Laser λ, nm
(số nguyên gần nhất)
|
Loại
|
Công suất tại
nguồn laser
|
Dải bước
sóng (Vùng Stokes, độ dịch chuyển 100 cm-1 đến 3000
cm-1)
|
Chú thích
|
Laser cận hồng ngoại
(NIR)
|
1064
|
Hộp trọn bộ
(Nd:YAG)
|
Cho đến 3 W
|
1075-1563
|
Thường được dùng trong các máy chuyển
dạng Fourier
|
830
|
Diod
|
Cho đến 300
mW
|
827 - 980
|
Điền hình là có giới hạn đến
2000 cm-1; chuyển dịch
Raman do đáp ứng phổ CCD; ít phổ biến hơn các laser khác
|
785
|
Diod
|
Cho đến 500
mW
|
791 -1027
|
Nguồn laser tán sắc được
sử dụng rộng rãi nhất
|
Laser khả kiến
|
632,8
|
He-Ne
|
Cho đến 500
mW
|
637 - 781
|
Nguy cơ huỳnh quang tương đối thấp
|
532
|
Bộ đôi (Nd:YAG)
|
Cho đến 1 W
|
535 - 632,8
|
Nguy cơ huỳnh quang cao
|
514,5
|
Ar+
|
Cho đến 1 W
|
517-608
|
Nguy cơ huỳnh quang cao
|
488-632,8
|
Ar+
|
Cho đến 1 W
|
490 - 572
|
Nguy cơ huỳnh quang cao
|
Bộ phận lấy mẫu
Có nhiều thiết kế khác nhau, trong đó
có giao diện quang học trực tiếp, kính hiển vi, đầu dò sợi quang (loại
không tiếp xúc hoặc loại quang học nhúng) và khoang chứa mẫu (bao gồm giá đỡ mẫu
chuyên dụng và bộ phận thay đổi mẫu tự động). Đầu quang học lấy mẫu cũng có thể
được thiết kế để có thể thu được một phổ Raman phụ thuộc vào sự phân cực và như
vậy thường có thêm thông tin. Việc lựa chọn thiết bị lấy mẫu thường tùy thuộc
vào chất phân tích và mẫu. Tuy nhiên cũng cần xem xét đến những vấn đề như thể
tích mẫu lấy, tốc độ đo, an toàn laser, sự đồng nhất của mẫu để chọn bộ lấy mẫu
tối ưu cho một ứng dụng cụ thể.
Bộ phận lọc
Tán xạ Rayleigh tại bước sóng của tia
laser có cường độ lớn hơn nhiều bậc so với tín hiệu Raman và cần phải được loại
bỏ trước khi đến detector. Lọc Notch được dùng phổ biến và vừa có kích thước nhỏ,
vừa cho phép loại bỏ hết tán xạ Rayleigh. Phương pháp lọc truyền thống dùng các
bộ đơn sắc nhiều cấp tuy vẫn còn nhưng ít được sử dụng. Ngoài ra, tùy theo bố
trí hình học để thu góp tín
hiệu của máy, có thể cần dùng nhiều bộ lọc hay lá chắn để che chắn mẫu khỏi các
bức xạ bên ngoài (như ánh sáng trong phòng, các vạch plasma laser).
Bộ xử lý bước sóng
Thang bước sóng có thể được mã hóa hoặc
bởi một bộ đơn sắc quét, một bộ đa sắc cách tử (trong các phổ kế Raman-CCD) hay
một giao thoa kế hai chùm tia (trong các phổ kế FT-Raman). Thiết bị phù hợp để
sử dụng phải có thể dùng cho các phép đo định tính. Nhưng để đo định lượng, cần
lựa chọn máy cẩn thận vì sự tuyến tính của độ tán sắc và của đáp ứng có thể
không đồng đều trên toàn thang phổ.
Detector
Chuỗi CCD trên nền silic là detector
phổ biến nhất cho các máy tán sắc. Chuỗi CCD được làm mát cho phép đo trên
thang phổ với độ chuyển dịch Raman từ 4500 - 100 cm-1 với nhiễu thấp
khi sử dụng hầu hết các nguồn laser khả kiến như Nd:YAG, 532 nm
(frequency-doubled neodymium-doped yttrium- aluminum-garnet) hay heli-neon,
632,8 nm. Với diod laser 785 nm, dải sóng giảm xuống còn khoảng 3100 - 100 cm-1. Với các CCD
dùng phổ biến nhất, độ đáp ứng bước sóng đạt đỉnh khi dùng nguồn laser thông dụng
632,8 nm của laser khí He-Ne hay 785 nm của laser diod. Các máy FT thường sử dụng
các detector một kênh germani hay indi-gali-arsenid (InGaAs) có đáp ứng trong
vùng cận hồng ngoại để hợp với bước sóng kích thích 1064 nm của laser Nd:YAG.
Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hiệu chuẩn máy Raman bao gồm ba
phần: bước sóng sơ cấp
(trục x), bước sóng tia laser và cường độ (trục y).
Hiệu chuẩn bước sóng
sơ cấp (trục x)
Trong trường hợp các máy Raman
FT, việc hiệu chuẩn bước sóng sơ cấp được thực hiện ít nhất đến mức gần đúng đầu
tiên, với nguồn laser He-Ne nội tại. Hầu hết các thiết bị tán sắc đều sử dụng
đèn phát xạ nguyên tử để hiệu chuẩn bước sóng sơ cấp. Với các máy phù hợp cho
phép đo phân tích Raman, nhà cung cấp sẽ đưa ra một quy trình hiệu chuẩn trục x mà người sử
dụng có thể thực hiện được. Với các máy tán sắc Raman, phương pháp hiệu chuẩn dựa
trên nhiều vạch phát xạ nguyên tử được dùng nhiều hơn. Giá trị của cách hiệu
chuẩn này có thể kiểm tra qua hiệu chuẩn bước sóng laser tiếp theo bằng cách sử
dụng một chuẩn độ chuyển dịch Raman thích hợp. Với các thiết bị tán sắc quét,
có thể cần hiệu chuẩn thường xuyên hơn và cần kiểm tra độ chính xác (precision)
trong cả hai phương thức vận hành tĩnh tại và vận hành quét.
Hiệu chuẩn bước sóng
tia laser
Bước sóng laser dao động có thể tác động
lên cả độ chính xác của bước sóng lẫn độ chính xác của tín hiệu quang của máy.
Ngay cả những nguồn laser ổn định nhất vẫn có thể cho các tia có bước sóng khác
nhau đôi chút. Vì vậy cần khẳng định bước sóng để đảm bảo độ đúng của vị trí độ
chuyển dịch Raman cho các máy Raman FT hay Raman tán sắc. Để làm được việc này,
có thể dùng một vật liệu chuẩn của độ chuyển dịch Raman như mô tả trong ASTM
E1840-96 (2002)1 hay một vật liệu được kiểm tra thích hợp.
Ghi chú:
Các giá trị chuẩn đáng tin cậy của độ
chuyển dịch Raman cho các thuốc thử thường dùng, dạng lỏng hay rắn cần
cho việc hiệu chuẩn số sóng cho các phổ kế Raman được cung cấp trong ASTM
E1840-96 (2002) đã nêu. Các giá
trị này có thể được dùng cùng với các vạch phát xạ có độ đúng và độ chính xác
cao của đèn hồ quang áp suất thấp, các vạch này có sẵn để dùng trong
hiệu chuẩn máy Raman.
Các vật liệu tinh khiết phổ có thể mua
tại các nhà cung cấp phù hợp. Một số máy có thể dùng một chuẩn Raman có sẵn bên
cạnh quang trình ban đầu. Thiết bị chuẩn ngoại tái lập đúng quang trình của tia
tán xạ (Khi sử dụng các chuẩn hóa học, cần chú ý tránh làm nhiễm tạp và khẳng định
tính ổn định của
chuẩn).
Trừ khi máy dùng là loại có hiệu chuẩn
liên tục, ngay trước
khi đo bước sóng laser, nên hiệu chuẩn trục bước sóng sơ cấp theo quy trình của
nhà cung cấp máy. Trong hiệu chuẩn ngoại, nên đặt chuẩn độ chuyển dịch ở nơi đặt
mẫu và tiến hành đo, sử dụng các thông số thu nhận tín hiệu thích hợp. Nên đánh
giá trung tâm của pic trên một dải mạnh, phân giải tốt trong vùng phổ cần quan
tâm. Có thể xác định vị trí pic bằng phương pháp thủ công hoặc dùng một thuật
toán xác định pic đáng tin cậy. Phần mềm do người bán máy cung cấp có thể cho
phép đo bước sóng laser và hiệu chỉnh bước sóng laser một cách thích hợp sao
cho pic này nằm đúng vị trí. Nếu
người bán máy không cung cấp phần mềm có chức năng này thì phải điều chỉnh
bước sóng laser bằng tay. Tùy theo loại laser, bước sóng laser có thể thay đổi
theo nhiệt độ, dòng, và thế. Dung sai bước sóng có thể thay đổi tùy theo áp
dụng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hiệu chỉnh trục đo cường độ tín
hiệu có thể quyết định sự định lượng thành công, nhờ có một số phương pháp phân
tích {như đo lường
hóa học (chemometrics)} và chuyển phương pháp giữa các máy. Cả hai loại phổ kế
Raman FT và Raman tán xạ nên được hiệu chuẩn theo các quy trình tương tự. Dung
sai chấp nhận được của độ chính xác cường độ tín hiệu (photometric precision)
cho một phép đo cụ thể cần được đánh giá trong giai đoạn xây dựng phương pháp.
Để hiệu chuẩn đáp ứng quang của một máy Raman, nên dùng một nguồn phát xạ băng
rộng. Có hai phương pháp được chấp nhận là: Phương pháp A sử dụng một đèn wolfram
phát ánh sáng trắng đã được hiệu chuẩn. Nhiều nhà cung cấp máy cũng cung cấp
các chuẩn hiệu chuẩn độ bức xạ được nối chuẩn đến các phòng thí nghiệm đo lường
quốc gia. Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các bước sóng laser kích
thích thông thường được nêu trong Bảng 1. Phương pháp B sử dụng các vật liệu
chuẩn (SRM) do các phòng thí nghiệm đo lường quốc gia cung cấp. Một số chuẩn huỳnh
quang bằng thủy tinh kích thích
(doped-glass) có sẵn trên thị trường.
Phương pháp A:
Nguồn được đặt vào vị trí của mẫu, với
tia laser tắt và đo đáp ứng detector (sử dụng các thông số thích hợp cho máy).
Đầu ra của nguồn được sử dụng để hiệu chuẩn phải được biết. Phải xác định tỷ số
giữa đáp ứng đo được và đáp ứng thực và lập ra một hồ sơ hiệu chỉnh. Việc hiệu
chỉnh phải được áp dụng cho tất cả các phổ thu được từ máy đó. Hầu hết các nhà
cung cấp sẽ cung cấp cả nguồn hiệu chuẩn và phần mềm thích hợp. Nếu nhà sản xuất
không cung cấp quy trình hay phương pháp thì người sử dụng có thể dùng một nguồn
được hiệu chuẩn và một phần mềm thích hợp. Nếu dùng một phương pháp của nhà sản
xuất thì cần chú ý đến
tính giá trị hợp lệ của nguồn và quy trình hiệu chuẩn. Người dùng phải có
được tài liệu thích hợp từ nhà sản xuất để đảm bảo là cách làm đã được thẩm định
đánh giá.
Phương pháp B:
Đặt chuẩn huỳnh quang vào chỗ đặt mẫu.
Với nguồn laser bật, ghi phổ của vật liệu chuẩn SRM (có các thông số thích hợp
cho máy). Đầu ra của nguồn được sử dụng để hiệu chuẩn phải được biết. Phải xác
định tỷ số giữa đáp ứng đo được và đáp ứng thực, và lập ra một hồ sơ hiệu chỉnh.
Việc hiệu chỉnh phải được áp dụng cho tất cả các phổ thu được từ máy đó. Hầu hết
các nhà cung cấp sẽ cung cấp cả nguồn hiệu chuẩn và phần mềm thích hợp. Nếu nhà
sản xuất không
cung cấp quy trình hay phương pháp thì người sử dụng có thể dùng một vật liệu
chuẩn và một phần mềm thích hợp. Nếu dùng một phương pháp của nhà sản xuất thì
cần chú ý đến tính giá trị hợp lệ của vật liệu chuẩn và quy trình hiệu chuẩn.
Người dùng phải có được tài liệu thích hợp từ nhà sản xuất để đảm bảo là cách
làm đã được thẩm định đánh giá.
Hiệu chuẩn ngoại
Nên sử dụng chuẩn ngoại để hiệu chuẩn
đầy đủ chức năng của máy, nhằm chứng minh tính phù hợp của các máy trong phòng
thí nghiệm, ngay cả khi máy có phương pháp hiệu chuẩn nội bộ. Việc sử dụng chuẩn
ngoại không loại bỏ yêu cầu phải có các quy trình kiểm tra nội bộ; mà là để có
tư liệu về sự phù hợp của thiết bị cho mục đích hoặc phép phân tích cụ thể. Với
các thiết bị được lắp đặt tại một dây chuyền hay trong một lò phản ứng, là nơi
không thể thường xuyên đặt một chuẩn ngoại và ngay cả với các máy có hiệu chuẩn
nội bộ thì việc so sánh hiệu năng của phương pháp hiệu chuẩn nội và ngoại cũng
phải được định kỳ kiểm tra. Mục đích của việc này là để kiểm tra những thay đổi
trong các thành phần mà có thể
không có được trong phương pháp hiệu chuẩn nội (thấu kính quá trình, đầu dò sợi
quang, v.v.), ví dụ như
việc hiệu chuẩn quang của hệ quang.
ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM TRA CÁC PHỔ
KẾ RAMAN
Có thể đánh giá phổ kế Raman thông qua: Tính
phù hợp của hệ thống, đánh giá vận hành và kiểm tra hiệu năng (xem mục Định
nghĩa các thuật ngữ và ký hiệu). Mục
đích của việc đánh giá tính phù hợp là để đảm bảo rằng công nghệ của thiết bị
là phù hợp cho phương pháp định áp dụng. Mục đích của việc đánh giá vận hành là
để đảm bảo rằng máy phù hợp cho mục đích sử dụng và qua đánh giá lại định kỳ,
máy sẽ tiếp tục hoạt động tốt trong thời gian dài. Cần thường xuyên kiểm tra hiệu
năng của máy khi máy được dùng cho một phép đo định tính hay định lượng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong kiểm tra hiệu năng, có thể sử dụng
sự đánh giá mức độ phù hợp (quality-of-fit) với phổ quét ban đầu hay một nhóm
phổ quét (thường được tập hợp trong các máy không quét). Trong một phép phân
tích như thế, có thể cho rằng các phổ chuẩn thu được trên một máy mới hay máy mới
được sửa chữa và được
vận hành đúng cách là đại diện cho các phổ tốt nhất có thể có được. Việc so
sánh các phổ thu được qua thời gian với các chuẩn tương đồng (hoặc là chuẩn gốc
hay các chuẩn mới cùng loại, khi có quan ngại về độ ổn định của chuẩn) là cơ sở
để đánh giá độ ổn định lâu dài của hệ đo phổ Raman.
Tần số thử nghiệm
Việc đánh giá thiết bị được tiến hành
theo từng khoảng thời gian xác định hay sau khi sửa chữa, thay đổi cấu hình
quang học như thay nguồn laser, thay detector hay thay các lọc. Việc đánh giá lại
toàn bộ thiết bị có thể không cần thiết khi thay đổi các phụ tùng như vi đầu
dò, buồng chứa mẫu, đầu dò sợi quang cố định. Trong những trường hợp này có thể
chỉ cần tiến hành đánh giá hiệu năng là đủ; và nên làm theo chỉ
dẫn cụ thể của nhà cung cấp về các yêu cầu đánh giá cho một loại máy xác định.
Các phép thử bao gồm thử độ chính xác bước sóng (của trục x và độ chuyển
dịch từ nguồn kích thích), và độ chính xác đo quang (của trục tín hiệu y). Các
phép thử đánh giá thiết bị đòi hỏi phải đạt yêu cầu về dung sai cho ứng dụng
phân tích cụ thể.
Việc kiểm tra hiệu năng được thực hiện
trên thiết bị được cấu hình cho các phép đo phân tích và được thực hiện thường
xuyên hơn đánh giá thiết bị. Kiểm tra hiệu năng bao gồm việc đo độ không đảm bảo
của bước sóng và độ chính xác của thang cường độ. Trước khi thu thập dữ liệu cho một
ngày cần tiến hành các phép thử độ chính xác bước sóng và độ chính xác thang cường
độ là cần thiết. Hiệu năng được kiểm tra bằng cách so các phổ thu được với các
phổ thu được trong lần đánh giá thiết bị trước.
Đánh giá vận hành thiết bị (Thẩm định
vận hành)
Trong đánh giá vận hành cũng
như đánh giá hiệu năng, điều quan
trọng cần lưu ý là các tiêu chuẩn cần đạt được nên chỉ là các yêu cầu chung.
Các tiêu chuẩn cụ thể cho các máy và các áp dụng cụ thể có thể thay đổi theo
phương pháp phân tích được sử dụng và độ đúng mong muốn của kết quả cuối cùng.
Các vật liệu chuẩn ASTM được chỉ định với quy ước là trong một số trường hợp (đặc
biệt là các áp dụng trực tuyến ở xa) việc sử dụng một trong số các vật liệu chuẩn
này là không thực tế và có thể dùng các vật liệu khác đã được kiểm tra thích hợp.
Trong trường hợp này, điều quan trọng là cần lưu ý các thông số cụ thể như nhiễu
của phổ kế, các giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) và độ rộng
chấp nhận được của dải phổ cho một áp dụng đã cho sẽ phải được xác định trong
quá trình xây dựng phương pháp phân tích. Các giá trị cụ thể cho phép thử như độ
lớn của nhiễu và độ rộng của chùm tia của phổ kế sẽ phụ thuộc vào thiết bị sử dụng
và mục đích được đưa
ra. Vì vậy, những phép thử thiết bị cụ thể cho các thông số nói trên sẽ không
được trình bày trong chương này.
Độ đúng bước sóng (trục
x)
Điều quan trọng là đảm bảo độ đúng của
trục bước sóng thông qua hiệu chuẩn để duy trì tính toàn vẹn của vị trí các pic
Raman. Việc hiệu chuẩn bước sóng của phổ kế Raman gồm có hai phần: hiệu chuẩn
trục bước sóng sơ cấp và hiệu chuẩn bước sóng laser. Sau khi hiệu chuẩn trục bước
sóng sơ cấp và bước sóng laser có thể xác định độ không đảm bảo đo bước sóng của
thiết bị. Để hoàn thiện có thể sử dụng một chuẩn của độ dịch chuyển Raman, ví dụ
như chuẩn ASTM hay một vật liệu đã được kiểm tra phù hợp khác. Nên chọn một chuẩn
với các dải có mặt trên toàn thang phổ Raman để có thể đánh giá độ không đảm bảo
bước sóng của thiết bị tại nhiều vị trí trên phổ. Dung sai của độ chính xác bước
sóng cho một thiết bị nên được đánh giá trong giai đoạn xây dựng phương pháp.
Ghi chú: Với các thiết bị tán
sắc quét, việc hiệu chuẩn có thể cần thực hiện thường xuyên hơn và có thể cần
kiểm tra độ chính xác trong cả hai kiểu vận hành tĩnh và vận hành quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dao động của laser, tính theo tổng
photon phát ra, xảy ra giữa hai lần đo có thể gây nên sự thay đổi độ chính xác
đo quang của thiết bị. Điều không may là rất khó tách được những thay đổi của
đáp ứng đo quang (gắn với dao động của tổng photon phát ra) khỏi các biến động
do cảm ứng bởi mẫu và lấy mẫu. Đây là một lý do vì sao không nên thực hiện các
phép đo Raman tuyệt đối và vì sao những yêu cầu về độ chính xác đo quang được
quy định tương đối lỏng lẻo. Nên đánh giá dung sai độ chính xác đo quang của một
thiết bị ngay trong giai đoạn xây dựng phương pháp.
Đánh giá hiệu năng
(thẩm định hiệu năng)
Mục tiêu của việc đánh giá hiệu năng
là để đảm bảo rằng thiết bị
đang hoạt động đúng trong giới hạn đã chỉ ra về độ chính xác bước sóng, độ
chính xác đo quang và độ nhạy. Trong một số trường hợp, thiết bị đã được thiết
kế để dùng cho một phép đo cụ thể (ví dụ, để đặt trong trong dây chuyền một lò
phản ứng), thì không thể hoặc không cần đo bước sóng và tín hiệu đo quang, sử dụng
các chuẩn đánh giá đã nêu. Nếu như việc đánh giá vận hành đã chứng minh rằng
máy là phù hợp cho mục đích sử dụng, thì có thể dùng một chuẩn bên ngoài duy nhất để
thường xuyên kiểm tra lại chức năng của máy (ví dụ, sau khi làm sạch
lò phản ứng, kiểm tra tín hiệu của dung môi xử lý cả về độ chính xác bước sóng
và độ chính xác đo quang). Chuẩn kiểm tra hiệu năng phải phù hợp với khuôn
hình của mẫu đang phân tích càng nhiều càng tốt và phải dùng các thông số thu
nhận phổ giống nhau. Các phép đo định lượng của một phổ chuẩn kiểm tra hiệu
năng sẽ kiểm tra cả độ chính xác bước sóng (trục x và bước sóng laser)
và độ chính xác tín hiệu đo quang. Nếu việc so sánh một chuỗi các phổ là tốt
thì điều đó chứng minh rằng
thiết bị đang tiếp tục hoạt động tốt.
Độ chính xác bước
sóng
Độ chính xác bước sóng được xác định bằng
cách thu thập dữ liệu của một phổ của một vật liệu chuẩn độ dịch chuyển Raman
đã chọn, trong một khoảng thời gian bằng với thời gian dùng để thử độ ổn định
đo quang. Nếu thuận tiện thì các mẫu đã nghiền bột nên được đóng gói lại
(repack) giữa hai loạt đo. Vị trí các pic trên toàn bộ vùng phổ đáng quan tâm
được dùng để tính độ chính xác. Hiệu năng được kiểm tra bằng cách đối chiếu vị
trí các pic với vị trí thu được trong lần đánh giá thiết bị trước và không được
sai khác quá ±0,3 cm-1 so với độ lệch
chuẩn, mặc dù tiêu chuẩn này có thể điều chỉnh theo độ đúng yêu cầu cho phép
đo.
Độ chính xác đo quang
Độ chính xác đo quang phải được đo bằng
cách thu thập các dữ liệu phổ của một vật liệu chuẩn kiểm tra thích hợp, trong
một thời gian đã định. Sau khi hiệu chỉnh đường nền, phải dùng một thuật toán
thích hợp để tính diện
tích một số các dải trên vùng phổ quan tâm. Diện tích của dải mạnh nhất được
cho là 1 và các dải (envelopes) khác được chuẩn hóa theo dải này. Hiệu năng được
kiểm tra bằng cách so sánh diện tích các dải hiện đo được với các diện tích
tương ứng đã thu được trong lần đánh giá thiết bị trước đó. Sự sai khác không
được vượt quá 10% mặc dù chỉ tiêu này có thể được điều chỉnh theo yêu cầu về độ
đúng của phép đo.
Độ chính xác và độ
đúng của công suất laser đầu ra
Phép thử này chỉ được áp dụng cho các
thiết bị Raman có máy đo công suất laser nội tại và tự động. Thiết bị không có
máy này thì phải sử dụng một máy đo công suất laser đã được hiệu chuẩn của một
nhà cung cấp có uy tín. Đầu ra của laser phải được thiết lập sao cho có tính đại diện
và đáp ứng được các yêu cầu của phép đo phân tích và của công suất laser được
đo. Đầu ra phải được đo và kiểm tra đối chiếu với đầu ra đo được khi đánh giá
thiết bị. Công suất (tính theo milliwatt hay watt) phải không sai khác quá 25% so với
mức khi đánh giá. Nếu sai khác lớn hơn thì thiết bị cần được bảo dưỡng (vì sự
sai khác này có thể chỉ ra rằng, bên cạnh những điều khác, có sự lệch lạc lớn của
hệ thống hoặc nảy sinh hư hỏng
của nguồn laser).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THẨM ĐỊNH PHƯƠNG
PHÁP
Việc thẩm định các phương pháp phổ
Raman được làm theo các quy định chung đối với các tiêu chí về độ đúng, độ
chính xác v.v. Tuy nhiên, nhiều tiêu chí trong đó bị ảnh hưởng bởi các biến đặc
trưng của phổ Raman. Huỳnh quang có thể là biến đầu tiên có thể ảnh hưởng đến
tính phù hợp của một phương pháp. Sự có mặt của các tạp huỳnh quang trong mẫu
có thể rất khác nhau và có ít ảnh hưởng đến tính chấp nhận được của vật liệu.
Phương pháp phải đủ linh hoạt để chấp nhận được các chế độ lấy mẫu cần áp
dụng để giảm thiểu ảnh hưởng của các tạp này. Độ tuyến tính của detector phải
được khẳng định trên thang các mức tín hiệu có thể có. Huỳnh quang có thể đẩy
cao cả đường nền lẫn nhiễu so với khi thẩm định; trong trường hợp này, phải làm
giảm huỳnh quang hoặc phải sửa đổi phương pháp cho phù hợp với mức huỳnh quang
cao.
Khi nhiễu đường nền tăng cao sẽ có tác
động tiêu cực đến độ chính xác, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của
phương pháp.
Vì
huỳnh quang có thể ảnh hưởng đến kết quả định lượng do chuyển dịch đường nền,
nên phải khẳng định việc định lượng là có thể chấp nhận được ở các mức khử
quang (photobleaching) khác nhau.
Tác động của laser lên mẫu phải được
xác định. Với các phép đo dùng các công suất laser và thời gian tiếp xúc với
tia khác nhau, việc kiểm tra mẫu bằng mắt và kiểm tra định tính của phổ Raman sẽ
khẳng định được là mẫu không bị biến đổi (không tính đến sự khử quang). Để khẳng
định trong phổ Raman, các biến đặc trưng là sự chuyển dịch vị trí của pic, những
thay đổi chiều cao pic và độ rộng dải và những thay đổi không mong đợi của cường
độ nền.
Độ chính xác của phương pháp cũng phải
tính đến vị trí của mẫu. Cách trình bày mẫu là một yếu tố trọng yếu cho cả chất
lỏng lẫn chất rắn và phải được kiểm soát chặt chẽ hoặc phải tính đến trong mô
hình hiệu chuẩn. Độ nhạy cảm của vị trí mẫu thường có thể được hạn chế bằng cách chuẩn
bị mẫu thích hợp hoặc bằng hình học của giá đỡ mẫu, nhưng nó còn thay đổi từ
máy này sang máy khác tùy theo cấu hình quang học của bộ thu nhận và kích
thích.
ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU
• Mô hình hiệu chuẩn (calibration
model) là một biểu thức toán học của sự liên hệ giữa đáp ứng của một máy phân
tích và các tính chất của mẫu.
• Độ rộng dải phổ (intrument
bandpass) hay Độ phân giải (resolution) là thước đo khả năng tách các bức xạ có bước
sóng gần nhau của một phổ kế.
• Đánh giá vận hành
(operational qualification) là quá trình làm việc và ghi chép để chứng minh rằng máy hoạt động
theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật của máy và có thể đáp ứng được mục đích sử dụng.
Cần thực hiện việc này sau khi có bất kỳ sự thay đổi có ý nghĩa nào như lắp đặt,
đổi chỗ, sửa chữa quan
trọng, v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phổ Raman (Raman spectra)2
là đồ thị chỉ trên trục tung năng lượng bức xạ, hay số photon, tán xạ bởi mẫu khi
có tương tác giữa dao động phân tử trong mẫu và một bức xạ đơn sắc có tần số
cao hơn nhiều so với tần số dao động. Trục hoành thường là hiệu số sóng giữa
ánh sáng tới và ánh sáng tán xạ.
• Tán xạ Raman (thường) (Nomal
Raman scattering)2 là sự tán xạ không đàn hồi của ánh sáng xảy ra khi có thay đổi
độ phân cực của các liên kết liên quan trong một dao động phân tử. Phổ Raman
(thường) xuất hiện khi mẫu được kích thích bởi một bức xạ không cộng hưởng với sự
chuyển dịch điện tử trong mẫu.
• Độ chuyển dịch số sóng Raman
(Raman wavenumber shift)2:
trong đó:
β là mặt cắt ngang
Raman vi phân, có giá trị dương với tán xạ Stokes và âm với tán xạ đối Stokes.
là hiệu của số sóng của vạch kích thích và số
sóng của tia tán xạ, với đơn vị SI là m-1. Đơn vị thường
dùng là cm-1 = 100 m-1.
Ghi chú:
1 ASTM
E1840-96 (2002) Hướng dẫn về các chuẩn độ dịch chuyển dùng cho hiệu chuẩn phổ
kế. Standard Guide for Raman Shift Standards for Spectrometer Calibration.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 12
(Quy định)
LỖ KHÍ VÀ CHỈ SỐ LỖ KHÍ
Một số trường hợp, lỗ khí và chỉ số lỗ
khí có ý nghĩa trong kiểm nghiệm dược liệu. Số lượng lỗ khí (số lỗ khí
trên 1 cm2 biểu bì) và chỉ số lỗ khí (tỷ lệ lỗ khí và số
tế bào biểu bì trên một diện tích) thường là những đại lượng tương đối cố định
đối với một loài, trong nhiều trường hợp cho phép phân biệt các loài trong cùng
một chi.
Các kiểu lỗ khí
Hình ảnh một số kiểu lỗ khí cơ bản được đưa
trong Hình 12.24, dựa vào hình dạng và cách sắp xếp của các tế bào xung quanh lỗ khí để
phân biệt các kiểu lỗ khí, hay
gặp các kiểu như sau:
(1) Kiểu hỗn bào
(irregular-celled): Lỗ khí được bao bọc bởi nhiều tế bào giống như tế bào biểu
bì, không có tế bào phụ (các tế bào xung quanh lỗ khí có số lượng không xác định,
sắp xếp lộn xộn không theo thứ tự).
(2) Kiểu dị bào
(unequal-celled): Lỗ khí được bao bọc bởi 3 tế bào phụ, trong đó có 1 tế bào nhỏ hơn
2 tế bào còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kiểu song bào (parallel-celled): Lỗ
khí được bao bọc bởi 2 tế bào phụ nằm song song với trục dọc của lỗ khí.
Chỉ số lỗ khí
Sử dụng một trong các phương pháp sau
đây để xác định số lỗ khí trên một diện tích biểu bì:
• Sao chép bề mặt biểu bì bằng nhựa
colodion hoặc bóc biểu bì rồi cắt các
mẫu có kích thước
thích
hợp (hoặc kích thước 1 cm2 nếu cần xác định số lỗ khí trên 1 cm2)
để quan sát dưới kính hiển vi. Đếm số lỗ khí trong một diện tích hoặc 1 cm2.
• Quan sát trực tiếp dưới kinh hiển vi
phản xạ các mẫu lá được cắt
với kích thước thích hợp.
• Chụp ảnh một diện tích bề mặt biểu
bì, đếm lỗ khí và các loại tế bào trên ảnh.
Xác định chỉ số lỗ khí theo công thức
sau:
Chỉ số lỗ khí =
100 x S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
S là số lỗ khí trên một diện tích (thường
tính trên một vi trường);
E là số tế bào biểu bì (bao gồm cả các
loại hình thái lông) trong cùng một diện tích (thường tính trên một vi trường).
Yêu cầu: Đối với mỗi mẫu thử,
chỉ số lỗ khí thu được là giá trị trung bình của ít nhất 10 lần thực hiện.
CHÚ DẪN: 1. Lỗ khí kiễu hỗn bào; 2. Lỗ
khí kiểu dị bào; 3. Lỗ khí kiểu trực bào; 4. Lỗ khí kiểu song bào
Hình 12.24 - Các kiểu lỗ
khí
PHẦN
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABACAVIR
SULFAT
Abacaviri sulfas
C28H38N12O6S
P.t.l: 671
Abacavir sulfat là bis[[(1S,4R)-4-[2-amino-6-(cyclopropylamino)-9H-purin-9-yl]cyclopent-2-
enyl]methanol]
sulfat, phải chứa từ 99,0% đến 101,0% C28H38N12O6S, tính theo
chế phẩm khan.
Tính chất
Bột màu trắng hoặc gần như trắng.
Tan trong nước, thực tế không tan
trong ethanol 96% và methylen clorid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể chọn một trong hai nhóm định
tính sau:
Nhóm I: A, B và D.
Nhóm II: A, C và D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của abacavir sulfat
chuẩn.
B. Góc quay cực riêng phải từ -58,0° đến
-54,0° (Phụ lục 6.4). Dùng dung dịch S để đo.
Dung dịch S: Hòa tan 0,250 g chế
phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Tạp
chất đồng phân đối quang.
D. Dung dịch S phải cho phản ứng (A) của
ion sulfat (Phụ lục 8.1).
Tạp chất đồng phân đối quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A: Diethylamin - 2-propanol -
heptan
(0,1
: 15 : 85).
Pha động B: Heptan - 2-propanol (50 : 50).
Dung dịch A: Acidtrifluoroacetic -
methanol
(0,5 : 100).
Dung dịch B: Methanol - 2-propanol - heptan (30 : 30 : 40).
Dung dịch thử: Hòa tan 40
mg chế phẩm trong 30 ml dung dịch A, lắc siêu âm đến khi tan hoàn toàn, thêm 30
ml 2-propanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng heptan (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 2 mg
abacavir chuẩn dùng để kiểm tra
tính phù hợp của hệ thống sắc ký (chứa tạp chất A và D) trong 1,5 ml dung dịch A. Lắc
siêu âm cho tan hoàn toàn, thêm 1,5 ml 2-propanol (TT) và pha
loãng thành 5,0 ml bằng heptan (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng
dung dịch B. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng
dung dịch B.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm), được
nhồi pha tĩnh là dẫn xuất amylose của silica gel dùng cho sắc ký phân tách đồng
phân đối quang (10 μm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 286 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trình
dung môi như sau:
Thời gian
(min)
Pha động A
(%
tt/tt)
Pha động B
(%
tt/tt)
0 - 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
25 - 27
100 -> 0
0 -> 100
27 - 37
0
100
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký
đồ cung cấp kèm theo abacavir chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống
và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A
và D.
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp
chất so với pic abacavir (thời gian lưu khoảng 17 min): Tạp chất D khoảng 0,8;
tạp chất A khoảng 0,9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ dung dịch thử: Diện
tích pic tạp chất A không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3%).
Ghi chú:
Tạp chất A: [(1R,4S)-4-[2-amino-6-(cyclopropylamino)-9H-purin-9-yl]cyclopent-2-enyl]methanol.
Tạp chất D: [(1R,4R)-4-[2-amino-6-(cyclopropylamino)-9H-purin-9-yl]cyclopent-2-enyl]methanol.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi sử dụng, dùng dụng cụ thủy tinh màu
nâu, trung tính.
Pha động A: Pha loãng 0,5 ml acid
trifluoroacetic (TT) trong 1000 ml nước.
Pha động B: Nước - methanol
(15
:
85).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 2,5
mg abacavir chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất B và D) trong 10,0 ml nước.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0
ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng nước.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm x 3,9 mm), được
nhồi end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
(min)
Pha động A
(%
tt/tt)
Pha động B
(%
tt/tt)
0 - 5
95
5
5 - 25
95 -> 70
5 -> 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 -> 10
30 -> 90
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký
đồ cung cấp kèm theo abacavir chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất B và D.
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp
chất so với pic abacavir (thời gian lưu khoảng 22 min): Tạp chất D khoảng 1,04;
tạp chất B khoảng 1,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc
ký: Trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa hai pic abacavir và tạp chất
D ít nhất là 1,5.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử:
Diện tích pic tạp chất B không được lớn
hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) (0,2%).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích
pic không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) (0,10%).
Tổng diện tích của tất cả các pic
tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Tạp chất B: 6-(cyclopropylamino)-9-[(1R,4S)-4-[[(2,5-diamino-6-cloropyrimidin-4-yl)oxy]methyl]cyclopent-2-enyl]-9H-purin-2-amin
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S tiến hành thử
theo phương pháp 1. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để
chuẩn bị dung dịch đối chiếu.
Nước
Không được quá 0,5% (Phụ lục 10.3).
Dùng 60,0 mg chế phẩm.
Tro suIfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Cân chính xác khoảng 0,300 g chế phẩm,
hòa tan trong 50 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1
N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục
10.2).
1
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 33,54 mg C28H38N12O6S.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng virus HIV.
Chế phẩm
Viên nén, dung dịch uống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARGININ
Argininum
C6H14N4O2
P.t.l:
174,2
Arginin là acid (S)-2-amino-5-guanidinopentanoic,
phầi chứa từ 98,5% đến 101,0% C6H14N4O2, tính theo chế
phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng
hay tinh thể không màu. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96%.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm I: A, C.
Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của arginin chuẩn.
Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén.
B. Trên sắc ký đồ thu được trong phần
Các chất dương tính với ninhydrin, vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
thử (2) phải tương tự về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).
C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc
quay cực riêng.
D. Dung dịch S phải có pH lớn hơn 10
(Phụ lục 6.2).
E. Hòa tan khoảng 25 mg chế phẩm trong
2 ml nước. Thêm 1 ml dung dịch α-naphthol (TT) và 2 ml hỗn hợp đồng
thể tích của dung
dịch natri hypoclorit
(TT)
và nước, sẽ xuất hiện màu đỏ.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm
trong nước và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc quay cực riêng
Từ +25,5° đến +28,5°, tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 2,00 g chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric 25% (TT) và pha loãng thành
25,0 ml với cùng dung môi.
Các chất dương tính với ninhydrin
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica gel.
Dung môi khai triển: Amoniac -
2-propanol
(30: 70).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,10
g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng
thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1
ml dung dịch thử (1) thành 50 ml bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5
ml dung dịch thử (2) thành 20 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10 mg
arginin chuẩn và 10 mg lysin hydroclorid chuẩn trong dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên. Để khô bản mỏng ngoài không khí. Triển
khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được 15 cm. Sấy bản mỏng ở nhiệt độ 100 °C
đến 105 °C đến khi amoniac bay hơi hết. Phun dung dịch ninhydrin 0,2% (TT)
và sấy bản mỏng ở nhiệt
độ 100 °C đến 105 °C trong 15 min. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1), bất kỳ
vết phụ nào ngoài vết chính không được có màu đậm hơn vết chính của dung dịch đối
chiếu (2) (0,5%). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (3) cho hai vết tách biệt rõ ràng.
Clorid
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 5 ml dung dịch S, thêm 0,5 ml dung dịch
acid nitric loãng (TT) và pha loãng bằng nước thành 15 ml để tiến
hành thử.
Sulfat
Không được quá 0,03% (Phụ lục 9.4.14).
Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 1,7 ml dung
dịch acid hydrodoric loãng (TT) và pha loãng bằng nước cất
thành 15 ml để tiến hành thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.1).
Lấy 50 mg chế phẩm tiến hành theo
phương pháp B. Dùng 0,1 ml dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4(TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Sắt
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.13).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT). Chiết 3 lần, mỗi lần với 10 ml methyl
isobutyl keton (TT1) và lắc trong 3 min.
Tập trung dịch chiết hữu cơ, thêm 10 ml nước, lắc 3 min. Lấy lớp nước và
tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và
pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến hành
theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn
bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,000 g; 105 °C).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 50 ml nước
và chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ), dùng 0,2 ml dung
dịch hỗn hợp đỏ methyl (TT) làm chỉ thị, đến khi màu chuyển từ xanh lục
sang đỏ tím. 1 ml dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ) tương đương
với 17,42 mg C6H14N4O2.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm
Nang.
ARGININ
ASPARTAT
Arginini aspartas
C6H14N4O2.C4H7NO4
P.t.l:
307,3
Arginin aspartat là acid (2S)-2-amino-5-guanidinopentanoic
(2S)-2-aminobutandioat, phải chứa từ 99,0% đến 101,0% C6H14N4O2.C4H7NO4, tính theo chế phẩm đã
làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột hay cốm màu trắng hoặc gần như trắng.
Rất tan trong
nước, thực tế không tan trong ethanol 96% và methylen clorid.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của arginin aspartat
chuẩn.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc
quay cực riêng.
C. Trong phần Các chất dương tính với
ninhydrin, 2 vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải tương
tự về vị trí, màu sắc và kích thước với 2 vết chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm
trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2)
và màu không được đậm hơn màu mẫu V7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dung dịch S để đo.
Góc quay cực riêng
Từ +25° đến +27°, tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung
môi.
Các chất dương tính với ninhydrin
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica
gel G.
Dung môi khai triển: Amoniac -
propanol
(36
:
64).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,20
g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25
mg arginin (TT) và 25 mg acid aspartic (TT) trong nước và
pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2
ml dung dịch đối chiếu (1) thành 50 ml bằng nước.
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên. Để khô bản mỏng ngoài không khí. Triển
khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được 2/3 chiều dài bản mỏng. Sấy bản
mỏng ở nhiệt độ 100 °C đến 105 °C trong 10 min. Phun dung dịch ninhydrin 0,2%
(TT) và sấy bản mỏng ở nhiệt độ 100 °C đến 105 °C trong 10 min. Trên sắc ký
đồ của dung dịch thử (1), bất kỳ vết phụ nào ngoài 2 vết chính không được có
màu đậm hơn màu của mỗi vết chính của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%). Phép thử
chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho hai vết tách
nhau biệt rõ ràng.
Clorid
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 2,5 ml dung dịch S và pha loãng
thành 15 ml bằng nước để tiến hành thử.
Sulfat
Không được quá 0,03% (Phụ lục 9.4.14).
Cân 0,5 g chế phẩm, thêm 2,5 ml
dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng thành 15 ml bằng nước
cất. Sau 30 min
tiến hành thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,01% (Phụ lục 9.4.1).
Dùng 100 mg chế phẩm.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S để tiến hành
theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn
bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 60 °C; 24 h).
