Thông
số
|
Đơn
vị
|
Độ
chính xác
|
Độ
phân giải
|
Thời gian
|
s
|
±
0,1 s
|
0,1
s
|
Độ dài (kích thước đo bên ngoài)
|
m
|
±
0,1 %
|
1
m
|
Nhiệt độ
|
oC
|
±
1 0C
|
1 oC
|
Áp suất không khí
|
kPa
|
± 1
kPa
|
1
kPa
|
Vận tốc, không đổi
|
km/h
|
±
1 % hoặc ± 0,1 km/h lấy giá trị lớn hơn
|
0,2
km/h
|
Khối lượng
|
kg
|
±
0,5 %
|
1
kg
|
6 .Điều kiện
thử
6.1. Điều kiện của xe
Xe phải được chất tải theo quy định
cho mỗi thử nghiệm.
Các lốp xe phải được bơm hơi tới áp
suất do nhà sản xuất xe quy định khi lốp ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
Độ nhớt của các loại dầu cho các bộ
phận chuyển động cơ khí phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất xe.
Hệ thống chiếu sáng, báo hiệu và
thiết bị phụ phải được ngắt trừ các thiết bị yêu cầu cho thử nghiệm và hoạt
động ban ngày thông thường của xe.
Tất cả các hệ thống tích điện sẵn
có cho các mục đích khác với kéo (điện, thủy lực, khí nén v.v...) phải được nạp
tới mức lớn nhất do nhà sản xuất xe quy định.
Xe phải được rửa sạch, các cửa sổ
và các cửa cho không khí vào phải được đóng kín và chỉ được sử dụng các phụ
tùng cần thiết đối với vận hành của xe cho mục đích thử nghiệm
Nếu các ắc quy được vận hành ở các
nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh, người lái phải theo quy trình
do nhà sản xuất xe khuyến nghị để giữ cho nhiệt độ ắc quy ở trong phạm vi vận
hành của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Điều kiện khí quyển
Các giai đoạn thử ngoài trời phải
được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ 5 oC đến 32 oC.
Các giai đoạn thử trong nhà phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng từ 20 oC
đến 30 oC. Áp suất khí quyển phải ở trong khoảng từ 91 kPa đến 104
kPa. Tốc độ trung bình của gió đo được ở khoảng cách 0,7 m so với mặt đất phải
nhỏ hơn 3 m/s và tốc độ lớn nhất của các cơn gió mạnh phải nhỏ hơn 5 m/s. Độ ẩm
tương đối phải nhỏ hơn 95 %. Các thử nghiệm phải được thực hiện khi không có
mưa và sương mù.
6.3. Điều kiện đường thử
6.3.1. Điều kiện chung
Các phép đo phải được thực hiện
trên đường khô, có thể là đường thẳng (xem 6.3.2) hoặc đường vòng (xem 6.3.3).
Bề mặt của đường thử phải cứng, nhẵn, sạch và có độ bám tốt.
6.3.2. Đường thẳng
Chiều dài của vùng đo ít nhất phải
là 1000 m.
Chiều dài của đường khởi động phải
đủ chiều dài để đạt được vận tốc ổn định ở 200 m trước vùng đo. Độ nghiêng dọc
trên vùng đo và trên 200 m cuối của đường khởi động không được vượt quá 0,5 %.
Độ nghiêng dọc trên các đường khởi động không được vượt quá 4 %.
Độ nghiêng ngang trong vùng đo
không được vượt quá 3 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các điều kiện không cho phép
thực hiện thử nghiệm theo cả hai chiều thì phải thực hiện thử nghiệm theo một
chiều như trong 6.3.4.
6.3.3. Đường vòng
Chiều dài của đường vòng không được
nhỏ hơn 1000 m. Để tính toán vận tốc, chiều dài chạy xe phải là quãng đường
thực tế mà xe đi được khi được bấm giờ.
Đường vòng có thể thay đổi từ một
đường hoàn toàn tròn sang các đoạn thẳng bằng các đoạn nối gần tròn. Bán kính
của các đoạn cong không được nhỏ hơn 200 m.
Độ nghiêng dọc trong vùng đo không
được vượt quá 0,5 %. Ảnh hưởng của các lực ly tâm có thể được bù bằng mặt cắt
ngang của các đoạn cong sao cho xe giữ được đường đi bình thường mà không có
bất cứ tác động nào của bánh lái.
