QCVN 04:2019/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NHÀ CHUNG CƯ
National
technical regulation on apartment buildings
Lời nói đầu
QCVN 04:2019/BXD do
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ NHÀ CHUNG CƯ
National technical regulation on apartment buildings
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Quy
chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại
nhà chung cư có chiều cao đến 150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung
cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử
dụng hỗn hợp.
1.1.2 Đối
với nhà chung cư cao trên 150 m hoặc có từ 4 tầng hầm trở lên, thì ngoài việc
tuân thủ
quy
chuẩn này còn phải bổ sung các yêu cầu kỹ thuật và các giải pháp về tổ chức, về
kỹ thuật công trình phù hợp
với các đặc điểm riêng về phòng chống cháy của nhà chung cư đó, trên cơ sở tài
liệu chuẩn được phép áp dụng theo quy định của pháp luật. Các yêu cầu và giải
pháp này phải được thẩm duyệt của
cơ quan chuyên môn có thẩm quyền.
1.2 Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, quản
lý và sử dụng nhà chung cư.
1.3 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện
dẫn được sửa đổi, bổ
sung
hoặc thay thế thì
áp
dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01:2019/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
QCVN 01-1:2018/BYT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
QCVN 02:2009/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCXDVN 05:2008/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và công trình công cộng - an toàn sinh mạng và
sức khỏe.
QCVN 06:2019/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
QCVN 09:2017/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
QCVN 10:2014/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo cho người
khuyết tật tiếp cận sử dụng.
QCVN 12:2014/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và công trình công cộng.
QCVN 13:2018/BXD, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô tô.
QCVN 26:2010/BTNMT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
QCVN QTĐ 8:2010/BCT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện. Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ
áp.
QCVN 14:2008/BTNMT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy phạm trang bị
điện
do Bộ Công nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 07
năm 2006.
TCVN 6396-72:2010, Yêu
cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng. Phần
72: Thang máy chữa cháy.
TCVN 6396-73:2010, Yêu
cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy. Áp dụng riêng cho thang
máy chở người và thang máy chở người và hàng. Phần 73:
Trạng thái của thang máy trong trường hợp có cháy.
1.4 Giải
thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này,
các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1
Nhà chung cư
Nhà có từ 2 tầng trở
lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia
đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung
cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
GHI CHÚ: Nhà chung cư
có mục đích sử dụng hỗn hợp sau đây được gọi tắt là nhà chung cư hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm nhà chung cư
Tập hợp từ hai nhà
chung cư trở lên được xây dựng theo quy hoạch được duyệt, hồ sơ dự án do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.4.3
Nhà chung cư hỗn hợp
Nhà chung cư có mục
đích sử dụng hỗn hợp được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục
đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại... .
1.4.4
Phần căn hộ trong nhà
chung cư hỗn hợp
Phần công trình bố
trí các căn hộ nằm trong nhà chung cư hỗn hợp, được xây dựng theo quy hoạch và
hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian ở khép
kín, đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt cho một gia đình, cá nhân hay tập thể. Căn hộ có thể có một
hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách - sinh hoạt chung; Chỗ
làm việc, học tập; Chỗ thờ cúng tổ tiên; Các phòng ngủ; Phòng ăn; Bếp; Khu vệ
sinh; Chỗ giặt giũ, phơi quần áo; Ban công hoặc lô gia; Kho chứa đồ.
1.4.6
Căn hộ chung cư
Căn hộ nằm trong nhà
chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia
đinh, cá nhân hay tập thể.
1.4.7
Phần chức năng khác
Phần công trình trong
nhà chung cư hỗn hợp dùng cho các chức năng khác, bao gồm: văn phòng, nhà hàng,
siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú (condotel...), Văn phòng kết hợp lưu trú
(officetel) và các dịch vụ khác.
1.4.8
Căn hộ lưu trú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.9
Văn phòng kết hợp lưu
trú (Officetel)
Văn phòng kết hợp lưu
trú nằm trong nhà chung cư hỗn hợp, có các trang thiết bị và dịch vụ cần thiết
phục vụ cho một hay nhiều cá nhân làm việc kết hợp lưu trú.
1.4.10
Chiều cao nhà
Chiều cao tính từ cao
độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của tòa nhà (kể cả
mái tum hoặc mái
dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao
tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết
bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng
năng lượng mặt trời, bể
nước
kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao công
trình.
1.4.11
Chiều cao thông thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.12
Chiều cao nhà phục vụ
công tác phòng cháy chữa cháy (Chiều cao PCCC)
Chiều cao nhà được
xác định bằng khoảng cách từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới
của lỗ cửa (cửa sổ) mở
trên
tường ngoài của tầng cao nhất.
CHÚ THÍCH 1: Khi không có lỗ cửa, thì chiều cao bố
trí của tầng cao
nhất được xác
định bảng nửa tổng cao trình của sàn và
của trần tầng đó.
CHÚ THÍCH 2: Khi tầng
kỹ thuật là tầng trên cùng thì tầng cao nhất là tầng dưới liền kề tầng kỹ
thuật.
1.4.13
Diện tích sử dụng căn
hộ
Diện tích sàn được tính theo kích
thước thông thủy của căn hộ: Bao gồm diện tích sàn có kể đến tường/vách ngăn
các phòng bên trong căn
hộ, diện tích ban công, lô gia; Không bao gồm diện tích phần sàn có cột/vách
chịu lực, có hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ và diện tích tường/vách bao
tòa nhà/căn hộ, tường/vách phân chia giữa các căn hộ.
CHÚ THÍCH Kích thước
thông thủy là kích thước
được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kinh/lan can sát mặt sàn (không
bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào...). Đối với ban
công, lô gia thì tính toán toàn
bộ diện tích sàn, trường hợp
cố mép tường chung thì tính theo mép
trong của tường chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tầng nhà
Số tầng của tòa nhà
bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng
bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái.
CHÚ THÍCH 1: Tầng tum
không tính vào số tầng nhà của
công trình khi chỉ có chức năng sử
dụng để bao che lồng
cầu thang
bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết
bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện tích mái
tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái.
CHÚ THÍCH 2: Không tính vào số
tầng nhà cho duy nhất 01 tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng
của tầng ngay bên dưới
và có tổng diện tích sàn không vượt
quá 300 m2, khi chỉ có chức năng sử dụng làm khu kỹ thuật (sàn
kỹ thuật đáy bể
bơi,
sán đặt máy phát điện,
hoặc các thiết bị kỹ thuật khác của công trình).