Tro sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 80,0 mg chế phẩm trong 2 ml acid
formic khan (TT), thêm 50 ml acid
acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ).
Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương
với 10,24 mg C10H21N5O6.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Acid amin.
Chế phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATTAPULGIT
Attapulgitum
Attapulgit là magnesi nhôm silicat
hydrat thiên nhiên tinh khiết, thành phần chủ yếu của một loại đất
sét vô cơ.
Tính chất
Bột rất mịn, màu vàng sẫm hoặc màu kem
sáng, không có hoặc hầu như không có sạn.
Định tính
A. Nung 0,5 g chế phẩm với 2 g natri
carbonat khan (TT) trong 20 min, để nguội và chiết bằng 25 ml nước sôi. Để nguội,
lọc, rửa cắn bằng nước và gộp nước rửa và dịch lọc. Giữ cắn để dùng cho
phép thử định tính B. Acid hóa cẩn thận dịch thu được bằng acid hydrocloric
(TT), bay hơi tới khô, làm ẩm cắn bằng 0,2 ml acid hydrocloric (TT),
thêm 10 ml nước và khuấy đều. Xuất hiện tủa sền sệt màu trắng.
B. Rửa cắn thu được trong phép thử A bằng
nước và hòa tan trong 10 ml acid hydrocloric 2 M (TT). Lấy 2 ml dung
dịch thu được, thêm dung dịch amoni thiocyanat 10% (TT). Xuất hiện
màu đỏ đậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Lấy 2 ml dung dịch thu
được trong phép thử B, thêm amoni clorid (TT) và thêm một lượng dư amoniac
(TT) và lọc. Lấy dịch lọc thu được, thêm 0,15 ml thuốc thử
magneson (TT)
và một lượng dư dung dịch natri hydroxyd 5 M (TT). Xuất hiện tủa
màu xanh dương.
pH
Từ 7,0 đến 9,5 (Phụ lục 6.2).
Lắc 5 g chế phẩm trong 100 ml nước không có
carbon dioxyd (TT) trong 5 min. Dùng hỗn dịch thu được để đo.
Khả năng hấp phụ
Khả năng hút ẩm từ 5% đến 14%.
Nghiền một lượng chế phẩm đã làm khô
trong không khí và rây qua rây số 150. Trải 0,5 g bột chế phẩm thu được thành một
lớp mỏng trên một lá nhôm có kích thước 60 mm x 50 mm, dày 17,5 μm
đã được làm khô và cân xác định khối lượng. Để lá nhôm có chứa chế phẩm vào một
bình hút ẩm có đĩa chứa natri clorid tinh thể nhúng ngập một phần trong dung dịch
natri clorid bão hòa ở 25 °C. Sau 4 h, lấy lá nhôm ra và cân lại ngay. Sau đó, sấy trong tủ sấy ở 110 °C
trong 4 h, để nguội trong bình hút ẩm và cân.
Khả năng hút ẩm là khối lượng tăng
thêm của chế phẩm tính theo phần trăm so với khối lượng chể phẩm đã làm khô
trong tủ sấy.
Arsenic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 0,13 g chế phẩm, thêm 5 ml nước, 2
ml acid sulfuric (TT) và 10 ml dung dịch sulfur dioxyd (TT). Bay hơi trên
cách thủy đến khi hết sulfur dioxyd và thể tích dung dịch còn lại khoảng 2 ml.
Dùng 5 ml nước để chuyển hết dung dịch còn lại vào bình chứa mẫu
thử của bộ dụng cụ thử arsen.
Kim loại nặng
A. Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục
9.4.8, phương pháp 1).
Lắc 6,0 g chế phẩm với 40 ml dung dịch
acid hydrocloric 0,5 M (TT) ở 37 °C trong 30 min, để nguội và lọc. Rửa cắn
bằng nước, gộp dịch lọc và dịch rửa và pha loãng thành 50 ml bằng nước.
Hòa tan 2 g
amoni
clorid (TT)
và 2 g amoni thiocyanat (TT) trong 20 ml dung dịch thu được. Lắc dung dịch
này với 80 ml hỗn hợp đồng
thể tích của ether
(TT) và alcohol isoamyl (TT), để phân lớp, lấy lớp nước. Tiếp tục
chiết lớp nước với 80 ml hỗn hợp dung môi trên. Lấy lớp nước và thêm 2 g
acid citric (TT), trung hòa bằng amoniac 13,5 M (TT) và
pha loãng thành 25 ml bằng nước. Lấy 12 ml dung dịch thu được để tiến
hành thử. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
B. Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.8, phương pháp 1).
Lắc 6,0 g chế phẩm với 40 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,5
M (TT)
ở 37 °C trong 30 min, để nguội và lọc. Rửa cắn bằng nước, gộp dịch lọc
và dịch rửa và pha loãng thành 50 ml bằng nước. Trung hòa 20 ml dung dịch
thu được bằng acid hydrocloric (TT) và pha loãng thành 25 ml bằng nước.
Lấy 12 ml dung dịch thu được để tiến hành thử. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần
triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Chất tan trong acid
Đun sôi 2 g chế phẩm trong
100 ml dung dịch acid hydrocloric 0,2 M (TT) dưới sinh hàn hồi lưu trong
5 min, để nguội và lọc. Bay hơi 50 ml dịch lọc tới cắn khô. Khối lượng cắn sau
khi nung ở 600 °C trong 30 min không được quá 0,25 g.
Chất tan trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 17,0% (Phụ lục 9.6).
(1 g, 105 °C).
Mất khối lượng sau khi
nung
Từ 15,0% đến 27,0%.
Nung 1 g chế phẩm ở 600 °C đến khối lượng
không đổi.
Bảo quản
Trong bao bì kín.
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm
Bột pha hỗn dịch.
BISOPROLOL
FUMARAT
Bisoprololi fumaras
C40H66N2O12
P.t.l: 767
Bisoprolol fumarat là (2RS)-1-[4-[[2-(1-methylethoxy)ethoxy]methyl]phenoxy]-3-[(1-methylethyl)amino]
propan-2-ol fumarat, phải chứa từ 99,0% đến 101,0% C40H66N2O12, tính theo
chế phẩm khan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng,
ít hút ẩm. Đa hình.
Rất tan trong nước, dễ tan trong
methanol.
Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của bisoprolol fumarat chuẩn.
Nếu phổ hồng ngoại ở trạng thái rắn của mẫu thử và bisoprolol fumarat chuẩn
khác nhau thì hòa tan riêng biệt chế phẩm và chuẩn trong methanol (TT), bốc hơi dung
môi và sấy khô cắn ở 60 °C và áp suất không quá 0,7 kPa rồi tiến hành ghi lại
phổ của cắn thu được.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch acid
phosphoric (TT) 10 g/l.
Pha động B: Dung dịch acid
phosphoric (TT) 10 g/l trong acetonitril (TT1).
Hỗn hợp dung môi. Acetonitril
(TT1) - nước dùng
cho sắc ký (20 : 80).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng
2,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan
bisoprolol chuẩn dùng để định tính pic có trong một lọ chuẩn (chứa tạp chất A
và E) trong 1,0 ml hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan
bisoprolol chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống có trong một lọ chuẩn
(chứa tạp chất G) trong 1,0 ml hỗn hợp dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Nhiệt độ cột: 20 °C ± 2 °C.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt
ở bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký theo chương trình
dung môi như sau:
Thời gian
(min)
Pha động A
(%
tt/tt)
Pha động B
(%
tt/tt)
0 - 4
95
5
4 - 8
95 -> 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 15
80
20
15 - 34
80 -> 20
20 -> 80
34 - 36
20
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu tương đối so với
bisoprolol (thời gian lưu khoảng 18 min): Tạp chất A khoảng 0,5; tạp chất G khoảng
1,1; tạp chất E khoảng 1,2.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (3), tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 2,5; trong đó Hp là chiều
cao đỉnh pic tạp chất
G so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến đáy hõm giữa
pic tạp chất G và pic bisoprolol.
Giới hạn:
Tạp chất G: Diện tích pic tạp chất G
không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1) (0,5%).
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A
không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1) (0,3%).
Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E
không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)
(0,2%).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện
tích pic không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp
chất không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1) (0,5%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn
0,25 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1) (0,05%); bỏ qua pic của acid fumaric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất A: (2RS)-1-(4-hydroxymethyl-phenoxy)-3-isopropylaminopropan-2-ol.
Tạp chất B: (2RS)-1-isopropylamino-3-[4-(2-propoxy-ethoxymethyl)phenoxy]propan-2-ol.
Tạp chất C:
1-[4-[4-(2-hydroxy-3-isopropylamino-propoxy)benzyl]phenoxy]-3-isopropylaminopropan-2-ol.
Tạp chất D: 1-[4-[4-(2-hydroxy-3-isopropylaminopropoxy)benzyloxylmethyl]phenoxy]-3-isopropylaminopropan-2-ol.
Tạp chất E: (EZ)-[3-[4-(2-isopropoxy-ethoxymethyl)phenoxy]allyl]isopropylamin.
Tạp chất F: (2RS)-2-[4-(2-isopropoxy-ethoxymethyl)phenoxy]-3-isopropyIaminopropan-2-ol.
Tạp chất G: (2RS)-1
-[4-[[(2-isopropoxyethoxy)methoxy]methyl]phenoxy]-3-isopropylaminopropan-2-ol.
Tạp chất K:
2-isopropoxyethyl 4-[[(2RS)-2-hydroxy-3-(isopropylamino)propyl]oxy]benzoat.
Tạp chất L: 4-[[(2RS)-2-hydroxy-3-(isopropylamino)propyl]oxy]benzaldehyd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất Q: (2RS)-1-(isopropylamino)-3-[4-(2-methoxyethoxy)methyl]phenoxypropan-2-ol.
Tạp chất R: (2RS)-1-(isopropylamino)-3-(4-methylphenoxy)propan-2-ol.
Tạp chất S: 4-hydroxybenzaldehyd.
Tạp chất T:
4-[(3-isopropyl-2-oxo-1,3-oxazolidin-5-yl)methoxy]benzaldehyd.
Tạp chất U:
5-[[4-(hydroxymethyl)phenoxy]methyl]-3-isopropyl-1,3-oxazolidin-2-on.
Nước
Không được quá 0,5% (Phụ lục 10.3).
Dùng 1,000 g chế phẩm.
Trosulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan khoảng 0,300 g chế phẩm trong
50 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric
0,1 N (CĐ). Xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N
(CĐ) tương đương với 38,35 mg C40H66N2O12.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chẹn β-adrenergic.
Chế phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CALCITRIOL
Calcitriolum
C27H44O3
P.t.l:
416,6
Calcitriol là (5Z,7E)-9,10
secocolesta-5,7,10(19)-trien-1α-3β,25-triol, phải chứa từ 97,0% đến 103,0% C27H44O3.
Tính chất
Tinh thể trắng hoặc gần như
trắng, dễ biến đổi khi tiếp xúc với không khí, nhiệt độ và ánh sáng. Trong dung
dịch, tùy thuộc vào nhiệt độ và thời gian mà có thể xảy ra hiện tượng đồng phân
hóa thuận nghịch thành pre-calcitriol. Dễ tan trong ethanol 96%, tan trong dầu
béo, thực tế không tan
trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của calcitriol chuẩn.
B. Trong phần Định lượng, thời gian
lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với
thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tiến hành nhanh, tránh ánh sáng trực
tiếp và không khí.
Pha động: Dung dịch
tris(hydroxymethyl)aminomethan 0,1% đã được điều chỉnh đến pH từ 7,0 đến
7,5 bằng hỗn hợp acid phosphoric - acetonitril (45 : 55).
Dung dịch thử: Hòa tan
(không đun nóng) 1,00 mg chế phẩm trong 10,0 ml pha động.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan
(không đun nóng) 1,00 mg calcitriol chuẩn trong 10,0 ml pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng
1,0 ml dung dịch đối chiếu (1)
thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml
bằng pha động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại ở bước
sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 50 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần
thời gian lưu của calcitriol.
Thời gian lưu tương đối so với pic
calcitriol (thời gian lưu khoảng 14 min): Tạp chất C khoảng 0,4; pic
pre-calcitriol khoảng 0,88; tạp chất A khoáng 0,95; tạp chất B khoảng 1,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn:
Áp dụng quy trình chuẩn hóa để tính phần
trăm các tạp chất nếu có.
Tạp chất A, B, C: Với mỗi tạp chất,
không được quá 0,5%.
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất,
không được quá 0,10%.
Tổng tạp: Không được quá 1,0%.
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn
0,5 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (0,05%) và pic pre-calcitriol.
Ghi chú:
Tạp chất A: (5E,7E)-9,10-secocolesta-5,7,10(19)-trien-1α,3β,25-triol
(trans-calcitriol).
Tạp chất B: (5Z,7E)-9,10-secocolesta-5,7,10(19)-trien-1β,3β,25-triol
(1β-calcitriol).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
với pha động, điều kiện sắc ký, dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) như mô tả
trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch
thử, dung dịch đối chiếu (1).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ
lệch chuẩn tương đối của diện tích pic calcitriol trên sắc ký đồ dung dịch đối
chiếu (1) thu được từ 6 lần tiêm không được lớn hơn 1,0%.
Tính hàm lượng phần trăm của C27H44O3
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C27H44O3
trong calcitriol chuẩn.
Bảo quản
Trong bình kín chứa khí nitrogen,
tránh ánh sáng và ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C.
Khi đã mở bình phải dùng ngay.
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm
Nang.
CEFDINIR
Cefdinirum
C14H13N5O5S2
P.t.l:
395,41
Cefdinir là acid
(6R,7R)-7-[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-(hydroxyimino)acetylamino]-8-oxo-3-vinyl-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic,
phải chứa từ 940 μg/mg đến 1030 μg/mg C14H13N5O5S2,
tính theo chế phẩm khan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột kết tinh màu trắng đến vàng nhạt.
Thực tế không tan trong nước, trong
ethanol 96% và trong
diethylether. Hơi tan trong dung dịch đệm phosphat hỗn hợp 0,1 M pH 7,0.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefdinir chuẩn.
B. Trong phần Định lượng, thời gian
lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với
thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Góc quay cực riêng
Từ -61° đến -67°, tính
theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong dung dịch
đệm trong phần Định lượng và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch A, dung dịch B, dung dịch
C, dung dịch D và dung dịch đệm chuẩn bị như mô tả trong phần Định lượng.
Pha động E: Thêm 0,4 ml dung dịch
D vào 1000 ml dung dịch C.
Pha động F: Acetonitril -
methanol - dung dịch C - dung dịch D (300 : 200 : 500 : 0,4).
Dung dịch thử gốc: Hòa tan
200,0 mg chế phẩm trong dung dịch đệm và pha loãng thành 20,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch thử: Pha loãng
dung dịch thử gốc với dung dịch C để được dung dịch có chứa cefdinir 1,5 mg/ml.
Dung dịch này chỉ pha ngay trước khi dùng.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng
dung dịch thử với dung dịch C để được dung dịch có chứa cefdinir 15 μg/ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng
dung dịch đối chiếu (1) với dung dịch C để được dung dịch có chứa cefdinir 1,5 μg/ml.
Dung dịch đối chiếu (3): Dung dịch có
chứa 1,5 mg/ml cefdinir chuẩn và 0,1 mg/ml tạp chất A chuẩn của cefdinir trong
dung dịch C (ban đầu có thể hòa tan trong dung dịch đệm nhưng dung dịch đệm chỉ
được chiếm 15% trong thể tích cuối cùng).
Điều kiện sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với chương trình dung
môi như sau:
Thời gian
(min)
Pha động E
(%
tt/tt)
Pha động F
(%
tt/tt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
5
2
95
5
22
75
25
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
37
50
50
38
95
5
58
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,8
lần thời gian lưu của cefdinir.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), tạp chất A cho 4 pic: pic 1 và pic
2 rửa giải trước pic cefdinir, pic 3 và pic 4 rửa giải sau pic cefdinir; hệ số
phân giải giữa pic cefdinir và pic thứ 3 của tạp chất A ít nhất là 1,5; độ lệch
chuẩn tương đối của diện tích pic cefdinir từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch đối
chiếu (3) không lớn hơn 2,0%.
Tỷ số đáp ứng của diện tích pic
cefdinir thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) từ 7% đến 13% so với diện tích pic
cefdinir thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).
Giới hạn:
Hàm lượng của mỗi tạp riêng được đánh
giá dựa trên diện tích pic của từng tạp so với tổng diện tích tất cả các pic
trên sắc ký đồ dung dịch thử.
Thời gian lưu tương đối và giới hạn của
từng tạp chất thể hiện ở bảng sau
Tên tạp
Thời gian
lưu tương đối
Giới hạn, không lớn
hơn (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,5
Thiazolylacetyl glycin oxim acetalb
0,12
0,5
3-Methyl cefdinirc
0,74
07
Tạp chất A của cefdinir (cefdinir mở
vòng lacton a)d,e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
Tạp chất A của cefdinir (cefdinir mở
vòng lacton b)d,e
093
Tạp chất A của cefdinir (cefdinir mở
vòng lacton c)d,e
1,11
Tạp chất A của cefdinir (cefdinir mở
vòng lacton d)d,e
1,14
Cefdinir lactonf
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cefdinir isoxazol analogg
1,36
0,5
E-Cefdinirh
1,51
0,7
Cefdinir decarboxy mở vòng lacton ai,j
1,61
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64
Tạp chất khác
-
0,2
Tổng tạp chất
-
3,0
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b (Z)-2-(2-Aminothiazol-4-yl)-N-(2,2-dihydroxyethyl)-2-(hydroxyimino)acetamid.
c Acid (6R,7R)-7-[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-(hydroxyimino)acetamido]-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo [4.2.0] oct-2-en-2-carboxylic.
d Acid 2(R)-2-[(Z)-2-(2-Aminothiazol-4-yl)-2-(hydroxyimino)acetamido)]-2-[(2RS,5RS)-5-methyl-7-oxo-2,4,5,7-tetrahydro-1H-furo[3,4-d][1,3]thiazin-2-yl]acetic.
e Tạp chất A của cefdinir là hỗn hợp của 4 đồng
phân: cefdinir mở vòng lacton a, b, c và d. Tổng diện tích 4 pic là giá trị báo
cáo. Giới hạn của tổng 4 đồng phân là 0,7%.
f (Z)-2-(2-Aminothiazol-4-yl)-2-(hydroxyimino)-N-{(3RS,5aR,6R)-3-methyl-1,7-dioxo-1,3,4,5a,6,7-
hexahydroazeto[2,1-b]furo[3,4-d][1,3]thiazin-6-yI}acetamid.
g Acid (6R,7R)-7-(4-hydroxyisoxazole-3-carboxamido)-8-oxo-3-vinyl-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.
h Acid (6R,7R)-7-[(E)-2-(2-aminothiazol-4-yl-)-2-(hydroxyimino)acetamido]-8-oxo-3-vinyI-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.
i (Z)-2-(2-Aminothiazol-4-yl)-2-(hydroxyimino)-N-{[(2RS,5RS)-5-methyl-7-oxo-2,4,5,7-tetrahydro-1H-furo[3,4-d][1,3]thiazin-2-yl]methyl}acetamid.
j Cefdinir decarboxy mở vòng lacton là
hỗn hợp của 2 đồng phân: cefdinir decarboxy mở vòng lacton a và b. Tổng diện tích
2 pic là giá trị báo cáo. Giới hạn của tổng 2 đồng phân là 0,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 2,0%.
Dùng hỗn hợp formamid - methanol
(2
: 1) làm dung
môi pha mẫu.
Tro sulfat
Không được quá 0,20% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A: Hòa tan 14,2 g dinatri
hydrophosphat khan (TT) trong vừa đủ 1000 ml nước.
Dung dịch B: Hòa tan 13,6 g kali
dihydrophosphat (TT) trong vừa đủ 1000 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch D: Hòa tan 3,72 g natri
edetat (TT) trong vừa đủ 100 ml nước.
Dung dịch đệm: Phối hợp
dung dịch A và dung dịch B với lượng thích hợp (khoảng 2 : 1) để được
dung dịch có pH 7,0.
Pha động: Acetonitril -
methanol - dung dịch C - dung dịch D (300 : 200 : 4500 : 2).
Dung dịch thử: Hòa tan 20,0
mg chế phẩm trong dung dịch đệm và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 20,0
mg cefdinir chuẩn
trong dung dịch đệm và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch phân giải: Pha dung dịch
có chứa 0,2 mg/ml
cefdinir chuẩn và 0,5 mg/ml tạp chất A chuẩn của cefdinir trong dung dịch đệm.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 5 μl.
Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của
dung dịch phân giải, tạp chất A phải cho 4 pic đáp ứng; hệ số phân giải giữa
pic thứ 2 của tạp chất A chuẩn và cefdinir ít nhất là 1,2; hệ số đối xứng của
pic cefdinir không lớn hơn 1,5.
Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic cefdinir giữa 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không lớn hơn 1,0%.
Tính hàm lượng cefdinir, C14H13N5O5S2, từ diện
tích pic cefdinir thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và
hàm lượng C14H13N5O5S2 của cefdinir
chuẩn.
Bảo quản
Để trong bao bì kín, nơi khô mát,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm
Viên nén, nang, thuốc bột.
CEFEPIM
HYDROCLORID MONOHYDRAT
Cefepimi
hydrochloridum monohydricum
C19H24N6O5S2.2HCI.H2O
P.t.l: 571,5
Cefepim hydroclorid monohydrat là (6R,7R)-7-[[(2Z)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxyimino)acetyl]amino]-
3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat
dihydroclorid monohydrat, phải chứa từ 97,0% đến 102,0% C19H24N6O5S2.2HCI,
tính theo chế phẩm khan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng.
Dễ tan trong nước và methanol, thực tế
không tan trong methylen clorid.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefepim
dihydroclorid monohydrat chuẩn.
B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của
clorid (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ
lục 9.2) và không được có màu đậm hơn dung dịch màu mẫu V3 (Phụ lục
9.3, phương pháp 2).
Góc quay cực riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và
pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất G
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.
Pha động: Acetonitril -
dung dịch acid nitric 0,01 M (1 : 100), lọc qua màng lọc 0,2 μm.
Dung dịch thử: Hòa tan
0,100 g chế phẩm trong dung dịch acid nitric 0,01 M (TT) và pha loãng
thành
10,0
ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan
0,250 g N-methylpyrolidin
(TT)
(tạp chất G) trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch acid
nitric 0,01 M (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan
0,250 g pyrolidin (TT) trong dung dịch acid nitric 0,01 M (TT)
và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu
được thành 100,0 ml bằng dung dịch acid nitric 0,01 M (TT). Trộn
5 ml dung dịch thu được với 5 ml dung dịch đối chiếu (1).
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (5 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh là nhựa trao đổi cation mạnh (5 μm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 100 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,1
lần thời gian lưu của cefepim.
Với điều kiện sắc ký như trên, thời
gian lưu của cefepim khoảng 50 min, pic doãng.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1), hệ số đối xứng không lớn
hơn 2,5 đối với tạp chất G; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tạp chất
G của 6 lần tiêm lặp lại
dung dịch đối chiếu (1) không lớn hơn 5,0%. Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
đối chiếu (2), tỷ số đỉnh-hõm (Hp/Hv) giữa pic pyrolidin và pic tạp chất G
không nhỏ hơn 3.
Tính hàm lượng của tạp chất G trong chế
phẩm dựa vào dung dịch đối chiếu (1).
Giới hạn:
Tạp chất G: Không được quá 0,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng hoặc bảo quản trong
tủ lạnh ở nhiệt
độ từ 4 °C đến 8 °C không quá 12 h.
Pha động A: Acetonitril -
dung dịch A (10 : 90).
Pha động B: Acetonitril -
dung dịch A (50 : 50).
Dung dịch A: Hòa tan 0,68 g kali
dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh đến pH 5,0 bằng
dung dịch kali hydroxyd 0,5 M (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 70,0
mg chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động A. Siêu
âm trong 30 s và khuấy trong 5 min.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 70,0
mg cefepim dihydroclorid monohydrat chuẩn trong pha động A và pha loãng thành
50,0 ml bằng pha động A. Siêu âm trong 30 s và khuấy trong 5 min.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 2,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 7 mg
cefepim dihydroclorid monohydrat chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống
sắc ký (chứa tạp chất A,
B và F) trong pha động A và pha loãng thành 5 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 2 mg
tạp chất E chuẩn của cefepim trong pha động A và pha loãng thành 25,0 ml bằng
pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở
bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với chương trình dung
môi như sau:
Thời gian
(min)
Pha động A
(%
tt/tt)
Pha động B
(%
tt/tt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0
10 - 30
100 -> 50
0 -> 50
30 - 35
50
50
35 - 36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 -> 0
36 - 45
100
0
Tiến hành sắc ký với mẫu trắng, dung dịch
thử và dung dịch đối chiếu (2), (3) và (4).
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký
đồ cung cấp kèm theo cefepim dihydroclorid monohydrat chuẩn dùng để kiểm tra
tính phù hợp hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic
của của tạp chất A, B và F. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để
xác định pic của tạp chất E. Thời gian lưu tương đối so với cefepim (thời gian
lưu khoảng 7 min): Tạp chất E khoảng 0,4; tạp chất F khoảng 0,8; tạp chất A khoảng
2,5; tạp chất B khoảng 4,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất
F và pic cefepim ít nhất là 1,5.
Giới hạn:
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng,
nhân diện tích pic của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp chất
A là 1,4; tạp chất B là 1,4; tạp chất E là 1,8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A
đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3%).
Tạp chất B, F: Với mỗi tạp chất, diện
tích pic đã hiệu chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn diện tích pic chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%).
Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E
đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,1%).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện
tích pic không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (2) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp
chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (1,0%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn
0,25 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp chất A: (6R,7R)-7-[[(2E)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxyimino)acetyl]amino]-3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat
(anti-cefepim).
Tạp chất B: (6R,7R)-7-[[(2Z)-[2-[[(2Z)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxyimino)acetyl]amino]thiazol-4-yl](methoxyimino)
acetyl]amino]-3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất D: Acid (2Z)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxyimino)acetic.
Tạp chất E: (6R,7R)-7-amino-3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicycIo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat.
Tạp chất F: (6R,7R)-7-[[[(6R,7R)-7-[[(2Z)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxyimino)acetyl]amino]-3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-yl]carbonyl]amino]-3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat.
Tạp chất G: 1-methylpyrolidin (N-methylpyrolidin).
Nước
Từ 3,0% đến 4,5% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,400 g chế phẩm.
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,04 EU/mg (Phụ lục
13.2) nếu chế phẩm dự định dùng để sản xuất thuốc tiêm mà không có phương pháp
hữu hiệu nào loại bỏ nội độc tố vi khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Pha động: Pha động A.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử,
dung dịch đối chiếu (1).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,4
lần thời gian lưu của cefepim.
Tính hàm lượng phần trăm của C19H26CI2N6O5S2
trong chế phẩm dựa vào diện tích
pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và hàm
lượng của C19H26CI2N6O5S2
trong cefepim dihydroclorid monohydrat chuẩn.
Bảo quản
Tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm vô khuẩn
thì phải bảo quản trong đồ bao gói kín, vô khuẩn.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên nén, nang, bột pha tiêm.
CELECOXIB
Celecoxibum
C17H14F3N3O2S
P.t.l:
381,4
Celecoxib là
4-[5-(4-methylphenyl)-3-(trifluoromethyl)-1H-pyrazol-1-yl]benzensulfonamid,
phải chứa từ
98,0% đến 102,0%
C17H14F3N3O2S, tính theo chế
phẩm khan.
Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của celecoxib chuẩn. Nếu phổ hấp
thụ hồng ngoại của mẫu thử và mẫu chuẩn ở trạng thái rắn khác nhau thì hòa tan
riêng biệt chế phẩm và celecoxib chuẩn trong 2-propanol (TT), bay hơi
dung môi đến khô, ghi phổ mới các cắn thu được.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Trộn đều 10 thể tích
acetonitril (TT1), 30 thể tích methanol (TT2)
và 60 thể tích dung dịch kali dihydrophosphat (TT) 0,27% đã được điều chỉnh
đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (TT).
Hỗn hợp dung môi: Nước - methanol (TT2) (25 : 75).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0
mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 50,0
mg celecoxib chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 3 mg
tạp chất A chuẩn của celecoxib và 3 mg tạp chất B chuẩn của celecoxib trong hỗn
hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml
dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng dung dịch đối chiếu (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh end-capped phenylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm).
Nhiệt độ cột: 60 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 25 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử,
dung dịch đối chiếu (2) và (3).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5
lần thời gian lưu của celecoxib.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu tương đối so với
celecoxib (thời gian lưu khoảng 27 min); Tạp chất A khoảng 0,9, tạp chất B khoảng
1,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic tạp chất A và
pic celecoxib ít nhất là 1,8; độ phân giải giữa pic celecoxib và pic tạp chất B
ít nhất là 1,8. Tính hàm lượng phần trăm của tất cả các tạp chất dựa vào nồng độ
của celecoxib trong dung dịch đối chiếu (3).
Giới hạn:
Tạp chất A: Không được quá 0,4%.
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất,
không được quá 0,10%.
Tổng các tạp chất: Không được quá 0,5%.
Mức tạp chất phát hiện phải báo cáo:
0,05%.
Ghi chú:
Tạp chất A:
4-[5-(3-methylphenyI)-3-(trifluoromethyl)-1H-pyrazol-1-yl]benzensulfonamid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Hỗn hợp dung môi: Nước - aceton
(15
:
85).
Dùng 0,5 g chế phẩm, tiến hành thử
theo phương pháp 8. Dùng 1 ml dung dịch chì mẫu 10 phần
triệu Pb (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Nước
Không được quá 0,5% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,400 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,2% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và
dung dịch đối chiếu (1).
Tính hàm lượng phần trăm C17H14F3N3O2S
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử,
dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng C17H14F3N3O2S
trong celecoxib chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng,
tránh ẩm. Để ở nhiệt độ phòng.
Loại thuốc
Chất ức chế chế cyclo-oxygenase
(COX-2); thuốc giảm đau, chống viêm.
Chế phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESOMEPRAZOL
MAGNESI TRIHYDRAT
Esomeprazolum
magnesicum trihydricum
C34H36MgN6O6S2.3H2O
P.t.l: 767,2
Esomeprazol magnesi trihydrat là
magnesi bis[5-methoxy-2-[(S)-[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl]sulfinyl]-1H-benzimidazol-1-id]
trihydrat, phải chứa từ 98,0% đến 102,0% C34H36MgN6O6S2,
tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột màu trắng hoặc gần như trắng, hơi
hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Có thể chọn một trong bốn nhóm định tính
sau:
Nhóm I: A, B, C.
Nhóm II: A, C, E.
Nhóm III: A, B, D.
Nhóm IV: A, D, E.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của esomeprazol
magnesi trihydrat chuẩn.
B. Phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử (Phụ lục
4.4, Phương pháp 1) như mô tả trong phép thử Magnesi. Dung dịch thử phải cho vạch
hấp thụ cực đại ở 285,2 nm.
C. Góc quay cực riêng: Từ -137° đến
-155°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử
Tạp chất đồng phân.
E. Nung khoảng 0,5 g chế phẩm như ở
phép thử Tro sulfat (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Hòa tan cắn trong 10 ml nước.
2 ml dung dịch thu được phải cho phản ứng đặc trưng của ion magnesi (Phụ lục
8.1).
Độ hấp thụ ánh sáng
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Lọc dung dịch này qua
màng lọc 0,45 μm. Độ hấp thụ của dung dịch thu được tại bước sóng 440 nm (Phụ lục
4.1) không được lớn hơn 0,20.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Áp dụng phương pháp chuẩn hóa. Sử dụng các dung dịch mới pha.
Pha động: Acetonitril - dung dịch
dinatri hydrophosphat (TT) 0,14% được chỉnh đến pH 7,6 bằng acid phosphoric (27: 73).
Dung dịch thử: Hòa tan 3,5
mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 1 mg
omeprazol chuẩn và 1 mg tạp chất D chuẩn của omeprazol trong pha động và pha
loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (12,5 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt
ở bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 40 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 5 lần
thời gian lưu của esomeprazol.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký
đồ cung cấp kèm theo esomeprazol chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất E. Sử dụng sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của các tạp chất D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất
D và pic của omeprazol ít nhất là 3,0. Nếu cần thiết, điều chỉnh pH của pha nước
của pha động hoặc điều chỉnh tỷ lệ acetonitril trong pha động; tăng pH sẽ làm
tăng độ phân giải.
Giới hạn:
Tạp chất D: Không được quá 0,2%.
Tạp chất E: Không được quá 0,1%.
Các tạp chất khác: Không được quá 0,10%.
Tổng tạp: Không được quá 0,5%.
Bỏ qua tất cả các pic có diện tích nhỏ
hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được từ sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (3) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp chất A: 5-methoxy-1H-benzimidazole-2-thiol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất C:
5-methoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl]sulfanyl]-1H-benzimidazol
(ufiprazol).
Tạp chất D:
5-methoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl]sulphonyl]-1H-benzimidazol
(omeprazol sulphon).
Tạp chất E: 4-methoxy-2-[[(RS)-(5-methoxy-1H-benzimidazol-2-yl)sulphinyl]methyl]-3,5-
dimethylpyridin 1-oxyd.
Tạp chất đồng phân đối
quang
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm
pH 6,0
(65
:
435).
Dung dịch đệm pH 6,0: Trộn 70 ml
dung dịch natri dihydrophosphat (TT) 15,6% với 20 ml dung dịch
dinatri hydrophosphat (TT) 17,91%, pha loãng hỗn hợp này thành 1000 ml bằng
nước. Pha loãng
250 ml dung dịch thu được thành 1000,0 ml bằng nước.
Dung dịch đệm pH 11,0: Trộn 11 ml
dung dịch natri
phosphat tribasic (TT) 9,5% với 22 ml dung dịch dinatri
hydrophosphat (TT) 17,91%, pha loãng hỗn hợp này thành 1000,0 ml bằng nước.
Dung dịch thử: Hòa tan 40
mg chế phẩm trong 5 ml methanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng
dung dịch đệm pH 11,0. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng
dung dịch đệm pH 11,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng
1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 50,0 ml bằng dung dịch đệm pH 11,0.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm x 4,0 mm) được
nhồi pha tĩnh silica gel AGP (α1-acid
glucoprotein) dùng cho sắc ký phân tách đồng phân quang học (5 μm).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt ở
bước sóng 302 nm.
Tốc độ dòng: 0,6 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Với các điều kiện sắc ký như trên, thứ
tự rửa giải các chất lần lượt là tạp chất F, esomeprazol; thời gian lưu của
esomeprazol khoảng 4 min.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất
F và pic của esomeprazol ít nhất là 3,0. Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2), tỷ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 10 đối với pic tạp chất F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ri: Là diện tích
pic tạp chất F trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử.
rs: Là tổng diện tích
các pic esomeprazol và pic tạp chất F trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử.
Giới hạn:
Tạp chất F: Không được quá 0,2%.
Ghi chú:
Tạp chất F: 5-methoxy-2-[(R)-[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl]sulphinyl]-1H-benzimidazol
((R)-omeprazol).
Magnesi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
(Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Hòa tan
0,250 g chế phẩm trong 20 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) bằng
cách thêm từ từ dung dịch acid vào chế phẩm và pha loãng thành 100,0 ml với nước.
Pha loãng 10,0 ml dung dịch này thành 200,0 ml với nước. Thêm 4 ml dung
dịch lanthan clorid (TT) vào 10,0 ml dung dịch thu được ở trên và pha loãng
thành 100,0 ml với nước.
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các
dung dịch chuẩn, dùng dung dịch magnesi chuẩn 1000 phần triệu Mg (TT), pha
loãng nếu cần với một hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT)
pha trong
1000.0
ml nước.
Đo độ hấp thụ ở bước sóng 285,2 nm,
dùng đèn cathod rỗng của magnesi làm nguồn phát xạ và ngọn lửa không khí -
acetylen.
Nước
6.0% đến 8,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,200 g chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm pH 11,0: Trộn 11 ml dung
dịch natri phosphat tribasic (TT) 9,5% với 22 ml dung dịch dinatri
hydrophosphat (TT) 17,91% và pha loãng thành 100,0 ml với nước.
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0
mg chế phẩm trong khoảng 10 ml methanol (TT), thêm 10 ml dung dịch đệm
pH 11,0 và pha loãng thành 200,0 ml với nước.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 10,0
mg omeprazol chuẩn trong khoảng 10 ml methanol (TT), thêm 10 ml dung dịch đệm pH
11,0 và pha loãng thành 200,0 ml với nước.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (12,5 cm x 4,0 mm) được
nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại tại
bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu của esomeprazol khoảng 4
min.
Tính hàm lượng phần trăm của C34H36MgN6O6S2
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng của C34H36MgN6O6S2
trong omeprazol chuẩn.
1 g omeprazol tương đương với 1,032 g
esomeprazol magnesi.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc ức chế bơm proton.
Chế phẩm
Viên nén, nang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FELODIPIN
Felodipinum
C18H19Cl2NO4
P.t.l:
384,3
Felodipin là ethyl methyl (4RS)-4-(2,3-diclorophenyl)-2,6-dimethyl-1,4-dihydropyridin-3,5-dicarboxylat,
phải chứa từ 99,0% đến 101,0% C18H19Cl2NO4, tính theo
chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng.
Thực tế không tan trong nước, dễ tan
trong aceton, trong ethanol khan, trong methanol và trong methylen clorid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể chọn một trong hai nhóm định
tính sau:
Nhóm I: A.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của felodipin chuẩn.
Chuẩn bị mẫu đo dưới dạng đĩa nén.
B. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong methanol (TT)
và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Pha loãng 3 ml dung dịch thu được
thành 100 ml bằng methanol (TT). Phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến (Phụ lục
4.1) của dung dịch thu được trong khoảng bước sóng từ 220 nm đến 400 nm, phải cho 2
cực đại hấp thụ ở bước sóng 238 nm và 361 nm. Tỷ số độ hấp thụ cực đại ở bước
sóng 361 nm so với độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 238 nm từ 0,34 đến 0,36.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica
gel F254.
Dung mỗi khai triển: Ethyl
acetat - cyclohexan (40: 60).
Dung dịch thử. Hòa tan 10 mg chế phẩm
trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg
nifedipin chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 5 ml với dung
dịch đối chiếu (1).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt
lên bản mỏng 5 μl mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Để khô ngoài
không khí. Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc đồ
của dung dịch thử phải tương tự về vị trí, huỳnh quang và kích thước so với vết
chính trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho hai vết tách ra rõ ràng.
D. Hòa tan 150 mg chế phẩm trong hỗn hợp
25 ml 2-methyl-2-propanol (TT) và 25 ml dung dịch acid
percloric 1 M (TT). Thêm 10 ml dung dịch ceri sulfat 0,1 M
(TT),
để yên trong 15 min. Thêm 3,5 ml dung dịch natri hydroxyd 42% (TT) và
trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). Lắc với 25 ml methylen
clorid (TT).
Lấy lớp dưới, bay hơi đến khô trên cách thủy, dưới luồng khí nitơ (cắn này cũng
được sử dụng cho phép thử Tạp chất liên quan).
Hòa tan khoảng 20 mg cắn trong methanol
(TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch
thu được thành 50 ml với methanol (TT).
Phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến (Phụ
lục 4.1) của dung dịch thu được ở trên, trong khoảng bước sóng từ 220 nm đến
400 nm, phải cho cực đại hấp thụ ở 273 nm.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 1,00 g chế
phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2).
Độ hấp thụ ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dung dịch S để đo.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanol - acetonitril -
dung dịch đệm phosphat pH 3,0 chứa acid phosphoric (TT) 0,08% và natri
dihydrophosphat (TT) 0,8 % (20 : 40 : 40).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0
mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng
1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 50,0
mg cắn thu được trong phép thử định tính D (tạp chất A) và 25,0 mg
felodipin chuẩn trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Pha loãng
1,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thành 10,0 ml
bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại tại bước
sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Thứ tự rửa giải: Tạp chất B, tạp chất
A, felodipin, tạp
chất C.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần
thời gian lưu của felodipin.
Thời gian lưu của felodipin khoảng 12
min.
Kiểm tra tính phù hợp của
hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic tạp
chất A và pic felodipin ít nhất là 2,5.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện
tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) (0,10%).
Tổng tạp: Tổng diện tích pic của tất cả
các tạp chất khác trừ tạp chất B và C không được lớn hơn 3 lần diện tích pic
chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn
0,2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2)
(0,02%).
Ghi chú:
Tạp chất A: Ethyl methyl
4-(2,3-diclorophenyl)-2,6-dimethylpyridin-3,5-dicarboxylat.
Tạp chất B: Dimethyl
4-(2,3-diclorophenyl)-2,6-dimethyl-1,4dihydropyridin-3,5-dicarboxylat.
Tạp chất C: Diethyl 4-(2,3-diclorophenyl)-2,6-dimethyl-1,4-dihydropyridin-3,5-dicarboxylat.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,160 g chế phẩm trong hỗn hợp
gồm 25 ml 2-methyl-2-propanol (TT) và 25 ml dung dịch acid percloric
1 M (TT). Thêm 0,05 ml dung dịch feroin sulfat (TT) và chuẩn độ từ từ
bằng dung dịch ceri sulfat 0,1 M (CĐ) cho đến khi mất màu hồng.
1 ml dung dịch ceri sulfat 0,1 M
(CĐ) tương đương với 19,21 mg C18H19Cl2NO4.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm
Viên nén.
GLUTATHION
Glutathionum
C10H17N3O6S
P.t.l: 307,3
Glutathion là L-γ-glutamyl-L-cysteinylglycin,
phải chứa từ 98,0% đến
101,0% C10H17N3O6S, tính theo chế
phẩm đã làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng
hoặc tinh thể không màu. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96% và
trong methylen clorid.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của glutathion chuẩn.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc
quay cực riêng (Phụ lục 6.4).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm
trong nước cất (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Dung dịch
S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Góc quay cực riêng
Từ -15,5° đến -17,5°, tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất liên quan
Phương pháp điện di mao quản (Phụ lục
5.7). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.