6.3.4. Thử nghiệm theo một chiều
Chỉ được phép thử nghiệm theo một
chiều nếu do đặc điểm của đường thử không thể cho xe đạt tới vận tốc lớn nhất
của nó theo cả hai chiều.
Phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Đường thử phải tuân theo các yêu
cầu của 6.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hành trình chạy xe phải được lặp
lai hai lần kế tiếp nhau tức thời;
- Các thành phần của tốc độ gió
song song với đường thử không được vượt quá 2 m/s.
7. Chuẩn bị
trước đối với xe
7.1. Nạp ắc quy
Ắc quy phải được nạp theo quy trình
sau:
7.1.1. Quy trình nạp bình thường
qua đêm
Phải thực hiện việc nạp điện cho ắc
quy ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ 20 oC đến 30 oC
bằng bộ nạp điện được lắp trên xe, nếu được lắp đặt, hoặc bộ nạp điện bên ngoài
theo khuyến nghị của nhà sản xuất xe.
Phải thực hiện các mối nối điện với
mạng lưới điện chung bằng phích cắm dùng cho thiết bị điện trong gia đình và
theo khuyến nghị của nhà sản xuất xe.
Quy trình loại trừ tất cả các kiểu
nạp điện đặc biệt, ví dụ như làm mới lại ắc quy hoặc nạp điện có bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Mức chuẩn kết thúc nạp
điện
Mức chuẩn kết thúc nạp điện tương
đương với thời gian nạp 12 h, trừ khi nếu dụng cụ đo kiểm tiêu chuẩn được cung
cấp cho người lái chỉ báo rõ rằng ắc quy còn chưa được nạp đầy. Trong trường
hợp này, thời gian nạp tối đa phải là 3 x điện dung của ắc quy tính bằng
kilôwatt.giờ (kWh) do nhà sản xuất quy định/công suất nguồn điện chính tính
bằng kilôwat (kW).
7.1.3. Ắc quy được nạp đầy
Ắc quy được nạp đầy khi được nạp
theo quy trình nạp điện qua đêm và mức chuẩn kết thúc nạp điện.
7.2. Chỉnh đặt dụng cụ đo hành
trình (quãng đường đi)
Dụng cụ đo hành trình lắp trên xe
phải được chỉnh đặt về không (0), hoặc phải ghi lại số đọc của dụng cụ đo hành
trình.
7.3. Làm nóng
Xe phải được chạy trên quãng đường
khoảng 5000 m ở 80 % vận tốc lớn nhất trong 30 min do nhà sản xuất dự tính để
làm nóng động cơ và các cơ cấu của hệ truyền động.
8. Trình tự thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày thứ nhất:
1) Chuẩn bị trước (xem Điều 7);
2) Thử nghiệm: vận tốc lớn nhất
trong ba mươi phút (xem 9.1);
3) Ắc quy phóng điện hoàn toàn (xem
9.2).
- Ngày thứ hai:
1) Chuẩn bị trước (xem Điều 7);
2) Thử nghiệm: vận tốc lớn nhất
(xem 9.3);
3) Phóng điện 40 % ắc quy (xem
9.4);
4) Thử nghiệm: tăng tốc từ 0 km/h
đến 50 km/h (xem 9.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Thử nghiệm: vận tốc lên dốc ở
các độ dốc 4 % và 12 % (xem 9.7);
7) Thử nghiệm: khả năng khởi động
trên đường dốc (xem 9.8).
9. Quy trình
thử
9.1. Vận tốc lớn nhất trong ba
mươi phút
Phải thực hiện thử nghiệm vận tốc
lớn nhất trong 30 min trên một đường vòng hoặc trên băng thử động lực học được
hiệu chuẩn theo Phụ lục A như sau:
a) Chất tải lên xe tới khối lượng
thử (xem 3.3).
b) Chuẩn bị trước cho xe phù hợp
với Điều 7.
c) Xác định vận tốc lớn nhất trong
30 min, v30, bằng cách lái cho xe chạy ở vận tốc mà nhà sản
xuất dự tính là tốt nhất ± 5 % trong 30 min. (các thay đổi tốc độ trong quá
trình thử có thể được bù bằng cách ấn bàn đạp tăng tốc để thích ứng với phạm vi
± 5 %.
d) Đo quãng đường đi được, d,
tính bằng mét và tính vận tốc trung bình trong 30 min, v30,
tính bằng kilômét trên giờ (km/h) theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nếu vận tốc đã giảm xuống dưới
mức - 5 % trong quá trình thử thì có thể lặp lại thử nghiệm theo quy định của
nhà sản xuất với cùng một vận tốc lớn nhất trong 30 min theo dự tính của nhà
sản xuất hoặc vận tốc này đã được sửa đổi.