CHÚ THÍCH 3: Đối với
công trình có các cao độ mặt
đất khác nhau thì
số
tầng nhà tính theo cao
độ mặt đất thấp nhất theo quy
hoạch được duyệt.
1.4.15
Tầng áp mái
Tầng nằm bên trong
không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái
nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường bao (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
1.4.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng mà cao độ sàn
của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được
duyệt.
1.4.17
Tầng hầm
Tầng mà quá một nửa
chiều cao của nó nằm dưới cao độ
mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.18
Tầng nửa hầm
Tầng mà một nửa chiều
cao của nó
nằm
trên hoặc ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.19
Tầng kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.20
Gian kỹ thuật
Gian phòng bố trí các
thiết bị kỹ thuật của tòa nhà hoặc tầng nhà. Các gian kỹ thuật có thể bố trí trên
toàn bộ hoặc một phần của tầng kỹ thuật.
1.4.21
Phòng ở
Các phòng trong căn
hộ được sử
dụng
một hoặc nhiều chức năng. Phòng ở là phòng ngủ và phòng sinh hoạt khác.
1.4.22
Ban công
Không gian có lan can
bảo vệ, nhô ra khỏi mặt tường bao của nhà chung cư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô gia
Không gian có lan can bảo
vệ, lùi vào so với mặt tường bao của nhà chung cư.
1.4.24
Không gian sinh hoạt
cộng đồng
Không gian được bố
trí để tổ chức các hoạt động chung của cư dân sống trong nhà chung
cư, cụm nhà chung cư như: hội nghị cư dân, các hoạt động sinh hoạt văn hóa, vui
chơi, giải trí và các sinh hoạt cộng đồng khác.
1.4.25
Sảnh thang máy
Không gian trống
trước cửa ra vào của thang máy.
1.4.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian chuyển
tiếp giữa hai cửa đi, dùng để bảo vệ tránh sự xâm nhập của khói và các khí khác
khi đi vào nhà, vào buồng thang bộ hoặc các gian phòng khác của nhà.
1.4.27
Khoang cháy
Một phần của ngôi nhà
được ngăn cách với các phần khác của ngôi nhà bằng các tường và các sàn ngăn cháy
loại 1.
1.4.28
Gian lánh nạn
Khu vực bố trí trong
tầng lánh nạn dùng để sơ tán tạm thời khi xảy ra sự cố cháy.
1.4.29
Tầng lánh nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.30
Hệ thống bảo vệ chống
cháy
Hệ thống bao gồm: Hệ
thống bảo vệ chống nhiễm khỏi, hệ thống họng nước chữa cháy bên trong, hệ thống
cấp nước chữa cháy ngoài nhà, các hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống báo cháy
và âm thanh công
cộng, hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn, thang máy chữa
cháy, phương tiện cứu nạn cứu hộ, giải pháp kết cấu, giải pháp thoát nạn, giải
pháp ngăn khói, ngăn cháy lan.
1.4.31
Tuổi thọ thiết
kế
Thời hạn sử dụng dự
kiến theo thiết kế của công trình để tính toán kết cấu xây dựng (bao
gồm cả phần nền móng) đảm bảo
an toàn chịu lực và đảm bảo điều kiện sử dụng bình thường trong suốt
thời gian khai thác và sử dụng công trình mà không phải tiến hành bất kỳ sửa chữa lớn hay gia cường
kết cấu chịu lực nào.
1.4.32
Tiêu chuẩn lựa chọn
áp dụng
Tiêu chuẩn kỹ thuật
quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài
được lựa chọn áp dụng cho dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu chuẩn
Tài liệu đề ra các
quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính đối với những hoạt động hoặc những kết quả của
chúng, bao gồm các tài liệu như: các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy định
kỹ thuật và quy phạm thực hành.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu
chung
2.1.1 Nhà
chung cư, nhà
chung
cư hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn chịu lực ổn định và tuổi thọ
thiết kế. Không xây dựng nhà trên các vùng có nguy cơ địa chất nguy hiểm (sạt lở, trượt
đất...), vùng có lũ quét, thường xuyên ngập lụt khi không có biện pháp kỹ thuật
để đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng.
2.1.2 Nhà
chung cư, nhà
chung
cư hỗn hợp cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn cháy theo QCVN 06:2019/BXD và các
quy định liên quan. Việc trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng các phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải tuân thủ các yêu cầu của quy định
hiện hành.
CHÚ THÍCH: Trong một
số trường hợp riêng
biệt, cho phép giảm bớt một số yêu
cầu liên quan đến
phòng cháy chữa cháy của Quy chuẩn này đối với công trình cụ thể, khi có luận
chứng gửi Bộ Xây dựng nêu rõ các giải
pháp bổ sung, thay thế và luận chứng này phải được sự thẩm duyệt của
Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
2.1.3 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo người cao tuổi, người khuyết tật
tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD.
2.1.4 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được thiết kế, xây dựng đáp ứng các yêu cầu
sử dụng năng lượng hiệu quả theo QCVN 09:2017/BXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được bảo trì theo đúng quy trình.
2.1.7 Phần
căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải có lối ra vào (không bao gồm
buồng thang bộ thoát nạn) độc lập.
2.1.8 Các
phần chức năng khác như văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu
trú (condotel), văn phòng kết hợp lưu trú (officetel) và các dịch vụ khác trong nhà chung
cư hỗn hợp phải bố trí khu vực riêng, theo dự án được phê duyệt và quản lý vận
hành theo quy định.
2.2 Yêu cầu
về quy hoạch - kiến trúc
2.2.1 Việc
sử dụng đất của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo đúng mục đích
sử dụng đất và yêu cầu sử dụng đất tiết kiệm.
2.2.2 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải thiết kế, xây dựng phù hợp kế hoạch, quy
hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.2.3 Dân số
cho nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được tính toán thống nhất trong
toàn bộ các bước lập hồ sơ thiết kế theo quy định, phải xác định phù hợp với
chỉ tiêu dân số đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt cho dự án đầu tư xây dựng.