Dung dịch chuẩn nội (1): Hòa tan
0,100 g phenylalanin (TT) trong dung dịch điện giải và pha loãng thành
50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn nội (2): Pha loãng
10,0 ml dung dịch chuẩn nội (1) thành 100,0 ml bằng dung dịch điện giải.
Dung dịch thử (1): Hòa tan
0,200 g chế phẩm trong dung dịch điện giải và pha loãng thành 10,0 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 0,200
g chế phẩm trong dung dịch chuẩn nội (2) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20,0
mg chế phẩm trong dung dịch chuẩn nội (1) và pha loãng thành 10,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5,0
ml dung dịch đối chiếu (1) thành 50,0 ml bằng dung dịch điện giải.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan
0,200 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch điện giải. Thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội
(1), 0,5 ml dung dịch L-cystein (TT) (tạp chất B) 2 mg/ml trong dung dịch
điện giải, 0,5 ml dung dịch L-glutathion đã oxy hóa (TT) (tạp chất
C) 2 mg/ml trong dung dịch điện giải và 0,5 ml dung dịch L-γ-glutamyl-L-cystein
(TT) (tạp chất D) 2 mg/ml trong dung dịch điện giải. Pha loãng thành 10,0 ml với
cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột mao quản bằng silica nung chảy
không có lớp bao.
Chiều dài tổng cộng của cột: 60 cm,
chiều dài hiệu dụng của mao quản 50 cm (từ đầu đến detector); đường kính trong
75 μm.
Nhiệt độ cột: 25 °C.
Dung dịch điện giải: Hòa tan 1,50
g natri dihydrophosphat khan (TT) trong 230 ml nước (TT) và điều
chỉnh đến pH 1,80 bằng acid phosphoric (TT). Pha loãng dung dịch thu được
thành 250,0 ml bằng nước. Kiểm tra pH và nếu cần, điều chỉnh pH bằng acid
phosphoric (TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd loãng (TT).
Quy trình rửa cột mao quản mới: Rửa cột mao
quản mới trước khi tiêm lần đầu với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M
(TT) ở áp suất 138 kPa trong 20 min và với nước ở áp suất 138 kPa
trong 10 min; Để cân bằng cột mao quản hoàn toàn, rửa mao quản với dung dịch điện
giải ở áp suất 350 kPa trong 40 min, và sau đó ở mức điện thế 20 kV trong 60
min
Rửa cột mao quản trước khi bắt đầu
phân tích mẫu: Rửa cột mao quản với dung dịch điện giải ở áp suất 138
kPa trong 40 min.
Quy trình rửa cột mao quản giữa các lần
tiêm mẫu:
Rửa cột mao quản với nước ở áp suất 138 kPa trong 1 min, với dung dịch
natri hydroxyd 0,1 M (TT) ở áp suất 138 kPa trong 2 min, sau đó lại rửa với nước
ở áp suất 138 kPa trong 1 min, tiếp theo rửa với dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) ở áp suất 138 kPa trong 3 min và cuối cùng rửa với
dung dịch điện giải ở áp suất 138 kPa trong 10 min.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 200 nm.
Điện thế sử dụng: 20 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chạy điện di: 45 min.
Cách tiến hành:
Tiến hành điện di với dung dịch thử
(1) và (2), dung dịch đối chiếu (2) và (3) và dung dịch điện giải (mẫu trắng).
Thời gian di chuyển tương đối so với
chuẩn nội (thời gian di chuyển khoảng 14 min): Tạp chất A khoảng 0,77; tạp chất
B khoảng 1,04; tạp chất E khoảng 1,2; tạp chất C khoảng 1,26; tạp chất D khoảng
1,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống điện
di: Trên điện di đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic
chuẩn nội và tạp chất B ít nhất là 1,5. Nếu cần, tăng giá trị pH của dung dịch
điện giải bằng dung dịch natri hydroxyd 8,5%. Tỷ số đỉnh-hõm (p/v) phải
ít nhất là 2,5; trong đó Hp là chiều cao của pic
tạp chất D so với đường nền và Hv là chiều cao so với đường nền của
điểm thấp nhất của đường cong phân tách giữa pic tạp chất D và pic glutathion trên
điện di đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3). Nếu cần, giảm giá trị pH của
dung dịch điện giải bằng acid phosphoric (TT).
Kiểm tra điện di đồ thu được từ dung dịch
thử (1), không được xuất hiện pic nào có cùng thời gian di chuyển với chuẩn nội
(trong trường hợp như vậy hiệu chỉnh lại diện tích của pic phenylalanin).
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của
dung dịch thử (2).
Diện tích pic hiệu chỉnh: Chia diện
tích của các pic cho thời gian di chuyển tương ứng.
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng,
nhân tỷ số giữa diện tích pic hiệu chỉnh theo thời gian của tạp chất và chuẩn nội
với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp chất B là 3,0; tạp chất D là 1,4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất D: Tỷ số giữa diện tích pic
hiệu chỉnh của tạp chất D và diện tích pic hiệu chỉnh của chuẩn nội không được
lớn hơn tỷ số giữa diện tích pic hiệu chỉnh của glutathion và diện tích pic hiệu
chỉnh của chuẩn nội thu được trên điện di đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1,0%).
Tạp chất A, B và E: Với mỗi tạp chất,
tỷ số giữa diện tích pic hiệu chỉnh của từng tạp chất và diện tích pic hiệu chỉnh
của chuẩn nội không được lớn hơn 0,5 lần tỷ số giữa diện tích pic hiệu chỉnh của
glutathion và diện tích pic hiệu chỉnh của chuẩn nội thu được trên điện di đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, tỷ số
giữa diện tích pic hiệu chỉnh của từng tạp chất và diện tích pic hiệu chỉnh của
chuẩn nội không được lớn hơn 0,2 lần tỷ số giữa diện tích pic hiệu chỉnh của
glutathion và diện tích pic hiệu chỉnh của chuẩn nội thu được trên điện di đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (0,2%). Tổng tất cả các tạp chất: Tổng tỷ số giữa diện
tích pic hiệu chỉnh của tất cả các tạp chất và diện tích pic hiệu chỉnh của chuẩn
nội không được lớn hơn 2,5 lần tỷ số giữa diện tích pic hiệu chỉnh của
glutathion và diện tích pic hiệu chỉnh của chuẩn nội thu được trên điện di đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (2,5%). Bỏ qua các tạp chất có tỷ số giữa diện tích pic
hiệu chỉnh của tạp chất và diện tích pic hiệu chỉnh của chuẩn nội nhỏ hơn hoặc
bằng 0,05 lần tỷ số giữa diện tích pic hiệu chỉnh của glutathion và diện tích
pic hiệu chỉnh của chuẩn nội thu được trên điện di đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp chất A: L-cysteinylglycin,
Tạp chất B: Acid (2R)-2-amino-3-sulfanylpropanoic
(cystein),
Tạp chất C: bis(L-γ-glutamyl-L-cysteinylglycin)
disulfid (L-glutathion đã oxy hóa),
Tạp chất D: L- γ-glutamyl-L-cystein,
Tạp chất E: Chưa biết cấu trúc (sản phẩm
phân hủy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục
9.4.5).
Pha loãng 2,5 ml dung dịch S thành 15
ml bằng nước để đo.
Sulfat
Không được quá 300 phần triệu (Phụ lục
9.4.14).
Pha loãng 5 ml dung dịch S thành 15 ml
bằng nước cất
để
đo.
Amoni
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục
9.4.1).
Dùng 50 mg chế phẩm và tiến hành thử
theo phương pháp B. Dùng 0,1 ml dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4
(TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT). Chiết 3 lần, mỗi lần với 10 ml methyl
isobutyl keton (TT1) và lắc trong
3 min. Tập trung
dịch
chiết hữu cơ, thêm 10 ml nước và lắc trong 3 min. Lấy lớp nước và tiến
hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Dùng 12 ml dung dịch S và tiến hành thử
theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn
bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C; 3 h).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Trong một bình nón nút mài, hòa tan
0,500 g chế phẩm và 2 g kali iodid (TT) trong 50 ml nước. Làm lạnh
dung dịch thu được trong nước đá và thêm 10 ml dung dịch acid
hydrocloric 25% (TT) và 20,0 ml dung
dịch iod 0,1 N (CĐ). Đậy nút bình và để yên ở chỗ tối trong 15 min. Chuẩn độ
iod thừa bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ), dùng 1 ml dung dịch
hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị, cho vào lúc gần kết thúc chuẩn độ. Song song
tiến hành làm mẫu trắng.
1 ml dung dịch iod 0,1 N
(CĐ) tương ứng với 30,73 mg C10H17N3O6S.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Acid amin.
Chế phẩm
Viên nén, nang, thuốc tiêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HISTIDIN
Histidinum
C6H9N3O2
P.t.l:
155,2
Histidin là acid
(S)-2-amino-3-(imidazol-4-yl)propanoic,
phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C6H9N3O2, tính theo
chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng
hoặc tinh thể không màu, tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96%.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm I: A, B.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của histidin chuẩn. Nếu
phổ hấp thụ hồng ngoại của mẫu thử và mẫu chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng rẽ
chế phẩm và histidin chuẩn trong một thể tích tối thiểu nước, bay hơi đến
khô ở 60 °C và ghi phổ mới các cắn thu được.
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu phép
thử Góc quay cực riêng.
C. Trong phần Các chất dương tính với
ninhydrin, vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải tương tự
về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1).
D. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 7 ml
nước và thêm 3 ml dung dịch natri hydroxyd 20% (TT). Hòa tan 50 mg acid
sulfanilic (TT) trong hỗn hợp gồm 0,1 ml acid hydrocloric (TT) và 10 ml nước,
thêm 0,1 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT). Thêm dung dịch
thứ hai vào dung dịch thứ nhất và trộn đều. Màu đỏ cam tạo thành.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm
trong nước cất bằng cách đun nóng trong cách thủy và pha loãng thành 50
ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2)
và không được đậm màu hơn màu mẫu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ +11,4° đến +12,4°, tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 2,75 g chế phẩm trong 12,0 ml dung
dịch acid hydrocloric 25% (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Chất dương tính với ninhydrin
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica gel.
Dung môi khai triển: Butanol - acid
acetic băng - nước (60 : 20 : 20)
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,10
g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1
ml dung dịch thử (1) thành 50 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10
mg histidin chuẩn trong nước và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10
mg histidin chuẩn và 10 mg prolin chuẩn trong nước và pha loãng thành 25
ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được khoảng 2/3 chiều dài bản mỏng. Để khô bản mỏng ngoài không khí và phun dung
dịch ninhydrin 0,2% (TT). Sấy bản mỏng ở 100 °C đến 105 °C trong 15 min.
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử (1), bất kỳ vết phụ nào, ngoài vết chính không được
đậm màu hơn vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) cho 2 vết
tách rõ ràng.
Clorid
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 5 ml dung dịch S thành 15 ml
bằng nước và tiến hành thử.
Sulfat
Không được quá 0,03% (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 10 ml dung dịch S thành 15
ml bằng nước và tiến hành thử.
Amoni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 50 mg chế phẩm và tiến hành thử
theo phương pháp B. Dùng 0,1 ml dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4
(TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Sắt
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.13)
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT). Chiết 3 lần, mỗi lần với 10 ml methyl
isobutyl keton (TT1) và lắc trong 3 min. Tập trung dịch chiết hữu
cơ, thêm 10 ml nước và lắc trong 3 min. Lấy lớp nước và tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm
3 ml dung dịch acid hydrochloric loãng (TT) và 15 ml nước bằng
cách đun nóng nhẹ nếu cần, và pha loãng thành 20 ml bằng nước. Lấy 12 ml dung dịch
thu được thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT)
để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,130 g chế phẩm trong 50 ml nước.
Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N
(CĐ)
tương đương với 15,52 mg C6H9N3O2.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Công dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm
Viên nén, nang, thuốc tiêm.
HISTIDIN
HYDROCLORID MONOHYDRAT
Histidini
hydrochloridum monohydricum
C6H9N3O2.HCI.H2O
P.t.l:
209,6
Histidin hydroclorid monohydrat là
acid (2S)-2-Amino-3-(1H-imidazol-4-yl)propanoic
hydroclorid monohydrat, phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C6H10CIN3O2,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng
hoặc tinh thể không màu, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định
tính sau:
Nhóm I: A, B, C, F.
Nhóm II: B, C, D, E, F.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của histidin
hydroclorid monohydrat chuẩn.
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu phép
thử Góc quay cực riêng.
C. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu phép
thử pH.
D. trong phần Các chất dương tính với
ninhydrin, vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải tương tự
về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F. Khoảng 20 mg chế phẩm cho phản ứng (A) của
clorid (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm
trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng
thành 50 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2)
và không được đậm màu hơn màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
pH
Từ 3,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Dùng dung dịch S để đo.
Góc quay cực riêng
Từ +9,2° đến +10,6°, tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0 ml với nước.
Chất dương tính với ninhydrin
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica gel.
Dung môi khai triển: Butanol - acid
acetic băng - nước (60 : 20 : 20).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,10
g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1
ml dung dịch thử (1) thành 50 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10
mg histidin hydroclorid monohydrat chuẩn trong nước và pha loãng thành
50 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5
ml dung dịch thử (2) thành 20 ml bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên. Làm khô vết chấm bằng luồng không
khí. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng
ngoài không khí và phun dung dịch ninhydrin 0,2% (TT). Sấy bản mỏng ở
100 °C đến 105 °C trong 15 min. Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử (1),
bất kỳ vết phụ nào, ngoài vết chính không được đậm màu hơn vết chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%). Phép thử chỉ có giá trị khi
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) cho 2 vết tách rõ ràng.
Sulfat
Không được quá 0,03% (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 10 ml dung dịch S thành 15
ml bằng nước và tiến hành
thử.
Amoni
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.1).
Lấy 50 mg chế phẩm và tiến hành thử
theo phương pháp B. Dùng 0,1 ml dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4
(TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Sắt
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được thử
theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn
bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Từ 7,0% đến 10,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 145 °C đến 150 °C).
Tro sultat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,160 g chế phẩm trong 50 ml nước
không có carbon dioxyd (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1
N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục
10.2).
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
(CĐ) tương đương với 19,16 mg C6H10CIN3O2.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Công dụng
Acid amin.
Chế phẩm
Viên nén, nang, thuốc tiêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isoleucinum
C6H13NO2
P.t.l:
131,2
Isoleucin là acid (2S,3S)-2-amino-3-methylpentanoic,
phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C6H13NO2, tính
theo chế phẩm đã làm khô.
Chế phẩm thu được từ sản phẩm lên men,
chiết xuất hoặc thủy phân protein.
Tính chất
Bột kết tinh hay dạng bông màu trắng
hoặc gần như trắng. Hơi tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%. Tan trong
dung dịch acid vô cơ loãng và trong dung dịch kiềm loãng.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm I: A, C.
Nhóm II: B, C.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của isoleucin chuẩn.
B. Trong phần Các chất dương tính với
ninhydrin, vết chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử (2) phải tương ứng
về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ thu được từ dung
dịch đối chiếu (1).
C. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của
phép thử Góc quay cực riêng (Phụ lục 6.4).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong dung dịch
acid hydrocloric 1 M (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục
9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương
pháp 2).
Góc quay cực riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric 25% (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung
môi.
Các chất dương tính với ninhydrin
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica gel.
Dung môi khai triển: Butanol - acid
acetic băng - nước (60 : 20 : 20).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,1 g
chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha loãng thành
10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử (1) thành 50 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M
(TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10
mg isoleucin chuẩn trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha
loãng thành 50 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng
5,0 ml dung dịch thử (2) thành 20 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M
(TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô bản mỏng ngoài không khí. Phun
lên bản mỏng dung dịch ninhydrin 0,2% (TT) và sấy ở 100 °C đến 105 °C
trong khoảng 15 min. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử (1), bất kỳ vết
phụ nào ngoài vết chính, không được lớn hơn hay đậm màu hơn vết chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%). Phép thử chỉ có giá trị khi
trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3) cho hai vết tách biệt rõ
ràng.
Clorid
Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục
9.4.5).
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 15 ml với cùng dung môi.
Sulfat
Không được quá 300 phần triệu (Phụ lục
9.4.14).
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 3 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng thành 15 ml bằng nước cất
(TT).
Amoni
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.13).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT). Chiết 3 lần, mỗi lần với 10 ml methyl
isobutyl keton (TT1) và lắc trong 3 min. Tập trung dịch
chiết hữu cơ, thêm 10 ml nước và lắc trong 3 min. Lấy lớp nước và
tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Dùng 0,25 g chế phẩm và tiến hành thử
theo phương pháp 8. Dùng 0,25 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 3 ml acid
formic khan (TT), thêm 30 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung
dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn
độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Song song tiến hành làm mẫu trắng.
1 ml dung dịch acid
percloric 0,1 N (CĐ) tương đương
với 13,12 mg C6H13NO2.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Acid amin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên nén, nang, thuốc tiêm.
LOPINAVIR
Lopinavirum
C37H48N4O5
P.t.l: 629
Lopinavir là (2S)-N-[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3-hydroxy-5-
phenylpentyl]-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanamid,
phải chứa từ 98,0% đến 102,0% C37H48N4O5, tính theo
chế phẩm khan.
Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực tế không tan trong nước, rất dễ
tan trong methanol và methylen clorid.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lopinavir chuẩn.
Nếu phổ của chế phẩm ở trạng thái rắn khác với phổ của chất chuẩn, hòa tan
riêng rẽ chế phẩm và chuẩn trong methanol (TT), bốc hơi đến cắn và ghi
phổ của cắn mới thu được.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc
quay cực riêng.
Góc quay cực riêng
Từ -27,0° đến -22,0°, tính theo chế phẩm
khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
A. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động B: Acetonitril (TT1)
- dung dịch đệm phosphat (75 : 25).
Dung dịch đệm phosphat: Hòa tan 0,9 g dikali
hydrophosphat (TT) và 2,7 g kali dihydrophosphat (TT) trong 900 ml nước,
điều chỉnh đến pH 6,0 bằng acid phosphoric (TT), và pha loãng thành 1000
ml bằng nước.
Dung môi pha mẫu: Hỗn hợp đồng
thể tích của acetonitril (TT1) và nước.
Dung dịch thử (1): Hòa tan 50,0
mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0
ml dung dịch thử (1) thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 50,0
mg lopinavir chuẩn trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung môi pha
mẫu.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng
5,0 ml dung dịch thử (2) thành 250,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 2,5
mg lopinavir chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký (chứa các
tạp chất A, B, C, F, G, I, N, Q, R, S và T) trong dung môi pha mẫu và pha loãng
thành
5,0 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 2,5
mg lopinavir chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất D và tạp chất O) trong
dung môi pha mẫu và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (4 μm).
Nhiệt độ cột: 50 °C.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt
ở bước sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử
(1), dung dịch đối chiếu (2), (3), (4).
Tiến hành sắc ký theo chương trình
dung môi như sau:
Thời gian
(min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động B
(%
tt/tt)
0 - 60
100
0
60 - 61
100 -> 0
0 -> 100
61 - 81
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký
đồ cung cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống
và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp chất A, B, C,
F, G, I và N. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng để định
tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất
D.
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp
chất so với pic lopinavir (thời gian lưu khoảng 37 min) như sau: Tạp chất A khoảng
0,03; tạp chất B khoảng 0,07; tạp chất C khoảng 0,10; tạp chất D khoảng 0,13; tạp
chất F khoảng 0,59; tạp chất G khoảng 0,62; tạp chất I khoảng 1,1; tạp chất N
khoảng 1,4.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa hai pic tạp
chất F và tạp chất G ít nhất là 1,5.
Giới hạn:
Để tính hàm lượng phần trăm của các tạp
chất, dựa vào diện tích pic, nồng độ lopinavir của dung dịch đối chiếu (2) và
nhân diện tích của pic tạp chất trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) với hệ số
hiệu chỉnh tương ứng sau: Tạp chất A: 1,6; tạp chất B: 1,3; tạp chất C: 1,5; tạp
chất D: 1,3.
Tạp chất B, I: Với mỗi tạp chất, không
được quá 0,2%.
Tạp chất A, C, D, F, G: Với mỗi tạp chất,
không được quá 0,15%.
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất không
được quá 0,10%.
Bỏ qua các tạp chất được rửa giải ra sau
tạp chất N và các tạp chất có hàm lượng nhỏ hơn 0,05%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Pha động A - pha động
B (30: 70).
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 8,5
lần thời gian lưu của lopinavir.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký
đồ cung cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống
và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp chất Q, R, S
và T. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng để định tính pic
và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất O.
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp
chất so với pic lopinavir (thời gian lưu khoảng 6 min) như sau: Tạp chất N khoảng
1,4; tạp chất O khoảng 1,5; tạp chất Q khoảng 4,4; tạp chất R khoảng 6,0; tạp
chất S khoảng 7,1; tạp chất T khoảng 8,5.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa hai pic tạp
chất S và tạp chất T ít nhất là 3,0.
Tiến hành sắc ký lần lượt với mẫu trắng,
dung dịch đối chiếu (2) và dung dịch thử (1).
Để tính hàm lượng phần trăm của các tạp
chất, dựa vào diện tích pic, nồng độ lopinavir của dung dịch đối chiếu (2) và
nhân diện tích của pic tạp chất trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) với hệ số
hiệu chỉnh tương ứng sau: Tạp chất O:1,3; tạp chất Q: 0,7.
Giới hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không
được quá 0,10%.
Bỏ qua các tạp chất rửa giải trước tạp
chất N, tạp chất N và các tạp chất có hàm lượng nhỏ hơn 0,05%.
Tổng các tạp chất rửa giải ra trước tạp
chất N bao gồm cả tạp chất N trong phép thử ở mục A và các tạp chất rửa giải ra
sau tạp chất N trong phép thử ở mục B không được quá 0,7%.
Ghi chú:
Tạp chất A: (2S)-N-[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-amino-3-hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl-2-[2-
oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl)butanamid.
Tạp chất B: (2S)-N-[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-(formylamino)-3-hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanamid.
Tạp chất C: (2R)-N-[(1S,2S,4S)-1-benzyl-2-hydroxy-4-[[{2S)-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanoyl]
amino]-5-phenylpentyl]-3-methyl-2-[2- oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanamid.
Tạp chất D: (1R,3R)-1-[(1R)-1-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-2-phenylethyl]-3-[[(2R)-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanoyl]amino]-4-phenylbutyl
hydro sulfat.
Tạp chất E: N-[(1S,2S,4S)-4-amino-1-benzyl-2-hydroxy-5-phenylpentyl]-2-(2,6-
dimethylphenoxy)acetamid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất G: N-[(1S,2S,4S)-(4-acetylamino)-1-benzyl-2-hydroxy-5-phenylpentyl]-2-(2,6-
dimethylphenoxy)acetamid.
Tạp chất H: N-[(1S)-1-[(4S,6S)-4-benzyl-2-oxo-1,3-oxazinan-6-yl]-2-phenylethyl]-2-(2,6-
dimethylphenoxy)acetamid.
Tạp chất I: (2S)-N-[(1S,2S,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-2-hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)- yl]butanamid.
Tạp chất J: (2S)-N-[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,4-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3-
hydroxy-5-phenylpentyl)-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)- yl]butanamid.
Tạp chất K: (2R)-N-[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3-
hydroxy-5-phenylpentyl]-3- methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)- yl]butanamid.
Tạp chất L: N,N'-(Z)-ethen-1,2-diylbis[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetamid].
Tạp chất M: (2S)-N-[(1R,3R,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3-
hydroxy-5-phenylpentyl]-3- methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)- yl]butanamid.
Tạp chất N: (2S)-N-[(1S,3R,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3-
hydroxy-5-phenylpentyl]-3- methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanamid.
Tạp chất O: (1S,3S)-1-[(1S)-1-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-2-phenylethyl]-3-[[(2S)-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanoyl]amino]-4-phenylbutyl
(2S)-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanoat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất Q: N-[(1S,2S,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-2-hydroxy-5-
phenylpentyl]-2-(2,6-dimethylphenoxy)acetamid.
Tạp chất R: (2S)-N-[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3-
hydroxy-5-phenylpentyl]-2-[3-[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]-2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]-3-methylbutanamid.
Tạp chất S: (1S,3S)-1-[(1S)-1-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-2-phenylethyl]-3-[[(2S)-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanoyl]amino]-4-phenylbutyl
2-(2,6-dimethylphenoxy)acetat.
Tạp chất T: N,N'-bis[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3-hydroxy-5-phenylpentyl]ure.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.8, phương pháp 8).
Dùng 0,25 g chế phẩm để thử.
Dung môi pha mẫu: Nước - ethanol 96%
(5
:
95)
Dùng 0,25 ml dung dịch chì mẫu 10
phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 4,4% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,250 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,2% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Điều kiện sắc ký được mô tả ở trong mục
A của phần Tạp chất liên quan với thay đổi như sau:
Pha động: Pha động A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký dung dịch thử (2) và
dung dịch đối chiếu (1).
Tiến hành sắc ký với thời gian sắc ký
gấp 1,6 lần thời gian lưu của lopinavir.
Tính hàm lượng phần trăm của C37H48N4O5 trong chế phẩm
dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2), dung dịch
đối chiếu (1) và hàm lượng của C37H48N4O5 trong
lopinavir chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín.
Loại thuốc
Thuốc kháng virus HIV.
Chế phẩm
Phối hợp với ritonavir: Thuốc nang và
dung dịch uống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LYSIN ACETAT
Lysini acetas
C6H14N2O2. C2H4O2
P.t.l:
206,2
Lysin acetat là acid (2S)-2,6-diaminohexanoic
acetat, phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C6H14N2O2.C2H4O2, tính theo chế
phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng
hay tinh thể không màu. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96%.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm I: A, C, E.
Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lysin acetat chuẩn.
Nếu phổ của chế phẩm và lysin acetat chuẩn ở trạng thái rắn khác nhau thì hòa
tan riêng rẽ chế phẩm và chuẩn trong một thể tích nước tối thiểu, bay
hơi ở 60 °C và ghi phổ của cắn mới thu được.
B. Trong phần Các chất dương tính với
ninhydrin, vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải tương tự về
vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1).
C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc
quay cực riêng.
D. Lấy 0,1 ml dung dịch S (xem Độ
trong và màu sắc của dung dịch), thêm 2 ml nước và 1 ml dung dịch
acid phosphomolybdic 5% (TT). Tủa trắng hơi vàng tạo thành.
E. Chế phẩm cho phản ứng của acetat
(Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước
cất và pha loãng
thành 50 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc quay cực riêng
Từ +8,5° đến +10,0°, tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch S để đo.
Các chất dương tính với ninhydrin
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica gel.
Dung môi khai triển: Amoniac -
2-propanol
(30
:
70).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,10
g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1
ml dung dịch thử (1) thành 50 ml bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5
ml dung dịch thử (2) thành 20 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10
mg lysin acetat chuẩn và 10 mg arginin chuẩn trong nước và pha loãng
thành 25 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi
dung dịch trên. Để khô bản mỏng ngoài không khí. Triển khai bản mỏng đến khi
dung môi đi được 2/3 bản mỏng.
Sấy bản mỏng ở nhiệt độ 100 °C đến 105 °C đến khi amoniac bay hơi
hết. Phun dung dịch ninhydrin 0,2% (TT) và sấy bản mỏng ở nhiệt độ 100 °C
đến 105 °C trong 15 min. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1), bất kỳ vết phụ
nào ngoài vết chính không
được có màu đậm hơn vết chính của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%). Phép thử chỉ có
giá trị khi trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) cho hai vết tách nhau hoàn toàn.
Clorid
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 2,5 ml dung dịch S thành 15
ml bằng nước để thử.
Sulfat
Không được quá 0,03% (Phụ lục 9.4.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.1).
Lấy 50 mg chế phẩm tiến hành theo
phương pháp B. Dùng 0,1 ml dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4 (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Sắt
Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục
9.4.13).
Hòa tan 0,33 g chế phẩm trong 10 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT) trong một bình gạn. Chiết 3 lần, mỗi lần với
10 ml methyl isobutyl keton (TT1) và lắc trong
3 min. Tập trung dịch chiết hữu cơ, thêm 10 ml nước, lắc trong 3 min. Lấy
lớp nước và tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S tiến hành theo phương
pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 60 °C; 3 h).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 80,0 mg chế phẩm trong 3 ml acid
formic khan (TT). Thêm 50 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung
dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn
độ điện thế (Phụ lục 10.2). Song song tiến hành một mẫu trắng.
1 ml dung dịch acid
percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 10,31 mg C8H18N2O4.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc
Acid amin.
Chế phẩm
Viên nén, nang, thuốc tiêm.
NIFUROXAZID
Nifuroxazidum
C12H9N3O5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nifuroxazid là (E)-4-Hydroxy-N'-[(5-nitrofuran-2-yl)methyliden]benzohydrazid,
phải chứa từ 98,5% đến 101,5% C12H9N3O5 tính theo chế
phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh màu vàng sáng. Thực tế
không tan trong nước và methylen clorid, khó tan trong ethanol 96%.
Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của nifuroxazid chuẩn.
Độ hấp thụ riêng
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh
sáng.
Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 10,0 ml
ethylen glycol monomethyl ether (TT), và pha loãng thành 100,0 ml bằng
methanol (TT). Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng methanol
(TT).
Độ hấp thụ riêng của dung dịch thu được
ở bước sóng cực đại 367 nm (Phụ lục 4.1) phải từ 940 đến 1000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,05%.
Dung dịch thử(1): Hòa tan 1,0
g chế phẩm trong dimethyl sulfoxid (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch thử (2): Lấy 5,5 ml
dung dịch thử (1), thêm 50,0 ml nước trong khi khuấy. Để yên trong 15
min và lọc.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 0,5 ml
dung dịch thử (1), thêm 5,0 ml dung dịch 4-hydroxybenzohydrazid (tạp chất A)
trong dimethyl sulfoxid (TT) nồng độ 50 mg/L. Thêm 50,0 ml nước,
vừa thêm vừa khuấy. Để yên trong 15 min và lọc.
Lần lượt thêm 0,5 ml thuốc thử phosphomolybdotungstic
(TT) và 10,0 ml dung dịch natri carbonat (TT) 10,6% vào 10,0 ml
dung dịch thử (2) và 10,0 ml dung dịch đối chiếu. Để yên 1 h. Đo độ hấp thụ ánh
sáng (Phụ lục 4.1) của hai dung dịch trên ở bước sóng 750 nm. Độ hấp thụ của
dung dịch thử (2) không được lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch đối chiếu.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Sử dụng bình định mức màu nâu nếu không có chỉ dẫn khác.
Pha động A: Tetrahydrofuran -
nước (5
:
95).
Pha động B: Acetonitril.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0
mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu, siêu âm không quá 5 min, pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0
ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Để chuẩn bị
tạp chất E, hòa tan 5 mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu trong bình định mức
không màu, siêu âm 5 min, pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Để yên 1 h.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5,0
mg methyl parahydroxybenzoat chuẩn (tạp chất B) trong dung môi pha mẫu và pha loãng
thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với
cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 μm, hình cầu).
Nhiệt độ cột: 10 °C.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở
bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trình
dung môi như sau:
Thời gian
(min)
Pha động A
(%
tt/tt)
Pha động B
(%
tt/tt)
0-10
67
33
10-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 -> 57
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử,
dung dịch đối chiếu (1), (2) và (3).
Thời gian lưu tương đối của các tạp chất
so với nifuroxazid (thời gian lưu khoảng 8 min): Tạp chất A (đồng phân hỗ biến
keto-enol) khoảng 0,36 và 0,39; tạp chất E khoảng 0,9; tạp chất B khoảng 1,2; tạp
chất C khoảng 2,6; tạp chất D khoảng 3,4.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất
E và pic của nifuroxazid ít nhất là 2,0.
Giới hạn:
Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E
không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1) (0,3%).
Tạp chất B, C, D: Với mỗi tạp chất, diện
tích pic không được lớn hơn 0,6 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (3) (0,3%). Không quá 1 pic trong số 3 pic trên có diện
tích lớn hơn 0,2 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (3) (0,1%).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện
tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp
chất trừ tạp chất E không được lớn hơn diện tích pic chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,5%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Tạp chất A: 4-hydroxybenzohydrazid (p-hydroxybenzohydrazid).
Tạp chất B: methyl 4-hydroxybenzoat
(methyl parahydroxybenzoat).
Tạp chất C:
(5-nitrofuran-2-yl)methylidendiacetat.
Tạp chất D: (E,E)-N,N'-bis[(5-nitrofuran-2-yl)methyliden]hydrazin
(5-nitrofurfural azin).
Tạp chất E: (Z)-4-hydroxy-N'-[(5-nitrofuran-2-yl)methyliden]benzohydrazid.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Lấy 1,0 g tiến hành theo phương pháp
4. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C; 3 h)
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm, đun nóng nếu
cần, trong 30 ml dimethyl formamid (TT), thêm 20 ml nước. Chuẩn độ
bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
(CĐ) tương đương 27,52 mg C12H9N3O5
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc
Kháng khuẩn.
Chế phẩm
Nang.
NITRAZEPAM
Nitrazepamum
C15H11N3O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitrazepam là
7-nitro-5-phenyl-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazepin-2-on, phải chứa từ
99,0% đến
101,0% C15H11N3O3,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc vàng. Thực
tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%.
Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của nitrazepam chuẩn.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động A: Dung dịch natri
dihydrophosphat (TT) 7,8 g/l, chỉnh đến pH 3,0 với acid phosphoric (TT).
Pha động B: Acetonitril.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng acetonitril (TT). Pha loãng 1,0
ml dung dịch thu được thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 2 mg
clonazepam chuẩn trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng
dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung dịch thử.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,0 mm) được
nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt
ở bước sóng 270 nm.
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
(min)
Pha động A
(%
tt/tt)
Pha động B
(%
tt/tt)
0 - 3
65
35
3 - 10
65 -> 50
35 -> 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
Thời gian lưu tương đối so với
nitrazepam (thời gian lưu khoảng 9 min): clonazepam khoảng 1,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), tỷ số đỉnh-hõm (Hp/Hv) ít nhất là
4,0; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic clonazepam so với đường nền và Hv là chiều cao
tính từ đường nền lên đến đáy hõm phân tách giữa pic clonazepam và pic
nitrazepam.
Giới hạn:
Với mỗi tạp chất bất kỳ, diện tích pic
không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các pic
tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1) (0,2%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn
0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)
(0,05%).
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất B:
(2-amino-5-nitrophenyl)phenylmethanon.
Tạp chất C: 2-bromo-N-[4-nitro-2-(phenylcarbonyl)phenyl]acetamid.
Tạp chất D: 2-(1,3-dioxo-1,3-dihydro-2H-isoindol-2-yl)-N-[4-nitro-2-(phenylcarbonyl)
phenyl] acetamid.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C; 4 h).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 25 ml anhydrid
acetic (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác
định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1ml dung dịch acid percloric 0,1
N (CĐ)
tương đương với 28,13 mg C15H11N3O3.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
An thần, gây ngủ.
Chế phẩm
Viên nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Penicillaminum
C5H11NO2S
P.t.l: 149,2
Penicilamin là acid (2S)-2-amino-3-methyl-3-sulfanylbutanoic,
phải chứa từ 98,0% đến 101,0% C5H11NO2S, tính theo
chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng.
Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định
tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm II: A, C, D.
A. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong hỗn hợp
0,5 ml acid hydrocloric (TT) và 4 ml aceton (TT) ấm, làm nguội
trong nước đá và tạo tủa kết tinh bằng cách cọ đũa thủy tinh vào thành ống nghiệm.
Tủa trắng tạo thành. Lọc chân không lấy tủa, rửa tủa bằng aceton (TT),
làm khô tủa bằng cách hút chân không. Dung dịch 1% tủa trong nước
là hữu tuyền.
B. Trong phép thử Tạp chất A, pic
chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải có thời gian lưu và diện
tích tương tự thời gian lưu và diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1).
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Acid acetic băng
- nước - butanol (18 : 18 : 72).
Dung dịch thử: Hòa tan 10
mg chế phẩm trong 4 ml nước
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10
mg penicilamin chuẩn trong 4 ml nước.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Hòa tan 40 mg chế phẩm trong 4 ml nước
và thêm 2 ml dung dịch acid phosphotungstic (TT). Để yên 5 min, dung dịch
xuất hiện màu xanh dương.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm
trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25 ml bằng cùng
dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2)
và không có màu đậm hơn dung dịch màu mẫu số 6 của dãy dung dịch màu đối chiếu
phù hợp nhất (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Pha loãng 1 ml dung dịch S thành 10 ml
bằng nước không có carbon dioxyd (TT). pH của dung dịch thu được
phải từ 4,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Góc quay cực riêng
Từ -61,0° đến -65,0°, tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong dung
dịch natri hydroxyd 1 M (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,5% acid peniloic.
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch
thu được ở bước sóng 268 nm không được lớn hơn 0,07.
Tạp chất A
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi
dùng.
Pha động: Pha dung dịch chứa natri
edetat (TT) 0,01% và acid methansulfonic (TT) 0,2% trong nước.
Dung dịch thử: Hòa tan 40,0
mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40
mg penicilamin chuẩn trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20,0
mg penicilamin disulfid chuẩn (tạp chất A) trong pha động và pha loãng thành 50,0
ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng
pha động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh B (10 μm).
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở
bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,7 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Thời gian lưu tương đối của tạp chất A
so với penicilamin (thời gian lưu khoảng 6 min) khoảng 1,8. Trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic penicilamin và pic tạp
chất A ít nhất là 4,0.
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: Diện
tích pic của tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1%).
Tạp chất B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành trong môi trường không có
penicilin và với các thiết bị chuyên dụng cho phép thử. Tiệt
trùng dụng cụ ở 180 °C trong 3 h và các dung dịch đệm ở 121 °C trong 20 min trước
khi dùng.
Dung dịch thử (1): Hòa tan
1,000 g chế phẩm trong 8 ml dung dịch đệm pH 2,5 (TT) và thêm 8 ml ether
(TT). Lắc mạnh trong 1 min. Gạn lấy lớp ether. Tiếp tục chiết với ether một
lần nữa, gộp dịch chiết ether. Thêm 8 ml dung dịch đệm pH 2,5 (TT) vào dịch
chiết ether và lắc 1 min. Để yên cho tách lớp và gạn cẩn thận lấy lớp trên sao
cho loại bỏ hoàn toàn được lớp nước (penicilin không bền ở pH 2,5 vì vậy cần thực hiện
toàn bộ thao tác chiết trong vòng 6 đến 7 min). Thêm 8 ml dung dịch
đệm phosphat pH 6,0 (TT2) vào lớp
ether, lắc 5 min, để tách lớp và
gạn lấy lớp nước, kiểm tra pH dung dịch phải bằng 6,0.
Dung dịch thử (2): Thêm 20 μl dung
dịch penicilinas (TT) vào 2 ml dung dịch thử (1) và ủ ấm ở 37 °C
trong 1 h.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg
benzylpenicilin natri (TT) trong 500 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,0
(TT2). Pha loãng 0,25 ml dung dịch thu được thành 200,0 ml bằng dung
dịch đệm pH 2,5 (TT). Lấy 8 ml dung dịch thu được và tiến hành quy trình
chiết như với dung dịch thử (1).
Dung dịch đối chiếu (2): Thêm 20 μl dung
dịch penicilinase (TT) vào 2 ml dung dịch đối chiếu (1) và ủ ấm ở 37 °C
trong 1 h.
Dung dịch mẫu trắng: Tiến hành
như chuẩn bị dung dịch thử (1) nhưng không có chế phẩm.
Đun chảy môi trường dinh dưỡng có công
thức dưới đây và cấy vào môi trường chủng vi khuẩn Kocuria rhizophila (ATCC
9341) ở nhiệt độ thích hợp để thu được nồng độ 5 x 104 vi khuẩn
trong 1 ml môi trường, nồng độ chủng vi khuẩn có thể thay đổi miễn là thu được
độ nhạy mong muốn và vòng vô khuẩn rõ ràng, sắc nét, có đường kính phù hợp. Đổ
môi trường đã cấy chủng vào 5 đĩa petri đường kính 10 cm để tạo thành lớp môi
trường có độ dày từ 2 mm đến 5 mm. Có thể đổ môi trường 2 lớp, trong đó chỉ có lớp môi
trường phía trên được cấy chủng. Bảo quản các đĩa petri sao cho vi
khuẩn không phát triển thêm hoặc bị chết đi và bề mặt của môi trường khô trước
khi sử dụng. Với mỗi đĩa petri, đặt 5 ống trụ bằng thép không gỉ có đường
kính trong 6 mm lên bề mặt môi trường theo đường tròn đồng tâm với đĩa petri và
có bán kính 25 mm. Với mỗi đĩa petri, nhỏ vào mỗi ống trụ 0,15 ml dung dịch thử
(1) và (2), dung dịch đối chiếu (1) và (2) và mẫu trắng. Ủ ở 30
°C trong ít nhất 24 h. Đo đường kính vòng vô khuẩn tạo thành bằng thiết bị đo
có độ chính xác ít nhất 0,1 mm.
Phép thử chỉ có giá trị nếu dung dịch
đối chiếu (1) có vòng vô khuẩn rõ ràng, dung dịch đối chiếu (2) và mẫu trắng
không có vòng vô khuẩn. Nếu dung dịch thử (1) có vòng vô khuẩn và dung dịch thử
(2) không có vòng vô khuẩn, có nghĩa vòng vô khuẩn này do penicilin trong dung
dịch thử (1) tạo ra. Trong trường hợp này, đường kính vòng vô khuẩn trung bình
của dung dịch thử (1) của 5 đĩa petri phải nhỏ hơn đường kính vòng vô khuẩn
trung bình của dung dịch đối chiếu (1) trong cùng điều kiện.