9.2. Sự phóng điện hoàn toàn của
ắc quy
Sau khi thực hiện thử nghiệm vận
tốc lớn nhất trong 30 min, xe phải được nghỉ trong 30 min. Sau đó xe lại tiếp
tục được lái cho chạy ở 70 % vận tốc v30 tới khi vận tốc đã
giảm xuống với bàn đạp tăng tốc được ấn hoàn toàn tới 50 % của v30
± 10 km/h, hoặc tới khi dụng cụ đo kiểm tiêu chuẩn được lắp đặt trên xe chỉ báo
cho người lái dừng xe.
Phải ghi lại tổng quãng đường đi
được, stot, trong quá trình chuẩn bị trước cũng như thử nghiệm vận tốc lớn nhất
trong 30 min và sự phóng điện hoàn toàn của ắc quy.
9.3. Vận tốc lớn nhất
9.3.1. Quy trình thử tiêu chuẩn
Thực hiện quy trình thử sau:
a) Chất tải lên xe tới khối lượng
thử (xem 3.3).
b) Chuẩn bị trước cho xe phù hợp
với Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thực hiện ngay thử nghiệm tương
tự theo chiều ngược lại của đường thử.
Giá trị vận tốc lớn nhất tính bằng
kilômét trên giờ (km/h) là giá trị trung bình cộng của hai giá trị đo được.
9.3.2. Quy trình thử theo một
chiều
Khi thực hiện thử nghiệm theo một
chiều với đường thử như trong 6.3.4, các kết quả của hai lần chạy phải được
tính toán như sau, khi vận tốc lớn nhất v là giá trị trung bình cộng của
hai giá trị vi:
Vận tốc lớn nhất phải được hiệu
chỉnh theo công thức sau khi có quan tâm đến tốc độ gió:
vi = vr
± vv x f (2)
Trong đó:
dấu + được dùng nếu thành phần theo
chiều trục của gió ngược chiều với chiều lái xe;
dấu - được dùng nếu thành phần theo
chiều trục của gió cùng chiều với chiều lái xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian chạy xe, tính
bằng giây (s);
L là độ dài đo được của hành
trình, tính bằng mét (m).
vv là thành phần
theo chiều trục của gió, tính bằng mét trên giây (m/s);
f là hệ số hiệu chỉnh = 0,6.
9.4. Sự phóng điện 40 % của ắc
quy
Ắc quy phải được phóng điện bằng
cách chạy xe trên đường thử hoặc trên băng thử động lực học con lăn ở tốc độ
không đổi là 70 % của v30 ± 5 km/h tới khi đạt được quãng
đường 40% của stot (9.2).
9.5. Khả năng tăng tốc từ 0 km/h
đến 50 km/h
Thực hiện quy trình thử sau:
a) Chất tải lên xe tới khối lượng
thử (xem 3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tăng tốc cho xe bằng cách nhấn
hoàn toàn bàn đạp tăng tốc và sử dụng khớp ly hợp và tay gạt sang số, nếu được
lắp.
d) Ghi lại thời gian trôi qua từ
khi nhấn bàn đạp tăng tốc tới khi đạt được vận tốc (50 ± 1) km/h.
e) Thực hiện ngay thử nghiệm tương
tự theo chiều ngược lại.
Thời gian tăng tốc từ 0 km/h đến 50
km/h, tính bằng giây (s) là giá trị trung bình cộng của hai khoảng thời gian đo
được.
9.6. Khả năng tăng tốc từ 50
km/h đến 80 km/h
Thực hiện quy trình thử sau:
a) Chất tải lên xe tới khối lượng
thử.
b) Dừng xe trên đường thử ở vị trí
khởi động.
c) Tăng tốc cho xe tới vận tốc (50 ±1)
km/h và duy trì vận tốc này trên quãng đường 0,5 km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ghi lại thời gian trôi qua từ
khi ấn hoàn toàn bàn đạp tăng tốc tới khi đạt được vận tốc (80 ± 1) km/h hoặc
90 % vận tốc lớn nhất, nếu vận tốc này thấp hơn 89 km/h. Trong trường hợp này
phải ghi lại vận tốc cuối cùng trong báo cáo.
f) Thực hiện ngay thử nghiệm tương
tự theo chiều ngược lại.