2.2.4 Căn hộ
chung cư
2.2.4.1 Phải
có tối thiểu một phòng ở
và
một khu vệ sinh. Diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư không nhỏ hơn
25 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.3 Căn hộ
chung cư phải được chiếu sáng tự nhiên. Căn hộ có từ 2 phòng ở trở lên, cho
phép một phòng ở không có chiếu sáng tự nhiên.
2.2.4.4 Phòng
ngủ phải được thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên. Diện tích sử dụng của
phòng ngủ
trong
căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 9 m2.
2.2.5 Căn hộ
lưu trú
2.2.5.1 Diện
tích sử dụng của căn hộ lưu trú không nhỏ hơn 25 m2.
2.2.5.2 Các
yêu cầu khác quy định theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng về căn hộ lưu trú.
2.2.6 Văn
phòng kết hợp lưu trú
2.2.6.1 Diện
tích sử dụng của văn phòng kết hợp lưu trú không nhỏ hơn 25 m2,
trong đó diện tích của khu vực làm việc tối thiểu 9 m2
Không bố trí bếp trong văn phòng kết hợp lưu trú.
2.2.6.2 Các
yêu cầu khác quy định theo các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng về thiết kế văn
phòng kết hợp lưu trú.
2.2.7 Không
gian sinh hoạt cộng đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với cụm nhà
chung cư trong một dự án xây dựng khi không bố trí được không gian sinh hoạt
cộng đồng trong từng tòa nhà, cho phép kết hợp tại một vị trí hoặc khu vực
riêng biệt với tổng diện tích cho sinh hoạt cộng đồng được giảm tối đa 30%; bán
kính từ sảnh các tòa nhà tới nơi sinh hoạt cộng đồng không quá 300 m và cần
tính toán, thuyết minh đảm bảo nhu cầu sinh hoạt thuận tiện cho cư dân.
2.2.8 Phần
chức năng khác như văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú
(condotel...), văn phòng kết hợp
lưu trú (officetel) và các dịch vụ khác trong nhà chung cư hỗn hợp phải được
thiết kế
tuân
thủ quy định hiện hành và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.2.9 Nhà
chung cư,
phần
căn hộ chung cư trong nhá chung cư hỗn hợp phải có chỗ phơi quần áo đảm bảo mỹ
quan của tòa nhà và đô thị.
2.2.10 Trong
nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp:
- Đối với phòng ở, chiều cao
thông thủy không được nhỏ hơn 2,6 m;
- Đối với phòng bếp
và phòng vệ sinh, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 2,3 m;
- Đối với tầng hầm,
tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 2,0 m;
- Đối với gian lánh
nạn, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 2,6 m;
- Đối với không gian
bên trong của mái dốc được sử dụng làm phòng ngủ hoặc phòng sinh hoạt, chiều
cao thông thủy của 1/2 diện tích phòng không được nhỏ hơn 2,1 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.11 Cửa sổ của nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp:
- Cửa sổ chỉ được làm
cửa lật hoặc cửa trượt có
cữ
an toàn khi mở. Vị trí của các bộ phận điều khiển đóng mở cửa phải tuân
thủ các quy định tại QCXDVN 05:2008/BXD.
- Đối với căn hộ
không có
ban
công hoặc lô gia, phải bố trí tối thiểu một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có
kích thước lỗ cửa thông thủy không nhỏ (600x600) mm phục vụ cứu nạn, cứu hộ.
2.2.12 Rào,
lan can ban công và lô gia, bao gồm cả chiều cao từ sàn đến mặt dưới lỗ cửa/bậu
cửa sổ trong nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp không được nhỏ hơn 1,4 m. Các vị trí khác tuân thủ
QCXDVN 05:2008/BXD.
2.2.13 Cầu
thang bộ trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được thiết kế và bố trí
đáp ứng các yêu cầu sử dụng, thoát người an toàn tuân thủ các quy định của
QCXDVN 05:2008/BXD, QCVN 10:2014/BXD và QCVN 06:2019/BXD.
2.2.14 Đường
dốc trong nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp:
- Đường dốc trong
gara ô tô phải thỏa mãn các yêu cầu
của QCVN 13:2018/BXD;
- Đường dốc cho người
đi bộ phải đảm bảo cho người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận theo yêu cầu
tại QCVN 10:2014/BXD.
2.2.15 Đường
thoát nạn, lối thoát nạn và lối ra khẩn cấp trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
phải tuân thủ quy định của QCVN 06:2019/BXD và QCVN 10:2014/BXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.17 Chỗ để
xe (bao gồm xe ô tô, xe máy (kể cả xe
máy điện), xe đạp).
2.2.17.1 Chỗ để
xe của nhà
chung
cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo các yêu cầu
sau:
a) Phải nằm trong
phần diện tích của dự án đã được phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng
với xe máy, xe đạp.
b) Diện tích chỗ để
xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi đẻ xe) tối thiểu là 25 m2
cho 4 căn hộ chung cư, nhưng không nhỏ hơn 20 m2 cho 100 m2
diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo tối thiểu 6 m2
chỗ để xe máy, xe
đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
c) Nhà ở xã hội, tái
định cư và nhà ở thu nhập thấp: diện tích chỗ để xe được phép lấy bằng 60 %
định mức quy định tại khoản b) của điều này đồng thời đảm bảo tối thiểu 6 m2
chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư.
d) Chỗ để xe sử dụng
gara cơ khí hoặc tự động (gọi chung là gara cơ khí) thì cứ 100 m2
diện tích sử dụng của căn hộ chung cư phải có tối thiểu 12 m2 diện
tích chỗ để xe trong gara (đối với gara cơ khí nhiều tầng thì diện tích chỗ để
xe được nhân với số tầng của gara cơ khí). Đường giao thông dẫn vào gara cơ khí
phù hợp với công nghệ của gara cơ khí và phải đảm bảo tuân thủ các quy định
hiện hành.
2.2.17.2 Diện
tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) của phần
căn hộ lưu trú và
phần
văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo tối thiểu 20 m2
cho 160 m2 diện tích sử dụng căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết
hợp lưu trú; Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt.
2.2.17.3 Nhà chung cư, nhà
chung cư hỗn hợp phải có
chỗ
để xe của người khuyết tật. Vị trí và số lượng tính toán chỗ đỗ xe của
người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD.