Môi trường dinh dưỡng (pH 6,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao nấm men
Cao thịt
Natri clorid
Thạch
Nước cất
5,0 g
1,5 g
1,5 g
3,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 ml
Ghi chú:
Tạp chất B: penicilin.
Thủy ngân
Không được quá 10 phần triệu.
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
(Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử. Thêm vào
1,00 g chế phẩm 10 ml nước và 0,15 ml acid percloric (TT) và lắc
tròn đến khi hòa tan hoàn toàn. Thêm 1,0 ml dung dịch amoni
pyrolidindithiocarbamat 1% (TT) đã được rửa 3 lần, mỗi lần bằng cùng thể
tích methyl isobutyl keton (TT), rửa ngay trước khi dùng. Trộn đều và
thêm 2 ml methyl isobutyl keton (TT) và lắc trong 1 min. Pha loãng thành
25,0 ml bằng nước và để yên cho tách lớp, gạn lấy lớp methyl isobutyl
keton.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan một
lượng thủy ngân oxyd vàng (TT) tương đương với 0,108 g HgO trong một thể
tích nhỏ nhất dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng thành
1000,0 ml bằng nước (dung dịch thu được có nồng độ 100 phần triệu
Hg). Chuẩn bị dung dịch đối chiếu tương tự như dung dịch thử nhưng thay chế phẩm
bằng một thể tích thích hợp dung dịch chứa 100 phần triệu Hg.
Đo độ hấp thụ ở bước sóng 254 nm, dùng
đèn cathod rỗng thủy ngân làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí -
acetylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S tiến hành theo
phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 60 °C trong chân không áp suất
không quá 0,67 kPa, phosphor pentoxyd).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,1000 g chế phẩm trong 30 ml acid
acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ),
xác
định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N
(CĐ) tương đương với 14,92 mg C5H11NO2S.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Tác nhân tạo phức, giải độc kim loại.
Chế phẩm
Viên nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quinaprili
hydrochloridum
C25H31CIN2O5
P.t.l: 475,0
Quinapril hydroclorid là
acid (3S)-2-[(2S)-2-[[(1S)-1-(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]amino]propanoyl]-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin-3-carboxylic
hydroclorid, phải chứa từ 98,5% đến 101,5% C25H31CIN2O5, tính theo
chế phẩm khan.
Tính chất
Bột màu trắng hay gần như trắng hoặc hồng
nhạt, hút ẩm.
Dễ tan trong nước và ethanol 96%, rất khó tan trong
aceton.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc
quay cực riêng.
C. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của
clorid (Phụ lục 8.1).
Góc quay cực riêng
Từ +14,4° đến +16,6°, tính theo chế phẩm
khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất đồng phân không đối quang
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.
Pha động: Trộn 260 ml tetrahydrofuran
(TT) với 740 ml dung dịch mới pha có chứa 0,80 g natri octansulfonat
(TT) và 2,13 g amoni dihydrophosphat (TT) đã được điều chỉnh đến pH
4,5 bằng acid phosphoric (TT).
Hỗn hợp dung môi: Điều chỉnh
500 ml pha động đến pH 6,5 bằng amoniac (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0
ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 20,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan
quinapril chuẩn dùng để định tính pic
(chứa tạp chất G,
H và I) có trong 1 lọ chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 5,0 ml với
cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,0 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Nhiệt độ cột: 25 °C.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt
ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký
đồ cung cấp kèm theo quinapril chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất G, H và I.
Thời gian lưu tương đối so với
quinapril (thời gian lưu khoảng 18 min): Tạp chất G khoảng 0,9; tạp chất H khoảng
1,2; tạp chất I khoảng 1,3.
Kiểm tra tính phù hợp của
hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của
tạp chất G và pic của quinapril ít nhất là 1,5. Tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất
là 2,0; trong đó Hp là chiều
cao đỉnh pic tạp chất H so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền
lên đến đáy hõm phân tách giữa pic tạp chất H và pic quinapril.
Giới hạn:
Tạp chất G, H và I: Với mỗi tạp chất,
diện tích pic không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,15%).
Ghi chú:
Tạp chất G: Acid (3R)-2-[(2S)-2-[[(1S)-1-(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]amino]propanoyl]-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin
-3-carboxylic.
Tạp chất H: Acid (3R)-2-[(2S)-2-[[(1R)-1-(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]amino]propanoyl]-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin-3-carboxylic.
Tạp chất I: Acid (3S)-2-[(2S)-2-[[(1R)-1-(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]amino]propanoyl]-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin-3-carboxylic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril (TT1) - dung dịch
natri dodecyl sulfat 5,77 g/l được điều chỉnh đến pH 2,2 bằng acid
phosphoric (48 : 52).
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril (TT1) - dung dịch
amoni dihydrophosphat (TT) 2,88 g/l được chỉnh đến pH 6,5 bằng
dung dịch amoniac loãng (TT) (40 : 60).
Dung dịch thử: Hòa tan 50
mg chế phẩm trong hỗn
hợp dung môi và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml
dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan
quinapril chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất A, C,
D, E và G) có trong một lọ chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 5,0
ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Để tạo tạp
chất M, hòa tan 250 mg chế phẩm trong methylen clorid (TT) và pha loãng
thành 5,0 ml với cùng dung môi. Để dung dịch thu được dưới đèn tử ngoại trong
2,5 h sau đó bay hơi dung môi. Hòa tan 40 mg cắn trong hỗn hợp dung môi và pha
loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm x 3,9 mm) được
nhồi pha tĩnh end-capped octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu: 5 °C.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt
ở bước sóng 214 nm.
Tốc độ dòng: 1,4 ml/min.
Thề tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gáp 3 lần
thời gian lưu của quinapril.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký
đồ cung cấp kèm theo quinapril chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống
và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A, C, D,
E và G. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp
chất M.
Thời gian lưu tương đối so với
quinapril (thời gian lưu khoảng 12 min): Tạp chất A khoảng 0,1; tạp chất C khoảng
0,3; tạp chất D khoảng 0,4; tạp chất M khoảng 0,7; tạp chất G + H khoảng 0,9; tạp
chất E khoảng 2,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất C
và pic của tạp chất D ít nhất là 1,5; độ phân giải giữa pic của tạp chất G và
pic của quinapril ít nhất là 1,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng,
nhân diện tích pic của tạp chất E với 1,5.
Tạp chất C, D: Với mỗi tạp chất, diện
tích pic không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1) (0,5%).
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A
không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1) (0,3%).
Tạp chất E, M: Với mỗi tạp chất, diện
tích pic đã hiệu chỉnh, nếu cần,
không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1) (0,15%).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện
tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp
chất không được lớn hơn 10 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1) (1,0%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn
0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)
(0,05%); bỏ qua pic của tạp chất G + H.
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid (3S)-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin-3-carboxylic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất C: Acid (3S)-2-[(2S)-2-[[(1S)-1-carboxy-3-phenylpropyl]amino]propanoyl]-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin-3-carboxylic.
Tạp chất D: Ethyl (2S)-2-[(3S,11aS)-3-methyl-1,4-dioxo-1,3,4,6,11,11ahexahydro-2H-pyrazino[1,2-b]isoquinolin-2-yl]-4-phenylbutanoat.
Tạp chất E: Acid (3S)-2-[(2S)-2-[[(1S)-3-cyclohexyl-1-(ethoxycarbonyl)propyl]amino]propanoyl]-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin-3-carboxylic.
Tạp chất J: Acid (1R,3S)-2-[(2S)-2-[[(1S)-1-(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]
(hydroxy)amino]propanoyl]-1-hydroxy-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin-3-carboxylic.
Tạp chất M: Acid (1R,3S)-2-[(2S)-2-[[(1S)-1-(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]amino]propanoyl]-1-hydroperoxy-1,2,3,4-tetrahydroisoquinolin-3-carboxylic.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Dung môi: Dimethyl
sulfoxid (TT).
Lếy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo
Phương pháp 8. Dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu. Nếu chế phẩm kết tủa sau khi thêm đệm acetat pH 3,5
(TT) thì pha loãng
thành 100 ml bằng dimethyl sulfoxyd (TT), chế phẩm lại tan hoàn toàn.
Làm tương tự đối với dung dịch đối chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 1,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan khoảng 0,200 g chế phẩm trong
50 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác
định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1
N (CĐ)
tương đương với 23,75 mg C25H31CIN2O5.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc
Ức chế men chuyển angiotensin.
Chế phẩm
Viên nén.
SUCRALFAT
Sucralfatum
C12H30Al8O51S8[AI(OH)3]n[H2O]n’ với n = 8 đến
10 và n' = 22 đến 31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Bột vô định hình màu trắng
hay gần như trắng.
Thực tế không tan trong nước, trong
ethanol 96% và trong methylen clorid. Tan trong các dung dịch acid vô cơ loãng
và hydroxyd kiểm loãng.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của sucralfat chuẩn.
B. Hòa tan 2 g chế phẩm trong 10 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và đun sôi. Để nguội và trung hòa bằng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT). Lấy 5 ml dung dịch thu được, thêm 0,15 ml dung
dịch đồng sulfat 12,5% (TT) mới pha, 2 ml dung dịch natri hydroxyd loãng
(TT) mới pha. Dung dịch thu được có màu xanh lam và trong, màu được duy trì
sau khi đun sôi dung dịch. Thêm 4 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) vào dung dịch
nóng và đun sôi trong 1 min. Thêm 4 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT),
tủa màu cam xuất hiện ngay lập tức.
C. Hòa tan 15 mg chế phẩm trong hỗn hợp
0,5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 2 ml nước. Dung dịch
thu được phải cho phản ứng của nhôm (Phụ lục 8.1).
Tạp chất A
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40,0
mg kali sucrose octasulfat chuẩn trong pha động và pha loãng thành 5,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng
1,0 dung dịch đối chiếu (1) thành 10,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,0 mm) được
nhồi pha tĩnh aminopropylsilyl silica gel dùng cho
sắc ký (5 μm).
Detector khúc xạ vi sai.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 50 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và
dung dịch đối chiếu (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), số đĩa lý thuyết không được nhỏ hơn
400 và hệ số đối xứng không được lớn hơn 4,0 tính theo pic của kali sucrose
octansulfat.
Giới hạn:
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A
không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (2) (5,0%).
Ghi chú:
Tạp chất A: β-D-fructofuranosyl-α-D-glucopyranosid
heptakis (hydrogensulfat).
Khả năng trung hòa
Phân tán 0,25 g chế phẩm trong 100,0
ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ) đã được làm ấm đến 37 °C, giữ ấm
trong cách thủy ở 37 °C và khuấy liên tục trong 1 h, để nguội. Chuẩn độ 20,0 ml
dung dịch thu được bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) đến pH 3,5.
Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) đã dùng không được quá 14,0
ml.
Clorid
Không được quá 0,50% (Phụ lục 9.4.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Arsen
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục
9.4.2, phương pháp A).
Lấy 0,25 g chế phẩm vào bình đốt và
thêm 5 ml acid sulfuric (TT). Thêm cẩn thận vài ml dung dịch hydrogen
peroxyd 100 tt (TT) và đun sôi đến khi thu được dung dịch trong, không màu.
Tiếp tục đun để loại nước và acid sulfuric nhiều nhất có thể, pha loãng thành
25 ml bằng nước.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Lấy 2,0 g chế phẩm thử theo Phương
pháp 6. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Định lượng
Nhôm: Phân tán 1,0
g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 6 M (TT), đun trong
cách thủy ở 70 °C và khuấy liên tục trong 5 min. Để nguội đến nhiệt độ phòng,
chuyển vào bình định mức và pha loãng thành 250,0 ml bằng nước, trộn đều.
Lọc và bỏ một phần dịch lọc đầu. Lấy 10,0 ml dịch lọc, thêm 10,0 ml dung dịch
natri edetat 0,1 M (CĐ) và 30 ml hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch
amoni acetat (TT) và dung dịch acid acetic loãng (TT). Đun nóng trong cách
thủy ở 70 °C trong 5 min, để nguội.
Thêm 25 ml ethanol 96% (TT) và
1 ml dung dịch dithizon 0,025% trong ethanol 96% mới pha. Chuẩn độ lượng natri
edetat thừa bằng dung dịch kẽm sulfat 0,1 M (CĐ) đến khi dung dịch chuyển
sang màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sucrose octasulfat
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Điều kiện sắc ký được mô tả ở phần Tạp
chất A với thay đổi sau.
Pha động: Dung dịch amoni
sulfat (TT) 13,2% được điều chỉnh đến pH 3,5 bằng acid phosphoric (TT).
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1).
Tính hàm lượng phần trăm của C12H14O35S8 trong chế phẩm
dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối
chiếu (1) và hàm lượng kali sucrose octasulfat chuẩn nhân với 0,757.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Điều trị loét dạ dày và tá tràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên nén, bột pha hỗn dịch.
SULFASALAZIN
Sulfasalazinum
C18H14N4O5S
P.t.l:
398,4
Sulfasalazin là acid
2-hydroxy-5-[2-[4-(pyridin-2-ylsulfamoyl)phenyl]diazenyl]benzoic, phải chứa từ
97,0 % đến 101,5 % C18H14N4O5S,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột mịn màu vàng sáng
hay màu vàng nâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của sulfasalazin
chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dạng đĩa nén.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động A:
Hòa tan 1,13 g natri dihydrophosphat (TT) và 2,5 g natri acetat (TT)
trong 900 ml nước, điều chỉnh đến pH 4,8 bằng acid acetic băng (TT) và
pha loãng thành 1000,0 ml bằng nước.
Pha động B:
Pha động A - methanol (10: 40).
Dung dịch thử:
Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong dung dịch amoniac 0,1 M (TT) và pha loãng
thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu
(1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung dịch
amoniac 0,1 M (TT).
Dung dịch đối chiếu
(2): Hòa tan 1,0 mg dẫn xuất của sulfasalazin chuẩn để kiểm tra độ
phân giải trong 10,0 ml dung dịch đối chiếu (1). Pha loãng
1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung dịch đối
chiếu (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ hấp
thụ tử ngoại đặt ở bước sóng 320 nm.
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
(min)
Pha
động A
(% tt/tt)
Pha
động B
(% tt/tt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
→ 45
40
→ 55
15-25
45
55
25-60
45
→ 0
55
→ 100
60-65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Thời gian lưu tương đối
so với sulfasalazin: Tạp chất H khoảng 0,16; tạp chất I khoảng 0,28; tạp chất C
khoảng 0,80; tạp chất F khoảng 0,85; tạp chất G khoảng 1,39; tạp chất E khoảng
1,63; tạp chất B khoảng 1,85; tạp chất D khoảng 1,90; tạp chất A khoảng 2,00.
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic
của sulfasalazin và dẫn xuất của sulfasalazin để kiểm
tra độ phân giải ít nhất là 3,0.
Giới hạn:
Tạp chất A, B, C, D,
E, F, G, I; Với mỗi tạp chất, diện tích pic không
được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1) (1 %).
Tổng
diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 4 lần diện tích pic
chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (4 %).
Bỏ qua những pic có
diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1) (0,05 %); bỏ qua bất kỳ pic nào có thời gian lưu nhỏ hơn 6
min (tạp chất H và tạp chất J).
Ghi chú:
Tạp chất A:
4,4’-[(4-hydroxy-1,3-phenylen)bis(diazendiyl)]bis[N-(pyridin-2-yl)benzensulfonamid].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất C: Acid
2-hydroxy-5-[2-[4-(2-iminopyridin-1(2H)-yl)phenyl]diazenyl]benzoic.
Tạp chất
D: 4-[2-(2-hydroxyphenyl)diazenyl]-N-(pyridin-2-yl)benzenesulfonamid.
Tạp chất E: Acid
2-hydroxy-4'-(pyridin-2-ylsulfamoyl)-5-[2-[4-(pyridin-2-ylsulfamoyl)phenyl]diazenyl]biphenyl-3-carboxylic.
Tạp chất F: Acid
2-hydroxy-3-[2-[4-(pyridin-2-ylsulfamoyl)phenyl]diazenyl]benzoic.
Tạp chất
G: Acid 5-[2-[4’,5-bis(pyridin-2-ylsulfamoyl)biphenyl-2-yl]diazenyl]-2-hydroxybenzoic.
Tạp chất
I: Acid 2-hydroxy-5-[2-(4-sulfophenyl)diazenyl]benzoic.
Tạp chất H và J
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Pha động B - pha động A (30: 70) (Pha động A và pha động B như mô tả
trong phần Tạp chất liên quan).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu
(1): Hòa tan 5,0 mg acid salicylic (TT) (tạp chất H) và
5,0 mg sulfapyridin chuẩn (tạp chất J) trong dung dịch ammoniac 0,1 M (TT)
và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu
(2): Pha loãng 2,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng
dung dịch amoniac 0,1 M (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ hấp
thụ tử ngoại đặt ở bước sóng 300 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Thời gian tiến hành sắc
ký: 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu của tạp
chất H khoảng 6 min; tạp chất J khoảng 7 min.
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic
của tạp chất H và tạp chất J ít nhất là 2,0.
Giới hạn:
Tạp chất H và J: Với
mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic tương ứng
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
Bỏ qua những pic có
diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Clorid
Không được quá 140 phần
triệu (Phụ lục 9.4.5).
Hòa tan 1,25 g chế phẩm
trong 50 ml nước cất. Đun nóng ở 70 oC
trong 5 min, để nguội và lọc. Thêm 1 ml acid nitric (TT) vào 20 ml dịch
lọc, để yên 5 min và lọc để thu được dịch lọc trong.
Sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 1 ml dung dịch
acid hydrocloric 2 M (TT) vào 20 ml dịch lọc thu được ở phép thử Clorid, để
yên 5 min và lọc.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần
triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 2,0 g chế phẩm tiến
hành thử theo phương pháp 4. Dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb
(TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm
khô
Không được quá 1,0 %
(Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 oC;
2 h).
Tro sulfat
Không được quá 0,5 %
(Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Hòa tan khoảng 0,150
g chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung môi. Chuyển 5,0 ml dung dịch thu được vào bình định mức
1000 ml có chứa sẵn 750 ml nước, thêm 20,0 ml dung dịch acid acetic 0,1 M
(TT) và pha loãng thành 1000,0 ml bằng nước.
Song song chuẩn bị
dung dịch chuẩn với cách tương tự như chuẩn bị dung dịch thử, dùng 0,150 g
sulfasalazin chuẩn.
Đo độ hấp thụ của hai
dung dịch ở bước sóng hấp thụ cực đại 359 nm.
Tính hàm lượng C18H14N4O5S
trong chế phẩm dựa vào độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C18H14N4O5S
trong sulfasalazin chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên nén.
SULTAMICILIN
Sultamicillinum
C25H30N4O9S2
P.t.l:
594,7
Sultamicilin là
methylen (2S,5R,6R)-6-[[(2R)-aminophenylacetyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-
azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat (2S,5R)-3,3-dimethyl-4,4,7-trioxo-4λ6-thia-1-aza-
bicyclo[3.2.0] heptan-2-carboxylat, phải chứa
từ 96,0 % đến 102,0 % C25H30N4O9S2,
tính theo chế phẩm khan.
Sản phẩm được bán tổng
từ một sản phẩm lên men.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột kết tinh trắng hoặc
gần như trắng, hơi hút ẩm. Thực tế không tan trong nước và ethanol 96 %, rất
khó tan trong methanol.
Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ
hấp thụ hồng ngoại của sultamicilin chuẩn.
Góc quay cực riêng
Từ +190° đến +210°,
tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,500 g chế
phẩm trong dimethylformamid (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
dung môi.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng hoặc bảo
quản các dung dịch này không
quá 6 h ở nhiệt độ từ 2 oC
đến 8 oC.
Pha động A:
Dung dịch natri dihydrophosphat (TT) 4,68 g/l được điều chỉnh đến pH 3,0
bằng acid phosphoric (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch A:
Methanol (TT1) -
acetonitril (TT1)
(20: 80).
Dung dịch B:
Hòa tan 1,56 g natri dihyrophosphat (TT) trong 900 ml nước. Thêm 7,0 ml acid
phosphoric (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.
Dung dịch mẫu trắng:
Dung dịch B - dung dịch A (30: 70).
Dung dịch thử:
Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 35 ml dung dịch A và lắc siêu âm khoảng 1 min.
Thêm 13 ml dung dịch B, trộn đều và lắc siêu âm khoảng 1 min. Pha loãng dung dịch
thu được thành 50,0 ml bằng dung dịch B và trộn đều.
Dung dịch đối chiếu
(1): Hòa tan 70,0 mg sultamicilin tosilat chuẩn
trong 35 ml dung dịch A và lắc siêu âm khoảng 1 min. Thêm 13 ml dung dịch B, trộn
đều và lắc siêu âm khoảng 1 min. Pha loãng dung dịch thu được thành 50,0
ml bằng dung dịch B và trộn đều.
Dung dịch đối chiếu
(2): Phân tán 15 mg sultamicilin tosilat chuẩn trong 20 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,04 % (TT) và lắc siêu âm khoảng 5 min. Thêm 20
ml dung dịch acid hydrocloric (TT) 0,36 g/l và pha loãng thành 100 ml bằng
nước.
Dung dịch đối chiếu
(3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng
dung dịch mẫu trắng.
Dung dịch đối chiếu
(4): Hòa tan 17,3 mg ampicilin trihydrat
chuẩn (tạp chất C) và 15,0 mg sulbactam chuẩn (tạp chất A) trong nước và
pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
thành 100,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu
(5): Hòa tan 5 mg sultamicilin chuẩn dùng định tính pic (chứa tạp
chất G) trong 7,0 ml dung dịch A và lắc siêu âm khoảng 1 min. Pha loãng dung dịch
thu được thành 10,0 ml bằng dung dịch B, trộn đều và lắc
siêu âm trong khoảng 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (10 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (3,5 µm).
Detector quang phổ hấp
thụ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Nhiệt độ cột: 25 oC.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 5 µl.
Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
(min)
Pha
động A
(% tt/tt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-15
95
→ 3 0
5
→ 70
15-16
30
70
16-16,5
30
→ 95
70
→ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
5
Tiến hành sắc ký với
dung dịch mẫu trắng, dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (2), (3), (4) và (5).
Định tính các tạp chất:
Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo sultamicilin chuẩn dùng để định tính pic và
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5) để xác định pic của tạp chất G.
Thời gian lưu tương đối
so với sultamicilin (thời gian lưu khoảng 9,3 min): Tạp chất
A khoảng 0,41; acid ampicilin peniciloic khoảng 0,47; tạp chất B khoảng 0,50; tạp
chất C khoảng 0,55; tạp chất D khoảng 0,94; tạp chất E khoảng 1,09; tạp chất F
khoảng 1,26; tạp chất G khoảng 1,42.
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải
giữa pic acid ampicilin peniciloic và pic tạp chất B ít nhất là 2,5 và độ phân
giải giữa pic tạp chất B và pic tạp chất C ít nhất là
2,5.
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử:
Tạp chất G: Diện tích
pic tạp chất G không được lớn hơn diện tích pic sultamicilin thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,0 %).
Tạp chất A: Diện tích
pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,3 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất C: Diện tích
pic tạp chất C không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,3 %).
Tạp chất D, E, F: Với
mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,3 lần diện tích pic
sultamicilin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (3) (0,3 %).
Tạp chất khác: Với mỗi
tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,3 lần diện tích pic sultamicilin
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,3 %).
Tổng diện tích pic của
tất cả các tạp chất không được lớn hơn 3 lần diện tích pic sultamicilin thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (3,0 %).
Bỏ
qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic sultamicilin thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid (2S,5R)-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic-4,4-dioxid
(sulbactam).
Tạp chất
B: Acid 4-methylbenzensulfonic (acid p-toluensulfonic).
Tạp chất C: Acid (2S,5R,6R)-6-[[(2R)-2-amino-2-phenylacetyl]amino]-3,3-dimethyI-7-oxo-4-thia-1-aza-
bicyclo[3.2.0] heptan-2-carboxylic (ampicilin).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất
E: Methylen (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-6-[[(2R)-[(1-methyl-4-oxopentyliden)amino]phenyl-
acetyl]amino]-7- oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat (2S,5R)-3,3-dimethyl-7-oxo-4-oxa-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-
carboxylat.
Tạp chất
F: Methylen (2S,5R,6R)-6-[[(2R)-[[[(2S,5R,6R)-6-[[(2R)-aminophenylacetyl]amino]-3,3-dimethyI-7-oxo-4-
thia-1-azabicyclo[3.2.0]hept-2-yl]carbonyl]amino]phenylacetyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]
heptan-2-carboxylat (2S,5R)-3,3-dimethyl-4,4,7-trioxo-4λ6-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat
(ampicilin sultamicilin amid).
Tạp chất G: Methylen
(2S,5R,6R)-6-[[(2R)-[[[[(2R)-aminophenylacetyl]amino][(4S)-4-[[[[[(2S,5R)-3,3-dimethyl-
4,4,7-trioxo-4λ6-thia-1-azabicyclo[3.2.0]hept-2-yl]carbonyl]oxy]methoxy]carbonyl]-5,5-dimethylthiazolidin-2-yl]
acetyl]amino]phenylacetyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo
[3.2.0]heptan-2-carboxylat (2S,5R)-3,3- dimethyl-4,4,7-trioxo-4λ6-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat
(sultamicilin dimer).
Ethyl acetat
Không được quá 2,5 %.
Phương pháp sắc ký
khí tiêm pha hơi (Phụ lục 5.2).
Dung dịch thử:
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 7,0 ml hỗn hợp nước - dimethylformamid
(1: 99).
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan 0,200 g ethyl acetat (TT) trong 240 ml hỗn hợp nước -
dimethylformamid
(1: 99), sau đó pha loãng thành 250,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml
dung dịch thu được thành 7,0 ml với hỗn hợp nước - dimethylformamid (1:
99).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột silica nung chảy
kích thước (50 m x 0,32 mm), phủ
lớp pha tĩnh poly(dimethyl)siloxan dày 1,8 µm hoặc 3,0 µm.
Khí mang: Heli
dùng cho sắc ký.
Detector ion hóa ngọn
lửa.
Vận tốc tuyến tính:
35 cm/s.
Tỷ lệ chia dòng: 1:
5.
Điều kiện tiêm pha
hơi tĩnh:
Nhiệt độ cân bằng:
105 0C
Thời gian cân bằng:
45 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian điều áp: 30
s.
Chương trình nhiệt độ:
Thời
gian
Nhiệt
độ
(min)
(0C)
Cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
6-16
70
→ 220
16-18
220
Buồng
tiêm
140
Detector
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Thể tích tiêm: 1 ml.
Thời gian lưu tương đối
so với dimethylformamid (thời gian lưu khoảng 14 min): Ethyl acetat khoảng 0,7.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dung dịch thử:
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp methanol - acetonitril (40: 60) và
pha loãng thành 20,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi. Lấy 12 ml tiến hành thử theo
phương pháp 2. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Dung dịch chì mẫu 2
phần triệu Pb được pha từ dung dịch chì mẫu 100 phần triệu Pb (TT)
bằng hỗn hợp methanol - acetonitril (40: 60).
Nước
Không được quá 1,0 %.
(Phụ lục 10.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá 0,1 %
(Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Tiến hành như mô tả
trong phần Tạp chất liên quan với những thay đổi sau:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Tính hàm lượng phần
trăm của sultamicilin (C25H30N4O9S2)
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C25H30N4O9S2
trong sultamicilin tosilat chuẩn và nhân hàm lượng sultamicilin tosilat với
0,7752.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc
Thuốc ức chế men
beta-lactamase.
Chế phẩm
Viên nén, nang, bột
pha hỗn dịch.
SULTAMICILIN
TOSILAT DIHYDRAT
Sultamicillini
tosilas dihydricus
C25H30N4O9S2.C7H8O3S.2H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sultamicilin tosilat
dihydrat là 4-methylbenzensulfonat của methylen (2S,5R,6R)-6-[[(2R)-aminophenyl-
acetyl]-amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat(2S,5R)-3,3-dimethyl-4,4,7-trioxo-4λ6-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat
dihydrat, phải chứa từ 95,0 % đến 102,0 % C32H38N4O12S3,
tính theo chế phẩm khan.
Sản phẩm được bán tổng
từ một sản phẩm lên men.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc
gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%.
Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của
sultamicilin tosilat chuẩn.
Góc quay cực riêng
Từ +178° đến +195°, tính
theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 1,000 g chế
phẩm trong dimethylformamid (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng hoặc bảo quản các
dung dịch này không quá 6 h ở nhiệt độ từ 2 0C đến 8 0C.
Pha động A:
Dung dịch natri dihydrophosphat (TT) 4,68 g/l được điều chỉnh
đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động B:
Acetonitril (TT1).
Dung dịch A:
Methanol (TT1) -
acetonitril (TT1) (20: 80).
Dung dịch B:
Hòa tan 1,56 g natri dihyrophosphat (TT) trong 900 ml nước. Thêm
7,0 ml acid phosphoric (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.
Dung dịch mẫu trắng:
Dung dịch B - dung dịch A (30: 70).
Dung dịch thử:
Hòa tan 70,0 mg chế phẩm trong 35 ml dung dịch A và siêu âm khoảng 1 min. Thêm
13 ml dung dịch B, trộn đều và siêu âm khoảng 1 min. Pha loãng dung dịch thu được
thành 50,0 ml bằng dung dịch B và trộn đều.
Dung dịch đối chiếu
(1): Hòa tan 70,0 mg sultamicilin tosilat chuẩn trong 35 ml dung
dịch A và siêu âm khoảng 1 min. Thêm 13 ml dung dịch B, trộn đều và siêu âm khoảng
1 min. Pha loãng dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung dịch B và trộn đều.
Dung dịch đối chiếu
(2): Phân tán 15 mg chế phẩm trong 20 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,04 % (TT) và siêu âm khoảng 5 min. Thêm 20 ml dung dịch acid
hydrocloric (TT)
0,36 g/l và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu
(4): Hòa tan 32,3 mg ampicilin trihydrat chuẩn (tạp chất B) và
7,0 mg sulbactam chuẩn (tạp chất A) trong nước và pha loãng thành 1000
ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (3,5 µm).
Detector quang phổ hấp
thụ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Nhiệt độ cột: 25 0C.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 5 µl.
Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với
chương trình dung môi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
động A
(% tt/tt)
Pha
động B
(% tt/tt)
0-15
95
→ 30
5
→ 70
15-16
30
70
16-16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
→ 5
16,5-20
95
5
Tiến hành sắc ký với
dung dịch mẫu trắng, dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (2), (3) và (4).
Thời gian lưu tương đối
so với sultamicilin (thời gian lưu khoảng 9,3 min): Tạp chất A khoảng 0,41;
acid ampicilin peniciloic khoảng 0,47; tosilat khoảng 0,50; tạp chất B khoảng
0,55; tạp chất C khoảng 0,94; tạp chất D khoảng 1,09; tạp chất F khoảng 1,23; tạp
chất E khoảng 1,26; tạp chất G khoảng 1,42. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic acid
ampicilin peniciloic và pic tosilat ít nhất là
2,5 và độ phân giải giữa pic tosilat và pic tạp chất B ít nhất là 2,5.
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử,
Tạp chất B: Diện tích
pic tạp chất B không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (4) (2,0 %).
Tạp chất A: Diện tích
pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,5 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất khác: Với mỗi
tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic sultamicilin
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,5
%).
Tổng diện tích pic của
tất cả các tạp chất không được lớn hơn 4 lần diện tích pic sultamicilin thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (4,0 %).
Bỏ qua những pic có
diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic sultamicilin thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid (2S,5R)-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic
4,4-dioxid (sulbactam).
Tạp chất B: Acid (2S,5R,6R)-6-[[(2R)-2-amino-2-phenylacetyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic
(ampicilin).
Tạp chất C: Acid [[(2R)-aminophenylacetyl]amino][(4S)-4-[[[[[(2S,5R)-3,3-dinnethyl-4,4,7-trioxo-4λ6-thia-1-azabicyclo[3.2.0]hept-2-yl]carbonyl]oxy]methoxy]carbonyl]-5,5-dimethylthiazolidin-2-yl]acetic
(acid peniciloic của sultamicilin).
Tạp chất D:
Methylen(2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-6-[[(2R)-[(1-methyl-4-oxopentyliden)amino]phenyl-
acetyl]amino]-7- oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat (2S,5R)-3,3-dimethyl-7-oxo-4-oxa-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-
carboxylat.
Tạp chất E: Methylen
bis[(2S,5R)-3,3-dimethyl-4,4,7-trioxo-4λ6-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat]
(sulbactam methylen ester).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất G: Methylen
(2S,5R,6R)-6-[[(2R)-[[[[(2R)-amino-phenylacetyl]amino][(4S)-4-[[[[[(2S,5R)-3,3-dimethyl-
4,4,7-trioxo-4λ6-thia-1-azabicyclo[3.2.0]hept-2-yl]-carbonyl]oxy]methoxy]carbonyl]-5,5-dimethylthiazolidin-2-yl]
acetyl]amino]phenylacetyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo
[3.2.0]heptan-2-carboxylat (2S,5R)-3,3- dimethyl-4,4,7-trioxo-4λ6-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat
(sultamicilin dimer).
Ethyl acetat
Không được quá 2,0 %.
Phương pháp sắc ký
khí tiêm pha hơi (Phụ lục 5.2).
Dung dịch thử:
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 7,0 ml hỗn hợp nước -
dimethylformamid (1: 99).
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan 0,200 g ethyl acetat (TT) trong 240 ml hỗn hợp nước -
dimethylformamid (1: 99), sau đó pha loãng thành 250,0 ml với cùng dung
môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 7,0 ml với hỗn hợp nước -
dimethylformamid (1: 99).
Đậy ngay các lọ bằng
nút cao su kín có phủ polytetrafluoroethylen và kẹp nắp nhôm bảo vệ. Lắc để thu
được dung dịch đồng nhất.
Điều kiện sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí mang: Heli
dùng cho sắc ký.
Detector ion hóa
ngọn lửa.
Vận tốc tuyến tính:
35 cm/s.
Tỉ
lệ chia dòng: 1: 5.
Điều kiện tiêm pha
hơi:
Nhiệt độ cân bằng:
105 0C.
Thời gian cân bằng:
45 min.
Nhiệt độ đường dẫn mẫu:
110 0C.
Thời gian điều áp: 30
s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
Nhiệt
độ
(min)
(oC)
Cột
0-6
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
→ 220
16-18
220
Buồng
tiêm
140
Detector
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu tương đối
so với dimethylformamid (thời gian lưu khoảng 14 min): Ethyl acetat khoảng 0,7.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dung dịch thử:
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp methanol -
acetonitril (40: 60) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Lấy 12 ml tiến hành thử theo phương pháp 2. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu
Pb để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Dung dịch chì mẫu 2
phần triệu Pb được pha từ dung dịch chì mẫu 100 phần triệu Pb (TT)
bằng hỗn hợp methanol - acetonitril (40: 60).
Nước
Từ 4,0 % đến 6,0 %
(Phụ lục 10.3).
Dùng 0,200 g chế phẩm.
Tro sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Tiến hành như mô tả
trong phần Tạp chất liên quan với những thay đổi sau:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Tính
hàm lượng phần trăm của sultamicilin tosilat trong
chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung
dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C32H38N4O12S3
trong sultamicilin tosilat chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín.
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm
Viên nén, nang, bột
pha hỗn dịch.
TERBUTALIN
SULFAT
Terbutalini
sulfas
(C12H19NO3)2.H2SO4
P.t.l:
548,7
Terbutalin sulfat là
bis[(1RS)-1-(3,5-dihydroxyphenyl)-2-[(1,1-dimethylethyl)amino]ethanol]
sulfat, phải chứa từ 98,0 % đến 101,0 % (C12H19NO3)2.H2SO4,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột kết tinh màu trắng
hoặc gần như trắng. Đa hình. Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96 %.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng
ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của
terbutalin sulfat chuẩn. Nếu phổ đo được ở trạng thái rắn của chế phẩm và
terbutalin sulfat chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng biệt chế phẩm và chuẩn
trong một lượng nhỏ methanol không có aldehyd (TT), bốc hơi đến khô, ghi phổ của cắn thu được.
B. 5 ml dung dịch S ở
mục Giới hạn acid phải cho phản ứng (A) của sulfat (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của
dung dịch
Hòa tan 2,0 g chế phẩm
trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng
dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và có
độ hấp thụ ở bước sóng 400 nm (dùng cốc đo 1 cm) không lớn
hơn 0,11 (Phụ lục 4.1)
Giới hạn acid
Dung dịch S: Hòa tan
1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành
50 ml với cùng dung môi.
Thêm 0,05 ml dung
dịch đỏ methyl (TT) vào 10 ml dung dịch S. Màu của chỉ thị phải chuyển sang
vàng khi thêm không quá 1,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
-0,10° đến +0,10°
(Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch S để
đo.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc
ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm amoni
format 0,05 M: Hòa tan 3,15 g amoni format (TT)
trong 980 ml nước, điều chỉnh đến pH 3,0 bằng cách thêm khoảng 8 ml acid
formic khan (TT) và thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Pha động:
Hòa tan 4,23 g natri hexansulfonat (TT) trong 770 dung dịch đệm amoni
format 0,05 M và thêm 230 ml methanol (TT), trộn đều.
Dung dịch thử:
Cân chính xác khoảng 75,0 mg chế phẩm, hòa tan trong pha động và pha loãng
thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu
(1): Hòa tan 7,5 mg tạp chất C chuẩn của terbutalin và 22,5 mg terbutalin
sulfat chuẩn trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha
loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu
(2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng pha động.
Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng pha động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
base-deactivated octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 276 nm.
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
thời gian bằng 6 lần thời gian lưu của terbutalin.
Thời gian lưu của tạp
chất C khoảng 9 min, của terbutalin khoảng 11 min.
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic
tạp chất C và pic terbutalin ít nhất bằng 2,0. Điều chỉnh
pha động nếu cần, giảm tỷ lệ methanol làm tăng thời gian lưu.
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tạp chất khác, mỗi
tạp chất không được có diện pic pic lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
Tổng diện tích các
pic tạp chất ngoại trừ tạp chất C không được lớn hơn hai lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,4 %).
Bỏ qua các pic có diện
tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,02 %).
Ghi chú:
Tạp chất
C: 1-(3,5-dihydroxyphenyl)-2-[(1,1-dimethylethyl)amino]ethanon.
Mất khối lượng do làm
khô
Không được quá 0,5 %
(Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 0C;
3 h).
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch
acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 54,87 mg C24H40N2O10S.
Bảo quản
Trong bao bì kín,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản,
chủ vận chọn lọc beta2.
Chế phẩm
Viên nén, thuốc tiêm.
TINH
BỘT BIẾN TÍNH NATRI GLYCOLAT TYP A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột biến tính
natri glycolat typ A là muối natri của tinh bột khoai tây đã được
O-carboxymethylat hóa một phần liên kết chéo, phải chứa từ 2,8 % đến 4,2 % Na
(N.t.l: 22,99) tính theo chế phẩm đã được rửa bằng ethanol 80 % và làm khô.
Tính chất
Bột mịn, trơn chảy,
màu trắng hoặc gần như trắng, rất hút ẩm. Thực tế không tan trong methylen
clorid. Tạo hỗn dịch trong mờ khi hòa với nước.
Dưới kính hiển vi thấy:
Hạt tinh bột đơn, không đều, hình trứng hay hình quả lê (kích thước 30 µm đến
100 µm) hoặc hình tròn (kích thước 10 µm đến 35 µm); rốn
lệch và các vòng đồng tâm rõ. Đôi khi thấy hạt
tinh bột kép 2 đến 4. Dưới kính hiển vi phân cực thấy: Hình chữ thập màu đen ở
rốn hạt, trên bề mặt có các tinh thể nhỏ. Khi tiếp xúc với nước bị phồng lên.
Định tính
A. Chế phẩm phải đáp ứng
phép thử pH.
B. Lấy 4,0 g chế phẩm,
thêm 20 ml nước không có carbon dioxyd (TT), lắc đều không đun nóng. Hỗn
hợp tạo thành ở dạng gel. Thêm 100 ml nước không có carbon dioxyd (TT)
và lắc đều. Hỗn dịch tạo thành sẽ lắng cặn sau khi để yên.
C. Dung dịch chế phẩm
đã acid hóa phải chuyển màu xanh lam hoặc màu tím khi thêm dung dịch
iod-iodid (TT1).
D. Dung dịch S2 phải
cho phản ứng của của natri (Phụ lục 8.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trong và màu sắc của
dung dịch S1
Dung dịch S1:
Ly tâm hỗn dịch thu được trong phép thử định tính B ở tốc độ 2500 g
trong 10 min. Cẩn thận lấy lớp dịch ở trên.
Dung dịch S1 phải
trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục
6.2).
Phân tán 1,0 g chế phẩm
trong 30 ml nước để đo.
Natri glycolat
Không được quá 2,0 %.
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Dung dịch thử:
Lấy 0,20 g chế phẩm vào cốc có mỏ, thêm 5 ml acid acetic (TT) và 5 ml nước.
Khuấy cho đến khi tan hoàn toàn (khoảng 10 min). Thêm 50 ml aceton (TT)
và 1 g natri clorid (TT), trộn đều. Lọc qua giấy lọc đã thấm aceton
(TT), rửa cốc và giấy lọc bằng aceton (TT). Gộp dịch lọc và dịch rửa
rồi pha loãng thành 100,0 ml bằng aceton (TT). Để yên trong 24 h. Dùng lớp
dung dịch trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 2,0 ml dung dịch
thử, đun nóng trên cách thủy trong 20 min. Để nguội tới nhiệt độ phòng rồi thêm
20,0 ml dung dịch 2,7-dihydroxynaphthalen (TT). Lắc kỹ rồi đun nóng
trong cách thủy trong 20 min. Làm nguội dưới vòi nước, chuyển toàn bộ dịch thu
được vào bình định mức và pha loãng thành 25,0 ml bằng acid sulfuric (TT)
trong khi vẫn làm nguội bình định mức dưới vòi nước. Trong vòng 10 min phải tiến
hành đo độ hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng 540 nm (Phụ lục 4,1),
dùng nước làm mẫu trắng. Độ hấp thụ của dung dịch được chuẩn bị từ dung
dịch thử không được lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch được chuẩn bị song song và
cùng điều kiện từ 2,0 ml dung dịch đối chiếu.
