1 bộ phận hiển thị
2 tay cầm phía trước
3 tay vịn bên cạnh
4 bề mặt chống trượt
5 bệ chân
5 tấm bảo vệ con lăn phía sau (xem Hình
2)
l chiều dài của bề mặt băng truyền (đai)
b chiều rộng của bề mặt băng truyền (đai)
|
7 sàn chạy
8 bề mặt băng
truyền (đai)
9 vỏ máy phía
trước
10 công tắc dừng
khẩn cấp
11 con lăn phía
sau (xem Hình 2)
|
CHÚ THÍCH: Hệ thống đánh số trên Hình 1
được giữ nguyên trên Hình 2 của tiêu chuẩn này.
Hình 1 - Ví dụ
về thiết bị chạy bộ
5 Yêu cầu an toàn
5.1 Yêu cầu
chung
Tùy theo thiết kế từng bộ phận của thiết
bị, áp dụng các yêu cầu dưới đây một cách thích hợp.
5.2 Kết cấu
bên ngoài
5.2.1 Các điểm ép và
điểm trượt bên trong khu vực tiếp cận được
Chiều cao thay đổi trong khi vận hành sẽ
gây ra khoảng cách giữa phần bất kỳ của thiết bị và sàn nhỏ hơn 60 mm, tốc độ
thay đổi chiều cao không được vượt quá 1 º/s.
Người sử dụng có thể dừng chuyển động
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tránh điểm kéo vào giữa bề mặt chạy,
con lăn phía sau và khung và con lăn phía sau/đai và sàn. Có thể đạt được điều
này ví dụ bằng một tấm bảo vệ con lăn phía sau (xem Hình 2).
Khi thử theo 6.1, ngón tay thử không được
bị kẹt giữa tấm bảo vệ con lăn phía sau và bề mặt băng truyền. Phải có một khoảng cách tối
thiểu 10 mm giữa mép của bề mặt chạy và tấm bảo vệ con lăn phía sau trong toàn
bộ trạng thái vận hành (xem Hình 2).
Các bộ phận của hệ thống truyền động bằng
động cơ phải tuân theo EN 292.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
5 bệ chân (có thể chồng lên đai)
6 tấm bảo vệ con lăn phía sau
8 bề mặt băng truyền (đai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Tấm bảo
vệ con lăn phía sau
5.2.3 Độ tăng nhiệt
Khi thử theo 6.2, các bộ phận có thể tiếp
cận của thiết bị chạy bộ không được có nhiệt độ lớn hơn 65 ºC.
5.3 Công tắc dừng
khẩn cấp
5.3.1 Yêu cầu chung
Tất cả các thiết bị chạy bộ truyền động
bằng điện phải được trang bị một công tắc dừng khẩn cấp/an toàn, gồm một công tắc bấm
hoặc một công tắc dây kéo.
5.3.2 Đặc tính
Không thể khôi phục lại mạch điện cho đến
khi bộ khởi động của thiết bị dừng
khẩn cấp được thiết lập lại bằng tay. Khi có nhiều thiết bị dừng khẩn cấp, mạch điện
không được phép khôi phục cho đến khi tất cả các bộ khởi động đã vận hành trước đó được thiết lập lại.
Các điểm tiếp xúc của thiết bị dừng khẩn
cấp vận hành bằng tay phải đảm bảo độ mở dương, theo quy định trong IEC 60947-5-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi công tắc được kích hoạt, nguồn điện
chính bị ngắt và thiết bị chạy bộ phải dừng hoàn toàn mà không phải sử dụng đến
phần mềm điều khiển.
5.3.3 Bộ khởi động
Bộ khởi động của thiết bị dừng khẩn cấp phải có màu ĐỎ. Màu nền
đằng sau bộ khởi động thiết bị,
phải có màu VÀNG. Bộ khởi động của công tắc vận hành dạng nút bấm phải có đầu nút bấm hình cọ hoặc
hình nấm.
5.4 Phương
pháp cố định
Đối với thiết bị chạy bộ truyền động bằng
điện, phải có phương pháp cố định thiết bị chạy bộ để ngăn sự sử dụng không kiểm
soát của bên thứ ba. Phương pháp này phải được giải thích trong hướng dẫn sử dụng.
Thử theo 6.4.
5.5 Độ ổn định
Khi thử theo 6.5, thiết bị chạy bộ không
được đổ.
5.6 Đặt tải trọng
tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 4 lần khối lượng cơ thể (100 kg) đối
với loại H và
b) 6 lần đối với loại S
mà không bị nứt vỡ.
Sau khi thử, thiết bị chạy bộ vẫn phải
giữ được chức năng hoạt động như thiết kế của nhà chế tạo.
