh của lĩnh
vực thuộc khái niệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên của lĩnh vực
thuộc khái niệm
Quốc
gia
Định nghĩa lĩnh vực
thuộc khái niệm
Các
sự tồn tại nguyên thủy về mặt địa chính
của thế giới.
Định danh mục nhập
của lĩnh vực thuộc khái niệm
{RAI}
2468:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gốc lĩnh vực thuộc
khái niệm
ISO
3166:1
Nghĩa của tác dụng (với
mỗi nghĩa tác dụng)
Sự
tồn tại nguyên thủy về mặt địa chính được
biết đến như <Trung Quốc-China>
Ngày bắt đầu có nghĩa
tác dụng (cho mỗi nghĩa tác dụng)
19970110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chưa
ứng dụng)
Định danh nghĩa tác
dụng (cho mỗi nghĩa tác dụng)
<được
ấn định bằng hệ thống như 1001 ... 1230: một cho đến mỗi nghĩa tác dụng>
7
Ví dụ về các kiểu
phân loại
Các
tác dụng của việc phân loại đối với kiểu phân loại
Từ then chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
Địa
chỉ gửi thư (Mailing Address)
Đối tượng
Địa
chỉ, quốc gia (Address, Country)
Việc sắp từng lớp các
kiểu khái niệm trừu tượng
Chuyên
môn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái đăng ký
và quản trị
Trạng thái đăng ký
phần tử dữ liệu
Được
ghi lại trong sổ đăng ký
Trạng thái quản trị
phần tử dữ liệu
Xem
xét chất lượng bên trong
Trạng thái đăng ký
lĩnh vực tác dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái quản trị
lĩnh vực tác dụng
Mục
đích
Trạng thái đăng ký
khái niệm phần tử dữ liệu
Được
ghi lại trong sổ đăng ký
Trạng thái quản trị
khái niệm phần tử dữ liệu
Xem
xét chất lượng bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái đăng ký
lĩnh vực thuộc khái niệm
Tiêu
chuẩn
Trạng thái quản trị
lĩnh vực thuộc khái niệm
Mục
đích
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
Ví dụ về các quy ước đặt tên bằng ngôn
ngữ Châu Á
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ngôn ngữ Châu Á
thường thiết lập các từ sử dụng hai ký tự tách biệt nhau và có nghĩa khác nhau,
nhưng khi chúng được kết nối với nhau sẽ có nghĩa thứ ba không liên quan gì đến
các phần của nó. Điều này có thể gây khó khăn cho việc hiểu được ngữ nghĩa của
một tên bởi vì tình trạng có nhiều nghĩa có thể được tạo ra bởi việc đặt cạnh
nhau các ký tự.
Các ví dụ là được
viết bằng tiếng Anh Mỹ, tiếng Nhật, tiếng Hàn Quốc và tiếng Trung Quốc.
CHÚ THÍCH: để có thể đọc
được chữ Châu Á trong các ví dụ này, người đọc cần phải được cài đặt các bộ ký
tự
Châu Á.
Quy tắc ngữ nghĩa:
a) Các loại đối tượng
sẽ trình bày được những điều quan trọng của toàn bộ một ngôn từ mà trong ngôn
từ đó nó có thể được tìm thấy trong một mô hình.
VÍ DỤ:
- Tiếng Việt: Chi phí
- Tiếng Anh: Cost
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiếng Hàn:
- Tiếng Trung:
b) Một và chỉ cần duy
nhất một thuật ngữ loại đối tượng được hiện hữu.
c) Các thuật ngữ đặc
tính phải được xuất phát từ bộ cấu trúc hệ thống đặc tính và trình bày được một
loại đối tượng tiêu biểu.
VÍ DỤ:
- Tiếng Việt: Tổng
lượng
- Tiếng Anh: Total
Amount
- Tiếng Nhật:
- Tiếng Hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Một và chỉ cần duy
nhất một thuật ngữ đặc tính được hiện hữu.