Natri clorid
Không được quá 7,0 %.
Lấy 0,500 g chế phẩm
vào cốc có mỏ, tạo hỗn dịch với 100 ml nước. Thêm 1 ml acid nitric
(TT). Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1 M (CĐ), xác định điểm kết
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Sử dụng điện cực chỉ
thị là điện cực bạc.
1 ml dung dịch bạc
nitrat 0,1 M (CĐ) tương đương với 5,844 mg NaCl.
Sắt
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.13).
Dùng 10 ml dung dịch
S2 để thử.
Kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 1,0 g chế phẩm,
tiến hành thử theo phương pháp 4. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần
triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Mất khối lượng do làm
khô
Không được quá 10,0 %
(Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 130 0C;
1,5 h).
Độ nhiễm khuẩn
Chế phẩm phải đáp ứng
yêu cầu phép thử Escherichia coli và Salmonella (Phụ lục 13.6).
Định lượng
Lắc 1,000 g chế phẩm
với 20 ml ethanol (TT) 80 % (tt/tt), khuấy trong 10 min và lọc. Lập lại
quy trình trên cho đến khi ion clorid được rửa hết (xác định bằng dung dịch bạc
nitrat (TT) 1,7 %), sấy khô cắn ở 105 0C
đến khối lượng không đổi. Lấy 0,700 g cắn khô, thêm 80 ml acid acetic băng
(TT) và đun hồi lưu trong 2 h. Để nguội dung dịch thu được đến nhiệt độ
phòng. Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm
kết thúc bằng phương pháp đo điện thế (Phụ lục 10.2). Song song tiến hành một mẫu
trắng.
1 ml dung dịch
acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 2,299 mg Na.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bao bì
kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Tá dược.
TINH
BỘT BIẾN TÍNH NATRI GLYCOLAT TYP B
Carboxymethylamylum
natricum B
Tinh bột biến
tính natri glycolat typ B là muối natri của tinh bột khoai tây đã được
O-carboxymethylat hóa một phần liên kết chéo, phải chứa từ 2,0 % đến 3,4 % Na
(N.t.l: 22,99) tính theo chế phẩm đã được rửa bằng ethanol 80 % và làm khô.
Tính chất
Bột mịn, trơn chảy,
màu trắng hoặc gần như trắng, rất hút ẩm. Thực tế không tan trong methylen
clorid. Tạo hỗn dịch trong mờ khi hòa với nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
A. Chế
phẩm phải đáp ứng phép thử pH.
B. Lấy 4,0 g chế phẩm,
thêm 20 ml nước không có carbon dioxyd (TT), lắc đều không đun nóng. Hỗn
hợp tạo thành ở dạng gel. Thêm 100 ml nước không có carbon dioxyd (TT)
và lắc đều. Hỗn dịch tạo thành sẽ lắng cặn sau khi để yên.
C. Dung dịch chế phẩm
đã acid hóa phải chuyển màu xanh lam hoặc màu tím khi thêm dung dịch iod-
iodid (TT1).
D. Dung dịch S2 phải
cho phản ứng của natri (Phụ lục 8.1).
Dung dịch S2:
Lấy 2,5 g chế phẩm cho vào chén nung bằng sứ hoặc
platin, thêm 2 ml dung dịch acid sulfuric 50 %. Đun nóng trên cách thủy,
sau đó đốt trực tiếp trên bếp, nâng nhiệt độ từ từ và nung ở 600 0C
± 25 0C cho đến khi không còn các tiểu phân màu đen. Để nguội, làm ẩm
bằng vài giọt dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), bốc hơi rồi đốt và nung
lại như trên, sau đó để nguội. Thêm vài giọt dung dịch amoni carbonat (TT),
bay hơi đến khô và nung lại cẩn thận. Để nguội rồi
hòa tan cắn thu được trong 50 ml nước.
Độ trong và màu sắc của
dung dịch
Dung
dịch S1: Ly tâm hỗn dịch thu được trong phép thử định tính B ở tốc độ
2500 g trong 10 min. Cẩn thận lấy lớp dịch ở trên.
Dung dịch S1 phải
trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3,0 đến 5,0 (Phụ lục
6.2).
Phân tán 1,0 g chế phẩm
trong 30 ml nước để
đo.
Natri glycolat
Không được quá 2,0 %.
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Dung dịch thử:
Lấy 0,20 g chế phẩm vào cốc có mỏ, thêm 5 ml acid acetic (TT) và 5 ml nước.
Khuấy cho đến khi tan hoàn toàn (khoảng 10 min). Thêm 50 ml aceton (TT)
và 1 g natri clorid (TT), trộn đều. Lọc qua giấy lọc đã thấm aceton
(TT), rửa cốc và giấy lọc bằng aceton (TT). Gộp
dịch lọc và dịch rửa rồi pha loãng thành 100,0 ml bằng aceton (TT). Để
yên trong 24 h. Dùng lớp dung dịch trong.
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan 0,310 g acid glycollic (TT) (đã được làm khô trước trong chân
không bằng diphosphor pentoxyd (TT) ở nhiệt độ phòng qua đêm) trong nước
rồi pha loãng thành 500,0 ml bằng cùng dung môi. Lấy 5,0 ml dung dịch thu được,
thêm 5 ml acid acetic (TT) rồi để yên khoảng 30
min. Thêm 50 ml aceton (TT) và 1 g natri clorid (TT), trộn đều. Lọc
qua giấy lọc đã thấm aceton (TT), rửa cốc và giấy lọc bằng aceton
(TT), Gộp dịch lọc và dịch rửa rồi pha loãng thành 100,0 ml bằng aceton
(TT). Để yên trong 24 h. Dùng lớp dung dịch trong.
Lấy 2,0 ml dung dịch
thử, đun nóng trên cách thủy trong 20 min. Để nguội tới nhiệt độ phòng rồi thêm
20,0 ml dung dịch 2,7-dihydroxynaphthalen (TT). Lắc kỹ rồi đun nóng
trong cách thủy trong 20 min. Làm nguội dưới vòi nước, chuyển toàn bộ dịch thu
được vào bình định mức và pha loãng thành 25,0 ml bằng acid sulfuric (TT)
trong khi vẫn làm nguội bình định mức dưới vòi nước. Trong vòng 10 min phải tiến
hành đo độ hấp thụ của dung dịch thu được tại 540 nm
(Phụ lục 4,1), dùng nước làm mẫu trắng. Độ hấp
thụ của dung dịch được chuẩn bị từ dung dịch thử
không được lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch được chuẩn bị song song và cùng điều
kiện từ 2,0 ml dung dịch đối chiếu.
Natri clorid
Không được quá 7,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.13).
Dùng 10 ml dung dịch
S2 để thử.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm,
tiến hành thử theo phương pháp 4. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu
Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm
khô
Không được quá 10,0 %
(Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 130 0C;
1,5 h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm phải đáp ứng
yêu cầu phép thử Escherichia coli và Salmonella (Phụ lục 13.6).
Định lượng
Lắc 1,000 g chế phẩm
với 20 ml ethanol 80 % (TT), khuấy trong 10 min và lọc. Lặp lại quy trình
trên cho đến khi ion clorid được rửa hết (xác định bằng dung dịch bạc nitrat
(TT) 1,7 %), sấy khô cắn ở 105 0C đến khối lượng không đổi.
Lấy 0,700 g cắn khô, thêm 80 ml acid acetic băng (TT) và đun hồi lưu
trong 2 h. Để nguội dung dịch thu được đến nhiệt độ phòng. Chuẩn độ bằng dung
dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp đo
điện thế (Phụ lục 10.2). Song song tiến hành một mẫu trắng.
1 ml dung dịch
acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 2,299 mg Na.
Bảo quản
Trong bao bì
kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Tá dược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carboxymethylamylum
natricum C
Tinh bột biến tính
natri glycolat typ C là muối natri của tinh bột đã được O-carboxymethylat
hóa một phần, liên kết chéo bởi sự mất nước
bằng phương pháp vật lý, phải chứa từ 2,8 % đến 5,0 % Na (N.t.l: 22,99) tính
theo chế phẩm đã được rửa bằng ethanol 80 % và làm khô.
Tính chất
Bột mịn, trơn chảy,
màu trắng hoặc gần như trắng, rất hút ẩm. Tan trong nước, thực tế không tan
trong methylen clorid. Tạo hỗn dịch trong mờ giống gel khi hòa với nước.
Dưới kính hiển vi thấy:
Hạt tinh bột đơn, không đều, hình trứng hay hình quả lê (kích thước 30 µm đến
100 µm) hoặc hình tròn (kích thước 10 µm đến 35 µm); rốn lệch và các vòng đồng
tâm rõ. Đôi khi thấy hạt tinh bột kép 2 đến 4. Dưới kính hiển vi phân cực thấy:
Hình chữ thập màu đen ở rốn hạt, trên bề mặt có các tinh thể nhỏ.
Khi tiếp xúc với nước bị phồng lên.
Định tính
A. Chế phẩm phải đáp ứng
phép thử pH.
B. Lấy 4,0 g chế phẩm,
thêm 20 ml nước không có carbon dioxyd (TT), lắc đều không đun nóng. Hỗn
hợp tạo thành ở dạng gel. Thêm 100 ml nước không có carbon dioxyd (TT)
và lắc đều: dạng gel của hỗn dịch vẫn bền vững (phân biệt với tinh bột biến
tính typ A và B). Giữ hỗn dịch thu được để tiến hành phép thử pH và Độ trong và
màu sắc của gel.
C. Lấy 5 ml gel thu
được trong phép thử B, thêm 0,05 ml dung dịch iod-iodid
(TT1).
Màu xanh lam đậm được tạo thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch S:
Lấy 2,5 g chế phẩm cho vào chén nung bằng sứ hoặc platin, thêm 2 ml dung dịch
acid sulfuric 50 %. Đun nóng trên cách thủy, sau đó đốt trên bếp hở, nâng
nhiệt độ từ từ và nung ở 600 0C ± 25 0C cho đến khi không
còn các tiểu phân màu đen. Để nguội, làm ẩm bằng vài giọt acid sulfuric (TT),
bốc hơi rồi đốt và nung lại như trên, sau đó để nguội. Thêm vài giọt dung dịch
amoni carbonat (TT), bay hơi đến khô và nung lại cẩn thận. Để nguội rồi hòa
tan cắn thu được trong 50 ml nước.
Độ trong và màu sắc của
gel
Gel thu được trong
phép Định tính B phải không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục
6.2).
Dùng gel thu được
trong phép thử Định tính B để
đo.
Natri glycolat
Không được quá 2,0 %.
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Dung dịch thử:
Lấy 0,20 g chế phẩm vào cốc có mỏ, thêm 5 ml acid
acetic (TT) và 5 ml nước. Khuấy cho đến khi tan hoàn toàn (khoảng 10 min).
Thêm 50 ml aceton (TT) và 1 g natri clorid (TT), trộn đều. Lọc
qua giấy lọc đã thấm aceton (TT), rửa cốc và giấy lọc bằng aceton
(TT). Gộp dịch lọc và dịch rửa rồi pha loãng thành 100,0 ml bằng aceton
(TT). Để yên trong 24 h. Dùng lớp dung dịch
trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 2,0 ml dung dịch
thử, đun nóng trên cách thủy trong 20 min. Để nguội tới nhiệt độ phòng rồi thêm
20,0 ml dung dịch 2,7-dihydroxynaphthalen (TT). Lắc kỹ rồi đun nóng
trong cách thủy trong 20 min. Làm nguội dưới vòi nước, chuyển toàn bộ dịch thu
được vào bình định mức và pha loãng thành 25,0 ml bằng acid sulfuric (TT)
trong khi vẫn làm nguội bình định mức dưới vòi nước. Trong vòng 10 min phải tiến
hành đo độ hấp thụ của dung dịch thu được tại 540 nm (Phụ lục 4,1), dùng nước
làm mẫu trắng. Độ hấp thụ của dung dịch được chuẩn bị
từ dung dịch thử không được lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch được chuẩn bị song
song và cùng điều kiện từ 2,0 ml dung dịch đối chiếu.
Natri clorid
Không được quá 1 %.
Lắc 1,00 g chế phẩm với
20 ml ethanol 80 % (TT) trong 10 min, lọc. Lặp lại quy trình trên 4 lần.
Sấy khô cắn đến khối lượng không đổi ở
100 0C để dùng cho phép thử Định lượng. Gộp dịch lọc. Bốc
hơi đến khô, hòa tan cắn bằng nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung
môi. Lấy 10,0 ml dung dịch thu được, thêm 30 ml nước và 5 ml dung dịch acid
nitric loãng (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch
bạc nitrat 0,1 M (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
điện thế (Phụ lục 10.2). Sử dụng điện cực chỉ thị là
điện cực bạc 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M (CĐ) tương đương với 5,844
mg NaCI.
Sắt
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.13).
Dùng dung dịch S để
thử.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất khối lượng do làm
khô
Không được quá 7,0 %
(Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 0C;
4 h).
Độ nhiễm khuẩn
Chế phẩm phải đáp ứng
yêu cầu phép thử Escherichia coli và Salmonella (Phụ lục 13.6).
Định lượng
Lấy 0,500 g cắn đã được
sấy khô thu được trong phép thử Natri clorid, thêm 80 ml acid acetic khan
(TT) và đun hồi lưu trong 2 h. Để nguội dung dịch thu được đến nhiệt độ
phòng. Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm
kết thúc bằng phương pháp đo điện thế (Phụ lục 10.2). Song song tiến hành một mẫu
trắng.
1 ml dung dịch
acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 2,299 mg Na.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc
Tá dược.
TRAMADOL
HYDROCLORID
Tramadoli
hydrochloridum
C16H25NO2.HCl
P.t.l:
299,8
Tramadol hydroclorid
là (1RS,2RS)-2-[(dimethylamino)methyl]-1-(3-methoxyphenyl)-cyclohexanol
hydroclorid phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C16H25NO2.HCl,
tính theo chế phẩm khan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột kết tinh màu trắng
hoặc gần như trắng. Dễ tan trong nước và trong methanol, rất khó tan trong
aceton.
Định tính
A. Phổ
hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng
ngoại của tramadol hydroclorid chuẩn.
B. Trong phần Định lượng,
thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với
thời gian lưu của pic tramadol trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
C. Dung dịch chế phẩm
1 % phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của
dung dịch
Dung dịch S:
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch S phải
trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc quay cực
Từ -0,10° đến +0,10°
(Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch S để
đo.
Hàm lượng clorid
Từ
11,6 % đến 12,1 %.
Hòa tan 150 mg chế phẩm
trong 40 ml nước, vừa thêm 7,5 ml dung dịch acid nitric 4 N (TT)
và 15,0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) vừa khuấy đều. Chuẩn độ bằng dung
dịch amoni thiocyanat 0,1 N (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp
chuẩn độ đo điện thế, dùng hệ điện cực bạc - thủy tinh (Phụ lục 10.2). Thực hiện
song song mẫu trắng trong cùng điều kiện.
1 ml dung dịch
amoni thiocyanat 0,1 N (CĐ) tương đương với 3,545 mg clorid.
Tạp chất B
Không được quá 0,2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mỏng: Silica gel.
Dung môi khai triển:
Toluen - 2-propanol - dung dịch amoniac 25 %
(80: 19: 1).
Dung dịch thử:
Dung dịch chế phẩm nồng độ 50 mg/ml trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu:
Dung dịch tạp chất B chuẩn nồng độ 0,1 mg/ml trong methanol (TT).
Cách tiến hành:
Đặt bản mỏng trong bình sắc ký đã được bão hòa với hơi
amoniac và để yên ít nhất 20 min. Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
khoảng 10 cm. Lấy bản mỏng ra, phun lên bản mỏng thuốc thử Dragendorff (TT)
và làm khô trong 5 min. Phun bản mỏng đã làm khô với dung dịch natri nitrit
(TT) 50 mg/ml đến khi vết tạp chất B trong dung dịch đối chiếu xuất hiện.
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, bất kỳ vết
phụ nào tương ứng với vết tạp chất B không được đậm màu hơn vết chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2 %).
Tạp chất hữu cơ
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động, dung dịch
kiểm tra tính phù hợp của hệ thống, dung dịch thử, điều kiện sắc ký và quy định
sự phù hợp của hệ thống sắc ký như mô tả trong phần Định lượng.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính phần trăm mỗi tạp
chất (nếu có) dựa vào diện tích pic của mỗi tạp chất và tổng diện tích của tất
cả các pic trên sắc ký đồ dung dịch thử.
Giới hạn:
Tạp chất A: Không được
quá 0,2 %.
Tạp chất khác: Với mỗi
tạp chất, không được quá 0,1 %.
Tổng các tạp chất:
Không được quá 0,4 %.
Nước
Không được quá 0,5 %
(Phụ lục 10.3).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Tro sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch A:
Hòa tan 2 ml acid trifluoroacetic (TT) trong 1000 ml nước.
Pha động:
Acetonitril - dung dịch A (30: 70). Nếu cần thì
điều chỉnh tỷ lệ các thành phần trong pha động để đạt yêu cầu về tính phù hợp của
hệ thống.
Dung dịch thử:
Hòa tan một lượng chính xác chế phẩm trong pha động và pha loãng bằng pha động
để thu được dung dịch có nồng độ tramadol hydroclorid 1,5 mg/ml.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan một lượng chính xác tramadol hydroclorid chuẩn trong pha động và pha
loãng bằng pha động để thu được dung dịch có nồng độ tramadol hydroclorid 1,5
mg/ml.
Dung dịch kiểm tra
tính phù hợp của hệ thống: Dung dịch chứa tramadol
hydroclorid chuẩn 0,05 mg/ml và tạp chất A chuẩn
0,05 mg/ml trong pha động.
Điều kiện sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 270 nm.
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và ghi lại sắc ký đồ. Thời gian
lưu tương đối của pic tạp chất A là 0,9
và của pic tramadol là 1,0; độ phân giải giữa pic tạp chất A và tramadol không
được nhỏ hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic giữa các lần tiêm lặp
lại không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng C16H25NO2.HCl
dựa vào diện tích pic tramadol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn,
dung dịch thử và hàm lượng C16H25NO2.HCl
trong tramadol hydroclorid chuẩn.
Ghi chú:
Tạp chất
A: (RS,SR)-1-(3-Methoxyphenyl)-2-(dimethylaminomethyl)cyclohexanol
hydroclorid.
Tạp chất B:
(2-[(Dimethylamino)methyl]cyclohexanon hydroclorid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bao bì kín,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc giảm đau loại
opioid.
Chế phẩm
Viên nén, nang.
PHẦN 3
THÀNH PHẨM HÓA DƯỢC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pulveres
Cefaclori ad suspensionum peroralum
Là thuốc bột dùng để
pha hỗn dịch uống chứa cefaclor, có
thể có thêm các tá dược thích hợp tạo mùi vị, tạo màu, chất bảo quản, chất ổn
định hỗn dịch....
Hỗn dịch tạo thành
sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn thuốc phải đáp ứng các yêu cầu trong
chuyên luận “Hỗn dịch thuốc” (Phụ lục 1.5).
Bột pha hỗn dịch phải
đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng cefaclor
khan, C15H14CIN3O4S,
từ 90,0 % đến 120,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Bột thuốc khô tơi,
không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất.
Định tính
A. Lắc một lượng bột
thuốc tương ứng với khoảng 0,3 g cefaclor khan với 100 ml nước, lọc và
pha loãng 1 ml dịch lọc thành 100 ml với nước. Phổ hấp thụ tử
ngoại của dung dịch thu được ở dải sóng 190 nm đến 310 nm chỉ có một cực đại hấp
thụ ở 264 nm (Phụ lục 4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
Không được quá 2,0 %
(Phụ lục 10.3).
Dùng 0,5 g chế phẩm.
pH
Từ 2,5 đến 5,0 (Phụ lục
6.2).
Sử dụng hỗn dịch pha
theo hướng dẫn ghi trên nhãn để đo.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc
ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A:
Dung dịch natri dihydrophosphat 0,78 % được điều chỉnh về pH 4,0 bằng acid
phosphoric (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi pha mẫu:
Dung dịch natri dihydrophosphat 0,27 % (TT) đã được điều chỉnh tới pH
2,5 bằng acid phosphoric (TT).
Pha các dung dịch sau
trước khi dùng.
Dung dịch thử:
Cân một lượng bột thuốc hoặc một lượng hỗn dịch tạo thành pha như quy định trên
nhãn tương ứng với 0,25 g cefaclor khan. Thêm 200 ml dung môi pha mẫu và lắc,
pha loãng thành 250,0 ml với cùng dung môi, trộn đều và lọc.
Dung dịch đối chiếu:
Dung dịch cefaclor chuẩn 0,001 %.
Dung dịch phân giải:
Hỗn hợp dung dịch chứa cefaclor chuẩn có nồng độ 0,0025 % và delta-3-cefaclor
chuẩn có nồng độ 0,005 %.
Dung dịch giả dược
(thực hiện khi có đủ điều kiện): Cân một lượng hỗn hợp
tá dược (tỷ lệ thành phần như trong chế phẩm) tương
ứng với lượng được trộn cùng 0,25 g cefaclor khan. Thêm 200 ml dung môi pha mẫu
và lắc, pha loãng thành 250,0 ml với cùng dung môi, trộn đều và lọc.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Cân bằng cột với hỗn
hợp pha động A - pha động B (95: 5) trong ít nhất 15 min.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử, dung dịch đối chiếu, dung dịch phân giải và dung
dịch giả dược (nếu có).
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi sau:
Thời
gian
(min)
Pha
động A
(% tt/tt)
Pha
động B
(% tt/tt)
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
→ 75
5
→ 25
Tuyến
tính
30-45
75
→ 0
25
→100
Tuyến
tính
45-55
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đẳng
dòng
55-70
0
→ 95
100
→ 5
Cân
bằng lại cột
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa hai pic
cefaclor và delta-3-cefaclor không nhỏ hơn 2,0; nếu cần điều chỉnh tỷ lệ
acetonitril trong pha động.
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử:
Diện tích của bất kỳ
pic phụ nào không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ đạt được
của dung dịch đối chiếu (1 %).
Tổng diện tích của
các pic phụ không được lớn hơn 3 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ đạt
được của dung dịch đối chiếu (3 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat (TT) trong hỗn hợp gồm 780 ml nước
và 10 ml triethylamin (TT),
điều chỉnh pH đến 2,5 bằng acid phosphoric (TT), thêm 220 ml methanol
(TT) và trộn đều.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan một lượng chính xác cefaclor chuẩn trong pha động để thu được dung dịch
có nồng độ khoảng 0,3 mg trong 1 ml. Siêu âm để hòa tan, nếu cần, tránh không
làm nóng dung dịch.
Dung dịch thử:
Đối với chế phẩm đóng gói đơn liều, cân chính xác một lượng bột thuốc sau khi
xác định độ đồng đều khối lượng; đối với chế phẩm đóng gói đa liều, cân chính
xác một lượng hỗn dịch tạo thành pha như quy định
trên nhãn tương ứng với khoảng 60 mg cefaclor khan vào bình định mức 200 ml,
thêm khoảng 150 ml pha động và lắc siêu âm 15 min, tránh không làm nóng dung dịch.
Pha loãng bằng pha động vừa đủ đến vạch và lắc đều, lọc.
Dung dịch phân giải:
Hòa tan một lượng cefaclor chuẩn và delta-3-cefaclor
chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ 0,3 mg/ml mỗi chất.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiêm dung dịch phân giải, thời gian lưu tương đối của cefaclor và
delta-3-cefaclor lần lượt là 0,8 và 1,0; độ phân giải giữa hai pic cefaclor và
delta-3-cefaclor không nhỏ hơn 2,5; hệ số đối xứng của pic cefaclor không lớn
hơn 1,5.
Tiến hành sắc ký đối
với dung dịch chuẩn: Độ lệch chuẩn
tương đối của diện tích pic cefaclor trong 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn
không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Từ diện tích pic thu
được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn, hàm lượng C15H14CIN3O4S
của cefaclor chuẩn và khối lượng riêng của hỗn dịch (đối
với dạng đóng gói đa liều, xác định theo phụ lục
6.5), tính hàm lượng cefaclor, C15H14CIN3O4S,
có trong chế phẩm.
Bảo quản
Thuốc bột được bảo quản
trong bao bì kín. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Hỗn dịch đa liều sau
khi pha được bảo quản trong khoảng thời gian và ở nhiệt độ như hướng dẫn trên
nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn cần quy định
cách pha bột thuốc thành hỗn dịch và ghi lượng tương ứng cefaclor (C15H14CIN3O4S)
có trong một đơn vị thể tích hỗn dịch tạo thành (đối
với dạng
đóng gói đa liều).
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm
cephalosporin.
Hàm lượng thường dùng
Chế phẩm đơn liều:
125 mg; 250 mg.
Chế phẩm
đa liều: 125 mg/5 ml; 250 mg/5 ml.
BỘT
PHA HỖN DỊCH UỐNG CEFDINIR
Pulveres
Cefdiniri ad suspensionum peroralum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn dịch tạo thành
sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn thuốc phải đáp ứng các yêu cầu trong
chuyên luận “Hỗn dịch thuốc” (Phụ lục 1.5).
Bột pha hỗn dịch phải
đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc bột" (Phụ lục 1.7) và
các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng cefdinir,
C14H13N5O5S2,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Bột thuốc khô tơi,
không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất.
Định tính
Trong phần Định lượng,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic cefdinir trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ quay:
50 r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Đối với chế phẩm đóng
gói đơn liều, lấy toàn bộ lượng thuốc của từng đơn vị, phân tán trong 5 ml nước.
Đối với chế phẩm đóng gói đa liều, cân chính xác 5 ml hỗn dịch thuốc đã pha như
hướng dẫn ghi trên nhãn để thử.
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch
lọc với môi trường hòa tan (nếu cần) để thu được dung dịch có nồng độ cefdinir
khoảng 10 µg/ml.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác một lượng cefdinir chuẩn, hòa tan và pha loãng bằng môi trường
hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ tương
đương nồng độ của dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng 290 nm, cốc đo dày 1 cm,
mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng cefdinir, C14H13N5O5S2,
hòa tan dựa vào độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch cefdinir chuẩn và hàm
lượng C14H13N5O5S2
trong cefdinir chuẩn.
Yêu cầu:
Không ít hơn 80 % lượng cefdinir, C14H13N5O5S2,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng hỗn dịch pha
theo hướng dẫn ghi trên nhãn để đo.
Định lượng
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A:
Hòa tan 14,2 g dinatri
hydrophosphat khan (TT) trong nước vừa đủ
1000 ml.
Dung dịch B:
Hòa tan 13,6 g kali dihydrophosphat (TT) trong nước vừa đủ 1000
ml.
Dung dịch C:
Pha loãng dung dịch tetramethylamoni hydroxyd (TT) bằng nước để
thu được dung dịch có nồng độ 0,1 %. Điều chỉnh đến pH 5,5 ±
0,1 bằng dung dịch acid phosphoric 10% (TT).
Dung dịch D:
Hòa tan 3,72 g natri edetat (TT) trong nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch đệm:
Trộn một tỷ lệ thích hợp dung dịch A và dung dịch B (khoáng 2: 1) để thu được
dung dịch có pH 7,0.
Pha động:
Acetonitril - methanol - dung dịch C -
dung dịch D (300: 200: 4500: 2), điều chỉnh tỷ lệ pha động nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử:
Đối với chế phẩm đóng
gói đơn liều, cân chính xác một lượng bột
thuốc sau khi xác định độ đồng đều khối lượng;
đối với chế phẩm đóng gói đa liều, cân chính xác một lượng
hỗn dịch tạo thành pha như quy định trên nhãn tương ứng với khoảng 100 mg
cefdinir vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml dung dịch
đệm và lắc siêu âm 30 min. Pha loãng bằng dung dịch đệm đến định mức, lắc đều,
ly tâm lấy dịch trong. Hút chính xác 10,0 ml dịch trong vào bình định
mức 50 ml, pha loãng bằng dung dịch đệm đến định mức, lắc đều.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Nhiệt độ cột: 40 oC.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min, có thể điều chỉnh tốc độ dòng sao cho thời gian lưu của cefdinir
khoảng 8 min.
Thể tích tiêm: 5 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải, dung dịch chuẩn.
Trên sắc ký đồ thu được, tạp chất A cho 4 pic: pic 1 và pic 2 rửa giải trước
pic cefdinir, pic 3 và pic 4 rửa giải sau pic cefdinir. Phép thử chỉ có giá trị
khi độ phân giải giữa pic 2 của tạp chất A và pic cefdinir không nhỏ hơn 1,2; Hệ
số đối xứng của pic cefdinir không lớn hơn 1,5; Độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic cefdinir trong các lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ diện tích pic thu
được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn, hàm lượng cefdinir, C14H13N5O5S2
của cefdinir chuẩn và khối lượng riêng của hỗn dịch (đối với dạng đóng gói đa
liều, xác định theo phụ lục 6.5), tính hàm lượng
cefdinir, C14H13N5O5S2,
có trong chế phẩm.
Ghi chú:
Tạp chất A: Hợp chất
mở vòng lacton của cefdinir.
Bảo quản
Thuốc bột được bảo quản
trong bao bì kín. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Hỗn dịch đa liều sau
khi pha được bảo quản trong khoảng thời gian và ở nhiệt độ như hướng dẫn trên
nhãn.
Nhãn
Nhãn cần quy định
cách pha bột thuốc thành hỗn dịch và ghi lượng tương ứng cefdinir
(C14H13N5O5S2)
có trong một đơn vị thể tích hỗn dịch tạo thành (đối với dạng
đóng gói đa
liều).
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng thường dùng
Chế phẩm đơn liều:
125 mg, 250 mg và 300 mg.
Chế phẩm
đa liều: 125 mg/5 ml và 250 mg/5 ml.
BỘT
PHA HỖN DỊCH UỐNG CEFPODOXIM
Pulveres
Cefpodoximi ad suspensionum
peroralum
Là thuốc bột dùng để
pha hỗn dịch uống chứa cefpodoxim proxetil. Có thể có thêm các tá dược thích hợp
tạo mùi vị, tạo màu, chất bảo quản, chất ổn định hỗn dịch....
Hỗn dịch tạo thành
sau khi pha theo hướng dẫn trên nhãn thuốc phải đáp ứng các yêu cầu trong
chuyên luận “Hỗn dịch thuốc” (Phụ lục 1.5).
Bột pha hỗn dịch phải
đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Bột thuốc khô tơi,
không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất.
Định tính
Trong phần Định lượng,
sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho 2 pic chính có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic cefpodoxim proxetil S-epimer và cefpodoxim proxetil R-epimer
trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Nước
Không được quá 1,5 %
(Phụ lục 10.3).
Dùng khoảng 1,0 g chế
phẩm để thử.
pH
Từ 4,0 đến 5,5 (Phụ lục
6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Dung dịch amoni acetat 0,02 M- acetonitril (6: 4). Điều chỉnh tỉ
lệ nếu cần.
Dung môi pha mẫu:
Nước - acetonitril (6: 4).
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác một lượng cefpodoxim proxetil chuẩn
tương ứng với khoảng 50 mg cefpodoxim vào bình định mức dung tích 100 ml. Thêm
10 ml methanol (TT), lắc siêu âm khoảng 5 min để
hòa tan, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến
vạch, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung môi
pha mẫu.
Dung dịch thử:
Đối với chế phẩm đóng
gói đơn liều: Lấy bột thuốc sau khi xác định độ đồng đều khối lượng
và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng
100 mg cefpodoxim vào bình định mức 200 ml, thêm 20 ml nước, lắc đều để
bột phân tán, thêm 40 ml acetonitril (TT), lắc siêu âm khoảng 15 min, để
nguội, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến
vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml bằng dung môi pha
mẫu.
Đối với chế phẩm đóng
gói đa liều: Tiến hành pha hỗn dịch như chỉ dẫn trên nhãn, lắc đều. Xác định
khối lượng riêng của hỗn dịch thu được (Phụ lục 6.5). Cân chính xác một lượng hỗn
dịch tương ứng với khoảng 100 mg
cefpodoxim vào bình định mức 200 ml, thêm 20 ml nước, thêm 20 ml acetonitril
(TT), lắc siêu âm khoảng 15 min, để nguội, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến
vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml bằng dung môi pha
mẫu.
Điều kiện sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột: 30 oC.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 235 nm.
Tốc độ dòng: 2
ml/min.
Thể
tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ thu được, thời gian lưu tương đối của pic
cefpodoxim proxetil S-epimer khoảng 0,9 và cefpodoxim proxetil R-epimer
là 1,0; độ phân giải giữa hai pic này
không nhỏ hơn 2,5. Hệ số đối xứng của pic
cefpodoxim proxetil R-epimer không lớn hơn 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối
của tổng diện tích pic cefpodoxim proxetil S-epimer và cefpodoxim
proxetil R-epimer từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Từ tổng diện tích pic
cefpodoxim proxetil S-epimer và cefpodoxim proxetil R-epimer thu
được trên sắc ký đồ dung dịch thử, dung dịch chuẩn, hàm lượng C15H17N5O8S2
của cefpodoxim proxetil chuẩn và khối lượng riêng
của hỗn dịch (đối với dạng đóng gói đa liều, xác định theo phụ lục 6.5), tính
hàm lượng C15H17N5O6S2
trong chế phẩm.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn dịch đa liều sau
khi pha được bảo quản trong khoảng thời gian và ở nhiệt độ như hướng dẫn trên
nhãn.
Nhãn
Nhãn cần quy định
cách pha bột thuốc thành hỗn dịch và ghi lượng tương ứng cefpodoxim (C15H17N5O6S2)
có trong một đơn vị thể tích hỗn dịch tạo thành (đối với dạng đóng gói đa liều).
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm
cephalosporin.
Hàm lượng thường dùng
Tính theo cefpodoxim.
Chế phẩm đơn liều: 50
mg, 100 mg.
Chế phẩm đa liều: 50
mg/5ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BỘT
PHA TIÊM CEFTAZIDIM
Ceftazidimi
pulvis ad injectionem
Bột pha tiêm
ceftazidim là hỗn hợp vô khuẩn của ceftazidim pentahydrat và natri carbonat
khan, đóng trong lọ thủy tinh nút kín.
Chế phẩm phải đạt các
yêu cầu quy định trong chuyên luận chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ
lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng ceftazidim,
C22H22N6O7S2, từ 90,0 %
đến 105,0 % tính trên bột thuốc khan không chứa
natri carbonat và so với lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng natri carbonat
khan, Na2CO3,
từ 8,0 % đến 10.0 %.
Tính
chất
Bột màu trắng hoặc
vàng nhạt.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Chế phẩm phải cho
phản ứng (A) của carbonat (Phụ lục 8.1).
pH
Dung dịch chế phẩm chứa
ceftazidim 10,0 % trong nước không có carbon dioxyd (TT) phải có pH từ 5,0
đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
Độ trong của dung dịch
Dung dịch chế phẩm có
nồng độ ceftazidim 10,0 % trong nước không có carbon dioxyd (TT) phải
trong (Phụ lục 9.2).
Mất khối lượng do làm
khô
Không được quá 13,5 %
(Phụ lục 9.6).
Dùng 0,3 g chế phẩm,
làm khô trong chân không với áp suất không quá 0,67 kPa ở 25 oC
trong 4 h; sau đó tiếp tục sấy trong chân không ở 100 oC
với áp suất không quá 0,67 kPa trong 3 h.
Nội độc tố vi khuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyridin
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Dung dịch amoni dihydrophosphat 2,88 % được điều chỉnh pH đến 7,0 bằng
amoniac - acetonitril - nước (8 :
24 : 68).
Các dung dịch pha
ngay trước khi sử dụng.
Dung môi pha mẫu:
Hỗn hợp gồm 10 thể tích dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT4)
và 90 thể tích nước.
Dung dịch thử:
Phân tán một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 0,5 g ceftazidim trong 10 ml
dung môi pha mẫu và thêm vừa đủ thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 1,0 ml dung dịch pyridin 0,025 % thêm 10,0 ml dung dịch đệm
phosphat pH 7,0
(TT4) và pha loãng thành 100,0 ml với nước.
Dung dịch phân giải:
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 200,0 ml với dung môi pha mẫu. Lấy 1,0 ml
dung dịch thu được, thêm 20,0 ml dung dịch đối chiếu và pha loãng thành 200,0
ml với dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 255 nm.
Tốc độ dòng:
1,0ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc
ký với dung dịch phân giải, phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa các
pic tương ứng với ceftazidim và pyridin tối thiểu là 7,0.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch đối chiếu, điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic
chính trên sắc ký đồ phải ít nhất bằng 50 % của thang đo.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu,
diện tích của pic tương ứng với pyridin trên sắc ký đồ của dung dịch thử không
được lớn hơn 10 lần diện tích của pic pyridin thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (0,5 %).
Natri
carbonat
Phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch kali clorid
4 %: Hòa tan 4 g kali clorid (TT) trong nước thành 100,0
ml.
Chuẩn bị dãy chuẩn
natri:
Pha loãng 10,0 ml dung
dịch chuẩn gốc natri
1000 µg/ml thành 100,0 ml bằng nước để được dung dịch natri có nồng
độ 100 µg/ml.
Tiến hành pha dãy chuẩn
natri có các nồng độ 2,0 µg/ml; 4,0 µg/ml; 6,0 µg/ml và 8,0 µg/ml theo bảng
sau:
Nồng
độ chuẩn natri (µg/ml)
Dung
dịch chuẩn natri 100 µg/ml (ml)
Dung
dịch kali clorid 4 % (ml)
Nước
vừa đủ (ml)
0
(Trắng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
100
2,0
2,0
10
100
4,0
4,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,0
10
100
8,0
8,0
10
100
Chuẩn bị dung dịch thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử có trang bị
đèn cathod rỗng natri, đầu đốt sử dụng ngọn lửa acetylen - không khí nén. Tiến
hành đo độ hấp thụ nguyên tử của các dung dịch
chuẩn và dung dịch thử tại vạch phổ cực đại của natri 589,0 nm. Từ độ hấp thụ của
các dung dịch chuẩn và dung dịch thử, lập đường chuẩn biểu diễn sự phụ thuộc của
độ hấp thụ vào nồng độ natri và tính nồng độ natri trong dung dịch thử dựa vào
đường chuẩn.
1 mg natri tương ứng
với 2,305 mg natri carbonat, Na2CO3.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Hòa tan 4,26 g dinatri hydrophosphat (TT) và 2,73 g kali
dihydrophosphat (TT) trong 980 ml nước, thêm 20 ml acetonitril (TT).
Dung dịch thử:
Cân chính xác một lượng bột chế phẩm tương ứng với 100 mg ceftazidim phân tán
trong 10 ml pha động và thêm vừa đủ 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch ceftazidim chuẩn 0,1 % trong pha động.
Dung dịch phân giải:
Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn của ceftazidim trong 5,0 ml dung dịch chuẩn.
Điều kiện sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 245 nm.
Tốc độ dòng: 2,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính
phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, điều chỉnh độ
nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ phải ít nhất bằng
50 % của thang đo. Phép thử chỉ có giá trị khi độ
phân giải giữa pic tương ứng với ceftazidim và tạp chất A tối thiểu là 1,5.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic đáp ứng từ 6 lần
tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng ceftazidim, C22H22N6O7S2,
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng C22H22N6O7S2
trong ceftazidim chuẩn.
Bảo quản
Chế phẩm
phải để ở nơi khô, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kháng sinh.
Hàm lượng thường dùng
500 mg; 1g, tính theo
ceftazidim.
NANG
AMBROXOL HYDROCLORID
Capsulae
Ambroxoli hydrochloridi
Là nang cứng chứa
ambroxol hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau
đây:
Hàm lượng ambroxol
hydroclorid, C13H18Br2N2O.HCl,
từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nang cứng nhẵn bóng,
không méo mó, bột thuốc bên trong đồng nhất.
Định tính
A. Trong phần Định
lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng
với thời gian lưu của pic ambroxol hydroclorid trên sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn.
B. Đo phổ hấp
thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử
trong phần Độ hòa tan, phổ thu được có hai cực đại hấp thụ tại bước sóng 244 nm
và 308 nm.
Độ hòa tan
Thiết bị:
Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Tốc độ quay:
100 r/min.
Thời gian:
30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu:
Không ít hơn 80 % lượng ambroxol hydroclorid, C13H18Br2N2O.HCl,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch thử:
Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với 100 mg ambroxol hydroclorid vào
bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml
pha động, lắc siêu âm để hòa tan, thêm pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc.
Dung dịch đối chiếu:
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu và dung dịch thử với thời gian gấp đôi
thời gian lưu của pic chính. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, tổng diện tích
các pic phụ (không tính đến pic do dung môi) không được lớn
hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1,0 %).
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Acetonitril - dung dịch diamoni hydrophosphat
0,01 M được chỉnh đến pH 7,0 bằng acid phosphoric (50:50).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử:
Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình
của bột thuốc trong nang, trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 30 mg ambroxol hydroclorid vào bình định mức
50 ml, thêm 30 ml pha động, lắc kỹ để hòa tan và thêm pha động vừa đủ đến vạch,
lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải:
Hòa tan 10 mg ambroxol hydroclorid chuẩn trong 0,2 ml methanol (TT),
thêm 0,04 ml hỗn hợp formaldehyd - nước (1: 99). Đun nóng trong cách thủy
ở 60 oC trong 30 min. Làm bay hơi
đến khô dưới luồng khí nitrogen. Hòa tan cắn trong 5 ml nước và pha
loãng thành 20,0 ml với pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 248 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µI.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, thời gian lưu tương đối
của pic sản phẩm phân hủy (tạp chất B) so với ambroxol (thời gian lưu khoảng 9
min) khoảng 0,6; độ phân giải giữa pic tạp chất B
và pic ambroxol không nhỏ hơn 4,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng
ambroxol hydroclorid có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic của ambroxol
hydroclorid trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
C13H18Br2N2O.HCl
của ambroxol hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Hàm lượng thường dùng
30 mg.