2.2.18 Nhà
chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí không
gian cho các nhân viên quản lý nhà, trông giữ xe, bảo vệ, dịch vụ kỹ thuật đảm bảo 5 m2/người
đến 6 m2/người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Kết
cấu nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong thời gian thi công và khai thác sử
dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) An toàn chịu lực:
phải thiết kế và xây dựng đảm bảo độ bền, đảm bảo ổn định, chịu được các tải
trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên chúng, kể cả tải trọng theo
thời gian, trong đó các tải trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên của Việt Nam
(gió bão, động đất, sét, ngập lụt) được lấy theo QCVN 02:2009/BXD.
b) Khả năng sử dụng bình thường: phải duy
trì được điều kiện sử dụng bình thường, không bị biến dạng và suy giảm các
tính chất khác quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng cho
công trình.
c) Đảm bảo khả năng
chịu lửa; Các kết
cấu, vật liệu kết cấu của nhà phải đảm bảo yêu cầu về tính chịu lửa và tính nguy
hiểm cháy theo QCVN 06:2019/BXD và quy định bổ sung trong Điều 2.9 của Quy
chuẩn này.
d) Tuổi thọ thiết kế:
+ Nhà chung cư, nhà
chung cư hỗn hợp phải được tính toán đảm bảo tuổi thọ thiết kế tối thiểu 50 năm (ngoại
trừ các trường hợp khác do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định phù
hợp với thời gian khai thác sử dụng công trình).
+ Kết cấu của nhà
phải đảm bảo độ bền lâu tương ứng với tuổi thọ thiết kế.
+ Tuổi thọ thiết kế
của công trình phải được nêu rõ trong hồ sơ thiết kế và các hồ sơ khác của công
trình theo quy định của pháp luật. Đến thời hạn sử dụng theo thiết kế của công
trình (tuổi thọ thiết kế), chủ đầu tư/người quyết định đầu tư cần có thông báo và tiến
hành kiểm định, đánh giá chất lượng của công trình để có biện pháp can thiệp
kéo dài thời hạn sử dụng hoặc có biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp
luật.
2.3.2 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Gia tốc cực đại
của chuyển động tại đỉnh nhà do tải trọng gió tác dụng không vượt quá giá trị
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế lựa chọn áp dụng.
2.3.3 Móng
và kết cấu móng, kết
cấu tầng hầm và hệ thống kỹ thuật phần ngầm của nhà phải được tính toán,
thiết kế
dựa
trên các đặc trưng của đất nền, điều kiện địa chất thủy văn tại địa điểm xây
dựng, cũng như mức độ xâm thực của đất nền
và nước ngầm, phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Đảm bảo an toàn
chịu lực và ổn định;
- Đảm bảo độ lún, lún
lệch nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của nhiệm vụ thiết kế và tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng;
- Đảm bảo an toàn cho
bản thân công trình và các công trình lân cận trong quá trình thi công móng và
tầng hầm.
2.3.4 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong quá trình thi công và khai thác sử dụng
phải không được gây hư hỏng tới hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình lân
cận.
2.3.5 Khi
cải tạo nhà chung cư, nhà
chung
cư hỗn hợp cần tính đến sơ đồ kết cấu, tình trạng thực tế của nhà.
2.4 Yêu cầu
về thang máy
2.4.1 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp từ 5 tầng trở lên phải có tối thiểu 1 thang máy,
từ 10 tầng trở lên phải có tối thiểu 2 thang máy và đảm bảo lưu lượng người sử
dụng theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2 Cần bố
trí tối thiểu 1 thang máy cho 200 người cư trú trong tòa nhà không kể số người ở
tầng 1 (tầng trệt). Trường hợp tính
toán theo số căn hộ thì cần bố trí tối thiểu 1 thang máy cho 70 căn hộ. Tải
trọng nâng của một thang máy phải không nhỏ hơn 400 kg. Trong trường hợp nhà có
một thang máy, tải trọng nâng tối thiểu của thang máy không nhỏ
600 kg.
2.4.3 Đối
với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp có chiều cao PCCC lớn hơn 50 m, mỗi
khoang cháy của nhà
phải có tối thiểu một thang máy đáp ứng yêu cầu vận chuyển lực lượng, phương
tiện chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
theo TCVN 6396-72:2010 và TCVN 6396-73:2010.
2.4.4 Chiều
rộng sảnh thang máy chở
người
phải bố trí phù hợp theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
2.4.5 Thang
máy phải có thiết bị bảo vệ chống kẹt cửa, bộ cứu hộ tự động và hệ thống điện
thoại nội bộ từ cabin ra ngoài. Thang máy chỉ được hoạt động khi tất cả các cửa thang đều
đóng.
2.4.6 Tải
trọng nâng, tốc độ của thang máy phải đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn được lựa
chọn áp dụng.
2.4.7 Thang
máy phải đảm bảo an toàn theo QCVN 02:2011/BLĐTBXH và được kiểm định an toàn
trước khi đưa vào sử dụng trong trường hợp sau:
- Sau khi lắp đặt;
- Sau khi tiến hành
sửa chữa lớn;
- Sau khi xảy ra tai
nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.8 Gian
đặt máy và thiết bị thang máy phải có lối lên xuống, vào ra thuận tiện, an toàn
và không được bố trí trực tiếp trên căn hộ. Giếng thang phải đảm bảo yêu cầu
cách âm theo QCXDVN 05:2008/BXD và chống ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT.
2.4.9 Không
được bố trí bể nước trực tiếp trên giếng thang máy và không cho các đường ống cấp nước,
cấp nhiệt, cấp gas đi qua giếng thang máy.
2.4.10 Thang
máy phải đảm bảo người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN
10:2014/BXD.
