TIÊU
CHUẨN NGÀNH
14TCN
95 - 1996
VẢI
ĐỊA KỸ THUẬT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỊU KÉO VÀ ĐỘ DÃN
DÀI
MỤC LỤC
1. Nguyên tắc thử
2. Thiết bị và thuốc thử
3. Chuẩn bị các mẫu thử.
4. Trình tự thử.
5. Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẢI ĐỊA KỸ
THUẬT
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỊU KÉO VÀ ĐỘ DÃN DÀI
Geotextile
Test
method for determination of tensile strength and
elongation
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thứ độ bền
kéo đứt và xác định độ dãn dài của vải địa kỹ thuật
1. Nguyên tắc thử.
Mẫu được kẹp chặt ngang chiều rộng trong
các hàm của máy thử kéo có vận tốc kéo không đổi. Kéo mẫu cho tới
khi bị đứt đồng thời ghi lại các
tính chất kéo khác của các mẫu
thử.
2. Thiết bị và thuốc
thử:
Thiết bị và các loại thuốc thử yêu cầu như sau:
a) Máy thử kéo với tốc độ kéo không đổi
và có vận tốc kéo là 20mm/phút. Máy phải có bộ phận ghi kết quả tự động, có bút ghi hoặc
máy tính để ghi đầy đủ đường cong của
lực kéo căng. Đối với các máy không có bộ phận ghi tự động thì cần có những dụng
cụ thích hợp cho phép đọc được giá trị của lực thử và độ kéo căng ứng với một số điểm
trước
khi mẫu bị đứt. Các hàm kẹp
của máy phải rộng hơn chiều rộng của mẫu thử ít nhất 10mm và ngăn chặn được sự
dính của mẫu thử. Các hàm kẹp không được làm hư mẫu thử.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cũng có thể dùng các loại
hàm phẳng kiểu kẹp hơi hoặc kiểu thủy
lực kích thước thích hợp.
b) Dụng cụ để đo diện tích, như 1 bộ
phận đồng bộ của máy thử kéo hoặc dụng cụ riêng đo diện tích.
c) Nước ion hóa và tác nhân làm ướt
phi ion hóa.
d) Bể nước duy trì nhiệt độ ở 20 ± 2°C.
3. Chuẩn bị các mẫu thử
3.1. Lấy mẫu: Tối thiểu phải
lấy 10 mẫu theo tiêu chuẩn 14TCN 91-1996.
Các mẫu phải được cắt như
sau:
a) Tối thiểu 5 mẫu có kích thước rộng hơn
theo phương dọc của máy.
b) Tối thiểu 5 mẫu có kích thước rộng
hơn theo phương ngang của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Khi thử trong điều kiện điều hòa ướt và điều
hòa khí quyển:
Khi thử trong điều kiện điều
hòa khí quyển, mỗi mẫu sẽ được chuẩn
bị sao cho có chiều rộng 200mm (trừ mép bị rối khi sử dụng). Chiều dài của mẫu phụ thuộc
vào kiểu của hàm sẽ dùng, nhưng đối với tất cả các kiểu hàm chọn độ dài sao cho các
đầu của mẫu kẹp vào hàm không nhỏ hơn 20mm.
Đối với vải địa kỹ
thuật dệt, cách tạo mẫu như sau: cắt mẫu rộng 220mm và loại
bỏ những sợi rối từ hai phía, mỗi phía một sợi, cho tới khi
chiều
rộng của mẫu giảm tới 200mm. Chiều
rộng của mẫu thử được cắt song song hoặc vuông góc với phương chế tạo tương ứng.
3.2.2. Khi thử trong điều
kiện điều hòa khí quyển.
Khi yêu cầu thử các tính chất kéo đối
với cả mẫu điều hòa ướt và
điều hòa không khí thì mỗi mẻ mẫu sẽ được lấy dài ít nhất gấp đôi độ dài
yêu cầu đối với việc thử trong không
khí (xem Điều 3.2.1). Mỗi mẻ mẫu sẽ được đánh số và cắt chéo chữ thập thành hai
mẫu thử có độ dài bằng nhau, mỗi mẫu dùng để thử tính chất kéo trong điều
kiện điều hòa ướt, còn mẫu kia thử trong điều hòa khí quyển. Mỗi mẫu thử được đánh số sao
cho 2 phép thử sẽ được tiến
hành trên các mẫu có chứa cùng một mạng sợi (vật Iiệu dệt) hay từ cùng một diện tích chế tạo (vật
liệu không dệt).
Đối với vải bị co mạnh khi ướt, cần phải
cắt các mẫu thử kéo ướt
dài hơn so với các mẫu được thử khô. Tuy nhiên, không nên tiến
hành bất cứ hiệu chỉnh hoặc trừ hao nào đối với mọi thay đổi chiều rộng mẫu đo
ngâm nước.
3.3. Tạo điều kiện thử:
Các mẫu thử sẽ được điều hòa trong không khí hoặc
ướt theo yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn 14TCN 91-1996.