NANG
CEFDINIR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là nang cứng chứa
cefdinir.
Chế phẩm
phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nang" (Phụ lục
1.13) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng cefdinir,
C14H13N5O5S2,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Phổ hấp thụ tử ngoại
(Phụ lục 4.1).
Dung dịch đệm:
Chuẩn bị như phần Định lượng.
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan một lượng cefdinir chuẩn trong dung dịch đệm để thu
được dung dịch có nồng độ cefdinir khoảng 10 µg/ml.
Dung dịch thử:
Lấy một lượng bột thuốc trong nang, hòa tan và pha loãng bằng
dung dịch đệm để thu được dung dịch có nồng độ cefdinir khoảng 10 µg/ml, lọc.
Cách tiến hành:
Ghi phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu trong dải
sóng từ 220 nm đến 350 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là dung dịch đệm. Phổ hấp
thụ tử ngoại của dung dịch thử phải cho các cực
đại và cực tiểu hấp thụ tại các bước sóng tương tự như
trên phổ của dung dịch đối chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Môi trường:
900 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,8 (Trộn 250 ml dung dịch kali
dihydrophosphat 0,2 M (TT) với 112,0 ml dung dịch natri hydroxyd 0,2 N
(CĐ) và thêm nước vừa đủ 1000 ml).
Tốc độ quay:
50 r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một
phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan (nếu cần) để
thu được dung dịch có nồng độ cefdinir khoảng 10 µg/ml.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác một lượng cefdinir chuẩn, hòa tan và pha loãng bằng môi trường
hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ tương đương nồng độ của dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng 290 nm, cốc đo dày 1 cm,
mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng cefdinir, C14H13N5O5S2,
hòa tan trong mỗi nang dựa vào độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch cefdinir
chuẩn và hàm lượng C14H13N5O5S2
trong cefdinir chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch A:
Hòa tan 14,2 g dinatri hydrophosphat khan (TT) trong nước vừa đủ 1000
ml.
Dung dịch B:
Hòa tan 13,6 g kali dihydrophosphat (TT) trong nước vừa đủ 1000 ml.
Dung dịch C:
Pha loãng dung dịch tetramethylamoni hydroxyd (TT) bằng nước để
thu được dung dịch có nồng độ 0,1 %. Điều chỉnh đến pH 5,5 ± 0,1 bằng dung
dịch acid phosphoric 10 % (TT).
Dung dịch D:
Hòa tan 3,72 g natri edetat (TT) trong nước vừa đủ 100 ml.
Dung dịch đệm:
Trộn một tỷ lệ thích hợp dung dịch A và dung dịch B (khoảng 2: 1) để thu được
dung dịch có pH 7,0.
Pha động:
Acetonitril - methanol - dung dịch C - dung dịch D (300: 200: 4500: 2),
điều chỉnh tỷ lệ pha động nếu cần.
Dung dịch phân giải:
Hòa tan một lượng cefdinir chuẩn và tạp chất A chuẩn của cefdinir trong dung dịch
đệm để thu được dung dịch có nồng độ cefdinir khoảng 0,2 mg/ml và tạp chất A
khoảng 0,5 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử:
Cân 20 nang, xác định khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang, nghiền
thành bột mịn và trộn đều. Cân chính xác một lượng bột
thuốc trong nang tương ứng với khoảng 100 mg cefdinir vào bình định mức 100 ml,
thêm 70 ml dung dịch đệm và lắc siêu âm 30 min. Pha loãng bằng dung dịch đệm đến
định mức, lắc đều, lọc. Hút chính xác 10,0 ml dịch lọc vào bình
định mức 50 ml, pha loãng bằng dung dịch đệm đến định mức, lắc đều.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Nhiệt độ cột: 40 oC.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min, có thể điều chỉnh tốc độ dòng sao cho thời gian lưu của cefdinir khoảng
8 min.
Thể tích tiêm: 5 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải và dung dịch
chuẩn. Trên sắc ký đồ thu được, tạp chất A cho 4 pic: pic 1 và pic 2 rửa giải
trước pic cefdinir, pic 3 và pic 4 rửa giải sau pic cefdinir. Phép thử chỉ có
giá trị khi độ phân giải giữa pic 2 của tạp chất A và pic cefdinir không nhỏ
hơn 1,2; Hệ số đối xứng của pic cefdinir không lớn hơn 1,5; Độ lệch chuẩn tương
đối của diện tích pic cefdinir trong các lần
tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng
cefdinir, C14H13N5O5S2,
có trong nang dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng cefdinir, C14H13N5O5S2
có trong cefdinir chuẩn.
Ghi chú:
Tạp chất
A: Hợp chất mở
vòng lacton của cefdinir.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín. Để
nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm
cephalosporin.
Hàm lượng thường dùng
300 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NANG
CEFPODOXIM
Capsulae
Cefpodoximi
Là nang cứng chứa
cefpodoxim proxetil.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng cefpodoxim,
C15H17N5O6S2,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Trong mục Định lượng,
sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho 2 pic chính có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic cefpodoxim proxetil S-epimer và cefpodoxim
proxetil R-epimer trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ quay:
75 r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch hòa tan, lọc, pha loãng bằng môi trường
hòa tan, nếu cần.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác một lượng cefpodoxim chuẩn tương ứng với khoảng 25 mg cefpodoxim
vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml methanol
(TT) và lắc để hòa tan, thêm methanol (TT) vừa đủ đến định mức, lắc
đều. Pha loãng chính xác dung dịch thu được bằng môi trường hòa tan để thu được
dung dịch có nồng độ cefpodoxim tương đương với nồng độ trong dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng cực
đại khoảng 259 nm, sử dụng cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan.
Yêu cầu:
Không ít hơn 70 % lượng cefpodoxim, C15H17N5O6S2,
được hòa tan trong 30 min.
Nước
(Phụ lục 10.3)
Không được quá 5,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng
(phụ lục 5.3).
Pha động:
Dung dịch amoni acetat 0,02 M- acetonitril (6:4). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung môi pha mẫu:
Nước - acetonitril (6: 4).
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác một lượng cefpodoxim proxetil chuẩn tương ứng với khoảng 50 mg
cefpodoxim vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml methanol (TT), lắc siêu
âm khoảng 5 min để hòa tan. Thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều. Pha
loãng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với
dung môi pha mẫu.
Dung dịch thử:
Cân 20 nang, xác định khối lượng trung bình bột
thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc
tương ứng với 50 mg cefpodoxim vào bình định mức 100 ml, thêm
70 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 10 min để hòa tan. Pha loãng với
dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành
100,0 ml với dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm)
Nhiệt độ cột: 30 oC.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 235 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ thu được, thời gian lưu
tương đối của pic cefpodoxim proxetil S-epimer khoảng 0,9 và cefpodoxim
proxetil R-epimer là 1,0; độ phân giải giữa hai
pic này không nhỏ hơn 2,5. Hệ số đối xứng của pic cefpodoxim proxetil R-epimer
không lớn hơn 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối của tổng diện tích pic cefpodoxim
proxetil S-epimer và cefpodoxim proxetil R-epimer từ 6 lần tiêm lặp
lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
cefpodoxim, C15H17N5O6S2,
có trong nang từ tổng diện tích pic cefpodoxim proxetil S-epimer và
cefpodoxim proxetil R-pimer thu được trên sắc ký đồ dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C15H17N5O6S2
trong cefpodoxim proxetil chuẩn.
Bảo quản
Trong đồ
đựng kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm
cephalosporin.
Hàm lượng thường dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NANG
INDINAVIR
Capsulae
Indinaviri
Là nang cứng chứa
indinavir sulfat.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lượng indinavir,
C36H47N5O4,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Lắc một lượng bột
thuốc tương ứng với khoảng 0,1 g indinavir sulfat với
80 ml nước để hòa tan. Pha loãng bằng nước
vừa đủ 100 ml và lọc. Pha loãng 5 ml dịch lọc
thành 100 ml với nước. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch
thu được ở dải sóng từ 200 nm đến 300 nm phải cho cực đại hấp thụ ở bước sóng
khoảng 260 nm.
B. Trong phần Định lượng,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic indinavir trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị: Kiểu
cánh khuấy, sử dụng dụng cụ giữ mẫu.
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch đệm pH 3,8.
Dung dịch đệm pH 3,8:
Hòa tan 21 g acid citric (TT) trong 880 ml nước, điều chỉnh đến
pH 3,8 ± 0,05 bằng dung dịch natri hydroxyd 50 % và pha loãng bằng
nước vừa đủ 1000 ml, trộn đều.
Tốc độ quay: 50
r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với
môi trường hòa tan (nếu cần) để thu được dung dịch có nồng độ indinavir phù hợp.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại
khoảng 260 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng
indinavir, C36H47N5O4,
hòa tan trong mỗi viên so sánh với dung dịch indinavir sulfat chuẩn có nồng độ
indinavir tương đương trong dung dịch thử pha trong môi trường hòa tan.
Yêu cầu:
Không ít hơn 75 % lượng indinavir, C36H47N5O4,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A:
Dung dịch đệm phosphat pH 7,5.
Pha động B:
Acetonitril (TT).
Dung môi pha mẫu:
Acetonitril - dung dịch đệm phosphat pH 7,5 (40: 60).
Dung dịch đối chiếu:
Cân chính xác một lượng indinavir sulfat chuẩn,
tương ứng với khoảng 50 mg indinavir, vào bình định mức 100 ml, thêm 80 ml dung
môi pha mẫu và lắc kỹ để hòa tan. Thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến
vạch và lắc đều. Pha loãng 1,0 ml dung dịch trên thành 100,0 ml bằng dung môi
pha mẫu.
Dung dịch thử:
Trộn đều bột thuốc của không dưới 20 nang, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng
50 mg indinavir, vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml dung môi pha mẫu và lắc
siêu âm 10 min. Thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều và lọc.
Dung dịch kiểm tra
tính phù hợp của hệ thống: Cân chính xác một lượng
indinavir sulfat chuẩn tương ứng với khoảng 50 mg indinavir và 5 mg indinavir
4-epimer chuẩn vào bình định mức 100 ml. Thêm 80 ml dung môi pha mẫu, lắc kỹ để
hòa tan và pha loãng bằng dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 260 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
(min)
Pha
động A
(% tt/tt)
Pha
động B
(% tt/tt)
0-3
80
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
→ 65
20
→ 35
5-11
65
35
11-17
65
→ 30
35
→ 70
17-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
20-21
30
→ 80
70
→ 20
21-25
80
20
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch kiểm tra tính phù hợp hệ thống:
số đĩa lý thuyết của cột tính trên pic indinavir không được dưới 10 000; hệ số
đối xứng của pic indinavir không được quá 1,5; và độ phân giải giữa pic của
indinavir và indinavir 4-epimer phải không dưới 1,5.
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch đối chiếu và dung dịch thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm
phosphat pH 7,5: Như mô tả ở mục Tạp chất liên quan.
Pha động:
Acetonitril - dung dịch đệm phosphat pH 7,5 (40: 60).
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác một lượng indinavir sulfat chuẩn, tương ứng với khoảng 50 mg
indinavir vào bình định mức 50 ml, thêm 40 ml pha động và lắc kỹ để hòa tan.
Thêm pha động vừa đủ đến vạch và lắc đều. Pha loãng 10,0 ml
dung dịch trên thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch thử:
Lấy 20 nang, cân xác định khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang, nghiền
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 100 mg
indinavir vào bình định mức 100 ml,
thêm 80 ml pha động và lắc siêu âm 10 min. Pha loãng bằng pha động vừa đủ đến vạch,
lắc đều và lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 260 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, số đĩa
lý thuyết của cột tính trên pic indinavir không được dưới 6000; hệ số đối xứng
của pic indinavir không được lớn hơn 1,5; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic indinavir không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
indinavir, C36H47N5O4,
có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic indinavir thu được từ dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C36H47N5O4
trong indinavir sulfat chuẩn.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín. Để
nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng virus.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 mg.
NANG
ITRACONAZOL
Capsulae
Itraconazoli
Là nang cứng chứa
itraconazol.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang”
(Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
itraconazol, C35H38CI2N8O4,
từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Trong mục Định lượng,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic itraconazol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Định lượng.
Pha động A:
Dung dịch tetrabutylamonihydrosulfat 0,02 M.
Pha động B:
Acetonitril (TT).
Dung dịch thử:
Cân chính xác một lượng bột viên, hòa tan với hỗn hợp methanol -
tetrahydrofuran (4:1), pha loãng với cùng dung môi để thu được dung dịch có
nồng độ itraconazol chính xác khoảng 2
mg/ml, lọc.
Dung dịch đối chiếu:
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử trong vừa đủ 200
ml hỗn hợp methanol - tetrahydrofuran (4:1).
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
(min)
Pha
động A
(% tt/tt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
80
20
20
60
40
25
60
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
44
50
50
45
80
20
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Tiến hành sắc ký với
dung dịch đối chiếu. Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống
sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ thu được ít nhất bằng 20 % thang
đo.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch đối chiếu và dung dịch thử, với điều kiện
sắc ký như mô tả, thời gian lưu của itraconazol khoảng 23 min.
Trên sắc ký đồ thu được
của dung dịch thử không được có pic phụ nào có diện tích lớn hơn diện tích pic
chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %) và tổng
diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hơn 3 lần diện tích của pic
chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1,5 %). Bỏ
qua bất kỳ pic nào có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của pic chính của
dung dịch đối chiếu.
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu
cánh khuấy.
Môi trường hòa tan:
1000 ml dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT).
Tốc độ quay:
75 r/min.
Thời gian:
45 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch hòa tan, lọc bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy
5,0 ml dịch lọc thu được, pha loãng với hỗn hợp methanol - môi trường hòa
tan (5: 95) vừa đủ 25 ml.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan khoảng 20 mg itraconazol chuẩn trong 40 ml methanol (TT), làm ấm
trong cách thủy ở 40 oC, lắc
để hòa tan. Để nguội, pha loãng với môi trường hòa tan vừa đủ 200 ml. Lấy 5,0
ml dịch thu được, pha loãng với môi trường hòa tan vừa đủ 25 ml.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thử, dung dịch chuẩn ở bước sóng 255 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu
trắng là hỗn hợp methanol - môi trường hòa tan (5: 95). Tính
hàm lượng itraconazol, hòa tan trong mỗi nang dựa vào độ hấp thụ của dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C35H38C12N8O4
trong itraconazol chuẩn.
Yêu cầu:
Không ít hơn 80 % lượng itraconazol, C35H38O2N8O4,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Acetonitril - dung dịch tetrabutylamoni hydrosulfat 0,02 M (40: 60).
Dung dịch thử:
Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc
trong nang, nghiền mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với 50 mg
itraconazol vào bình định mức 250 ml, hòa tan bằng cách lắc siêu âm với hỗn hợp
methanol - tetrahydrofuran (4:1). Để nguội và pha loãng với cùng dung
môi đến vạch, lắc kỹ và lọc.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan một lượng cân chính xác itraconazol chuẩn trong hỗn hợp methanol -
tetrahydrofuran (4:1) bằng cách lắc siêu âm. pha loãng với cùng dung môi để
thu được dung dịch có nồng độ itraconazol chính xác khoảng 0,2 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (3 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt tại bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,5
ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, độ lệch
chuẩn tương đối của diện tích pic itraconazol không được lớn hơn 2,0 %, số
đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 3000.
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử:
Tính
hàm lượng itraconazol, C35H38Cl2N8O4,
có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng C35H38C12N8O4
trong itraconazol chuẩn.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc
Thuốc chống nấm.
Hàm lượng thường dùng
100 mg.
NANG
MỀM CALCITRIOL
Molles
capsulae calcitrioli
Là nang mềm chứa dung
dịch calcitriol trong dầu không bay hơi.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Nang mềm, màu đồng nhất,
bên trong đựng dung dịch trong dầu trong suốt.
Định tính
Trong phần Định lượng,
trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
cho pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic calcitriol của
dung dịch chuẩn.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
hexan - tetrahydrofuran - ethanol (59: 40:1).
Dung dịch thử:
Trộn đều dung dịch thuốc trong nang của ít nhất 20 nang. Cân chính
xác một lượng dung dịch thuốc trong nang tương ứng với 5 µg calcitriol và chuyển
vào bình định mức nâu dung tích 10 ml, thêm pha động vừa đủ
và lắc đều.
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch 0,5 µg/ml của calcitriol chuẩn trong pha động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) nhồi pha tĩnh A (5 µm)
(Lichrosorb Si60 là thích hợp).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 100
µI.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
calcitriol, C27H44O3, trong nang dựa vào diện
tích pic calcitriol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn
và hàm lượng C27H44O3
của calcitriol chuẩn.
Bảo quản
Trong bao gói kín,
tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vitamin D.
Hàm lượng thường dùng
0,25 µg; 0,5 µg.
NANG
OSELTAMIVIR
Capsulea
Oseltamiviri
Là nang cứng chứa
oseltamivir phosphat.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang”
mục (1.13) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
oseltamivir, C16H28N2O4,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Sắc ký lớp mỏng
(Phụ lục 5.4)
Bản mỏng:
Silica gel GF254.
Dung môi khai triển:
Methanol - ethyl acetat - toluen - amoniac (8: 6: 4: 2).
Dung dịch thử:
Lắc một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với khoảng 15 mg oseltamivir với
10 ml methanol (TT), lọc.
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan khoảng 20 mg oseltamivir phosphat chuẩn trong 10 ml methanol (TT).
Cách tiến hành:
Chấm 10 µl mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu lên bản mỏng. Triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được khoảng 3/4 bản mỏng.
Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí.
Soi bản mỏng dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Trên sắc ký đồ thu được, vết chính của dung dịch thử phải có cùng vị trí,
hình dạng và kích thước với vết của dung dịch đối
chiếu.
B. Trong phần Định lượng,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic oseltamivir trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ quay: 50
r/min.
Thời gian:
20 min.
Cách tiến hành:
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Đo độ hấp thụ
(Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng có hấp thụ cực đại khoảng 240
nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường
hòa tan. Tính hàm lượng oseltamivir C16H28N2O4,
hòa tan từ mỗi nang dựa vào độ hấp thụ của dung dịch oseltamivir
phosphat chuẩn có nồng độ tương đương pha trong cùng dung môi.
Yêu cầu:
Không ít hơn 75 % hàm lượng oseltamivir C16H28N2O4
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 20 min.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc
ký như mô tả ở phần Định lượng.
Dung dịch đối chiếu:
Dung dịch chuẩn ở phần Định lượng.
Dung dịch thử:
Dung dịch thử ở phần Định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ac Diện
tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu;
Ai Diện
tích pic tạp chất trên sắc ký đồ của dung dịch thử;
mc
Lượng cân oseltamivir phosphat chuẩn ở phần Định lượng (mg);
mt Lượng
cân của mẫu thử ở phần Định lượng (mg);
a
Hàm lượng của oseltamivir phosphat chuẩn (%);
M
Khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang (mg);
L
Lượng oseltamivir ghi trên nhãn (mg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Hệ số đáp ứng tương đối (trong Bảng 1).
Bảng
1: Thời gian lưu, hệ số đáp ứng tương đối và giới hạn của các tạp chất
Thời
gian lưu tương đối
Hệ
số đáp ứng tương đối F
Giới
hạn tối đa cho phép (%)
Tạp chất
Aa
0,18
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất Bb
0,49
2,7
0,3
Oseltamivir
1,00
1,0
-
Tạp chất Cc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,5
Tạp đơn chưa xác định
1,0
0,2
Tổng tạp đơn chưa
xác định
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng tạp chất
1,0
3,0
a:
(3R,4R,5S)-4-Acetylamino-5-amino-3-(1-ethylpropoxy0-1-cyclohexen-1-carboxylic
acid.
b:
4-Acetylamino-3-hydroxybenzoic acid ethyl ester.
c:((3R,4R,5S)-4-Amino-5-acetylamino-3-(1-ethylpropoxy)-1-cyclohexen-1-carboxylic
acid ethyl ester.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động:
Acetonitril - methanol - dung dịch đệm phosphat pH 6,0 (135: 245: 620).
Hỗn hợp dung môi:
Acetonitril - methanol - acid
phosphoric 0,01 N (135: 245: 620).
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác một lượng oseltamivir phosphat chuẩn tương ứng với 50 mg
oseltamivir, hòa tan bằng hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch thử:
Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang và nghiền
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 100 mg
oseltamivir vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 40 ml hỗn hợp dung môi và lắc
siêu âm 20 min. Để nguội và thêm hỗn hợp dung môi vừa đủ
đến vạch, lắc đều, ly tâm ở tốc
độ 3000 r/min trong 5 min lấy dịch trong.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 207 nm.
Tốc độ dòng: 1,2
ml/min.
Nhiệt độ cột: 50 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, độ lệch
chuẩn tương đối của diện tích pic oseltamivir không được lớn hơn 2,0 %. Hệ số đối
xứng không lớn hơn 2,0
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
oseltamivir, C16H28N2O4,
có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được
từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng oseltamivir C16H28N2O6
có trong oseltamivir phosphat chuẩn.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín.
Để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 oC,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng virus cúm A.
Hàm lượng thường dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NANG
TAN TRONG RUỘT ESOMEPRAZOL
Capsulae
Esomeprazoli
Là nang cứng chứa các
vi hạt được bao tan trong ruột có chứa esomeprazol magnesi.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau
đây:
Hàm lượng
esomeprazol, C17H19N3O3S,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm
phosphat pH 6,0: Dung dịch chứa dinatri hydrophosphat
dihydrat 2,66 % và natri dihydrophosphat monohydrat 5,52 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi pha mẫu:
Hòa tan 5,24 g natri phosphat tribasic (TT) trong nước, thêm 110
ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,5 M và thêm nước vừa đủ
1000 ml.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 20 mg omeprazol chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 20 ml
ethanol 96 % (TT) và lắc kỹ để hòa
tan, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Hút 10 ml dung dịch thu được vào
bình định mức 100 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều.
Dung dịch thử:
Cân một lượng thuốc trong nang tương ứng với 20 mg esomeprazol vào bình định mức
200 ml, thêm 120 ml dung môi pha mẫu và lắc khoảng 20 min để hòa tan vi hạt, lắc
siêu âm thêm vài phút nếu cần để hòa tan hoàn toàn. Thêm 40 ml ethanol 96 %
(TT) và lắc siêu âm vài phút. Để nguội và thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc
đều, lọc. Pha loãng 10 ml dịch lọc thành 100 ml
bằng nước, lắc đều.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm
x 4 mm) được nhồi các hạt silica hình cầu
có gắn α1-racid glycoprotein (5 µm) (Loại cột
tương tự L41 của dược điển Mỹ).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 302 nm.
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µL.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử. Tính tỉ số giữa thời gian lưu của pic esomeprazol thu được từ dung
dịch thử và dung dịch chuẩn. Tỉ số này phải nằm trong khoảng từ 0,98 đến 1,02.
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Giai
đoạn trong môi trường acid
Môi trường hòa tan:
300 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Tốc độ quay:
100 r/min.
Thời gian:
2 h.
Giai
đoạn trong môi trường đệm
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 2 h thử trong môi
trường acid, tiếp tục thử trong môi trường đệm phosphat pH 6,8 như sau: Thêm
700 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,086 M vào mỗi bình thử. Điều chỉnh
đến pH 6,8 ± 0,05 bằng dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) hoặc dung
dịch natri hydroxyd 2 M (TT).
Tốc độ quay:
100 r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Xác định lượng
esomeprazol hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm
phosphat pH 6,8: Thêm 300 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) vào 700 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,086
M, điều chỉnh đến pH 6,8 ± 0,05 bằng dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT)
hoặc dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT).
Pha động và điều kiện
sắc ký: Thực hiện như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan chính xác một lượng omeprazol chuẩn
trong ethanol 96 % (TT) để được dung dịch có nồng độ khoảng 2 mg/ml. Tiếp
tục pha loãng bằng dung dịch đệm phosphat pH 6,8 để được dung dịch có nồng độ L/1000
mg/ml (L là hàm lượng ghi trên nhãn mg/viên). Thêm ngay 2,0 ml dung dịch natri hydroxyd 0,25 M vào 10,0 ml dung dịch này, lắc
đều. Lưu ý, không để dung dịch lâu trước khi thêm dung dịch natri hydroxyd.
Dung dịch thử:
Sau 30 min trong môi trường đệm pH 6,8, hút dịch hòa tan, lọc.
Hút 5,0 ml dịch lọc thu được vào trong một ống nghiệm có chứa sẵn 1,0 ml
dung dịch natri hydroxyd 0,25 M. Lắc
đều. Tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính lượng
esomeprazol hòa tan từ mỗi nang dựa vào diện tích pic esomeprazol trên sắc ký đồ
của dung dịch thử, diện tích pic omeprazol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn
và từ hàm lượng của C17H19N3O3S
trong omeprazol chuẩn.
Yêu cầu:
Không ít hơn 75 % (Q) lượng esomeprazol, C17H19N3O3S,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong cả hai giai đoạn (Phụ lục 11.4, mục
4.3).
Tạp chất liên quan
Phương pháp
sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung môi pha mẫu:
Như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch đệm
phosphat pH 7,6: Trộn 5,2 ml dung dịch natri
dihydrophosphat 1,0 M với 63 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,5 M
và pha loãng với nước thành 1000 ml.
Pha động A:
Trộn 100 ml acetonitril (TT) với 100 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,6
và pha loãng với nước thành 1000 ml.
Pha động B:
Trộn 800 ml acetonitril (TT) với 10 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,6
và pha loãng với nước thành 1000 ml.
Dung dịch kiểm tra
tính phù hợp của hệ thống: Hòa tan một lượng omeprazol
chuẩn và omeprazol sulfon chuẩn trong methanol (TT) để được dung dịch có
nồng độ mỗi chất khoảng 1 mg/ml. Hút 1,0 ml dung dịch thu được vào bình định mức
100 ml, thêm hỗn hợp dung môi pha mẫu - nước (1: 4) đến vạch, lắc đều.
Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 10,0 ml bằng cùng hỗn hợp dung
môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm
x 4,6 mm) nhồi pha tĩnh C (3 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 302 nm.
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
(min)
Pha
động A
(% tt/tt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-10
100 →
80
0
→ 20
10-30
80
→ 0
20 →
100
30-31
0
→ 100
100
→ 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử tính phù hợp của hệ thống, thời gian lưu tương đối của omeprazol
sulfon so với omeprazol là 0,93. Phép thử chỉ có
giá trị khi độ phân giải giữa pic omeprazol sulfon và pic omeprazol không nhỏ
hơn 2,5.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử. Tính hàm lượng từng tạp chất dựa vào diện tích pic tạp chất
(nếu có) trên sắc ký đồ của dung dịch thử so với tổng diện tích các pic đáp ứng
trên sắc đồ của dung dịch thử.
Giới hạn:
Omeprazol sunfon không được quá 0,5 %; các tạp chất khác mỗi loại không được
quá 0,2 %; tổng các tạp chất không được quá 2,0 %.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm
phosphat pH 7,3: Trộn 10,5 ml dung dịch natri
dihydrophosphat 1 M với 60 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,5 M
và pha loãng với nước thành 1000 ml.
Pha động:
Trộn 350 ml acetonitril (TT) với 500 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,3
và pha loãng bằng nước thành 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 10 mg omeprazol chuẩn vào bình định mức 250 ml, hòa tan bằng
10 ml ethanol 96 % (TT), thêm 40 ml dung môi pha mẫu và pha loãng bằng nước
đến định mức, lắc đều. Dung dịch này có nồng độ omeprazol khoảng 0,04 mg/ml.
Dung dịch thử:
Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình
của thuốc trong nang và trộn đều. Cân một lượng thuốc tương ứng 20 mg
esomeprazol vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 20
min để hòa tan các vi hạt, lắc siêu âm thêm vài phút nếu cần để hòa tan hoàn
toàn. Thêm 20 ml ethanol 96 % (TT) lắc siêu âm vài phút, Để nguội và
thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều, lọc. Hút 10,0 ml dịch lọc vào bình định
mức 50 ml và thêm nước tới vạch, lắc đều. Bảo quản dung dịch tránh ánh
sáng.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 302 nm.
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic omeprazol trên sắc ký đồ thu được trong 6 lần tiêm lặp lại không lớn
hơn 2,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
hàm lượng esomeprazol, C17H19N3O3S,
dựa vào diện tích pic esomeprazol thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch thử, diện tích pic omeprazol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn và hàm lượng C17H19N3O3S
trong omeprazol chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để
nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống loét dạ
dày, tá tràng, ức chế bơm proton.
Hàm lượng thường dùng
20 mg, 40 mg.
VIÊN
NÉN AMBROXOL HYDROCLORID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là viên nén chứa
ambroxol hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng ambroxol
hydroclorid, C13H18Br2N2O.HCl,
từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Trong phần Định lượng,
sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic chính có thời
gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic ambroxol hydroclorid trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn.
B. Đo phổ hấp thụ tử
ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử ở mục Độ hòa tan, phổ thu được có hai cực
đại hấp thụ tại bước sóng 244 nm và 308 nm.
Độ hòa tan
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch
lọc thu được với môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 15 µg/ml.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 244 nm, cốc đo
dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng ambroxol hydroclorid
hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch ambroxol hydroclorid
chuẩn được pha trong môi trường hòa tan có nồng độ tương đương nồng độ ambroxol
hydroclorid của dung dịch thử.
Yêu cầu:
Không ít hơn 75 % lượng ambroxol hydroclorid, C13H18Br2N2O.HCl,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3) với pha động, điều kiện sắc ký như mô tả ở mục Định lượng.
Dung dịch thử:
Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với 100 mg ambroxol hydroclorid vào
bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml pha động, lắc siêu âm để hòa tan, thêm
pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc.
Dung dịch đối chiếu:
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu và dung dịch thử với thời gian gấp 2 lần
thời gian lưu của pic chính. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, tổng diện tích
các pic phụ (không tính đến pic do dung môi) không được lớn
hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1,0 %).
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Acetonitril - dung dịch diamoni hydrophosphat 0,01 M được chỉnh đến pH
7,0 bằng acid phosphoric (50:50).
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 30 mg ambroxol hydroclorid chuẩn hòa tan trong pha động và
thêm pha động vừa đủ 50,0 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0
ml bằng pha động.
Dung dịch thử:
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính
xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 30 mg ambroxol hydroclorid vào bình
định mức 50 ml, thêm 30 ml pha động, lắc kỹ
để hòa tan và thêm pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch
lọc thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải:
Hòa tan 10 mg ambroxol hydroclorid chuẩn trong 0,2 ml methanol (TT), thêm
0,04 ml hỗn hợp formaldehyd - nước (1: 99). Làm nóng ở 60 oC
trong 30 min. Làm bay hơi đến khô dưới luồng khí nitrogen. Hòa tan cắn trong 5
ml nước và pha loãng thành 20,0 ml với pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 248 nm.
Tốc độ dòng:
1,0ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, thời gian lưu tương đối
của pic sản phẩm phân hủy (tạp chất B) so với ambroxol (thời gian lưu khoảng 9
min) khoảng 0,6; độ phân giải giữa pic tạp chất B và pic ambroxol không nhỏ
hơn 4,0.
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
ambroxol hydroclorid có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic của ambroxol
hydroclorid trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng
C13H18Br2N2O.HCl
của ambroxol hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Hàm lượng
thường dùng
30 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIÊN
NÉN ATORVASTATIN
Tabellae
Atorvastatini
Là viên nén hoặc viên
nén bao phim chứa atorvastatin.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau:
Hàm lượng
atorvastatin, C33H35FN2O5,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Lấy lượng bột viên
tương ứng 10 mg atorvastatin, thêm 50 ml methanol (TT), lắc kỹ, ly tâm.
Lấy 2,5 ml dịch trong pha loãng với methanol (TT) vừa đủ 50 ml. Phổ hấp
thu tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được phải có cực đại trong khoảng
bước sóng từ 244 nm đến 248 nm.
B. Trong phần Định lượng,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic atorvastatin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường hòa tan:
900 ml nước.
Tốc độ quay:
75 r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc với nước
nếu cần để được dung dịch có nồng độ atorvastatin khoảng 6 µg/ml.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác một lượng atorvastatin calci chuẩn
tương tương với 30 mg atorvastatin, hòa tan trong 100,0 ml methanol (TT).
Hút chính xác 5 ml dung dịch thu được và pha loãng thành 250,0 ml bằng nước.
Định lượng dược chất
hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điều kiện sắc
ký tương tự phần Định lượng.
Tiến hành sắc ký lần
lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính lượng
atorvastatin, C33H35FN2O5, trong mỗi
viên đã hòa tan dựa vào vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C33H35FN2O5
trong atorvastatin calci chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động A:
Acetonitril - tetrahydrofuran
(92,5: 7,5).
Pha động B:
Dung dịch amoni dihydrophosphat 0,05 M- pha động A (58:42).
Pha động C: Dung dịch
amoni dihydrophosphat 0,05 M- pha động A - methanol (20:
20: 60).
Hỗn hợp dung môi:
Acetonitril - nước (40: 60).
Dung dịch thử:
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng 50 mg atorvastatin, hòa trong 10 ml
methanol (TT), thêm 20 ml hỗn hợp dung môi, lắc siêu âm để hòa tan (nếu
cần), thêm hỗn hợp dung môi vừa đủ 100,0 ml. Lọc.
Dung dịch đối chiếu
(1): Cân chính xác một lượng atorvastatin calci chuẩn tương đương
với 25 mg atorvastatin, hòa tan trong 5 ml methanol (TT) và pha loãng
thành 50,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2):
Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 246 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Thời gian chờ tiêm:
10 min.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
(min)
Tốc
độ dòng
(ml/min)
Pha
động B
(% tt/tt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-20
1,8
100
0
20-
35
1,8
100
→ 25
0
→ 75
35-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
75
40-55
1,5
25
→ 0
75
→ 100
55-60
1,8
0
→ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm dung dịch đối
chiếu (1). Phép thử có giá trị khi hiệu lực cột không ít
hơn 5000 đĩa lý thuyết, hệ số đối xứng của pic atorvastatin không lớn hơn 1,5.
Tiêm dung dịch đối
chiếu (2) và dung dịch thử. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của bất
cứ pic phụ nào cũng không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (1,0 %) và tổng diện tích của tất cả các pic phụ không
được lớn hơn 4 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (4,0 %). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Độ đồng đều hàm lượng
(Phụ lục 11.2)
Áp dụng đối với viên
có hàm lượng atovastatin bằng hoặc nhỏ hơn 10 mg.
Xác định hàm lượng atorvastatin
trong mỗi viên bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, dung dịch
chuẩn, điều kiện sắc ký tương tự trong phần Định lượng.
Dung dịch thử:
Cho một viên vào bình định mức 50 ml, thêm 3 ml nước, để viên rã và phân
tán trong nước, thêm 20 ml methanol (TT), lắc siêu âm, thêm methanol
(TT) đến vạch, lắc đều và lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 25,0 ml bằng
dung môi pha mẫu.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động A:
Acetonitril - tetrahydrofuran
(92,5: 7,5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động:
Dung dịch đệm - pha động A (50: 50).
Dung môi pha mẫu:
Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) và
0,9 g natri hydroxyd (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH dung
dịch đến 6,8 bằng acid phosphoric (TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd
0,2 M (TT).
Dung dịch thử:
Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân
chính xác một lượng bột viên tương ứng 40 mg atorvastatin cho vào bình định mức
50 ml, thêm 40 ml methanol (TT), lắc kỹ, siêu âm để hòa tan, để nguội,
thêm methanol (TT) vừa đủ đến vạch. Lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành
50,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Dung dịch chuẩn:
Cân một lượng atorvastatin calci chuẩn tương đương với 40 mg atorvastatin cho
vào bình định mức 50 ml, hòa tan trong methanol (TT) vừa đủ đến vạch, lấy
5,0 ml dung dịch thu được pha loãng thành 50,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 246 nm.
Tốc độ dòng: 2
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm dung dịch chuẩn.
Phép thử có giá trị khi hiệu lực cột không nhỏ hơn 2000 đĩa lý thuyết, hệ số đối
xứng không lớn hơn 1,5; độ lệch chuẩn tương đối của pic atorvastatin không lớn
hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
atorvastatin, C33H35FN2O5, trong chế
phẩm dựa vào vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung
dịch chuẩn và hàm lượng C33H35FN2O5
trong atorvastatin calci chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín,
tránh ánh sáng, để nơi khô mát hoặc ở nhiệt độ phòng.
Loại thuốc
Chống tăng lipid máu.
Hàm lượng thường dùng
10 mg, 20 mg, 40 mg,
80 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIÊN
NÉN BAO TAN TRONG RUỘT ESOMEPRAZOL
Tabellae
Esomeprazoli
Là viên nén bao tan
trong ruột có chứa esomeprazol magnesi.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”
(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
esomeprazol, C17H19N3O3S,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm
phosphat pH 6,0: Dung dịch chứa dinatri hydrophosphat
dihydrat 2,66 % và natri dihydrophosphat monohydrat 5,52 %.
Pha động:
Trộn 150 ml acetonitril (TT) với 85 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,0 và
pha loãng bằng nước thành 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 20 mg omeprazol chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 20 ml
ethanol 96 % (TT) và lắc kỹ để hòa
tan, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Hút 10 ml dung dịch thu được vào
bình định mức 100 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều.
Dung dịch thử:
Cân một lượng bột viên tương ứng với 20 mg esomeprazol vào bình định mức 200
ml, thêm 120 ml dung môi pha mẫu và lắc khoảng 20 min để hòa tan vi hạt, lắc
siêu âm thêm vài phút nếu cần để hòa tan hoàn toàn. Thêm 40 ml ethanol 96 %
(TT) và lắc siêu âm vài phút. Để nguội và thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc
đều, lọc. Pha loãng 10 ml dịch lọc thành 100 ml bằng nước, lắc đều. Điều
kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm
x 4 mm) được nhồi các hạt silica hình cầu
có gắn α1-acid glycoprotein (5 µm)
(Loại cột tương tự L41 của dược điển Mỹ).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 302 nm.
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn. Thứ tự rửa giải: pic đồng phân R ra trước, pic
esomeprazol (đồng phân S) ra sau. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải
giữa các pic của hai đồng phân không nhỏ hơn 1,0.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử. Tính tỉ số giữa thời gian lưu của pic esomeprazol thu được từ
dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tỉ số này phải nằm trong khoảng từ 0,98 đến
1,02.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai
đoạn trong môi trường acid
Môi
trường hòa tan: 300 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT).
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Tốc độ quay:
100 r/min.
Thời gian:
2 h.
Giai
đoạn trong môi trường
đệm
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan:
Dung dịch đệm phosphat pH 6,8.
Sau 2 h thử trong môi
trường acid, tiếp tục thử trong môi trường đệm phosphat pH 6,8 như sau: Thêm
700 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,086 M vào mỗi bình
thử. Điều chỉnh đến pH 6,8 ± 0,05 bằng dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT)
hoặc dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Xác định lượng
esomeprazol hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm
phosphat pH 6,8: Thêm 300 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) vào 700 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,086
M, điều chỉnh đến pH 6,8 ± 0,05 bằng dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT)
hoặc dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT).
Pha động và điều kiện
sắc ký: Thực hiện như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan chính xác một lượng omeprazol chuẩn trong ethanol 96 % (TT) để
được dung dịch có nồng độ khoảng 2 mg/ml. Tiếp tục pha loãng bằng dung dịch đệm
phosphat pH 6,8 để được dung dịch có nồng độ L/1000
mg/ml (L là hàm lượng ghi trên nhãn mg/viên). Thêm ngay 2,0 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,25 M vào 10,0 ml dung dịch này, lắc đều. Lưu ý,
không để dung dịch lâu trước khi thêm dung dịch natri hydroxyd.
Dung dịch thử:
Sau 30 min trong môi trường đệm pH 6,8, hút dịch hòa tan, lọc. Hút 5,0 ml dịch
lọc thu được vào trong một ống nghiệm có chứa sẵn 1,0 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,25 M. Lắc đều. Tránh ánh sáng.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính lượng
esomeprazol hòa tan từ mỗi viên dựa vào diện tích pic esomeprazol trên sắc ký đồ
của dung dịch thử, diện tích pic omeprazol trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn và từ hàm lượng của C17H19N3O3S
trong omeprazol chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung môi pha mẫu:
Như mô tả ở mục Định lượng.
Dung dịch đệm
phosphat pH 7,6: Trộn 5,2 ml dung dịch natri
dihydrophosphat 1,0 M với 63 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,5 M
và pha loãng với nước thành 1000 ml.
Pha động A:
Trộn 100 ml acetonitril (TT) với 100 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,6
và pha loãng với nước thành 1000 ml.
Pha động B:
Trộn 800 ml acetonitril (TT) với 10 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,6
và pha loãng với nước thành 1000 ml.
Dung dịch kiểm tra
tính phù hợp của hệ thống: Hòa tan một lượng omeprazol
chuẩn và omeprazol sulfon chuẩn trong methanol (TT) để được dung dịch có
nồng độ mỗi chất khoảng 1 mg/ml. Hút 1,0 ml dung dịch thu được vào bình định mức
100 ml, thêm hỗn hợp dung môi pha mẫu - nước (1: 4) đến vạch, lắc đều.
Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 10,0 ml bằng cùng hỗn hợp dung
môi.
Dung dịch thử:
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg esomeprazol vào
bình định mức 200 ml, thêm 20 ml methanol (TT)
và lắc 30 s. Thêm 40 ml dung môi pha mẫu, lắc tay 30 s và lắc siêu âm vài phút.
Để nguội và thêm nước đến định mức, lắc đều, lọc. Lưu ý, dung dịch ổn
định trong vòng 3 h nếu bảo quản tránh ánh sáng.
Điều kiện sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ
tử ngoại đặt ở bước sóng 302 nm.