Thiết bị chạy bộ phải chịu được phép thử
trên bề mặt phẳng, độ nâng trung bình và lớn nhất, nếu có thể nâng độ cao lên.
5.7 Độ bền
Khi thử theo 6.7, thiết bị chạy bộ phải
chịu được
a) 12 000 va đập đối với loại H và
b) 100 000 va đập đối với loại S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Tay vịn
bên cạnh/tay cầm phía trước
Thiết bị chạy bộ phải được trang bị tay
vịn bên cạnh hoặc tay cầm phía trước để hỗ trợ người sử dụng và đi xuống khẩn cấp.
Thiết bị chạy bộ phải đảm bảo có một
trong các bộ phận sau:
a) một tay cầm phía trước
b) hai tay vịn bên cạnh
c) kết hợp cả hai.
Tay cầm phía trước phải
d) có chiều rộng tối thiểu bằng (chiều rộng
của bề mặt băng truyền + 50 mm) cách đều trục dọc của bề mặt băng truyền,
e) ở độ cao từ 800 mm đến 950 mm phía
trên bề mặt băng truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của mỗi tay vịn bên cạnh không
được nhỏ hơn 30 % chiều dài bề mặt băng truyền V, xem Hình 1 khi chỉ có tay vịn
bên cạnh được lắp.
Tay vịn bên cạnh/tay cầm phía trước phải
cho thấy không có sự biến dạng cố định lớn hơn 3 % khi thử theo 6.8. Trong trường
hợp thiết bị chạy bộ có cả tay vịn bên cạnh và tay cầm phía trước, cả hai đều
phải đáp ứng yêu cầu này.
5.9 Bệ chân
Thiết bị chạy bộ phải được trang bị bệ
chân, xem Hình 1.
Bệ chân phải có cùng chiều dài với bề mặt
chạy ngoại trừ tấm bảo vệ con lăn phía sau và có chiều rộng tối thiểu 80 mm.
Bệ chân phải có một bề mặt chống trượt
ít nhất 400 mm x 70 mm và có hệ
số ma sát lớn hơn 0,5, khi thử theo ISO 5904.
Khi thử theo 6.9, bệ chân phải cho thấy
không có biến dạng cố định lớn hơn 3 %.
Tay vịn bên cạnh phải được gắn vào bệ chân.
CHÚ THÍCH: Điều này không áp dụng đối với
thiết bị chạy bộ thủ công không có
độ dốc hoặc bánh đà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về khía cạnh điện và điện tử, thiết bị
phải đáp ứng các yêu cầu của EN 60335-1 đối với sử dụng chung và EN 60601 -1 đối
với thiết bị y tế.
5.11 Yêu cầu
phân loại bổ sung
Cấp A, B và C phải đáp ứng các yêu cầu của
Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cơ bản được phân loại
Yêu cầu
Cấp A
Cấp B
Cấp C
Thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chỉ báo hiển thị)
tốc độ, độ nâng (nếu có) tính bằng %
(xem Hình 3), khoảng cách, thời gian tính bằng đơn vị SI
tốc độ, độ nâng (nếu có) tính bằng %,
khoảng cách, thời gian tính bằng đơn vị SI
không
thử bằng mắt thường, thử tính năng
Độ chính xác
thời gian ± 1 %
khoảng cách ± 5 %
lên đến 2 km/h ± 0,1 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ nâng (nếu có) ± 10 %
thời gian ± 1 % a
khoảng cách ± 10 %
lên đến 2 km/h ± 0,2 km/h
tốc độ ± 10 %
độ nâng (nếu có) ± 15 %
không b
6.10
chiều dài và chiều rộng tối thiểu của bề mặt chạy
đối với thiết bị chạy bộ truyền động bằng động cơ tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 8 đến 16 km/h:
1
200 x 400
> 16 km/h:
1
300 x 400
≤ 8 km/h:
1
000 x 400
> 8 đến 16
km/h:
1
200 x 400
> 16 km/h:
1
300 x 400
1 000 x 325
≤ 6 km/h (đi bộ)
> 6 km/h xem loại B
tham chiếu đến thử đo tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không áp dụng
1 000 x 400
1 000 x 325
Tốc độ tối thiểu
≤ 0,5 km/h, độ tăng 0,1
≤ 2 km/h, độ tăng 0,5
≤ 3 km/h
6.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b nếu bao gồm:
thời gian ± 2 % a
khoảng cách ± 20 %
lên đến 3 km/h ± 0,3 km/h
tốc độ ± 20 %
độ nâng ± 25 %.
% = B/A x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương pháp thử
6.1 Thử bộ phận
truyền động và phần quay
Đưa ngón tay thử vào tất cả các điểm kéo
vào.
Xác định xem ngón tay thử có bị kẹt
không.