3.4. Đánh ký hiệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trình tự thử:
Trình tự thử như sau:
a) Vận hành máy kéo như sau:
i/ Chỉnh khoảng cách giữa các hàm bằng
100
±
3mm. Đo và ghi độ dài tiêu chuẩn.
ii/ Chọn thang lực của máy sao cho mẫu đứt ở khoảng từ
10% đến 90% của thang lực đó.
iii/ Đặt máy hoạt động với vận tốc kéo
20mm/phút.
b) Kẹp mẫu thử vào tâm của các hàm sao cho độ dài trên mẫu tương đối bằng
nhau tại các đầu mẫu. Chú ý để cho chiều
dài mẫu song song với phương của lực tác dụng. Ghi lại mẫu được thử theo phương
dọc hay ngang máy.
c) Khởi động máy thử và dụng
cụ đo diện tích nếu có, tiếp tục cho máy chạy tới khi mẫu đứt. Đối với các máy không có bộ phận ghi
tự động, phải ghi lực tác dụng và độ dãn
dài tương
ứng
tại một số điểm trước, trước khi mẫu phá hủy.
d) Nếu mẫu dính vào các hàm kẹp, phải
loại bỏ kết quả đó. Thử mẫu
khác từ cùng một cuộn, sau khi chọn một trong các tiến trình sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii/ Bao bọc bề mặt mẫu nằm dưới mặt
hàm kẹp.
iii/ Thay đổi bề mặt hàm.
iv/ Đặt hai thanh thép thích hợp dài tối
thiểu 210mm cùng với các mẫu mới có kích thước dài hơn 260mm trong máy thử kéo như
trên hình 2.
v/ Có thể sử dụng các kiểu
hàm khác như các hàm
hình nêm, các hàm trục khóa và các mặt hàm có bề mặt hình soi rãnh, nhưng phải đảm bảo
độ dài tiêu chuẩn và sự
thẳng hàng của mẫu thử.
e) Lặp lại các bước b) và c) cho tới
khi thử hết 10 mẫu.
Ghi chú: Việc thử tiếp theo cần phù hợp với Điều 4d, 4f và 5.3.
f) Trong các trường hợp sau đây kết quả thử bị loại bỏ phải thử bổ sung mẫu khác lấy từ
cùng một cuộn:
i/ Nếu có 3 hoặc nhiều hơn các mẫu bị đứt
trong phạm vi 5 mm cách đều (mép) các hàm.
ii/ Nếu một mẫu đứt trong phạm vi 5mm
cách mép hàm và các kết quả giá trị cường độ thấp dưới 20%
của giá trị trung bình của tất cả các mẫu
khác. Không loại bỏ kết quả đứt nào trừ phi đã được biết là phép thử tiến hành
sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1. Việc quyết định loại bỏ một kết quả
thử phải dựa trên sự quan sát mẫu trong suốt quá trình thử và
dựa vào sự biến thiên vốn có của vải.
2. Thường khó xác định một
cách chính xác tại sao một số lượng mẫu nhất định lại đứt gần mép hàm
kẹp. Nếu sự đứt mẫu gần hàm kẹp
do hàm kẹp gây ra, phải loại bỏ các kết quả thử. Tuy nhiên, nếu
kết quả đó một phần nào
do các chỗ yếu
phân bố không đều thì kết quả được coi là hợp lý. Trong một vài trường hợp như
tập trung ứng suất trên diện tích gần kề hàm kẹp bởi vì chúng
ngăn cản mẫu tiếp xúc với lực
đặt theo chiều rộng
mẫu. Trong những
trường hợp này,
sự đứt gần mép các hàm là khó tránh và được chấp nhận như mọi đặc điểm
của những điều kiện
thử đặc biệt.
Hình 1: Các mặt hàm
kẹp
Hình 2: Một
kiểu kẹp mẫu trong hàm kẹp
5. Tính toán:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Cường độ kéo
Cường độ kéo của mỗi mẫu ứng với một điểm bất kỳ trên đường cong của lực kéo
hoặc độ dãn lài được tính từ biểu thức dưới đây:
X = F/Ws (5.1)
Trong đó:
X - Cường độ trên một đơn vị chiều rộng tại điểm
bất kỳ, KN, cho 1m chiều rộng.
F - Lực tác dụng tại điểm đó, KN.
Ws - Chiều rộng
quy định của mẫu, m.
Giá trị thích hợp của lực (xem hình 3) được sử dụng để tính toán
là:
a) Cường độ kéo dài đàn hồi, (Fy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cường độ kéo tới hạn 2, (Fu)
d) Cường độ kéo đứt, (Fb)
Ghi chú:
1- Có mội số loại vải vị trí của lực tới hạn 1 (Fp) trùng với tới
hạn 2 (Fu).
2- Đối với 1 số loại vải
vị trí của lực kéo đứt có thể không rõ rệt,
nghĩa là điểm này nằm ở
vùng X. Khi đó lực kéo đứt
(Fb) lấy bằng 0,75
(Fu).