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
(min)
Pha
động A
(% tt/tt)
Pha
động B
(% tt/tt)
0-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
→ 20
10-30
80
→ 0
20
→ 100
30-31
0
→ 100
100
→ 0
31-45
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử tính phù hợp của hệ thống, thời gian lưu
tương đối của omeprazol sulfon so với omeprazol là 0,93. Phép thử chỉ có giá trị
khi độ phân giải giữa pic omeprazol sulfon và pic omeprazol không nhỏ hơn 2,5.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử. Tính hàm lượng từng tạp chất dựa vào diện tích pic tạp chất (nếu
có) trên sắc ký đồ của dung dịch thử so với tổng diện tích các pic đáp ứng trên
sắc đồ của dung dịch thử.
Giới hạn:
Omeprazol sunfon không được quá 0,5 %; các tạp chất khác mỗi loại không được
quá 0,2 %; tổng các tạp chất không được quá 2,0 %.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm
phosphat pH 7,3: Trộn 10,5 ml dung dịch natri
dihydrophosphat 1 M với 60 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,5 M
và pha loãng với nước thành 1000 ml.
Pha động:
Trộn 350 ml acetonitril (TT) với 500 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,3
và pha loãng bằng nước thành 1000 ml.
Dung môi pha mẫu:
Hòa tan 5,24 g natri phosphat tribasic (TT) trong nước, thêm 110
ml dung dịch dinatri hydrophosphat 0,5 M và thêm nước vừa đủ 1000
ml.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 10 mg omeprazol chuẩn vào bình định mức 250 ml, hòa
tan bằng 10 ml ethanol 96 % (TT), thêm 40 ml dung môi pha mẫu và pha
loãng bằng nước đến định mức, lắc đều. Dung dịch này có nồng độ
omeprazol khoảng 0,04 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 302 nm.
Tốc độ dòng: 1
ml/min.
Thể tích tiêm/ 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic omeprazol trên sắc ký đồ thu được trong 6 lần tiêm lặp lại không lớn
hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
esomeprazol, C17H19N3O3S,
có trong viên dựa vào diện tích pic esomeprazol thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch thử, diện tích pic omeprazol thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn và hàm lượng C17H19N3O3S
trong omeprazol chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bao bì kín, để
nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống loét dạ
dày, tá tràng, ức chế bơm proton.
Hàm lượng thường dùng
20 mg, 40 mg.
VIÊN
NÉN BAO TAN TRONG RUỘT PANTOPRAZOL
Tabellae
Pantoprazoli
Là viên nén bao tan
trong ruột chứa pantoprazol natri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
pantoprazol, C16H15F2N3O4S,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Trong phần Định lượng,
thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
tương ứng với thời gian lưu của pic pantoprazol trên sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn.
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Giai
đoạn trong môi trường acid
Môi trường hòa tan:
1000 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Tốc độ quay:
75 r/min.
Thời gian:
2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Acetonitril - triethylamin - nước (40: 1: 60). Điều chỉnh pH đến 7,0 ±
0,05 bằng acid phosphoric (TT).
Dung dịch chuẩn gốc:
Cân một lượng pantoprazol natri chuẩn tương ứng 20 mg pantoprazol vào bình định
mức 50 ml, thêm 30 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 M (TT) và lắc siêu
âm đến khi hòa tan hoàn toàn. Thêm 2 ml acetonitril (TT) và thêm dung
dịch natri hydroxyd 0,02 M (TT) đến vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn:
Hút 1,0 ml dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức thích hợp và pha loãng với hỗn
hợp gồm dung dịch acid hydrocloric 0,1 M - dung dịch natri hydroxyd 0,5 M
(1: 1) để được dung dịch có nồng độ pantoprazol tương ứng với nồng độ của dung
dịch thử.
Dung dịch thử:
Sau 2 h, hút dịch hòa tan, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thu được thành 20,0
ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,5 M.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (7,5
cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (3 µm).
Nhiệt độ cột: 30 oC.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 290 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm; 10 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số
đối xứng của pic pantoprazol không lớn hơn 2,5 và độ lệch chuẩn tương đối của
diện tích pic pantoprazol trên sắc ký đồ thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn
hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính lượng
pantoprazol hòa tan từ diện tích pic pantoprazol trên sắc ký đồ của dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng của C16H15F2N3O4S
trong pantoprazol natri chuẩn (phân tử lượng của pantoprazol là 383,37 và
pantoprazol natri là 405,35).
Yêu cầu:
Không quá 10 % lượng pantoprazol so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
2 h (Phụ lục 11.4, mục 4.3)
Giai
đoạn trong môi trường
đệm
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan:
1000 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian:
30 min.
Dung dịch đệm
phosphat pH 6,8: Trộn dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) với dung dịch natri phosphat tribasic 0,2 M
theo tỷ lệ 3: 1 và điều chỉnh pH = 6,8 ± 0,05 bằng dung dịch acid
hydrocloric 2 M (TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), nếu cần.
Dung dịch chuẩn:
Hút 1,0 ml dung dịch chuẩn gốc ở giai đoạn môi trường acid vào bình định mức
thích hợp và pha loãng với hỗn hợp gồm dung dịch đệm phosphat pH 6,8 và dung
dịch natri hydroxyd 0,5 M (1: 1) để được dung dịch có nồng độ pantoprazol
tương ứng với nồng độ của dung dịch thử.
Dung dịch thử:
Chuyển viên đã qua thử giai đoạn acid ở trên vào bình
thử, thêm 1000 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,8 đã được làm nóng trước đến nhiệt
độ 37 ± 0,5 oC. Sau 30 min, lấy dịch hòa
tan, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 20,0 ml bằng dung dịch natri
hydroxyd 0,5 M.
Cách tiến hành:
Xác định lượng pantoprazol
hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với các điều kiện sắc ký giống
như giai đoạn acid.
Yêu cầu:
Không ít hơn 75 % (Q) lượng pantoprazol, C16H15F2N3O4S,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong cả
hai giai đoạn (Phụ lục 11.4, mục 4.3).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu:
Pha loãng dung dịch chuẩn ở phần Định lượng với dung dịch natri hydroxyd
0,02 M để được dung dịch có nồng độ pantoprazol 0,0004 mg/ml.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch kiểm tra tính phù hợp của hệ thống. Phép thử chỉ có giá trị khi độ
phân giải giữa pic pantoprazol và pic tạp chất A
không nhỏ hơn 3; Hệ số đối xứng của pic
pantoprazol không lớn hơn 2,0.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch đối chiếu: Độ lệch chuẩn tương
đối của diện tích pic pantoprazol trên sắc
ký đồ thu được trong 6 lần tiêm nhắc lại không lớn hơn 10,0 %.
Tiến hành sắc ký dung
dịch thử với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của pic pantoprazol.
Thời gian lưu tương đối
so với pantoprazol; của tạp chất D và F khoảng 1,2; tạp chất A khoảng 1,3; tạp
chất B khoảng 2,7.
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Tạp chất A: Diện tích
pic tạp chất A không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu
(0,5 %).
Tổng tạp chất D và F
(hai tạp chất này không tách hoàn toàn nên có thể tích phân cùng nhau): Tổng diện
tích pic tạp chất D và F không được lớn
hơn 2,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (0,5 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tạp chất khác: Với
mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2 %).
Tổng diện tích tất cả
các pic tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1,0 %).
Bỏ
qua các pic có diện tích không lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A:
5-(difluoromethoxy)-2-[[(3,4-dimethoxypyridin-2-yl)methyl]sulfonyl]-1H-benzimidazol.
Tạp chất B:
5-(difluoromethoxy)-2-[[(3,4-dimethoxypyridin-2-yl)methyl]sulfanyl]-1H-benzimidazol.
Tạp chất D:
5-(difluoromethoxy)-2-[(RS)-[(3,4-dimethoxypyridin-2-yl)methyl]sulfinyl]-1
-methyl-1H-benzimidazol.
Tạp chất F:
6-(difluoromethoxy)-2-[(RS)-[(3,4-dimethoxypyridin-2-
yl)methyl]sulfinyl]-1-methyl-1H-benzimidazol.
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm pH 7,9:
Hòa tan 3,85 g amoni acetat (TT) và 1,1 g tetrabutylamoni hydrosulfat
(TT) trong 1000 ml nước và điều chỉnh pH đến 7,9 bằng dung dịch
amoniac 12,5 %.
Pha động:
Acetonitril - dung dịch đệm pH 7,9 (35: 65).
Dung môi pha mẫu:
Acetonitril - dung dịch natri hydroxyd 0,02 M (1:1).
Dung dịch chuẩn:
Cân một lượng pantoprazol natri chuẩn tương ứng 20 mg pantoprazol vào bình định
mức 100 ml, thêm 60 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 M (TT) và lắc siêu
âm 5 min để hòa tan. Thêm 2 ml acetonitril (TT) và dung dịch natri
hydroxyd 0,02 M đến vạch, lắc đều.
Dung dịch kiểm tra
tính phù hợp của hệ thống: Pha pantoprazol natri chuẩn
và tạp chất A chuẩn của pantoprazol trong dung dịch natri hydroxyd 0,02 M
(TT) để được dung dịch chứa pantoprazol natri 0,2 mg/ml và tạp chất A
0,0004 mg/ml.
Dung dịch thử:
Lấy 20 viên, bóc bỏ vỏ bao, cân xác định khối lượng trung bình và nghiền thành
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 20 mg pantoprazol vào
bình định mức 100 ml, thêm 60 ml dung môi pha mẫu và lắc siêu âm 15 min. Thêm
dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều, lọc.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 290 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm; 20 µl
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch kiểm tra tính phù hợp của hệ thống. Phép thử chỉ có giá trị
khi độ phân giải giữa pic pantoprazol và pic tạp chất A không nhỏ
hơn 3; Hệ số đối xứng của pic pantoprazol không lớn hơn 2,0.
Tiến hành sắc ký với dung
dịch chuẩn: Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic pantoprazol trên sắc ký đồ
thu được trong 6 lần tiêm nhắc lại không lớn hơn 2,0 %.
Tính
hàm lượng pantoprazol trong viên từ diện tích pic pantoprazol trên sắc ký đồ của
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng của C16H15F2N3O4S
trong pantoprazol natri chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để
nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc
chống loét dạ dày, tá tràng, ức chế bơm
proton.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mg, 40 mg.
VIÊN
NÉN GLIMEPIRID VÀ METFORMIN
Tabellae
Glimepiridi et Metformini
Là viên nén chứa
glimepirid và metformin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ
lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng glimepirid,
C24H34N4O5S, từ 90,0 % đến 110,0 %
so với lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng metformin
hydroclorid, C4H11N5.HCl,
từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hòa tan
của glimepirid
Môi trường hòa tan:
500 ml dung dịch natri laurylsulfat 0,5 %.
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Tốc độ quay:
100 r/min.
Thời gian:
45 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch hòa tan, lọc.
Dung dịch chuẩn
gốc glimepirid: Cân
chính xác khoảng 20 mg glimepirid và chuyển vào bình
định mức dung tích 100 ml. Thêm khoảng
80 ml methanol (TT), lắc siêu âm để hòa tan. Thêm methanol (TT) vừa
đủ đến vạch, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bằng môi trường
hòa tan.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 25 mg hoặc 50 mg metformin hydroclorid (tương ứng với viên
chứa 250 mg hoặc 500 mg metformin hydroclorid) vào bình định mức dung tích 50
ml, thêm 30 ml môi trường hòa tan, lắc siêu âm để hòa tan. Thêm 5,0 ml hoặc
10,0 ml dung dịch chuẩn gốc glimepirid (tương ứng với viên chứa 1 mg hoặc 2 mg
glimepirid), thêm môi trường hòa tan vừa đủ đến vạch, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn, tiến hành sắc ký và ghi lại sắc ký đồ. Trên sắc ký đồ thu được,
số đĩa lý thuyết tính theo pic glimepirid không dưới 4000. Hệ số đối xứng của
pic glimepirid không lớn hơn 2,0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic
glimepirid từ 6 lần tiêm lặp lại không quá 2,0%.
Tiêm lần lượt các
dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Từ diện tích pic glimepirid thu được từ dung
dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C24H34N4O5S
trong glimepirid chuẩn, tính lượng glimepitid hòa tan trong mỗi
viên.
Yêu cầu:
Không ít hơn 70 % lượng glimepirid, C24H34N4O5S,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Độ hòa tan của
metformin
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch kali dihydrophosphat 0,68 % được chỉnh đến pH 6,8 bằng dung
dịch natri hydroxyd 1 M.
Thiết bị:
Kiểu giỏ quay.
Tốc độ quay:
100 r/min.
Thời gian:
45 min.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ hấp thụ của
dung dịch thử ở bước sóng 233 nm (Phụ lục
4.1) trong cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính hàm lượng metformin hydroclorid,
C4H11N5.HCl,
theo A (1 %; 1cm). Lấy 806 là giá trị A (1 %; 1cm) ở bước sóng 233 nm.
Yêu cầu:
Không ít hơn 70 % lượng metformin hydroclorid,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
1-Cyanoguanidin
Pha động:
Dung dịch amoni dihydrophosphat 1,7% được chỉnh pH đến 3,0 bằng acid
phosphoric (TT).
Dung dịch đối chiếu:
Cân chính xác khoảng 10 mg 1-cyanoguanidin và chuyển vào bình định mức 50 ml.
Thêm khoảng 30 ml nước và lắc siêu âm để hòa tan. Thêm nước vừa đủ
đến vạch, lắc đều. Pha loãng 1 ml dung dịch
thu được thành 200 ml bằng pha động.
Dung dịch thử:
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 500 mg metformin
hydroclorid và chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm khoảng 80 ml pha
động và lắc siêu âm trong 30 min. Để nguội, thêm pha động đến định mức, lắc đều,
lọc.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (12,5
cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh silica
gel gắn với các nhóm acid benzen sufonic (Partisphere 5 µ SCX là phù hợp).
Detector quang phổ
tử ngoại đặt ở bước sóng 218 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch đối chiếu. Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic
chính ít nhất bằng 50 % thang đo. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, trên sắc
ký đồ thu được, pic tương ứng với 1-cyanoguanidin không được có diện tích pic lớn
hơn diện tích pic 1-cyanoguanidin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(0,02 %).
Độ đồng đều hàm lượng
glimepirid
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3) với pha động, dung dịch chuẩn gốc metformin, dung dịch chuẩn gốc
glimepirid và dung dịch chuẩn hỗn hợp như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch thử:
Chuyển một viên nén vào bình định mức dung tích 100 ml. Thêm khoảng 80 ml pha động,
lắc siêu âm khoảng 60 min để hòa tan. Để nguội, thêm pha động vừa đủ đến vạch,
lắc đều. Ly tâm với tốc độ 3500 rpm trong 15 min. Pha loãng 5,0 ml dịch trong
thành 25,0 ml với pha động, trộn đều. Tiến hành tương tự với 9 viên còn lại.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch chuẩn hỗn hợp, tiến hành sắc ký và ghi lại sắc ký đồ. Thay đổi tỷ
lệ pha động nếu cần để đạt được độ thích hợp hệ thống như ở mục Định lượng.
Tiêm lần lượt các
dung dịch chuẩn hỗn hợp và các dung dịch thử. Từ diện tích pic glimepirid thu
được từ dung dịch chuẩn hỗn hợp, dung dịch thử và hàm lượng C24H34N4O5S
trong glimepirid chuẩn, tính hàm lượng glimepirid có trong mỗi viên.
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động:
Acetonitril - dung dịch amoni
acetat 0,001 M - triethylamin (500: 500: 0,1). Điều chỉnh đến pH 6,1
±0,1 với dung dịch acid acetic 10%.
Dung dịch chuẩn gốc
metformin: Cân chính xác khoảng 25 mg metformin hydroclorid chuẩn và
chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml. Thêm khoảng 80 ml pha động và lắc
siêu âm để hòa tan. Thêm pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn gốc
glimepirid: Cân chính xác khoảng 20 mg glimepirid chuẩn và chuyển vào
bình định mức dung tích 100 ml. Thêm khoảng 80 ml pha động và lắc siêu âm để
hòa tan. Thêm pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu
được thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch chuẩn hỗn hợp:
Hút 5,0 ml chuẩn gốc metformin hydroclorid và 5,0 ml hoặc 10,0 ml dung dịch chuẩn
gốc glimepirid (tương ứng với viên chứa 1 mg hoặc 2 mg glimepirid) vào bình định
mức dung tích 50 ml, thêm pha động vừa đủ đến vạch.
Dung dịch thử gốc:
Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân
chính xác một lượng bột viên tương ứng với một viên vào bình định mức dung tích
100 ml. Thêm khoảng 80 ml pha động và lắc siêu âm khoảng 30 min. Thêm pha động
vừa đủ đến vạch, lắc đều. Ly tâm với tốc độ 3500 rpm trong 15 min.
Dung dịch thử
glimepirid: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử gốc thành 25,0 ml bằng pha động.
Dung dịch thử
metformin: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử gốc thành 100,0 ml bằng pha động.
Tiếp tục pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch chuẩn hỗn hợp, tiến hành sắc ký và ghi lại sắc ký đồ. Trên sắc
ký đồ thu được, số đĩa lý thuyết tính theo pic metformin không dưới 2000 và
tính theo glimepirid không dưới 4000. Hệ số đối xứng của pic metformin không lớn
hơn 2,5 và của glimepirid không lớn hơn 2,0. Độ phân giải giữa pic metformin và
glimepirid không dưới 8,0. Độ lệch chuẩn
tương đối của diện tích các pic metformin và glimepirid từ 6 lần tiêm lặp lại
không quá 2,0 %.
Tiêm lần lượt các
dung dịch chuẩn hỗn hợp và các dung dịch thử. Từ diện tích pic thu được từ dung
dịch chuẩn hỗn hợp, các dung dịch thử, hàm lượng C4H11N5.HCl
trong metformin hydroclorid chuẩn và hàm lượng C24H34N4O5S
trong glimepirid chuẩn, tính hàm lượng metformin hydroclorid và glimepirid
trong mỗi viên.
Bảo quản
Trong bao bì kín. Để
nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Điều trị đái tháo đường.
Hàm lượng thường dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIÊN
NÉN LOSARTAN KALI
Tabellae
Kalii Losartanas
Là viên nén chứa
losartan kali.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng losartan
kali, C22H22CIKN6O,
từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Trong phần Định lượng,
thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với
thời gian lưu của pic losartan trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Tạp chất liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A, pha động
B, chương trình dung môi, điều kiện sắc
ký, dung dịch thử tính phù hợp của hệ thống, dung dịch thử:
như mô tả ở phần Định lượng.
Dung dịch đối chiếu:
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với pha động A.
Dung dịch thử độ nhạy:
Pha loãng 1 ml dung dịch đối chiếu với pha động A vừa đủ 10
ml.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký dung
dịch thử độ nhạy. Trên sắc ký đồ thu được, tỷ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) của
pic chính trong lần tiêm đầu tiên không được nhỏ
hơn 10. Nếu không đạt, tỷ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) của pic chính phải lớn
hơn 3 với độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic từ 3 lần tiêm lặp lại phải
nhỏ hơn 25 %.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử tính phù hợp của hệ thống, hệ số phân giải giữa hai pic tương ứng
với 1H-dimer và 2H-dimer trên sắc ký đồ không nhỏ
hơn 2,0; hệ số đối xứng của các pic tương ứng với losartan, 1H-dimer và
2H-dimer không lớn hơn 2,0.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch đối chiếu, số đĩa lý thuyết của cột không nhỏ hơn 3000; hệ số đối xứng
của pic losartan không lớn hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối
của diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 5,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch đối chiếu và dung dịch thử.
Yêu cầu:
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, pic tương ứng với 1H-dimer và 2H-dimer nếu có
không được có diện tích lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %). Tổng
diện tích các pic tạp chất, bao gồm cả pic 1H-dimer và 2H-dimer và các tạp chất
chưa xác định không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1,0 %). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,1 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1H-dimer: [2-butyl-1
-[[2’-[1-[[2-butyl-4-cloro-1-[[2'-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methyl]-1H-imidazol-5-yl]methyl]
-1H-tetrazol-5-yl]biphenyl-4-yI]methyl]-4-cloro-1H-imidazol-5-yl]methanol
(Tạp chất L).
2H-dimer: [2-butyl-1
-[[2’-[2-[[2-butyl-4-cloro-1-[[2’-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methyl]-1H-imidazol-5-yl]methyl]-2H-tetrazol-5-yl]biphenyl-4-yl]methyl]-4-cloro-1H-imidazol-5-yl]methanol
(Tạp chất M).
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy
Môi trường hòa tan:
900 ml nước đã được đuổi khí.
Tốc độ quay:
50 r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch losartan kali chuẩn trong nước có nồng độ khoảng 0,025 mg/ml.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của các dung dịch thu được ở bước sóng cực đại khoảng 256 nm, trong cốc đo
dày 1 cm, dùng nước làm mẫu trắng.
Tính hàm lượng
losartan kali, C22H22CIKN6O, đã hòa tan trong
mỗi viên dựa vào độ hấp thụ đo được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm
lượng C22H22CIKN6O
trong losartan kali chuẩn.
Yêu cầu:
Không được ít hơn 75 % lượng losartan kali, C22H22CIKN6O,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm:
Hòa tan 1,25 g kali dihydrophosphat (TT) và 1,5 g dinatri
hydrophosphat khan (TT) trong vừa đủ 1000 ml nước. Dung dịch thu được
có pH khoảng 7,0.
Pha động A:
Acetonitril - dung dịch đệm (15:85)
Pha động B:
Acetonitril.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch có nồng độ losartan kali chuẩn khoảng 0,25 mg/ml trong pha động A.
Dung dịch thử gốc:
Chuyển 10 viên vào bình định mức 500 ml, thêm 250 ml pha động A, lắc siêu âm
khoảng 15 min, thỉnh thoảng lắc tay trong thời gian siêu âm. Tiếp tục lắc siêu
âm thêm 10 min. Để nguội đến nhiệt độ phòng, thêm pha động A vừa đủ thể tích, lắc
đều, lọc.
Dung dịch thử:
Pha loãng dung dịch thử gốc với pha động A để thu được dung dịch có nồng độ
losartan kali khoảng 0,25 mg/ml.
Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm
x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 250 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
(min)
Pha
động A
(% tt/tt))
Pha
động B
(% tt/tt)
0
80
20
10
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
20
15
80
20
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống:
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử tính phù hợp của hệ thống, hệ số phân giải giữa hai pic tương ứng
với 1H-dimer và 2H-dimer trên sắc ký đồ không nhỏ hơn 2,0; hệ số đối xứng của
các pic tương ứng với losartan, 1H-dimer và 2H-dimer không lớn
hơn 2,0.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột không nhỏ hơn 3000; hệ số đối
xứng của pic losartan không lớn hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản
Để nơi mát, trong đồ
đựng kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Đối kháng thụ thể
angiotensin II (loại AT1).
Hàm lượng thường dùng
25 mg, 50 mg, 100mg.
VIÊN
NÉN LOVASTATIN
Tabellae
Lovastatini
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau:
Hàm lượng lovastatin,
C24H36O5, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng
ghi trên nhãn.
Định tính
A. Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel
GF254.
Dung môi khai triển:
Cyclohexan - cloroform - isopropanol (5:2:1).
Dung dịch thử:
Lấy một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng 10 mg lovastatin vào ống nghiệm,
thêm 0,4 ml nước và 1,6 ml acetonitril (TT), lắc mạnh, siêu âm 4
min, ly tâm 4 min, lấy lớp dịch trong.
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan 5 mg lovastatin chuẩn trong 1 ml acetonitril (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên.Triển khai sắc ký trong
bình đã bão hòa dung môi đến khi dung môi di chuyển được 3/4 chiều dài bản mỏng,
để khô ngoài không khí, quan sát bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại
ở bước sóng 254 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Trong phần Định lượng,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic lovastatin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch đệm pH 7,0.
Dung dịch đệm pH 7,0:
Hòa tan 1,56 g natri dihydrophosphat (TT), 20 g natri laurylsulfat
(TT) trong 900 ml nước. Điều chỉnh đến pH 7,0 bằng dung dịch
natri hydroxyd 1 M (TT), pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml, khuấy đều.
Tốc độ quay:
50 r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng dược chất
hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động và điều kiện sắc
ký như trong phần Định lượng.
Tiến hành sắc ký lần
lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử: Tính lượng lovastatin, C24H36O5,
trong mỗi viên đã hòa tan dựa vào vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H36O5
trong lovastatin chuẩn.
Yêu cầu:
Không ít hơn 80 % lượng lovastatin, C24H36O5,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Đồng đều hàm lượng
(Phụ lục 11.2)
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3) với hỗn hợp dung môi, pha động, dung dịch chuẩn,
điều kiện sắc ký, cách tiến hành tương tự phần Định lượng.
Dung dịch thử:
Cho một viên vào bình định mức dung tích thích hợp từ 50,
100 ml,... (tương ứng với với viên có hàm lượng 10 mg, 20 mg,...), thêm một lượng
thích hợp hỗn hợp dung môi để hòa tan, lắc siêu âm 10 min, để nguội và pha
loãng tới vạch bằng cùng hỗn hợp dung môi, trộn đều và lọc. Pha loãng dịch lọc
bằng hỗn hợp dung môi để được dung dịch có nồng độ lovastatin khoảng 40 µg/ml.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Acetonitril - dung dịch đệm - methanol (5:3:1). Điều
chỉnh tỷ lệ nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp dung môi:
Thêm 3,0 ml acid acetic băng (TT) vào 900 ml nước đựng trong cốc
dung tích 1 lít, điều chỉnh đến pH 4,0 bằng
dung dịch natri hydroxyd 20 % (TT), trộn đều. Chuyển vào bình định mức,
thêm nước vừa đủ 1000 ml. Trộn 20 thể tích dung dịch thu được với 80 thể
tích acetonitril (TT).
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan lovastatin chuẩn trong hỗn hợp dung môi để được dung dịch có nồng độ
chính xác khoảng 40 µg/ml.
Dung dịch thử:
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình
viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng 40 mg
lovastatin cho vào bình định mức 200 ml. Thêm 150 ml hỗn hợp hỗn hợp dung môi,
lắc, siêu âm trong 20 min, để nguội đến nhiệt độ phòng và để yên 30 min, thêm hỗn
hợp dung môi vừa đủ 200 ml, lắc đều. Lấy một phần dung dịch thu được, ly tâm, lấy
5,0 ml dịch trong cho vào bình định mức 25 ml, thêm hỗn hợp dung môi vừa đủ đến
vạch, lắc đều.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Nhiệt độ cột: 45 oC.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tóc độ dòng: 1,5
ml/min.
Thể tích tiêm: 50 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm dung dịch chuẩn.
Phép thử chỉ có giá trị khi hiệu lực cột phải lớn
hơn 3000 số đĩa lí thuyết, hệ số đối
xứng nhỏ hơn 2,0, độ lệch chuẩn tương đối của pic lovastatin không lớn hơn 2,0
%.
Tiến hành sắc ký lần
lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng lovastatin, C24H36O5,
trong chế phẩm dựa vào vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H36O5
trong lovastatin chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì
kín, tránh ánh sáng, để nơi khô mát hoặc nhiệt độ phòng.
Loại thuốc
Chống tăng lipid máu.
Hàm lượng thường dùng
10 mg, 20 mg, 40 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tabellae
tert-Butylamini perindoprilum
Là viên nén chứa
perindopril tert-butylamin.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các
yêu cầu sau đây:
Hàm lượng perindopril
tert-butylamin, C19H32N2O5.C4H11N,
từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Lấy một lượng bột
viên đã nghiền mịn tương ứng với khoảng 50 mg perindopril tert-butylamin,
thêm 10 ml dicloromethan (TT), lắc siêu âm khoảng 2 min để hòa tan và ly
tâm trong 5 min. Gạn lấy dịch trong và lọc, chiết dịch lọc với 10 ml nước.
Để yên tách lớp, gạn lấy lớp nước ở trên và rửa bằng hexan (TT) 2
lần, mỗi lần 10 ml. Bay hơi lớp nước trên cách thủy đến khô và sấy cắn ở
60 oC dưới áp suất không quá 0,7
kPa, chú ý không để nhiệt độ bay hơi và sấy lên cao quá. Phổ hấp thụ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ hồng ngoại của perindopril tert-butylamin
chuẩn.
B. Trong phần Định lượng,
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với
thời gian lưu của pic perindopril tert-butylamin
trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ quay:
50 r/min.
Thời gian:
45 min.
Cách tiến hành:
Định lượng dược chất
hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với điều kiện tiến hành như
mục Định lượng, thể tích tiêm là 50 µl.
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, pha loãng dịch
lọc nếu cần với dung dịch acid hydrocloric 0,05 M (TT) để được dung dịch
có nồng độ perindopril tert-butylamin
0,004 mg/ml.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 20,0 mg perindopril tert-butylamin
chuẩn và chuyển vào bình định mức 250 ml. Thêm khoảng 150 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,05 M (TT), lắc siêu âm để hòa tan và thêm cùng dung môi đến định
mức, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch
acid hydrocloric 0,05 M (TT).
Yêu cầu:
Không ít hơn 75 % lượng perindopril tert-butylamin, C19H32N2O5.C4H11N
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Độ đồng đều hàm lượng
(Phụ lục 11.2)
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3) với pha động, điều kiện sắc ký, dung dịch chuẩn và cách tiến
hành thực hiện như mục Định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Acetonitril - nước được điều chỉnh pH đến 2,0 bằng hỗn hợp đồng thể tích
acid percloric và nước (34:
66).
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 20,0 mg perindopril tert-butylamin
chuẩn và chuyển vào bình định mức 100 ml. Thêm 70 ml pha động, lắc siêu âm để
hòa tan, để nguội và thêm pha động đến vạch, lắc đều. Pha loãng 10,0 ml dung dịch
thu được thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch thử:
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính
xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg perindopril tert-butylamin
cho vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml pha
động và lắc siêu âm 20 min. Để nguội và thêm pha động vừa đủ 100 ml, lắc đều, lọc.
Pha loãng 10,0 ml dung dịch lọc thành
50,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 2
ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống sắc ký:
Tiến hành sắc ký 6 lần
riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối
của diện tích pic perindopril tert-butylamin
không được lớn hơn 2,0 %. Hệ số đối xứng pic không lớn hơn 2,0.
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính
hàm lượng perindopril tert-butylamin
C19H32N2O5.C4H11N
có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được
từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C19H32N2O5.C4H11N
trong perindopril tert-butylamin
chuẩn.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín, để
nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 oC,
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng thường dùng
2 mg, 4 mg và 8 mg.
VIÊN
NÉN SIMVASTATIN
Tabellae
Simvastatini
Là viên nén hoặc viên
nén bao phim chứa simvastatin.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau:
Hàm lượng
simvastatin, C25H38O5, từ 90,0 % đến
110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hòa tan
(Phụ lục 11.4)
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch đệm pH 7,0.
Dung dịch đệm pH 7,0:
Hòa tan 30 g natri laurylsulfat (TT) và 9,36 g natri dihydrophosphat
(TT) trong 6000 ml nước, điều chỉnh đến pH 7,0 bằng dung dịch
natri hydroxyd 10 M (TT).
Tốc độ quay:
50 r/min.
Thời gian:
30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc.
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác một lượng simvastatin chuẩn hòa tan trong môi trường hòa tan để
được dung dịch có nồng độ tương đương với nồng độ simvastatin trong dung dịch
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký lần
lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính lượng simvastatin, C25H38O6,
trong mỗi viên đã hòa tan dựa vào vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử,
dung dịch chuẩn, hàm lượng C25H38O5 trong
simvastatin chuẩn.
Yêu cầu:
Không ít hơn 75 % lượng simvastatin, C25H38O5,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Đồng đều hàm lượng
(Phụ lục 11.2)
Xác định hàm lượng
simvastatin trong mỗi viên bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với hỗn
hợp dung môi, pha động, dung dịch chuẩn, điều kiện sắc ký, cách tiến hành
tương tự phần Định lượng.
Dung dịch thử:
Cho một viên vào bình định mức dung tích 50, 100, 200
ml,... (tương ứng với viên có hàm lượng 5 mg, 10 mg, 20 mg,...), thêm hỗn hợp
dung môi để hòa tan và pha loãng tới vạch bằng cùng hỗn hợp dung môi, trộn đều
và lọc. Dùng dịch lọc làm dung dịch
thử hoặc pha loãng bằng hỗn hợp dung môi để được dung dịch có nồng độ
simvastatin khoảng 0,1 mg/ml.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Acetonitril - dung dịch đệm (65: 35). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch đệm: Hòa
tan 4,4 g natri dihydrophosphat (TT) trong 900 ml nước, điều chỉnh
đến pH 4,5 bằng acid phosphoric (TT) hoặc bằng dung dịch natri
hydroxyd 10 M (TT), pha loãng với nước vừa đủ 1000 ml, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan simvastatin chuẩn trong hỗn hợp dung môi để được dung dịch có nồng độ
chính xác khoảng 0,1 mg/ml.
Dung dịch thử:
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính
xác một lượng bột viên tương ứng 20 mg simvastatin cho vào bình định mức 200
ml, thêm 120 ml dung hỗn hợp dung môi, lắc, siêu âm trong 15 min, để nguội đến
nhiệt độ phòng, thêm hỗn hợp dung môi vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Nhiệt độ cột: 45 oC.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 238 nm.
Tốc độ dòng: 1,5
ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký lần
lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng simvastatin,C25H38O5,
trong chế phẩm dựa vào
diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
lượng C25H38O5 trong simvastatin chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín,
tránh ánh sáng, để nơi nơi khô mát hoặc nhiệt độ phòng.
Loại thuốc
Chống tăng lipid máu.
Hàm lượng thường dùng
5 mg, 10 mg, 20 mg,
40 mg.
VIÊN
NÉN TELMISARTAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là viên nén chứa
telmisartan.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng telmisartan,
C33H30N4O2, từ 90,0 % đến 110,0 %
so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Trong phần Độ hòa
tan, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử phải tương ứng với phổ
hấp thụ tử ngoại của dung dịch chuẩn.
B. Trong phần Định lượng,
thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với
thời gian lưu của pic telmisartan trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động A:
Hòa tan 0,5 g kali dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, thêm
2 ml triethylamin (TT), điều chỉnh đến pH 3,2 bằng acid phosphoric
(TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi pha mẫu:
Hòa 2 ml triethylamin (TT) trong 800 ml nước, thêm 200 ml methanol
(TT).
Dung dịch thử:
Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn. Phân tán một lượng bột viên tương ứng với
100 mg telmisartan trong 100,0 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 45 min
và lọc.
Dung dịch đối chiếu:
Dung dịch có chứa telmisartan chuẩn trong dung môi pha mẫu, nồng độ 0,005
mg/ml.
Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 298 nm.
Tốc độ dòng: 1,8
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
(min)
Pha
động A
(% tt/tt))
Pha
động B
(% tt/tt)
0
78
22
6
80
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
30
15
60
40
25
60
40
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
35
20
80
40
78
22
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch đối
chiếu, phép thử chỉ có giá trị khi số đĩa
lý thuyết không nhỏ hơn 3000, hệ số đối xứng không lớn hơn 2 và độ lệch chuẩn
tương đối của diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch đối chiếu không lớn
hơn 5,0 %.
Tiến hành sắc ký với
dung dịch thử, trên sắc ký đồ thu được, bất kỳ pic phụ nào không được có diện
tích lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (0,5 %). Tổng diện tích của các
pic phụ không được lớn hơn 4 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2,0 %). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện
tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(0,05 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị:
Kiểu cánh khuấy
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch đệm pH 7,5.
Tốc độ quay:
75 r/min.
Thời gian:
30 min.
Dung dịch đệm pH 7,5:
Hòa tan 13,61 g kali dihydrophosphat (TT) trong 800 ml nước, điều
chỉnh đến pH 7,5 bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), thêm nước
đến vừa đủ 1000 ml..
Cách tiến hành:
Dung dịch thử:
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan và lọc, loại bỏ dịch
lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng
độ telmisartan khoảng 0,011 mg/ml.
Dung dịch
chuẩn: Cân chính xác khoảng 44 mg telmisartan chuẩn và chuyển vào
bình định mức 100 ml. Thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và
pha loãng với methanol (TT) vừa đủ thể
tích. Pha loãng dung dịch này với môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng
độ telmisartan khoảng 0,011 mg/ml.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại khoảng 296 nm, trong cốc
đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu:
Không ít hơn 75 % lượng telmisartan, C33H30N4O2,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm:
Hòa tan 2,72 g kali dihydrophosphat (TT) trong vừa đủ 1000 ml nước,
thêm 2 ml triethylamin (TT) và chỉnh đến pH 2,4 bằng acid phosphoric
(TT).
Pha động:
Dung dịch đệm - acetonitril (60: 40).
Dung môi pha mẫu:
Hòa 2 ml triethylamin (TT) trong 800 ml nước, thêm 200 ml methanol
(TT).
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 40 mg telmisartan chuẩn, hòa tan và pha loãng bằng dung
môi pha mẫu vừa đủ 100,0 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch
thu được thành 50,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Dung dịch thử:
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính
xác một lượng bột viên tương ứng với 40 mg telmisartan vào bình định mức 100
ml, thêm 80 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 45 min. Để nguội đến nhiệt
độ phòng, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml
dịch lọc thành 50,0 ml với dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 298 nm.
Tốc
độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp
của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, phép thử chỉ có giá
trị khi số đĩa lý thuyết không nhỏ hơn 3000, hệ số đối
xứng của pic telmisartan không lớn hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng
telmisartan, C33H30N4O2, trong mỗi
viên dựa vào diện tích pic telmisartan thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng C33H30N4O2
trong telmisartan chuẩn.
Bảo quản
Để nơi mát, trong đồ
đựng kín, tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
kháng thụ thể angiotensin II (loại AT1).
Hàm lượng thường dùng
20 mg; 40 mg; 80 mg.
PHẦN 4
DƯỢC LIỆU
BÁN
BIÊN LIÊN
Herba
Lobeliae chinensis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Thường cuốn với nhau
tạo thành khối. Thân rễ có màu vàng nâu nhạt, mặt ngoài nhẵn hoặc có nếp nhăn dọc
nhỏ, đường kính 1 mm đến 2 mm. Rễ nhỏ mảnh, màu vàng, mang nhiều rễ phụ. Thân
cây nhỏ, mảnh, phân nhánh nhiều, màu lục xám, có nhiều nốt sần nhỏ, đôi khi
mang rễ sợi. Lá mọc so le, không cuốn, phiến lá hình ngọn giáo hẹp, dài 1 cm đến
2,5 cm, rộng 2 cm đến 5 cm, mép lá có răng cưa
nông, thưa, lá thường xoăn lại, màu nâu lục. Hoa nhỏ có cuống mảnh, mọc đơn độc,
tràng hoa dính liền thành ống ở phần dưới, xẻ 5 thùy ở phần trên, quay sang một
phía, màu đỏ tím nhạt, có lông tơ mịn ở mặt trong ống
tràng. Mùi nhẹ, vị hơi ngọt, cay.
Bột
Màu lục vàng xám hoặc
màu vàng nâu nhạt. Tế bào biểu bì lá có thành hơi
lồi lên, uốn lượn, lỗ khí kiểu hỗn
bào có 3 tế bào đến 7 tế
bào kèm. Mạch xoắn, mạch lưới có đường kính 7 µm đến 34 µm. Bó tinh thể calci
oxalat thường thấy ở bên các bó mạch, đôi khi xếp thành hàng, ống nhựa mủ
chứa các giọt dầu. Tế bào mô mềm hình chữ nhật, thành hơi dày lên, chứa các hạt
inulin.
Định tính
Phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng:
Silica gel G.
Dung môi khai triển:
Cloroform - methanol (9:1).
Dung dịch thử:
Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 50 ml methanol (TT), siêu âm trong 30 min, để
nguội, lọc. Bay hơi dịch lọc tới khô và hòa tan cắn trong 2 ml methanol (TT)
được dung dịch chấm sắc ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển
khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch acid
sulfuric 10 % trong ethanol (TT), sấy bản mỏng
ở 105 oC đến khi các vết hiện rõ.
Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng ban ngày và dưới ánh sáng tử ngoại bước sóng
365 nm. sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng giá trị Rf
và màu sắc với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không được quá 10,0 %
(Phụ lục 9.6, 1 g, 4 h).
Chất chiết được trong
dược liệu
Không được ít hơn
12,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành theo phương
pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10) dùng ethanol 96 % (TT) làm dung môi.
Chế biến
Thu hái vào mùa hạ,
loại bỏ tạp chất, rửa sạch, cắt đoạn, phơi hoặc sấy khô.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính vị, quy kinh
Vị ngọt, cay, tính
hàn. Vào kinh tâm, tiểu tràng, phế.
Công năng, chủ trị
Thanh tâm, giải độc,
lợi tiểu, tiêu sưng. Chủ trị: Ung nhọt sưng đau, côn trùng hoặc rắn độc cắn, bụng
chướng to, phù thũng, viêm gan vàng da, eczema.
Liều lượng, cách dùng
Ngày dùng 9 g đến 15
g, dạng thuốc sắc, hoặc hãm; thường phối hợp với các vị thuốc khác.
CAO
ĐẶC DIỆP HẠ CHÂU ĐẮNG
Extractum Phyllanthi
amari spissum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Cao thuốc”
(Phụ lục 1.1) và các yêu cầu sau đây:
Mô tả
Thể chất mềm, dẻo, đồng
nhất. Màu nâu sẫm đến đen. Mùi hăng đặc biệt. Vị rất đắng.
Định tính
A. Lấy 0,5 g chế phẩm,
thêm 50 ml ethanol 90 % (TT), lắc đều, đun hồi lưu trong cách thủy 30
min. Lọc, bay hơi dịch lọc trên cách thủy đến còn khoảng 10 ml, chuyển vào 2 ống
nghiệm, mỗi ống 2 ml dịch chiết để làm các phản ứng sau đây:
Ống 1: Thêm 4 - 5 giọt
acid hydrocloric (TT), rồi thêm một ít bột magnesi (TT), xuất hiện
màu đỏ.