Thời gian tăng tốc từ 50 km/h đến
80 km/h, tính bằng giây (s) là giá trị trung bình cộng của hai khoảng thời gian
đo được.
9.7. Vận tốc lên dốc
Thực hiện quy trình thử sau:
a) Chất tải lên xe tới tổng khối
lượng thiết kế lớn nhất của xe.
b) Đặt xe trên băng thử động lực
học và thực hiện mọi sự điều chỉnh cần thiết để thích hợp với giá trị khối
lượng ISO-M07.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể thực hiện
thử nghiệm này trên băng thử động lực học kiểu moóc.
c) Điều chỉnh băng thử với tải
trọng bổ sung tương đương với độ nghiêng dốc 4 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Xác định giá trị vận tốc ổn định
lớn nhất mà xe có thể đạt được và chạy trên quãng đường 1 km.
f) Lặp lại thử nghiệm từ đầu với
băng thử được chỉnh đặt có tải trọng bổ sung tương đương với độ dốc 12 %.
9.8. Khả năng khởi động trên
đường dốc
9.8.1. Nguyên tắc
Phải thực hiện phép đo khả năng
khởi động trên đường dốc bằng cách khởi động trên dốc có góc, α1,
gần nhất tới mức có thể với khả năng khởi động trên đường dốc theo yêu cầu của
nhà sản xuất xe, α0.
Độ chênh lệch giữa góc thực α1
và góc yêu cầu α0 phải được bù bằng một khối lượng bổ sung
hoặc khối lượng được giảm đi ∆m.
Trong trường hợp khi không biết α0
thì góc này có thể được ước lượng bằng công thức 9.8.3
9.8.2. Quy trình
Thực hiện quy trình thử sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bố trí xe trên đường dốc có độ
dốc α1 được lựa chọn gần nhất với α0, đối
diện với đường dốc.
c) Cộng thêm khối lượng ∆m hoặc giảm
khối lượng chất tải đi ∆m, được tính toán theo công thức sau:
(3)
Trong đó:
m là khối lượng ISO - M07
của xe được thử, tính bằng kilôgam (kg);
R là hệ số cản lăn, được quy
ước bằng 0,01;
Khối lượng ∆m phải được phân
bố đều trong khoang hành khách và khoang chứa tải;
d) Cho xe chạy trên quãng đường ít
nhất là 10 m.
9.8.3. Ước lượng α0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr = Ca x
T x ht (4)
Và với bán kính lăn của lốp xe đã
biết, sự cân bằng của các lực:
Ft = Cr/r
= m x g x (sin α0 + R) (5)
Trong đó:
Cr là mômen xoắn
của bánh xe;
Ca là mômen xoắn
lớn nhất trên trục của động cơ;
T là tỷ số truyền tổng;
ht là hiệu suất của hệ truyền động;
Ft là lực kéo
tổng cần thiết để cân bằng tải trọng, tính bằng Newton mét (N.m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là gia tốc trọng trường,
tính bằng mét trên giây bình phương (m/s2);
Từ các công thức (4) và (5), α0
và khả năng khởi động trên đường dốc có thể được tính toán bằng:
tg α0 x 100
Phụ lục A
(Tham khảo)
Xác định tổng công suất chất tải trên đường
của xe và hiệu chuẩn băng thử động lực học
A1. Giới thiệu
Mục đích của phụ lục này là xác
định phương pháp đo tổng công suất chất tải trên đường của một xe với độ chính
xác thống kê ± 2 % ở vận tốc không đổi và tái tạo ra công suất chất tải trên
đường đo được này trên băng thử động lực học có độ chính xác ± 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Đặc tính của đường thử
Đường thử phải bằng phẳng, thẳng và
không có các vật cản hoặc cản trở của gió có ảnh hưởng xấu đến khả năng thay
đổi của phép đo tải trọng trên đường.
Độ nghiêng dọc của đường thử không
được vượt quá ± 2 %. Độ nghiêng này được định nghĩa là tỷ số giữa hiệu số các
độ cao của hai đầu mút đường thử và toàn bộ chiều dài đường thử. Ngoài ra, độ
nghiêng cục bộ giữa hai điểm bất kỳ cách nhau 3 m không được sai lệch lớn hơn ±
0,5 % so với độ nghiêng dọc này.