2.5 Yêu cầu
về hệ thống cấp nước và thoát nước
2.5.1 Hệ
thống cấp nước, thoát nước sinh hoạt đảm bảo các yêu cầu về nhu cầu cấp, thoát
nước được quy định trong QCVN 01:2019/BXD, các yêu cầu về kỹ thuật quy định
trong “Quy chuẩn Hệ
thống cấp thoát nước cho nhà và công trình” và tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
2.5.2 Hệ
thống cấp nước phải đảm bảo chất lượng vệ sinh theo QCVN 1-1:2018/BYT và đáp
ứng nhu cầu sử dụng theo các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.5.3 Hệ
thống cấp nước chữa cháy trong nhà và hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Khi chưa có hệ
thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà hoặc không đảm bảo lưu lượng, áp lực nước
chữa cháy (cột áp) thì phải có nguồn
nước dự trữ đảm bảo lưu lượng nước chữa cháy của hệ thống họng nước chữa cháy bên trong nhà
ít nhất trong 3 h;
- Nhà có chiều cao
PCCC lớn hơn 50 m phải có họng nước chữa cháy cho lực lượng chữa cháy bố trí ở
mỗi tầng, cửa căn hộ xa nhất của tầng phải nằm trong phạm vi 45 m tính từ họng
nước chữa cháy (có tính toán đến đường di chuyển). Họng chở phải đặt trong
khoang đệm ngăn cháy (khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói hoặc
khoang đệm của thang máy chữa cháy). Hệ thống họng chờ cấp nước chữa cháy cho
lực lượng chữa cháy phải có họng chờ lắp đặt ở ngoài nhà để tiếp nước từ
xe hoặc máy bơm chữa cháy và được nối với đường ống cấp nước chữa cháy trong
nhà. Họng chờ phải thỏa mãn các quy định hiện hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp nước chữa cháy
cho các hệ thống chữa cháy phải thực hiện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành về phòng cháy chữa cháy.
2.5.4 Hệ
thống thoát nước cần phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn lựa chọn áp
dụng.
2.5.5 Hệ
thống thoát nước mưa trên mái cần đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết
trong năm. Các ống đứng thoát nước mưa không được phép rò rỉ và cần được nối
vào hệ thống thoát nước của nhà sau đó phải được đấu nối vào hệ thống thoát
nước chung của khu vực.
2.5.6 Toàn
bộ hệ thống thoát nước thải của nhà phải được nối với hệ thống thoát nước thải
của toàn khu vực để xử lý tập trung hoặc phải được xử lý đảm bảo theo yêu cầu
tại QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
2.5.7 Bể xử
lý nước thải của nhà phải được đặt ở vị trí thuận lợi, có đủ điều kiện xử lý
hút thải, đảm bảo an toàn chịu lực, không bị nứt thấm, rò rỉ và không ảnh hưởng đến môi
trường khi vận hành.
2.6 Yêu cầu
về hệ thống thông gió và điều hòa không khí
2.6.1 Các
căn hộ và không gian ngoài căn hộ trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải
có hệ thống thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức. Phải bố trí thông gió cục bộ cho khu
vực bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.
2.6.2 Lưu
lượng không khí tươi cấp cho mỗi căn hộ không nhỏ hơn 30 m3/h/người
hoặc không nhỏ hơn tổng lượng không khí thải từ phòng bếp, phòng tắm và phòng
vệ sinh của căn hộ.
2.6.3 Phòng
bếp phải có hệ thống thông gió thải khí ra ngoài nhà và lưu thông không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lối đi thoát
nạn, sảnh giữa nhà không được thông gió tự nhiên (bịt kín, không có cửa sổ)
phải đảm bảo hệ số
trao đổi không khí
không
nhỏ hơn 4 lần/h theo thể tích của sảnh khi không bố trí điều hòa hoặc không
nhỏ hơn 1 m3/h.m2 khi có bố trí điều hòa.
2.6.5 Gara
để xe phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí không nhỏ hơn 6 lần/h
đối với chế độ thông gió thông thường và 9 lần/h đối với chế độ thông gió hút
khói.
2.6.6 Khi sử
dụng hệ thống thông gió cưỡng bức, điều hòa không khí cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Các thông số khí
hậu bên ngoài nhà phục vụ cho thiết kế hệ thống thông gió, điều hòa không khí
tuân thủ theo QCVN 02:2009/BXD và tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng;
- Chỉ được sử dụng
chất làm lạnh đảm
bảo an toàn môi trường theo quy định hiện hành;
- Khí thải ra ngoài
không được gây khó
chịu
hay nguy hại cho người và tài sản xung quanh;
- Khi hoạt động không
gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép;
- Các phòng có chất
độc hại phải có hệ thống hút, xử lý và cấp không khí độc lập; Không khí tươi
phải cấp trực tiếp
vào trong phòng với lưu lượng không ít hơn 90 % lưu lượng khí thải ra.
2.6.7 Hệ
thống hố thoát trong khu vệ sinh của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần đảm
bảo không rò rỉ khí, mùi ảnh
hưởng đến sức khỏe
của người sinh hoạt và lưu trú trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7 Yêu cầu
về hệ thống thu gom rác
2.7.1 Nhà
chung cư và nhà chung cư hỗn hợp phải có hệ thống thu gom rác đảm bảo các quy
định về an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường.
2.7.2 Hệ
thống thu gom rác bên trong nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp được phép bố
trí theo đường ống đổ rác hoặc phòng thu gom rác đặt tại từng tầng. Hệ thống
này phải đảm bảo thu gom toàn bộ rác thải phát sinh trong nhà với thời gian lưu
giữ không quá 1 ngày.
2.7.3 Hệ
thống thu gom rác thải trong nhà theo đường ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cửa ống thu rác
phải được bố trí tại buồng thu rác đặt ở từng tầng. Buồng thu rác phải là một
không gian khép kín, được thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, không
gây lây lan mùi ra các khu vực xung quanh;
- Lối vào buồng thu
rác ở mỗi tầng phải đi qua khoang đệm chống cháy. Buồng thu rác và khoang đệm
chống cháy phải được bố trí hệ thống báo cháy tự động hoặc chữa cháy tự động;
- Tổ hợp đường ống, cửa của
đường ống thu rác, tấm chắn, van,
cửa buồng thu rác phải được chế tạo từ vật liệu chống ăn mòn, không cháy (xác
định theo QCVN 06:2019/BXD). Tổ hợp này phải được cách âm khi bố trí sát phòng
ngủ;
- Cửa của đường ống thu rác
phải là cửa chống cháy
loại 1, kín khít, ngăn
được mùi và có cơ cấu chắn khói tự động;
- Phần đỉnh của đường
ống thu rác phải có đường ống thoát hơi nhô lên khỏi mái nhà không ít hơn 0,7
m, diện tích mặt cắt không nhỏ hơn 0,05 m2 đồng thời phải có mái che mưa và
lưới chắn để ngăn không cho các loài côn trùng, gặm nhấm xâm nhập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Buồng chứa rác phải có
hố thu và đường ống dẫn nước bẩn vào hệ thống thoát nước thải chung của nhà,
cũng như có
lối
vào riêng phục
vụ việc chuyên chở rác.
