|
(1)
|
|
(2)
|
Trong đó:
atc
ata
tc,ref
là hoạt độ đông tụ sữa tổng số của mẫu
thử theo bột chất chuẩn đối chứng rennet bê;
là hoạt độ đông tụ sữa tổng số của mẫu
thử theo bột chất chuẩn đối chứng rennet bò;
là thời gian đông tụ trung bình thu
được với dung dịch đối chứng làm việc rennet bò (9.5.1 và 9.5.3), tính bằng
giây (s);
ta,ref
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc,ref
là khối lượng của chất chuẩn đối chứng
rennet bê cân được trong 9.2.1, tính bằng gam (g);
ma,ref
là khối lượng của chất chuẩn đối
chứng rennet bò cân được trong 9.2.2, tính bằng gam (g);
V1
là thể tích của dung
dịch chuẩn đối chứng rennet bê (trong 9.3.1) hoặc rennet bò (trong 9.3.2),
tính bằng mililit (V1 = 3 ml);
d
là giá trị cuối cùng của hệ số pha
loãng thu được với dung dịch thử nghiệm (9.4):
ac,ref
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aa,ref
là hoạt độ đông tụ sữa (nồng độ) của
bột chất chuẩn đối chứng rennet bò (5.6) được ghi trên vật chứa,
tính bằng IMCU trên gam
tt
là thời gian đông tụ trung bình thu
được với dung dịch thử rennet (9.5.2 và 9.5.3), tính bằng
giây (s);
V2
là thể tích cuối cùng của
dung dịch chuẩn đối chứng rennet bê (trong 9.2.1) hoặc rennet bò (trong
9.2.2), tính bằng mililit (V2 = 50 ml);
V3
là thể tích cuối cùng của
dung dịch chuẩn làm việc rennet bê (trong 9.3.1) hoặc rennet bò (trong
9.3.2), tính bằng mililit (V3
= 50 ml).
Công thức (1) và (2) có thể giản lược bằng
cách dùng các giá trị sau đây: mc,ref = ma,ref = 2,500 g; V1, = 3 ml; V2 = 50 ml; V3 = 50 ml để thu được công
thức (3) và (4) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
10.1.2. Tính tổng hoạt độ
đông tụ sữa bằng phương pháp nội suy
Hoạt độ đông tụ sữa tổng số của mẫu thử,
at, tính bằng
IMCU/mt khi sử dụng
rennet dạng lỏng (8.1) và bằng IMCU/g khi sử dụng rennet dạng bột (8.2), bằng
cách nội suy với dung dịch chất chuẩn đối chứng rennet có thành phần giống với
mẫu thử, theo công thức sau:
Trong đó:
cC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là phần trăm hàm lượng
chymosin có trong mẫu thử (8.1 hoặc 8.2), xác định được theo TCVN 10021:2013
(ISO 15163:2012);
là phần trăm hàm lượng pepsin bò có
trong mẫu thử (8.1 hoặc 8.2), xác định được theo TCVN 10021:2013 (ISO
15163:2012).
10.2. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả theo đơn vị đông tụ
sữa quốc tế (IMCU) trên
gam
hoặc trên
mililit
chính xác đến số nguyên.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Kết quả của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp đã được công bố[3,4]. Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền
khác với dải nồng độ và chất nền đã nêu.
Các giá trị về độ lặp lại và độ tái lập
thu được từ độ lệch chuẩn (SD) là các giá trị ước tính của độ lệch chuẩn đúng của
phương pháp về lâu dài. Nếu có ít hơn 95% các trường hợp nằm trong các giá trị
nêu trong 11.2 và 11.3, thì nên cải tiến trình tự của phép phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Độ lặp lại
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), biểu
thị độ biến thiên của
các kết quả phân tích độc lập thu được bởi cùng một người phân tích, sử dụng
cùng một thiết bị, trong các điều kiện giống nhau trên cùng mẫu thử, trong một
khoảng thời gian ngắn, không quá 5% các trường hợp lớn hơn:
- đối với rennet dạng lỏng: 1,8% so với trung bình
của các kết quả thử.
Nếu hai phép xác định thu được trong
các điều kiện này, thì chênh lệch
tuyệt đối rref %, giữa hai kết quả không quá:
- đối với rennet dạng lỏng: 4,9 % so với
trung bình của các kết
quả thử.