6.2 Thử độ tăng nhiệt
Khi tiến hành thử theo 6.7, kiểm tra nhiệt
độ
a) sau 30 min đối với loại H, và
b) sau 60 min đối với loại S.
6.3 Thử dừng khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Thử phương
pháp giữ cố định
Kiểm tra bằng mắt thường và thử tính
năng.
6.5 Thử độ ổn định
Thực hiện phép thử với một người thử nặng
(100 ± 5) kg chạy ở tốc độ từ 8 km/h đến 10 km/h
a) ở + 10º và -10º theo chiều chạy và
b) ở 5 º theo tất cả các chiều khác
thông qua dải nâng lớn nhất và nhỏ nhất.
Thực hiện một phép thử rời xuống khẩn cấp
sử dụng tay cầm phía trước/bệ chân trên bề mặt phẳng với độ dốc lớn nhất của
thiết bị chạy bộ ở vận tốc 8 km/h
đến 10 km/h hoặc nếu không thể thì ở tốc độ lớn nhất.
6.6 Thử tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử là 1 min.
Nếu có thể nâng, đặt tải ở mặt phẳng, vị trí
trung bình và vị trí cao nhất.
6.7 Thử độ bền
Dụng cụ:
a) một lốp xe ô tô 155/13, xem Hình 4, với
áp suất 1,5 bar, tạo ra 75 kg tổng khối lượng, bao gồm cả lốp;
b) độ cao rơi: 10 mm;
c) tần số: không nhỏ hơn 30/min.
Quy trình:
Thả lốp xe lên trục dọc của bề mặt chạy ở
66 % tính từ đầu phía sau của bề mặt chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) 100 000 lần đối với loại S;
với một tốc độ
f) 8 km/h đối với loại H;
g) 12 km/h đối với loại S;
(hoặc tốc độ tối đa được công bố nếu thấp
hơn).
Đối với thiết bị chạy bộ truyền động thủ
công có hệ thống lực cản, chạy thiết bị ở tốc độ 8 km/h theo loại H hoặc S với 50 % lực
cản thì ± 10 %.
Nếu không có hệ thống lực cản, thực hiện
thử ở độ nâng trung bình.
Sự bôi trơn và chuẩn bị phải được hoàn
thành theo hướng dẫn sử dụng.
Nếu xảy ra cộng hưởng trong quá trình thử,
tốc độ có thể được điều chỉnh trong vòng ± 15 % để loại bỏ cộng hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 lốp xe ô tô
Hình 4 - Thử độ
bền
6.8 Thử tay vịn
bên cạnh/tay cầm phía trước
Đặt một lực thử 1 000 N theo phương thẳng
đứng tại vị trí khó nhất của tay vịn bên cạnh/tay cầm phía trước bằng một
đai có chiều rộng (80 ± 5) mm trong khoảng thời gian 5 min.
Sau đó đặt một lực 500 N theo phương nằm
ngang bằng cách dùng đai ở cùng vị trí như theo phương thử thẳng đứng nhưng
theo chiều nằm ngang khó nhất của tay cầm
phía trước trong khoảng thời gian 5 min.
Sau đó xác định độ biến dạng cố định.
6.9 Thử bệ chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ biến dạng cố định.
6.10 Thử độ chính
xác của thời gian, tốc độ và khoảng cách
Xác định độ chính xác của tốc độ được thực
hiện không tải ở
a) tốc độ nhỏ nhất, xem Bảng 1
b) tốc độ lớn nhất và
c) một nửa tốc độ
đối với cấp A, đối với cấp B và C chỉ ở tốc độ lớn nhất.
Thiết bị chạy bộ truyền động thủ công phải
được truyền động bằng một bánh đĩa có tốc độ 8 km/h để chỉ báo độ chính xác của
số đọc.
Độ chính xác của thiết bị đo thời gian
phải được thử trong thời gian 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để bổ sung cho TCVN 11281-1 (ISO
20957-1), hướng dẫn sử dụng dễ hiểu phải được cung cấp với mỗi thiết bị chạy bộ.
Hướng dẫn sử dụng ít nhất phải bao gồm
các thông tin sau, phụ thuộc vào loại thiết bị:
a) khối lượng tối đa của người sử dụng;
b) mô tả và chức năng của phương pháp giữ cố định;
c) rời xuống khẩn cấp;
d) chức năng dừng khẩn cấp;
e) khu vực an toàn 2 000 mm x 1 000 mm đằng
sau thiết bị.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
5 Yêu cầu an toàn
6 Phương pháp thử
7 Hướng dẫn sử dụng bổ sung
1) Tiêu
chuẩn này hiện nay đã bị hủy và được thay thế bằng ENISSO 12100-1 đã được biên
soạn thành TCVN 7383-1