2.7.4 Hệ thống thu gom
rác thải trong nhà
trên từng tầng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thùng thu gom rác
thải phải được đặt tại mỗi tầng trong một phòng riêng, không gây cản trở việc thoát
nạn, cứu hộ;
- Trong mỗi phòng thu
gom rác thải phải bố trí đồng thời thùng thu gom rác thải hữu cơ dễ phân hủy và thùng
thu gom rác thải khó phân hủy;
- Phòng chứa thùng
thu gom rác thải phải được ngăn với khu vực khác bằng các bộ phận ngăn cháy, có
hệ thống thông gió, có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự động;
- Các thùng thu gom
rác thải phải kín, không phát tán mùi, không rò rỉ, không gây rơi vãi rác khi vận chuyển. Việc
vận chuyển các thùng thu gom rác ra khỏi mỗi tầng phải được thực hiện trong
ngày;
- Các loại rác gây
nguy cơ cháy nổ, phát
tán dịch bệnh không được đổ vào thùng thu gom rác.
2.8 Yêu cầu
về hệ thống điện, chống sét, chiếu sáng, chống ồn và hệ thống thông tin truyền
thông
2.8.1 Nhà
chung cư và nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu về thiết kế, lắp đặt,
vận hành hệ thống trang thiết bị điện, chống sét và hệ thống thông tin truyền
thông theo QCVN 12:2014/BXD, QCVN QTĐ 08:2010/BCT, QCVN 09:2017/BXD, Quy phạm
trang bị điện và các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tuân thủ các quy
định của Phần III - Quy phạm trang bị điện.
b) Không được bố trí
buồng máy ở ngay bên dưới, ngay bên trên hoặc liền kề các phòng tập trung trên
50 người. Buồng máy phải được ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường
ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 120 và bằng sàn ngăn cháy cơ giới hạn chịu
lửa không thấp hơn REI 90.
c) Buồng máy biến áp
phải bố trí hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động.
2.8.3 Phòng
kỹ thuật điện phải bố trí ở vị trí khô ráo, có khoá, có cửa mở ra phía ngoài,
đảm bảo dễ kiểm tra, đóng cắt điện. Các ống khí đốt; ống dẫn chất cháy;
ống kỹ thuật nước; các nắp đậy, van,
mặt bích, cửa thăm, vòi, của các đường ống, hộp kỹ thuật không được phép bố trí
đi qua phòng kỹ thuật điện.
2.8.4 Nhà có
chiều cao PCCC từ 28 m trở lên phải được trang bị máy phát điện dự phòng với công suất
tối thiểu đảm bảo hoạt động của mạng điện ưu tiên gồm: điện cho bơm nước sinh
hoạt, bơm nước chữa cháy, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống bảo vệ chống
khói, thang máy chữa cháy, chiếu sáng công cộng, thiết bị báo cháy, camera quan
sát, thông báo cháy và điều
khiển thoát nạn và
các
phụ tải khác theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
CHÚ THÍCH: Đối với
nhà có chiều cao PCCC thấp hơn 28 m,
khi có yêu cầu trang
bị hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống bảo vệ chống khói cần phải có nguồn
điện dự phòng đảm bảo
hoạt động của các hệ thống này theo
QCVN 06:2019/BXD.
2.8.5 Cho
phép bố trí phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu ở tầng một,
tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ nhất khi đảm bảo các quy định sau:
a) Phòng máy phát
điện điêzen và gian dự trữ
nhiên
liệu không được bố trí ngay bên dưới hoặc bên cạnh các phòng ở và phải được ngăn cách
với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không
thấp hơn REI 120 và sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 90.
b) Gian dự trữ nhiên
liệu cho 3 h làm việc được phép bố trí cạnh gian máy phát điện và phải được
ngăn cách với gian máy phát bằng tường ngăn cháy loại 1 và cửa ngăn chảy tự
đóng loại 1 theo QCVN 06:2019/BXD. Bồn dự trữ nhiên liệu cho hoạt động lớn hơn
3 h của máy phát điện phải đặt bên ngoài nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.6 Nhà
chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp cần được thiết kế chống ồn phù
hợp với các quy định trong QCVN 26:2010/BTNMT và các tiêu chuẩn lựa chọn áp
dụng.
2.9 Yêu cầu
về an toàn cháy
2.9.1 Nhà
chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các quy định về an toàn cháy theo
QCVN 06:2019/BXD, còn phải đảm bảo các yêu cầu bổ sung sau:
2.9.1.1 Tường
và vách ngăn giữa các đơn nguyên; tường và vách ngăn giữa hành lang chung (bên
ngoài căn hộ) với các phòng khác, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ
hơn El 60.
2.9.1.2 Tường
và vách ngăn không chịu lực giữa các căn hộ, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ
hơn El 40 và cấp nguy hiểm cháy K0.
2.9.1.3 Lan
can các lô gia và ban công từ tầng 3 trở lên phải làm từ vật liệu không cháy.
2.9.1.4 Các
phòng có chức năng công cộng phải được ngăn cách với các phòng ở bằng các vách
ngăn cháy loại 1, các sàn ngăn cháy loại 3, còn trong các nhà có bậc chịu lửa
I thì phải ngăn cách bằng sàn ngăn cháy loại 2.
2.9.1.5 Đối
với nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, bậc chịu lửa của nhà là bậc I.
2.9.2 Đối
với nhà có chiều cao từ 75 m đến 100 m, ngoài việc tuân thủ các quy định tại
Điều 2.9.1, cần đảm bảo các yêu cầu bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2.2 Tòa
nhà phải được phân chia thành các khoang cháy theo chiều cao, với chiều cao mỗi
khoang không lớn hơn 50 m. Các khoang cháy phải được ngăn cách với nhau bằng
một sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tối thiểu REI 150 hoặc bằng một tầng kỹ
thuật với kết cấu chịu lực theo phương ngang (sàn và trần) có giới
hạn chịu lửa không nhỏ
hơn REI 90.
2.9.2.3 Diện
tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy phải tuân
thủ theo QCVN 06:2019/BXD.
2.9.2.4 Tại
các vị trí
giao
nhau giữa sàn ngăn cháy và các bộ phận ngăn cháy với kết cấu bao che của nhà
phải có giải pháp đảm bảo không để cháy lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy.