5.1.2. Độ dãn dài:
Độ dãn dài của mỗi mẫu ứng với một điểm bất
kỳ trên đường cong
lực hoặc độ dãn dài được
tính từ số liệu ghi tự động theo công thức sau:
(5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e - Độ dãn dài (%);
R - Vận tốc kéo căng mẫu (mm/phút);
E - Độ dãn dài ứng với lực nhất định (mm);
C - Vận tốc bộ phận tự ghi (mm/phút);
Lg - Độ dài tiêu chuẩn ban
đầu của mẫu (mm).
Giá trị độ dãn thích hợp (xem hình 3)
sẽ được dòng để tính toán:
a) Độ dãn dài tại mức lực đàn hồi (ey);
b) Độ dãn dài tại mức lực tới hạn 1 (ep);
c) Độ dãn dài tại mức lực tới hạn
2 (eu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Độ dãn dài dư (eo);
f) Độ dãn dài đặc trưng (ec).
5.2. Các giá trị tiêu biểu:
Từ các giá trị thu được đối với các mẫu riêng rẽ,
xác định các giá trị tiêu biểu sau đây của vải địa
kỹ thuật:
a) Cường độ kéo đàn hồi (chính xác
tới 0,1 KN/m) và độ dãn tại điểm lực đàn hồi (tới 1%).
b) Cường độ kéo tới hạn 2 (tới 0,1
KN/m) và độ dãn dài tại điểm
lực tới hạn 2 (tới 1%).
Đối với mỗi tính chất, các
giá trị tiêu biểu sau đây sẽ được xác định (xem 14 TCN 91-1996):
i/ Giá trị trung bình;
ii/ Độ lệch tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Giá trị tiêu biểu của tính dãn dài phải được gọi là độ dãn dài
tiêu biểu để phân biệt với các giá trị thu được từ
các mẫu đơn lẻ. Các kết quả bị loại bỏ theo điều
(4d) và (4f) sẽ không được đưa vào tính toán, tuy nhiên các kết quả loại bỏ sẽ được ghi vào báo cáo
riêng.
5.3. Những yêu cầu đối
với việc thử tiếp theo:
5.3.1. Khả năng lặp lại các kết quả
Khi hệ số biến thiên được tính trong
Điều 5.2 (iii) vượt qua 20%, yêu cầu phải thử thêm, nhằm thu được các kết quả nằm
trong phạm vi giới hạn sai số
quy định trong 14TCN 91-1996. Số lượng các mẫu yêu cầu thử tiếp được tính như
quy định trong 14TCN
91-1996.
5.3.2. Các giới hạn
sai số
Các kết quả thu được tại
Điều 5.2. phải được kiểm tra nhằm đảm bảo
rằng giới hạn các sai số thực tế không vượt quá giới hạn sai số chấp nhận mà các bên tham
gia thử đã định ra. Sai số trong các kết quả thu được coi là đạt yêu cầu nếu số
lượng các lần thử
tính theo 14TCN 91-1996 không vượt quá số lần thử thực tế.
Ghi chú: Các kết quả thử được coi là thỏa đáng khi thực
hiện đủ số
phép
thử theo đúng
yêu cầu của các Điều 5.3.1 và 5.3.2
6. Báo cáo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số hiệu tiêu chuẩn áp dạng
để thử.
b) Cách lấy mẫu và thử mẫu gồm:
i/ Tên cơ quan thử và tên khách hàng
thử;
ii/ Ký hiệu lô hoặc thứ tự mẫu;
iii/ Ngày lấy mẫu và ngày thử;
iv/ Số mẫu được thử;
v/ Điều kiện thử (khô hay ướt);
vi/ Nhiệt độ và độ ẩm trung bình của
không khí lúc điều hòa mẫu
và thử mẫu;
vii/ Nhãn hiệu và kiểu máy dùng để thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i/ Cường độ đàn hồi và độ dãn
dài lực đàn hồi;
ii/ Cường độ kéo tới hạn 2 và độ
dãn dài ở lực tới hạn 2;
ii/ Nếu có yêu cầu sẽ đưa thêm các giá trị dưới
đây:
A - Cường độ chịu kéo tới hạn 1 và độ
dãn dài ở lực tới hạn
1.
B - Cường độ kéo đứt và độ dãn dài ở lực kéo
đứt.
C - Độ dãn dài đặc trưng.
d) Các giá trị thử mẫu riêng lẻ, gồm:
i/ Nếu có yêu cầu, cung cấp cả các kết
quả thử mẫu riêng lẻ,
giá trị tính toán và đồ thị của mỗi phép thử với mỗi tính chất.
ii/ Thông tin chi tiết về các kết quả
bị coi là bất thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Chi tiết về các kết quả
bị loại bỏ, kể cả
nguyên nhân không đưa các kết quả đó
vào để tính giá trị tiêu biểu của vải □