Độ võng lớn nhất của mặt cắt ngang
đường thử phải là 1,5 %.
A.3. Điều kiện khí quyển
A.3.1. Gió
Phải thực hiện thử nghiệm ở các tốc
độ gió trung bình nhỏ hơn 3 m/s với các tốc độ đỉnh nhỏ hơn 5 m/s. Ngoài ra,
thành phần véctơ của tốc độ gió ngang qua đường thử phải nhỏ hơn 2 m/s. Tốc độ
gió phải được đo ở độ cao cách mặt đường 0,7 m
A.3.2. Độ ẩm
Đường thử phải khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện chuẩn là:
- áp suất không khí
H0 = 100 kPa
- nhiệt độ môi trường
T0 = 293 k (20 oC)
và
- mật độ không khí
ρ0 = 1,189 kg/m3
A.3.3.1. Mật độ không khí
A.3.3.1.1. Mật độ không khí,
khi xe được thử, được tính toán như trong 3.3.1.2 không được sai khác lớn hơn
7.5 % so với mật độ không khí trong điều kiện chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
Trong đó:
ρT là mật độ
không khí ở điều kiện thử, tính bằng kilôgam trên mét khối (kg/m3);
ρ0 là mật độ
không khí ở điều kiện chuẩn, tính bằng kilôgam trên mét khối (kg/m3);
HT là áp suất
không khí ở điều kiện thử, tính bằng kilopascal (kPa);
H0 là áp suất
không khí ở điều kiện chuẩn, tính bằng kilopascal (kPa);
TT là nhiệt độ
tuyệt đối trong quá trình thử, tính bằng kelvins (K);
T0 là nhiệt độ ở
điều kiện chuẩn, tính bằng kelvins (K).
A.3.3.2. Điều kiện môi trường
xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3.2. Tuy nhiên, với sự
thỏa thuận của nhà sản xuất, các thử nghiệm có thể được thực hiện ở nhiệt độ
môi trường thấp hơn xuống đến 1 oC. Trong trường hợp này nên sử dụng
hệ số hiệu chỉnh tính toán cho 5 oC.
A.4. Chuẩn bị xe thử
A.4.1. Chạy rà
Xe phải ở chế độ vận hành bình
thường và điều chỉnh sau khi đã chạy rà ít nhất là 300 km. Các lốp xe phải được
chạy rà cùng một lúc với xe hoặc phải có chiều cao hoa lốp trong khoảng từ 90 %
đến 50 % chiều cao hoa lốp ban đầu.
A.4.2. Kiểm tra
Phải thực hiện các kiểm tra sau phù
hợp với quy định của nhà sản xuất cho việc sử dụng dự định: các bánh xe, vành
bánh xe, các lốp (nhãn hiệu, kiểu, áp suất), kiểu dáng hình học của trục trước,
điều chỉnh phanh (loại bỏ lực cản có hại), bôi trơn các trục trước và sau, điều
chỉnh hệ treo và tư thế của xe v.v... Kiểm tra để bảo đảm rằng trong quá trình
quay tự do không có sự hãm bằng điện
A.4.3. Chuẩn bị cho thử nghiệm
A.4.3.1. Xe phải được chất
tải tới khối lượng thử của xe bao gồm cả người lái và thiết bị đo, phân bố đồng
đều trong các vùng chất tải.
A.4.3.2. Trong trường hợp thử
trên đường, các cửa sổ của xe phải được đóng kín. Bất cứ các nắp che nào cho hệ
thống điều hòa không khí, đèn chiếu sáng v.v... phải được đóng kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.4. Ngay trước khi thử,
xe phải được đưa về nhiệt độ vận hành bình thường bằng cách thích hợp.
A.5. Vận tốc quy định, v
Cần có vận tốc quy định để thu được
lực cản chạy (vận hành) ở vận tốc chuẩn từ đường cong lực cản chạy xe. Để xác
định lực cản chạy xe như một hàm số của vận tốc xe trong vùng lân cận của vận
tốc chuẩn v0, phải đo các lực cản chạy xe ở vận tốc quy định v.
Cần phải đo ở ít nhất là bốn tới năm điểm chỉ thị các vận tốc quy định cùng với
các vận tốc chuẩn.