2.9.2.5 Mỗi
khoang cháy theo chiều cao phải có hệ thống bảo vệ chống cháy (cấp nước chữa
cháy, thoát khói, chiếu sáng thoát nạn, báo cháy, chữa cháy tự động)
hoạt động độc lập. Cho phép các khoang cháy sử dụng chung trạm bơm cấp nước,
trạm bơm chữa cháy, quạt hút khói, tủ trung tâm báo cháy.
2.9.2.6 Phía
trên lối ra từ các gara ở tầng một phải bố trí các mái đua bằng vật liệu không
cháy có chiều rộng không nhỏ hơn 1,0 m và đảm bảo khoảng cách từ mải đua này
tới cạnh dưới của các lỗ cửa sổ bên trên không nhỏ hơn 4,0 m.
2.9.2.7 Khoảng
cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ đến lối ra thoát nạn gần nhất
(buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) phải tuân thủ QCVN
06:2019/BXD.
2.9.2.8 Chiều
rộng thông thủy bản thang và chiếu thang của các buồng thang bộ loại N1 tại
phần ở của nhà phải không nhỏ hơn 1,20 m; buồng thang bộ loại N2 không nhỏ hơn
1,05 m với khoảng cách hở
thông
thủy giữa các bản thang không nhỏ hơn 100 mm.
2.9.2.9 Từ tất
cả các buồng thang bộ không nhiễm khói phải có các bản thang dẫn lên mái qua
các cửa ngăn cháy loại 2. Cửa căn hộ dẫn ra hành lang phải là cửa ngăn cháy
loại 1.
2.9.2.10 Phần
có chức năng khác của nhà (kể cả các phòng kỹ thuật, phòng phụ trợ phục vụ cho
phần căn hộ) phải được ngăn cách với phần căn hộ của nhà bằng tường ngăn cháy
đặc có giới hạn chịu lửa REI 150 và sàn ngăn cháy loại 1 đồng thời có các lối ra thoát
nạn riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2.12 Lớp
cách nhiệt (nếu có) của tường
ngoài nhà phải được làm bằng vật liệu không cháy. Cho phép sử dụng lớp cách
nhiệt từ vật liệu có nhóm cháy Ch1 và Ch2 (QCVN 06:2019/BXD) nếu nó được bảo vệ
từ tất cả các phía bằng bê tông hoặc vữa trát có chiều dày không nhỏ hơn 50 mm.
Tại các vị trí lắp khuôn cửa sổ và cửa đi trên tường ngoài chiều dày của lớp bê
tông (vữa trát) này phải không nhỏ hơn 30 mm.
2.9.2.13 Các
cụm cửa sổ và các mảng lắp kính của ban công và lôgia phải làm từ vật liệu
không cháy hoặc cháy yếu (Ch1).
2.9.2.14 Các
cửa ngăn cháy phải được bố trí phù hợp cho từng trường hợp như sau:
a) Cửa ngăn cháy trên
tường và sàn ngăn cách các khoang cháy phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn
El 90.
b) Cửa ngăn cháy phải
là loại 1 trong các trường hợp: cửa ở tường bên trong của buồng thang bộ không
nhiễm khói và sảnh thang máy, cửa của căn hộ đi ra hành lang chung, cửa trên
các kết cấu bao che phòng kỹ thuật, phòng chứa thiết bị hoặc vật liệu có nguy
cơ cháy cao, giếng và khoang kỹ thuật.
c) Cửa ngăn cháy
là loại 2 trong trường hợp: cửa từ khoang đệm đi vào buồng thang bộ không nhiễm
khói, vào sảnh thang máy và vào phòng có ống đổ rác.
d) Cửa của giếng
thang máy (cửa tầng thang máy) đi vào sảnh thang máy phải là các cửa không lọt
khói.
CHÚ THÍCH: Cửa
tầng thang máy là
cửa
ra vào được thiết kế để lắp đặt trong
giếng thang tại nơi đỗ để cho phép đi
vào và ra khỏi ca
bin.
2.9.2.15 Vật
liệu hoàn thiện trần, tường, sàn trên các đường thoát nạn, trong sảnh thang
máy, sành chung, tầng kỹ thuật phải là vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2.17 Các
đường ống của hệ thống kỹ thuật (thoát nước, dẫn nước mưa, cấp nước nóng và
lạnh, ống thu rác) được làm bằng vật liệu không cháy. Các đường ống cấp nước
trong phạm vi một căn hộ (trừ trục đứng) được phép làm bằng vật liệu cháy nhóm
Ch1 và Ch2.
CHÚ THÍCH: Trường hợp
sử dụng ống UPVC hoặc
các vật liệu cháy nhóm Ch1, Ch2 cho đường ống cấp, thoát nước thì các đường ống
này ngoài việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng, phải được đặt trong hộp
kỹ thuật và đảm bảo yêu cầu chống cháy
lan theo QCVN 06:2019/BXD.
2.9.2.18 Việc
bảo vệ chống khói cho nhà, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động
thực hiện theo QCVN 06:2019/BXD và các quy định dưới đây:
a) Tất cả các phòng
không phải căn hộ (gara, phòng phụ trợ, phòng kỹ thuật, không gian công cộng,
khoang chứa rác, ...)
và ống đổ rác phải có đầu phun sprinkler (trừ các gian phòng kỹ thuật điện,
điện tử có
yêu
cầu bố trí hệ thống hoặc thiết bị dập lửa thể khí).
b) Bên trên các cửa
vào căn hộ phải lắp các sprinkler nối với đường ống cấp nước chữa cháy thông
qua rơ le dòng.
c) Hệ thống báo cháy
tự động phải báo rõ địa chỉ của từng căn hộ. Trong các phòng của căn hộ và các
hành lang tầng, kể cả sảnh thang máy phải lắp đặt đầu báo khói. Trong mỗi căn
hộ phải trang bị hệ thống loa truyền thanh để hướng dẫn thoát nạn, đảm bảo mọi
người trong căn hộ có thể nghe rõ thông báo, hướng dẫn khi có sự cố.
d) Cần trang bị hệ
thống báo cháy, thiết bị, phương tiện chữa cháy tự động trong các kênh, giếng
kỹ thuật điện, thông tin liên lạc và giếng kỹ thuật khác có nguy hiểm cháy.
e) Nguồn điện cấp cho
hệ thống bảo vệ chống cháy gồm: thang máy phục vụ chuyên chở lực lượng,
phương tiện chữa cháy; hệ thống bảo vệ chống khói; hệ thống báo cháy, chữa cháy tự
động; phải được lấy từ các tủ điện độc lập hoặc các bảng điện riêng với màu sơn khác
nhau đi theo hai tuyến riêng biệt tới thiết bị phân phối của từng khoang cháy.