CHÚ THÍCH: Việc kết
nối thuật ngữ loại đối tượng và thuật ngữ đặc tính sẽ tạo thành tên cho các
khái niệm phần tử dữ liệu.
e) Các từ hạn định có
thể được xuất phát đúng như việc xác định sự phân quyền theo phạm vi của chủ
thể và cần thiết phải được thêm vào để tạo thành tên duy nhất trong từng ngữ
cảnh cụ thể. Trật tự của các thuật ngữ từ hạn định là không quan trọng. Các
thuật ngữ từ hạn định là không bắt buộc.
VÍ DỤ:
- Tiếng Việt: ngân
sách cho từng thời kỳ
- Tiếng Anh: Budget
Period
- Tiếng Nhật:
- Tiếng Hàn:
- Tiếng Trung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Một và chỉ cần duy
nhất một thuật ngữ biểu diễn được hiện hữu.
VÍ DỤ:
- Việt Nam: Tổng
- Tiếng Anh: Amount
- Tiếng Nhật:
- Tiếng Hàn:
- Tiếng Trung:
CHÚ THÍCH: Thông
thường, các thuật ngữ biểu diễn được thêm vào các từ hạn định sẽ tạo thành tên
cho các lĩnh vực tác dụng.
Quy tắc cú pháp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các thuật ngữ từ
hạn định sẽ phải đứng trước phần đã được hạn định. Trật tự của các từ hạn định
sẽ không được sử dụng để phân biệt các tên.
c) Thuật ngữ đặc tính
sẽ phải chiếm vị trí tiếp sau.
d) Thuật ngữ biểu
diễn phải chiếm vị trí cuối cùng. Nếu bất cứ từ nào trong thuật ngữ biểu diễn
cũng như bất cứ từ nào trong thuật ngữ đặc tính là thừa, thì từ thừa đó sẽ được
xoá bỏ.
VÍ DỤ:
- Tiếng Việt: Tổng
toàn bộ chi phí của ngân sách cho từng thời kỳ
- Tiếng Anh: Cost
Budget Period Total Amount
- Tiếng Nhật:
- Tiếng Hàn:
- Tiếng Trung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các danh từ chỉ được
sử dụng ở dạng số ít. Các động từ (thông thường) trong thì hiện tại.
CHÚ THÍCH: Trong
tiếng Nhật, quy luật này sẽ không được áp dụng bởi vì không có dạng danh từ số
nhiều và không có sự khác biệt về thì của động từ.
c) Các mục của tên và
các từ trong thuật ngữ đa từ là được tách rời bằng các khoảng trống. Không có
các ký tự riêng biệt nào được chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Trong tiếng Nhật, các
thuật ngữ gồm có đa từ (multi-word) được diễn đạt tự nhiên mà không dùng các
khoảng trống, bất cứ ký tự nào cũng sẽ không được chấp nhận, nhưng một ký tự là
dấu chấm có thể được sử dụng để phân định các thuật ngữ nói trên.
d) Tất cả từ trong
tên là đều theo một trường hợp hỗn hợp.
CHÚ THÍCH: Trong
tiếng Nhật, tất cả các từ trong tên là theo trường hợp hỗn hợp của Zen-kaku và
Han-kaku.
e) Các chữ viết tắt,
các từ cấu tạo bằng những chữ đầu của một nhóm từ và các chữ đầu của một tên là
được chấp nhận.
VÍ DỤ:
- Tiếng Việt: Tổng
toàn bộ chi phí của ngân sách cho từng thời kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiếng Nhật: hoặc
- Tiếng Hàn:
- Tiếng Trung:
Quy tắc đơn nhất:
Tất cả các tên thuộc
mỗi ngôn ngữ sẽ phải là duy nhất trong ngữ cảnh đó.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Thẻ định danh dữ
liệu trong sổ đăng ký
5. Định danh
6. Tên
7. Phát triển quy ước
đặt tên
Phụ lục A
A.1. Yêu cầu chung
A.2. Ngữ nghĩa của
các phần thuộc tên
A.3. Ví dụ về bộ quy
luật đầy đủ trong quy ước đặt tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Ví dụ về thuộc
ngữ của một phần tử dữ liệu
Phụ lục B