Ống 2: Thêm 3 - 4 giọt
dung dịch sắt (III) clorid 9 % (TT), xuất hiện màu xanh tím.
B. Lấy 0,1 g chế phẩm,
thêm 5 ml nước, đun sôi trong vài min rồi lọc. Để nguội, lấy 2 ml dịch lọc
thêm 2 - 3 giọt dung dịch gelatin 1 % (TT), xuất hiện tủa bông trắng.
C. Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi khai triển:
Cloroform - methanol (7: 3).
Dung dịch thử:
Lấy 0,5 g chế phẩm, hòa tan trong 20 ml nước nóng, để nguội, kiềm hóa bằng
amoniac (TT) đến pH 9 -10, lắc dung dịch thu được với cloroform (TT) 2 lần,
mỗi lần 20 ml. Gộp các dịch chiết cloroform, bay hơi trên cách thuỷ
đến còn khoảng 2 ml, dùng làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 5 g Diệp hạ châu đắng (mẫu chuẩn), thêm 100 ml nước, đun sôi nhẹ
trong 30 min, để nguội, lọc. Cô dịch lọc trên cách thủy đến còn 20 ml, để nguội,
kiềm hóa bằng amoniac (TT) đến pH 9 - 10, lắc dung dịch thu được với cloroform
(TT) 2 lần, mỗi lần 20 ml. Gộp các dịch chiết cloroform, bay hơi trên cách
thủy đến còn khoảng 2 ml, dùng làm dung dịch đối chiếu..
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên cùng bản mỏng 20 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai,
lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí rồi
phun thuốc thử Dragendorff (TT). Sắc
ký đồ thu được của dung dịch thử phải có vết cùng màu sắc và giá trị Rf
với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
D. Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica
gel 60 F254.
Dung môi khai triển:
n-Hexan - ethyl acetat (2:1).
Dung dịch thử:
Lấy 0,4 g chế phẩm, hòa tan trong 20 ml nước nóng, để nguội, lắc kỹ dung
dịch thu được với cloroform (TT) 2 lần, mỗi lần 20 ml. Gộp các dịch chiết
cloroform, bay hơi trên cách thủy đến cắn, hòa tan cắn trong 1 ml ethanol
(TT), dùng làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu
(1): Lấy 4 g Diệp hạ châu đắng đã cắt nhỏ (mẫu chuẩn), thêm 100
ml nước, đun sôi nhẹ trong 30 min, để nguội, lọc. Cô dịch lọc trên cách
thủy đến còn 20 ml, để nguội, lắc dịch thu được với cloroform (TT) 2 lần,
mỗi lần 20 ml. Gộp các dịch chiết cloroform, bay hơi trên cách thuỷ
đến cắn, hòa tan cắn trong 1 ml ethanol (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên cùng bản mỏng 10 µl mỗi
dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản
mỏng ra, để khô ngoài không khí rồi phun dung dịch acid sulfuric 10 % (TT).
Sấy bản mỏng ở 120 oC
đến khi hiện rõ vết. Quan sát bản mỏng
dưới ánh sáng thường hoặc ánh sáng tử ngoại tại bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ
thu được của dung dịch thử phải có vết cùng màu sắc và giá trị Rf với
các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và (2).
Mất khối lượng do làm
khô
Không được quá 20,0 %
(Phụ lục 9.6, 1 g, 85 oC, 5
h).
Tro toàn phần
Không được quá 10,0 %
(Phụ lục 9.8).
Tro không tan trong
acid hydrocloric
Không được quá 0,15 %
(Phụ lục 9.7).
Cắn không tan trong
nước
Hòa tan 1,0 g chế phẩm
trong 50 ml nước cất nóng, lọc qua giấy lọc đã cân bì, rửa cắn và
giấy lọc bằng nước cất cho tới khi nước rửa không màu, sấy cắn và
giấy lọc ở 100 oC đến 105 oC
trong 3 h, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 30 min, cân nhanh để xác định khối
lượng cắn. Lượng cắn không được quá 1,0 % tính theo chế phẩm khô kiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chế phẩm
1,0 % trong nước phải có pH từ 6,0 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
Kim loại nặng
Không được quá
20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1 g chế phẩm, tiến
hành theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Pha động A: Methanol
(TT).
Pha động B: Dung dịch
acid phosphoric 0,1 % (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử:
Cân chính xác khoảng 0,2 g chế phẩm đã xác định độ ẩm vào bình định mức dung
tích 50 ml, thêm 5 ml nước, lắc kỹ để
phân tán mẫu đều. Thêm 30 ml methanol (TT), lắc siêu âm trong 30 min. Để
nguội, bổ sung methanol (TT) vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc qua màng lọc
0,45 µm.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm
x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ hấp
thụ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,3
ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo
chương trình dung môi như sau:
Thời
gian
(min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
động B
(% tt/tt)
0-25
65
35
25-26
65
→ 80
35
→ 20
26-34
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34-35
80
→ 65
20
→ 35
35-45
65
35
Tiêm lần lượt dung dịch
chuẩn, dung dịch thử. Ghi sắc ký đồ. Tính
hàm lượng phyllanthin trong chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H34O6
trong phyllathin chuẩn.
Hàm lượng phyllanthin
(C24H34O6) không được ít hơn 0,5 % tính theo
chế phẩm khô kiệt.
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO
KHÔ HUYẾT GIÁC
Extractum
Dracaenae siccus
Cao khô Huyết giác được
điều chế từ phần gỗ có chứa nhựa của cây Huyết giác Dracaena cambodiana
Pierre ex Gagnep hoặc Dracaena cochinchinensis (Lour.) S.C.Chen, họ Huyết
giác (Dracaenaceae) bằng cách chiết bằng ethanol 96 % hay bằng dung môi thích hợp
khác.
Chế phẩm phải đáp ứng
các yêu cầu trong chuyên luận “Cao thuốc” (Phụ lục 1.1) và các yêu cầu sau đây:
Mô tả
Bột màu nâu đỏ, mùi
thơm nhẹ đặc trưng, vị hơi chát. Không tan trong nước, ether và các dung dịch
acid loãng; tan trong methanol, ethanol và các dung dịch kiềm loãng.
Định tính
A. Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử:
Lấy khoảng 0,5 g chế phẩm, thêm 25 ml ether dầu hỏa (40 oC
đến 60 oC) (TT) lắc
siêu âm trong 15 min. Để nguội, lọc, giữ lại cắn cho phép thử B. Cô dịch lọc
trên cách thủy đến cạn, hòa cắn trong 1 ml cloroform (TT) được dung dịch
chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 3 g bột Huyết giác (mẫu chuẩn) cho vào bình nón, thêm 20 ml ethanol 96 %
(TT), lắc siêu âm trong 15 min, lọc. Cô dịch lọc trên cách thủy đến cạn.
Thêm vào cắn 25 ml ether dầu hỏa
(40 oC đến 60 oC)
(TT) lắc siêu âm trong 15 min. Để nguội, lọc, giữ lại cắn cho
phép thử B. Cô dịch lọc trên cách thủy đến cạn, hòa cắn trong 1 ml cloroform
(TT) được dung dịch chấm sắc ký.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển
khai sắc ký đến khi dung môi đi được được khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra, để khô
ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch acid sulfuric 10 % trong ethanol, sấy bản
mỏng ở 110 oC đến khi hiện rõ vết. Quan
sát bản mỏng dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải có các vết có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu.
B. Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng:
Silica gel HF254 chứa 0,3 % natri carboxymethylcellulose
hoạt hóa ở 105 oC trong 30 min.
Dung môi khai triển:
Ether dầu hỏa (40 oC
đến 60 oC) - ethyl acetat
(10: 1).
Dung dịch thử:
Lấy cắn thu được ở phần dung dịch thử trong phép thử A, để trên cách thủy cho
bay hơi hết ether dầu hỏa, thêm 25 ml ethyl acetat (TT), lắc siêu âm
trong 15 min, để nguội, lọc. Cô dịch lọc trên cách thủy
đến khi còn khoảng 5 ml, để nguội rồi chuyển lên cột thủy tinh đường kính khoảng
10 mm có chứa 1 g chất nhồi polyamid đã được
xử lý, kích thước hạt 14 - 20 µm, được nhồi ướt. Rửa giải
bằng 100 ml ethanol 50 % (TT) với tốc độ 1,5 ml/min, loại bỏ dịch rửa giải.
Tiếp tục rửa giải bằng 50 ml ethanol (TT) với tốc độ 1,5 ml/min, gộp dịch
rửa giải, cô trên cách thủy đến cạn, hòa cắn trong 1 ml cloroform (TT)
được dung dịch chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy cắn thu được ở phần dung dịch đối chiếu trong phép thử A, tiến hành chiết
như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai
sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra, để
khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch acid sulfuric 10 % trong ethanol
(TT). Sấy bản mỏng ở 110 oC
đến khi hiện rõ vết. Quan sát bản mỏng dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 366 nm.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết có cùng màu sắc và giá trị Rf
với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng:
Silica gel 60F254, hoạt hóa ở 105 oC
trong 30 min.
Dung môi khai triển:
Toluen - ethyl acetat (9: 1).
Dung dịch thử:
Hòa tan 0,15 g chế phẩm trong 10 ml ethanol 96 % (TT) được dung dịch chấm
sắc ký.
Dung dịch đối chiếu:
Lấy 1 g bột Huyết giác (mẫu chuẩn) cho vào bình nón, thêm 10 ml ethanol 96 %
(TT), lắc siêu âm trong 10 min, lọc, dùng dịch lọc làm dung dịch chấm sắc
ký.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được khoảng 12 cm, lấy bản
mỏng ra, để
khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch acid sulfuric 10 % trong ethanol
(TT). Sấy bản mỏng ở 110 oC
đến khi hiện rõ vết. Quan sát bản mỏng ở ánh sáng thường và dưới ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết
có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu.
D. Trong phần định lượng,
sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic có cùng thời gian lưu với thời gian
lưu của pic loureirin B trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hấp thụ
Cân chính xác khoảng
20 mg chế phẩm vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml ethanol (TT), lắc kỹ
để hòa tan, thêm ethanol (TT) vừa đủ đến
vạch, lắc đều, lọc. Loại bỏ 10 ml dịch lọc đầu, hút chính xác 5,0 ml dịch lọc
sau vào bình định mức 100 ml, thêm ethanol (TT) vừa đủ đến vạch, lắc đều.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được (Phụ lục 4.1) ở bước sóng 284 nm, mẫu trắng
là ethanol (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắn không tan trong
ethanol
Không được quá 1,5 %.
Cân chính xác khoảng
1,0 g chế phẩm vào bình nón nút mài 100 ml, thêm 50 ml ethanol
(TT), ngâm trong 30 min, tiếp tục lắc mạnh để hòa tan trong 20 min. Lọc qua
giấy lọc (đã được sấy ở 105 oC
trong 3 h và cân trước), rửa cắn bằng ethanol (TT) đến khi dịch lọc
không màu. Sấy giấy lọc và cắn ở 105 oC
trong 3 h. Để nguội trong bình hút ẩm
30 min và cân nhanh.
Tính hàm lượng phần
trăm chất không tan trong ethanol theo chế phẩm khô kiệt.
Tro toàn phần
Không được quá 1,0 %
(Phụ lục 9.8, phương pháp 1).
Kim loại nặng
Không quá
20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1 g chế phẩm, tiến
hành theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 7,0 %
(Phụ lục 9.6).
(1 g; 100 oC;
5 h).
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng
(Phụ lục 5.3).
Pha động:
Dung dịch acid acetic 1 %- acetonltril (61: 39), điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch thử:
Cân chính xác khoảng 3,5 g chế phẩm vào bình định mức 50 ml, thêm 40 ml methanol
(TT), lắc siêu âm trong 15 min, để nguội, thêm methanol (TT) vừa đủ
đến vạch, lắc đều. Lọc, loại bỏ 10 ml dịch lọc đầu, hút chính xác 5,0 ml dịch lọc
sau vào bình định mức 50 ml, thêm pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc qua
màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan Loureirin B chuẩn trong methanol (TT) để
được dung dịch có nồng độ chính xác khoảng 0,45
mg/ml. Hút chính xác 5,0 ml dung dịch trên vào bình định mức
50 ml, thêm pha động vừa đủ đến vạch, lọc qua
màng 0,45 µm.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (250
mm x 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C (5 µm) hoặc
tương đương. Cột Inertsil ODS-3 là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 276 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm riêng biệt dung
dịch chuẩn và dung dịch thử. Tiến hành sắc ký theo điều kiện đã nêu, ghi lại thời
gian lưu, diện tích của pic loureirin B. Dựa vào diện tích pic của loureirin B
trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C18H20O5
trong loureirin B chuẩn để tính hàm lượng loureirin B trong chế phẩm.
Hàm lượng loureirin B
(C18H20O5)
trong chế phẩm không ít hơn 0,45 % tính theo chế phẩm khô kiệt.
Bảo quản
Đựng trong bao bì
kín, để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
CÔN
BỐ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn cây phơi hoặc sấy
khô của cây Tảo dẹt (Laminaria japonica Aresch.) hoặc Eckolonia
kurome Okam, họ Côn bố (Laminariaceae).
Mô tả
Laminaria japonica:
Thường cuộn bết lại với nhau thành bó,
thành khối. Dược liệu có màu lục nhạt, màu nâu ánh lục hoặc màu nâu đen, bên
ngoài có lớp bột màu trắng. Phần gốc có dạng sợi hình trụ, mang nhiều sợi nhỏ,
màu nâu đen. Sau khi ngâm trong nước, trương nở
thành dải, dài 50 cm đến 150 cm, rộng 10 cm đến 40 cm, dày lên ở phần giữa, mỏng
hơn và và uốn lượn ở mép. Chất hơi dai. Mùi tanh của rong biển, vị mặn.
Eckolonia kurome:
Thường cuộn, xoắn lại thành khối tròn không đều. Dược liệu có màu đen. Sau khi
ngâm trong nước, trương nở
thành dạng lá, dài và rộng từ 16 cm đến 26 cm, dày 1,6 mm; hai mặt có gân dạng
chân vịt, thùy dẹt mỏng, mép có răng cưa hoặc nguyên. Chất xốp và trơn mượt.
Định tính
A. Khi ngâm trong nước
sẽ trương nở, dày lên, mặt ngoài nhẵn, có dịch nhớt là chất nhày trong suốt.
Khi cuốn bằng các ngón tay, không cuộn thành nhiều lớp được (đối với L.
japonica) hoặc có thể cuộn lại được (đối với E.
kurome).
B. Ngâm khoảng 10 g
dược liệu đã cắt thành mảnh nhỏ trong 200 ml nước trong
vài giờ, lọc và cô dịch lọc đến còn khoảng 100 ml. Lấy 2 ml đến 3 ml dịch thu
được, thêm 1 giọt acid nitric (TT) và vài giọt dung dịch bạc
nitrat 2 % (TT), một tủa keo màu vàng được tạo thành, tủa này khó
tan trong amoniac (TT) và không tan trong acid nitric (TT).
Định lượng
Cân chính xác khoảng
10 g dược liệu đã cắt thành mảnh nhỏ, cho vào chén
nung, sấy ở nhiệt độ 100 oC
trong 10 min, nung ở 400 oC đến
500 oC trong 40 min. Để
nguội và chuyển cắn nung vào một cốc có mỏ, thêm 100
ml nước, đun sôi khoảng 5 min và lọc. Làm như vậy đối với cắn thêm 2 lần
nữa, mỗi lần 100 ml nước, gộp các dịch lọc, rửa cắn 3 lần, mỗi lần bằng
một ít nước nóng. Gộp dịch rửa và dịch lọc, cô đến còn khoảng 80 ml. Để nguội,
chuyển dịch thu được vào bình định mức 100 ml và pha loãng bằng nước đến
vạch. Lấy chính xác 5 ml dịch thu được cho vào bình thủy tinh có nắp, thêm 50
ml nước và 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TT), thêm từng giọt dung
dịch acid sulfuric loãng (TT) đến khi màu đỏ được tạo thành. Thêm 5 ml dung
dịch brom vừa mới pha (TT), đun sôi, thêm 5 ml dung dịch natri
format 20 % dọc theo thành bình đựng, đun sôi trong 10 min đến 15 min. Rửa
thành bình bằng nước nóng, để nguội, thêm 5 ml dung dịch acid
sulfuric loãng (TT) và 5 ml dung dịch kali iodid 15 % (TT), chuẩn độ
ngay bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ) tới khi dung dịch chuyển
màu vàng nhạt, thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT), tiếp tục chuẩn độ
cho đến khi hết màu xanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm phải chứa
không ít hơn 0,35 % I (đối với L. japonica) và không ít hơn 0,20
% I (đối với E. kurome), tính theo dược liệu
khô kiệt.
Chế biến
Thu hoạch vào mùa hè
và mùa thu, vớt lấy toàn cây, phơi hoặc sấy khô. Trước khi dùng, loại bỏ tạp chất,
rửa sạch, để ráo nước, cắt thành sợi rộng, phơi khô.
Bảo quản
Nơi khô mát.
Tính vị, quy kinh
Vị
mặn, tính hàn. Vào kinh can, vị, thận.
Công năng, chủ trị
Nhuyễn kiên, hành thủy.
Chủ trị: Bướu cổ, tràng nhạc, sán khí, phù thũng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày dùng 6 g đến 12
g dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Thường phối hợp với
các vị thuốc khác.
NGOI
(Lá)
Folium
Solani erianthi
Cà ngoi
Lá đã phơi hay sấy
khô của cây Ngoi (Solanum erianthum D. Don), họ Cà (Solanaceae).
Mô tả
Lá đã phơi hay sấy
khô có màu xanh xám. Cuống lá phủ một lớp lông mịn hình sao, dài 1,5 cm đến 5,5
cm. Phiến lá thuôn hình trứng hay elip, dài 10 cm đến 29 cm, rộng từ 4 cm đến
12 cm. Mùi hắc, khai; vị đắng, cay.
Vi phẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gân lá:
Mặt trên hơi lồi, mặt dưới rất lồi. Biểu bì gồm
các tế bào hình chữ nhật xếp thành một lớp. Tế
bào biểu bì mang lông che chở
đa bào hình sao (5 đến 11
tế bào) và lông tiết dầu đa bào (4 đến 6 tế bào), chân đa bào
(2 tế bào). Mô dày gồm 5 đến 7 dãy tế bào thành dày. Bó libe-gỗ hình cung xếp
giữa gân lá, gồm cung libe bao quanh cung gỗ. Mô mềm gồm các tế bào hình tròn
hay nhiều cạnh, thành mỏng, nằm giữa mô dày và bó libe,
tế bào chứa tinh thể calci oxalat dạng cát nằm rải rác.
Phiến lá:
Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một lớp tế bào mang lông che chở
đa bào và lông tiết đa bào. Nằm sát lớp biểu bì trên là mô giậu, cấu tạo bởi
các tế bào hình chữ nhật xếp đứng cạnh nhau. Dưới mô giậu là mô mềm cấu tạo bởi
các tế bào không đều, thành mỏng.
Bột
Bột có màu xanh xám,
rất xốp. Quan sát dưới kính hiển vi thấy: Mảnh biểu
bì mang lỗ khí; mảnh mạch xoắn; tinh thể
calci oxalat hình cầu gai; lông che chở đa
bào; lông tiết chân 2 tế bào, đầu đa bào.
Định tính
Phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng:
Silica gel G.
Dung môi khai triển:
Cloroform - methanol (10: 1).
Dung dịch thử:
Lấy 5 g bột dược liệu, thêm 70 ml dung dịch acid acetic 5 %, ngâm qua
đêm. Lọc dịch chiết qua giấy lọc. Kiềm hóa dịch lọc bằng amoniac (TT) đến
pH 9,5 -10, chiết 3 lần với cloroform
(TT), mỗi lần 30 ml. Gộp dịch chiết cloroform, thu hồi dung môi đến
cắn, hòa tan cắn trong 1 ml methanol (TT) được dung dịch chấm sắc ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc
ký, lấy bản mỏng ra để khô trong không khí, phun thuốc thử Dragendorff (TT).
Sắc ký đồ của dung dịch thử quan sát dưới ánh sáng thường phải có 7 vết chính,
có màu từ xanh đến xanh tím, cùng màu sắc và giá trị Rf
với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không được quá 13,0 %
(Phụ lục 9.6, 1 g, 100 oC, 4
h).
Tạp chất
Không được quá 1,0%
(Phụ lục 12.11).
Tỷ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước
mắt rây 4 mm: Không được quá 5 % (Phụ lục 12.12).
Tro toàn phần
Không được quá 14,0 %
(Phụ lục 9.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp quang phổ
hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1).
Dung dịch chuẩn:
Cân chính xác khoảng 0,05 g solasodin chuẩn, cho vào bình định mức 100 ml, thêm
một ít methanol (TT), lắc cho tan hết solasodin, thêm tiếp methanol
(TT) đến vạch và lắc đều.
Dung dịch thử:
Cân chính xác khoảng 1,0 g bột dược liệu (qua rây 1,25 mm), đun hồi lưu trong
cách thủy 3 h với 50 ml dung dịch acid acetic 5 % trong methanol. Để nguội,
lọc, rửa bã dược liệu 2 lần, mỗi lần bằng
30 ml dung dịch acid acetic 5 % trong methanol. Gộp dịch lọc và dịch rửa,
thu hồi dung môi và cô trong chân không ở 50 0C tới khô. Dùng methanol
(TT) để hòa tan và chuyển toàn bộ cắn vào bình định mức 25 ml, thêm methanol
(TT) đến vạch. Đậy nút và lắc đều. Lọc.
Cách tiến hành:
Lần lượt cho vào 3
bình gạn dung tích 50 ml các dung dịch sau:
Dung dịch sử dụng
Bình
1
dung dịch chuẩn (ml)
Bình
2
dung dịch thử (ml)
Bình
3 mẫu trắng
(ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
Dung dịch xanh
bromothymol 0,2 % (Hòa tan 0,2 g xanh bromthymol (TT) trong ethanol
20 % (TT), thêm ethanol 20 % vừa đủ
100 ml).
0,5
0,5
0,5
Dung dịch solasodin
chuẩn (0,5 mg/ml)
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Dung dịch thử
0
0,5
0
Methanol
(TT)
0
0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
Lắc kỹ 3 bình
trên trong 15 min, sau đó để yên
khoảng 30 min cho phân lớp. Gạn lấy lớp cloroform vào 3 bình gạn khác. Lắc
lớp cloroform với 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,05 N (TT). Để yên 30
min cho phân lớp. Gạn lấy dung dịch kiềm màu xanh.
Đo độ hấp thụ ở bước
sóng 616 nm (Phụ lục 4.1) của các dung dịch kiềm thu được.
Tính hàm lượng
glycoalcaloid trong mẫu thử theo solasodin dựa vào độ hấp thụ của dung dịch thử,
dung dịch chuẩn và hàm lượng C27H43NO2 trong
solasodin chuẩn.
Hàm lượng
glycoalcaloid toàn phần trong dược liệu không được ít hơn 0,45 % tính theo
solasodin (C27H43NO2) và theo dược liệu khô kiệt.
Chế biến
Thu hái lá quanh năm,
phơi hay sấy khô ở nhiệt độ 50 oC đến
60 oC. Có thể dùng tươi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nơi khô, thoáng
mát.
Tính vị, qui kinh
Vị đắng, cay, tính ấm,
có độc.
Công năng, chủ trị
Thanh nhiệt tiêu
thũng, sát trùng, chỉ huyết, hành khí chỉ thống,
sinh cơ thu liễm. Chủ trị: Đau dạ dày, phong thấp tê bại, mụn nhọt ung độc, đòn
ngã tổn thương, gẫy xương, bệnh bạch cầu hạt mạn tính. Dùng ngoài trị viêm da
có mủ, lòi dom, hắc lào, lao hạch.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 10 g đến 15
g, dạng thuốc sắc.
Dùng ngoài: Lượng
thích hợp, rửa sạch, đập dập, sao nóng, đắp vào
chỗ đau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẮC XIN
VẮC
XIN PHẾ CẦU
Vaccinum
pneumococcale polysaccharidicum
Định nghĩa
Vắc xin phế cầu (dạng
polysacharid) là chế phẩm gồm 23 kháng nguyên vỏ
polysaccharid tinh khiết pha với tỷ lệ bằng nhau của các chủng phế cầu S.
pneumoniae (gọi tắt là kháng nguyên phế cầu): 1, 2, 3, 4, 5, 6B, 7F, 8,
9N, 9V, 10A, 11A, 12F, 14, 15B, 17A hoặc 17F, 18C, 19A, 19F, 20, 22F, 23F, 33F.
Vắc xin phế cầu là chế
phẩm dạng lỏng, trong
suốt và không màu.
Sản xuất
Chủng
gốc và chủng sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi chủng gốc phải
có hồ sơ chủng (nguồn gốc chủng, các kết quả kiểm
tra xác định các đặc tính, sinh lý, sinh hóa, huyết thanh học và di truyền của
chủng...).
Canh trường nuôi cấy
chủng sản xuất phải
có những đặc tính giống chủng gốc: là vi khuẩn
Gram dương, không di động, không sinh nha bào,
quan sát dưới kính hiển vi có hình thái điển
hình của S. pneumonia, phát triển thích hợp ở 37 oC,
khuẩn lạc trơn có vòng tan máu alpha; bị ly
giải bởi muối mật, lên mem inulin, nhạy cảm với
optochin, dương tính với phản ứng Quellung.
Phương pháp sản xuất
phải được thẩm định để chứng minh sản phẩm đạt yêu cầu về
an toàn theo tiêu chuẩn vắc xin và huyết thanh miễn dịch dùng
cho người.
Nuôi
cấy và gặt
Các chủng sản xuất được
nuôi cấy trên môi trường không chứa các thành phần tạo tủa
khi tinh chế polysaccharid, các thành phần nhóm máu hoặc
các polysaccharid có phân tử lượng lớn.
Sự thuần khiết của vi
khuẩn trước khi tách, chiết thu polysaccharid phải được kiểm
tra theo phương pháp thích hợp. Nếu có sự nhiễm tạp, canh trường
nuôi cấy bị hủy bỏ.
Bán
thành phẩm đơn giá
Sau khi bất hoạt bằng
phenol, các polysaccharid được tách và tinh chế bằng các
phương pháp như tủa phân đoạn, thủy phân bằng enzym và siêu lọc,
rửa, làm khô trong điều kiện chân không sao cho có độ ẩm thích hợp cho tính ổn
định của polysacharid và được bảo quản ở điều kiện thích
hợp để tránh bị ẩm. Độ ẩm tồn dư được xác định bằng cách làm khô dưới áp xuất
giảm hoặc nhiệt và phải đạt yêu cầu so với
mẫu đối chiếu.
Polysaccharid tinh chế
phải đạt các chỉ tiêu dưới đây mới được sử dụng để pha chế bán thành phẩm cuối
cùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
polysaccharid: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Được
xác định dựa trên khối lượng khô của polysaccharid hoặc phần trăm nitrogen tổng
số, phosphorus, acid uronic, hexosamin, methyl pentose và nhóm O-acetyl bằng
cách sử dụng các phương pháp so màu hoặc sắc ký
trao đổi ion.
Protein tạp chất:
Không được quá 3,0 % so với khối lượng polysaccharid. Xác định bằng
phương pháp Lowry.
Acid nucleic tạp chất:
Không được quá 2,0% so với khối lượng polysaccharid. Xác định
bằng cách đo độ hấp thụ của acid nucleic ở bước sóng 260
nm hoặc phương pháp khác đã được thẩm định.
Kích thước phân
tử: Theo tiêu chuẩn của nhà
sản xuất. Xác định bằng phương pháp sắc ký lọc gel hoặc sắc ký trao đổi ion. Hằng
số phân bố KD được xác định bằng cách đo sự phân bố theo kích thước
phân tử của polysacharid của đỉnh (pic) chính của đường cong phân tách.
Vô khuẩn:
Đạt yêu cầu về vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Độ đặc hiệu:
Không có phản ứng chéo giữa từng kháng nguyên phế cầu
với tất cả các kháng huyết thanh đặc hiệu kháng các kháng nguyên phế cầu còn lại
có trong vắc xin phế cầu.
Bán thành phẩm cuối cùng
Bán thành phẩm cuối
cùng được điều chế bằng cách trộn
bột polysachrid của các typ khác nhau trong điều kiện vô trùng. Hỗn hợp đồng nhất
được hòa vào dung dịch đẳng trương thích hợp sao một liều dùng cho người chứa
25 µg từng typ polysacharid. Bán thành phẩm cuối
cùng chỉ được phép pha chế thành thành phẩm
khi đạt yêu cầu sau:
Vô khuẩn:
Đạt yêu cầu về vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng:
Phải dương tính với từng kháng nguyên phế cầu. Sử dụng phương pháp miễn dịch học.
Vô khuẩn:
Đạt yêu cầu về vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Hàm lượng polysaccharid:
Trong khoảng ± 30,0 % hàm lượng polysaccharid ghi trên nhãn. Xác định hàm lượng
polysacharid của từng kháng nguyên phế cầu và hàm lượng polysacharid tổng số bằng
phương pháp miễn dịch học hay phương pháp khác đã được thẩm định.
Chất bảo quản:
Chất bảo quản kháng
khuẩn: Trong khoảng 85 % - 115 % hàm lượng ghi trên nhãn. Tiến hành
theo phương pháp thích hợp đã được thẩm định.
Phenol:
Không được quá 2,5 g/l. Xác định bằng phương pháp thích hợp.
Chất
gây sốt: Đạt về chất gây sốt (Phụ lục 15.12). Tiến
hành trên thỏ với liều tiêm tĩnh mạch tai thỏ là 2,5 µg mỗi kháng nguyên phế cầu/mL/kg
thỏ.
An toàn không đặc hiệu:
Vắc xin đạt yêu cầu về an toàn không đặc hiệu khi tất cả các chuột thử nghiệm sống
sót và tăng cân sau 7 ngày theo dõi (Phụ lục 15.11).
pH:
4,5 - 7,4 (Phụ lục 15.33).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng gói
Phải tuân thủ theo
GMP và các quy định hiện hành.
Nhãn, hộp
Những thông tin ghi
trên nhãn, hộp, tờ hướng dẫn sử dụng phải đáp ứng những yêu cầu của các quy định
hiện hành và đặc biệt phải ghi đủ các thông tin về tên, hàm lượng của mỗi
polysaccharid và hàm lượng polysaccharid tổng số.
Bảo quản
Trong bao bì kín, ở
nhiệt độ từ 2 oC đến 8 oC.
Hạn sử dụng
Các tuyên bố về hạn sử
dụng, nhiệt độ bảo quản sẽ phải dựa trên kết quả
nghiên cứu về tính ổn định của vắc xin và phải được cơ quan quản lý phê chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vaccinum
pneumococcale polysacharidicum coniugatum adsorbatum
Định nghĩa
Vắc xin phế cầu cộng
hợp hấp phụ gồm các kháng nguyên vỏ tinh khiết polysacharid
của các typ huyết thanh phế cầu S. pneumoniae (gọi tắt là kháng
nguyên phế cầu), mỗi kháng nguyên phế cầu được liên kết cộng hợp riêng rẽ với một
protein mang (carrier protein). Vắc
xin phế cầu được hấp phụ với một chất hấp phụ hoặc tá chất phù hợp (thường được
hấp phụ với nhôm phosphat).
Sản xuất
Phương pháp sản sản
xuất phải tạo ra được một vắc xin phế cầu cộng hợp đảm bảo về tính an toàn và
tính sinh miễn dịch ở người. Qui trình sản
xuất polysacharid và chất mang phải dựa trên cơ sở một hệ thống chủng giống.
Phương pháp sản xuất
phải được thẩm định để chứng minh sản phẩm đạt yêu cầu về an toàn theo tiêu chuẩn
vắc xin và huyết thanh miễn dịch dùng cho người.
Chủng
gốc và chủng sản xuất
Mỗi chủng gốc phải có
hồ sơ chủng (nguồn gốc chủng, các kết quả kiểm tra xác định các đặc tính
sinh lý, sinh hóa, huyết thanh học và di truyền của chủng,..).
Chủng
S. pneumoniae dùng để sản xuất vắc xin phế cầu cộng hợp phải được
cơ quan Kiểm định quốc gia chấp thuận. Mỗi chủng phải có khả năng sản sinh
polysacharid của từng typ huyết thanh tương ứng với sản lượng ổn định, đủ đáp ứng
miễn dịch và an toàn cho người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nuôi
cấy và gặt
Các chủng
sản xuất được nuôi cấy trên môi trường không chứa các thành phần tạo tủa khi
tinh chế polysacharid.
Sự thuần khiết của vi
khuẩn trước khi tách chiết thu polysacharid phải được kiểm tra theo phương pháp
thích hợp như nuôi cấy trên môi trường thạch đĩa phù hợp. Nếu có sự nhiễm tạp,
môi trường nuôi cấy bị hủy bỏ.
Tinh
chế polysacharid
Mỗi một typ huyết
thanh S. pneumonia được nuôi cấy riêng biệt trên môi trường lỏng
không chứa polysacharid khối lượng phân tử
cao, nếu một trong các thành phần nuôi cấy có chứa thành phần các nhóm máu thì
qui trình sản xuất phải được thẩm định để chứng
minh rằng sau khi tinh chế sẽ loại bỏ được chất này.
Sau khi bất hoạt,
polysacharid được tách và tinh chế bằng các phương pháp như tủa phân đoạn, sắc
ký, xử lý bằng enzyme và siêu ly tâm.
Polysacharid tinh chế
phải đạt các chỉ tiêu dưới đây mới được sử dụng để pha chế bán thành phẩm cộng
hợp:
Nhận dạng:
Phải dương tính với từng typ kháng nguyên phế cầu. Xác định bằng phương pháp
huyết thanh học hoặc quang phổ cộng hưởng từ
1H (hoặc 13C).
Thành phần
polysacharid: Được xác định dựa trên khối lượng khô của polysacharid hoặc
phần trăm nitrogen tổng số, phosphorus, acid uronic, hexosamin, methyl pentose
và O-acetyl nhóm bằng cách sử dụng các phương pháp so màu hoặc sắc ký trao đổi
ion. Tiêu chuẩn phải được cơ quan quản lý quốc gia chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protein tạp chất:
Không được quá 3,0 % so với khối lượng polysacharid. Xác định bằng phương pháp
Lowry.
Acid nucleic tạp chất:
Không được quá 2,0 % so với khối lượng polysacharid. Xác định bằng cách đo độ hấp
thụ của acid nucleic ở bước sóng 260 nm. hoặc phương pháp khác đã được thẩm định.
Chất gây sốt:
Đạt yêu cầu về chất gây sốt (Phụ lục 15.12). Sử dụng phương pháp
xác định chất gây sốt trên thỏ.
Nội độc tố vi khuẩn:
Xác định nội độc tố theo Phụ lục 13.2. Hàm lượng nội độc tố ít hơn 0,5 lU/µg
polysacharid.
Kích thước phân tử:
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Sử dụng phương pháp sắc ký lọc gel hoặc sắc
ký trao đổi ion. Hằng số phân bố KD được
xác định bằng cách đo sự phân bố theo kích thước
phân tử của polysacharid của đỉnh (pic) chính của đường cong phân tách.
Hoạt
hóa polysacharid
Polysacharid được hoạt
hóa bằng phương pháp hóa học trước khi cộng hợp.
Trước và trong quá trình
hoạt hóa bằng phương pháp hóa học, các polysacharid được chia thành các đơn
phân (partially depolymerized).
Các polysacharid được
hoạt hóa đạt các chỉ tiêu dưới đây mới được
sử dụng trong quá trình cộng hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protein
mang
Protein mang được sử
dụng để tăng khả năng đáp ứng miễn dịch ở tế bào T. Chủng sản xuất protein mang
(cộng hợp) phải có hồ sơ chủng bao gồm nguồn gốc
chủng, các đặc tính sinh lý, sinh hóa, tính
an toàn. Sự phát triển của chủng phải cho thấy có tính ổn định bằng cách giám
sát tỷ lệ mọc của vi khuẩn, pH của nuôi cấy và
sản lượng. Độ tinh khiết của canh trường nuôi cấy phải được kiểm tra, canh trường
nuôi cấy được bất hoạt và được tinh chế bằng phương pháp thích hợp.
Các protein mang thường
được sử dụng là: giải độc tố uốn ván, giải độc tố bạch hầu, protein CRM 197,
protein D - protein bề mặt tế bào của vi khuẩn không điển hình Haemophilus
influenza.
Protein mang đạt các
yêu cầu dưới đây mới được sử dụng để pha chế bán thành phẩm cộng hợp:
Nhận dạng:
Phải cho phản ứng dương tính. Xác định bằng phương
pháp huyết thanh học.
Vô khuẩn:
Đạt yêu cầu về vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Nội độc tố vi khuẩn:
Không được quá 1,0 IU/µg protein.
Hàm lượng protein:
Không được ít hơn 90 % hàm lượng protein tổng số. Được xác định bằng phương
pháp phù hợp đã được thẩm định.
Bán
thành phẩm đơn giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ bán thành phẩm
đơn đạt các yêu cầu dưới đây mới được pha chế thành bán thành phẩm cuối cùng.
Nhận dạng:
sử dụng phương pháp huyết thanh học, phản ứng dương tính với từng kháng nguyên
phế cầu.
Hóa chất tồn dư:
Không được có hóa chất tồn dư. Xác định bằng phương pháp sắc ký khối phổ hoặc
phương phác khác đã được thẩm định.
Tỷ lệ polysacharid -
protein: Từ 0,3 đến 3,0 đối với từng kháng nguyên phế cầu. Thực hiện
bằng cách xác định từng hàm lượng polysacharid và hàm lượng protein hoặc xác định
trực tiếp tỷ lệ này bằng cách sử dụng phương pháp quang phổ cộng hưởng
từ 1H hoặc phương pháp khác đã được thẩm định.
Polysacharid cộng hợp
và polysacharid tự do: Theo tiêu chuẩn của nhà sản
xuất. Xác định bằng phương pháp thích hợp đã được thẩm định.
Hàm lượng protein:
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất đối với từng typ kháng nguyên. Xác định bằng
phương pháp thích hợp đã được thẩm định như phương pháp sắc ký lỏng, sắc ký mao
quản,….
Vô khuẩn:
Đạt yêu cầu về vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Tính độc đặc hiệu của
protein mang: Không có tính độc. Áp dụng với protein mang là giải độc tố uốn
ván, giải độc tố bạch hầu; tiến hành theo phương pháp đã được thẩm định.
Nội độc tố:
Không được lớn hơn 0,75 lU/µg polysacharid. Sử dụng phương pháp LAL test.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tá
dược, chất bảo quản được bổ sung với một lượng thích hợp các bán thành phẩm cộng
hợp của từng kháng nguyên phế cầu để được
bán thành phẩm cuối cùng. Bán thành phẩm
cuối cùng chỉ được phép pha chế thành thành phẩm khi đạt yêu cầu sau:
Vô khuẩn:
Đạt yêu cầu về vô khuẩn (Phụ lục 5.7).
Vắc xin thành phẩm
Nhận dạng:
Phải dương tính với từng kháng nguyên phế cầu. Xác định bằng phương pháp miễn dịch
học.
Vô khuẩn:
Đạt yêu cầu về vô khuẩn (Phụ lục 15.7).
Hàm lượng
polysacharid: Trong khoảng ± 30,0 % hàm lượng polysacharid ghi trên nhãn.
Xác định hàm lượng polysacharid của từng kháng nguyên phế cầu hoặc polysacharid
tổng số bằng phương pháp miễn dịch học hay phương pháp khác đã được thẩm định.
Độ ẩm tồn
dư: Không được quá 2,5 % và không có lọ nào quá 3,0 % (Phụ lục
15.35). Áp dụng cho vắc xin phế cầu dạng đông khô.
Nội độc tố vi khuẩn:
Đạt theo tiêu chuẩn đã đăng ký với cơ quan Kiểm định quốc gia. Phương pháp xác
định theo Phụ lục 13.2.
Nhôm:
Không được quá 1,25 mg trong 1 liều đơn dùng cho người (Phụ lục 15.27).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An toàn không đặc hiệu:
vắc xin đạt yêu cầu về an toàn không đặc hiệu khi tất cả các chuột thử nghiệm sống
sót và tăng cân sau 7 ngày theo dõi (Phụ lục 15.11).
pH:
Đối với vắc xin là chế
phẩm dạng lỏng:
giá trị pH nằm trong khoảng mà cho thấy là an toàn và hiệu quả trong thử nghiệm
lâm sàng và nghiên cứu tính ổn định (Phụ lục 15.33).
Đối với vắc xin là
chế phẩm đông khô: Tiến hành đo pH sau khi hoàn nguyên với dung dịch thích hợp;
giá trị pH nằm trong khoảng mà cho thấy là an toàn và hiệu quả
trong thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu tính ổn định (Phụ lục 15.33).
Cảm quan:
Quan sát bằng mắt thường vắc xin không có dấu hiệu bất thường:
lỏng nút, nắp, hàn không đạt yêu cầu, nứt,
vỡ, không có vật thể lạ...
Đóng gói
Phải tuân thủ theo
GMP và các quy định hiện hành.
Nhãn, hộp
Những thông tin ghi
trên nhãn, hộp, tờ hướng dẫn sử dụng phải đáp ứng những yêu cầu của các quy định
hiện hành và đặc biệt phải ghi đủ các thông tin về hàm lượng của từng
polysacharid; tên và hàm lượng của protein mang của 1 liều sử dụng cho người;
tên, hàm lượng của chất hấp phụ; điều kiện sử dụng, bảo quản vắc xin (lắc trước
khi dùng, không được để đông băng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bao bì kín,
ở nhiệt độ từ 2 oC đến 8 oC.
Hạn sử dụng
Các tuyên bố về hạn sử
dụng, nhiệt độ bảo quản sẽ phải dựa trên kết quả nghiên cứu về tính ổn định của
vắc xin và phải đệ trình lên cơ quan quản lý quốc gia phê chuẩn.