2.9.2.19 Các
dây, cáp điện của nguồn điện ưu tiên cấp cho hệ thống phòng cháy chữa cháy
trong phạm vi một khoang cháy phải được đặt trong các ống, hộp kim loại hoặc
ống, hộp, giếng, kênh làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa
không nhỏ
hơn
REI 90 hoặc không nhỏ hơn REI 150 khi nằm bên ngoài khoang cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phòng thiết bị
liên quan đến hệ thống chữa cháy, đặc biệt là các phòng máy bơm của hệ thống
sprinkler, phòng máy bơm cấp nước vào hệ thống ống đứng, phòng chuyển mạch,
phòng máy phát điện và phòng máy thang máy.
- Tất cả các phòng
lắp đặt thiết bị điều khiển hệ thống kiểm soát chống khói;
- Các thang máy chữa
cháy;
- Tất cả các gian lánh nạn;
- Các phòng điều
khiển hệ thống thông gió.
2.9.4 Đối
với nhà có chiều cao từ 100 m đến 150 m, ngoài việc tuân thủ các quy định tại
Điều 2.9.1, 2.9.2, cần phải bố trí tầng lánh nạn, gian lánh nạn, đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Tầng lánh nạn cách
nhau không quá 20 tầng. Không cho phép bố trí các căn hộ hoặc một phần căn hộ,
văn phòng trên tầng lánh nạn. Không cho phép bố trí các hoạt động thương mại
trên tầng lánh nạn.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng tầng
kỹ thuật hoặc một phần tầng kỹ thuật làm gian lánh nạn khi đáp ứng các quy định
tại khoản b),
c),
d), e) f), g), h) của Điều 2.9.4.
b) Các gian lánh nạn
bố trí ở tầng lánh nạn, phải được bảo vệ bằng bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu
lửa không nhỏ hơn REI 150.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số người của tầng
có gian lánh nạn;
- Một nửa tổng số
người của tất cả
các
tầng phía trên tính từ tầng có gian lánh nạn đến tầng có gian lánh nạn tiếp
theo; một nửa tổng số người của tất cả các tầng phía trên đối với tầng có gian
lánh nạn trên
cùng;
- Một nửa tổng số
người của tất cả các tầng phía dưới tính từ tầng có gian lánh nạn đến tầng có các
gian lánh nạn tiếp theo; một nửa tổng số người của tất cả các tầng phía dưới đối với
tầng có gian lánh nạn dưới
cùng.
d) Gian lánh nạn phải
được thông gió tự nhiên qua các ô thông tường cố định bố trí trên hai
tường ngoài (ô thông gió) đảm bảo các yêu cầu:
- Tổng diện tích các
ô thông gió ít nhất phải bằng
25 % diện tích gian lánh nạn;
- Chiều cao nhỏ nhất
của các ô thông gió (tính từ cạnh dưới đến cạnh trên) không được nhỏ hơn 1,2 m;
- Các ô thông gió cho
gian lánh nạn phải được bố trí cách ít nhất 1,5 m theo phương ngang và 3,0 m theo
phương đứng tính từ các ô
thông tường không được bảo vệ khác nằm ngang bằng hoặc phía dưới nó. Nếu các ô
thông gió cho gian
lánh nạn có tổng diện tích không nhỏ hơn 50 % diện tích gian lánh nạn thì khoảng cách
theo phương đứng được phép giảm xuống đến 1,5 m.
e) Tất cả các
trang bị, dụng cụ đặt trong gian lánh nạn phải làm bằng vật liệu không cháy.
f) Gian lánh nạn phải có cửa thông với
buồng thang không nhiễm khói và phải có cửa ra thang máy chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Phía trong buồng
thang bộ thoát nạn và trên mặt ngoài của tường buồng thang bộ thoát nạn ở vị
trí tầng lánh nạn phải có biển thông báo với nội dung “GIAN LÁNH NẠN/FIRE
EMERGENCY HOLDING AREA”
đặt
ở chiều cao 1 500 mm tính từ mặt nền
hoàn thiện của chiếu tới hoặc
sản tầng lánh nạn. Chiều cao chữ trên biển thông báo không nhỏ hơn 50 mm.
CHÚ THÍCH Bên cạnh
việc trình bày bằng tiếng Việt
và tiếng Anh, nội dung biển thông báo có thể được trình bày thêm bằng các ngôn
ngữ khác tùy thuộc đặc điểm người sử
dụng phổ biến trong nhà.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1 Các
công trình xây dựng mới thuộc phạm vi điều chỉnh tại mục 1.1 phải tuân thủ các
quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
3.2 Khuyến
khích áp dụng Quy chuẩn này khi cải tạo nhà chung cư cũ.
3.3 Điều
kiện chuyển tiếp:
- Hồ sơ thiết kế, xây dựng
nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp được thẩm định trước khi Quy chuẩn này có
hiệu lực, tiếp tục thực hiện theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
- Hồ sơ thiết kế, xây
dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp được thẩm định sau thời điểm Quy chuẩn
này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Ủy ban
nhân dân các tỉnh/thành phố, quy định phương pháp xác định dân số trong các tòa
nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế về quy
mô dân số và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để áp dụng và quản lý trong địa
bàn tỉnh/thành phố.
4.3 Trong
quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
5. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1 Bộ Xây
dựng chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối
tượng có liên quan.
5.2 Các cơ
quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa bàn.
MỤC
LỤC
1 Quy định
chung
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Tài liệu viện
dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
2 Quy định kỹ
thuật
2.1 Yêu cầu
chung
2.2 Yêu cầu về
quy hoạch - kiến trúc
2.3 Yêu cầu về
kết cấu
2.4 Yêu cầu về
thang máy
2.5 Yêu cầu về
hệ thống cấp nước và thoát nước
2.6 Yêu cầu về
hệ thống thông gió và điều hòa không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8 Yêu cầu về
hệ thống điện, chống sét, chiếu sáng, chống ồn và hệ thống truyền thông..
2.9 Yêu cầu về
an toàn cháy
3 Quy định về
quản lý
4 Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân
5 Tổ chức thực
hiện