11.3. Độ tái lập
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), biểu thị độ biến
thiên của các kết quả
phân tích độc lập, do các người phân tích khác nhau thực hiện trong các phòng thử
nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau trong các điều kiện khác nhau
phân tích trên cùng
mẫu thử, không quá 5% các trường hợp lớn
hơn:
- đối với rennet dạng lỏng: 3,5% so với trung
bình của các kết quả thử.
Nếu hai phép xác định thu được trong các
điều kiện này, thì
chênh lệch tuyệt
đối, Rref %, giữa hai
kết quả không được quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các thông số độ chụm có giá trị khi
được nghiên cứu trong nhiều phòng thử nghiệm. Kinh nghiệm cho thấy rằng các phòng thử nghiệm được đào tạo bài bản cho có thể
thực hiện phép phân tích với độ tái
lập giữa các phòng
thử
nghiệm
là 2 %.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao
tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào
khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được; hoặc nếu
đáp ứng được yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
KẾT
QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
A.1. Yêu cầu chung
Phép thử liên phòng thử nghiệm này gồm
có 13 phòng thử nghiệm của chín nước tham gia, thực hiện trên ba mẻ khác nhau của
mẫu rennet dạng lỏng, mỗi mẻ được pha loãng đến hai mức hoạt độ khác nhau. Sáu
mẫu thu được được chia thành 12 mẫu mù kép. Các kết quả thử nghiệm đã được phân
tích thống kê theo ISO 5725:1986[2] và đã được công bố[3],[4].
A.2. Mẫu rennet dạng
lỏng
Các kết quả dưới đây thu được từ phép
thử liên phòng thứ hai thực hiện năm 1990. Các kết quả nêu trong Bảng A.1 không bao gồm kết quả của
phòng số 3 đối với mẫu 9/12 và phòng số 5 đối với mẫu 2/5 về độ tái lập[4].
Bảng A.1 - Kết
quả của phép thử liên phòng
Mẫu
Tỷ lệ
chymosin: pepsin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV(r)
r
rref %
CV(R)
%
R
Rref %
Ngoại lệ
1/4
90:10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,69
14,7
7,5
3,71
20,4
10,4
Grubbs
8/11
48:52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
8,9
4,9
3,74
18,9
10,5
Grubbs
3/6
9:91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,57
15,4
7,2
3,79
22,7
10,6
Grubbs
7/10
90:10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
4,2
2,6
1,99
8,9
5,6
Grubbs
2/5
48:52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,56
5,6
4,3
3,54
12,7
9,9
Grubbs
9/12
9:91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
5,9
3,0
4,03
22,3
11,3
Grubbs
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
4,9
3,5
9,7
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 5725:1986, Precision of test
methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test
method by inter-laboratory tests
[3] Chapter 10: Rennets containing
chymosin and bovine pepsin — Determination of the total milk-
clotting activity. Bull. IDF, (285) 1993
[4] Chapter 11: Chymosin and pepsin in bovine rennets —
Determination of the total milk-clotting activity at pH 6.5 — Relative
milk-clotting activity test (REMCAT). Bull. IDF, (285) 1993
*) IDF 110B đã bị hủy bỏ và được
thay thế bằng ISO 15163|IDF 110; ISO 15163:2012 đã được
chấp nhận
thành TCVN 10021:2013 (ISO 15163:2012) Sữa và sản phẩm sữa — Rennet bê và
rennet bò — Xác định hàm lượng chymosin và pepsin bò bằng phương pháp sẳc ký
1) Viện nghiên cứu Sữa của Hà Lan
(NIZO), PO Box 20, 6710 BA Ede, Hà Lan. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định
phải sử dụng các sản phẩm này.
2) Địa
chỉ: Chr. Hansen A/S, 1-27 Jemholmen, 2650 Hvidovre, Denmark (Fax: +45
36867776). Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn
vá không ấn định phải sử dụng chúng.
3) Viện nghiên cứu nông học quốc tế Recherche, Pháp, P.P số 94, 39800
Poligny, Pháp. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.
4) AMAFE. Địa chỉ: Chr. Hansen AIS, 1-27 Jernholmen.
2650 Hvidovre. Denmark (Fax: +45 36867776). Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.