Bảng A.1 giới thiệu các vận tốc quy
định theo loại xe
Bảng
1 - Các vận tốc quy định
Loại
xe
vmax
Vận
tốc quy định
v
km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120a
100
80b
60
40
20
130
≥ vmax > 100
90
80b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
20
-
100
≥ vmax > 70
60
50b
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vmax
≤ 70
50a
40b
30
20
-
-
a Nếu có thể với xe.
b Vận tốc chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1. Xác định tổng công suất
A.6.1.1. Thiết bị đo và độ chính
xác
Giới hạn của sai số đo nhỏ hơn 0,1
s đối với thời gian, và nhỏ hơn ± 0,5 km/h đối với vận tốc
A.6.1.2 Quy trình thử
A.6.1.2.1. Tăng tốc cho xe
tới vận tốc lớn hơn vận tốc tại đó bắt đầu phép đo thử nghiệm 5 km/h
A.6.1.2.2. Đặt hộp số ở vị
trí trung gian hoặc ngắt nguồn cung cấp điện
A.6.1.2.3. Đo thời gian t1,
để cho xe giảm tốc từ v2 = v + ∆v tới v1
= v - ∆v, tính bằng kilômét trên giờ, trong đó:
∆v ≤ 5 km/h đối với vận tốc
danh nghĩa ≤ 50 km/h;
∆v < 10 km/h đối với vận
tốc danh nghĩa > 50 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1.2.5. Lấy giá trị trung
bình T1 của hai thời gian t1 và t2.
A.6.1.2.6. Lặp lại các thử
nghiệm này tới khi độ chính xác thống kê (p) của giá trị trung bình của thời
gian
(A.2)
bằng hoặc nhỏ hơn 2 % (p ≤ 2 %).
Độ chính xác thống kê (p) được xác
định bởi:
(A.3)
Trong đó:
t là hệ số được cho trong
Bảng A.2
s là sai lệch chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số thử nghiệm.
Bảng
A.2 - Hệ số t
n
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
3,2
2,8
2,6
2,5
2,4
2,3
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,06
0,94
0,85
0,77
0,73
A.6.1.2.7. Sức cản chạy xe
F, tính bằng Newton (N) ở vận tốc quy định v được tính toán như sau:
(A.5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mt là khối lượng quán tính tương đương
của tất cả các bánh xe và các bộ phận của xe quay cùng với các bánh xe trong
quá trình chạy theo đà trên đường, tính bằng kilogam; mt phải được đo hoặc tính toán bằng
phương pháp thích hợp.
A.6.1.2.8. Sức cản chạy xe
xác định trên đường thử phải được hiệu chỉnh tới các điều kiện chuẩn trong điều
A.3 như sau:
Fcorrected = k x Fmeasured
(A.6)
Trong đó
RR là hệ số cản
lăn ở vận tốc quy định v;
RAERO là sức cản
động lực học ở vận tốc v;
RT là tổng tải
trọng trên đường = RR + RAERO;
KR là hệ số hiệu
chỉnh nhiệt độ của hệ số cản lăn, được lấy bằng 3,6 x 10-3/t
(oC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t0 là nhiệt độ
chuẩn (20 oC);
ρt là mật độ
không khí ở điều kiện thử;
ρ0 là mật độ
không khí ở điều kiện chuẩn (20 oC, 100 kPa);
Fcorrected là Fhiệu
chỉnh;
Fmeasured là Fđo
được.
Tỷ số RR/RT
và RAERO/RT phải do nhà sản xuất xe quy
định trên cơ sở các dữ liệu thường có trong công ty. Nếu không có các giá trị
này thì phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và cơ sở dịch vụ kỹ thuật có liên
quan, có thể sử dụng các số liệu cho tỷ số cản lăn/sức cản tổng được cho trong
công thức sau:
(A.7)
Trong đó:
m là khối lượng thử, tính
bằng kilôgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.3 - Các hệ số a và b
v
km/h
a
b
20
7,24
x 10-5
0,82
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
40
1,59
x 10-4
0,54
50
1,86
x 10-4
0,42
90
1,71
x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1,57
x 10-4
0,14
A.6.2. Chỉnh đặt băng thử động
lực học
CHÚ THÍCH: Mục đích của quy trình
này là mô phỏng tổng công suất của tải trọng trên đường ở vận tốc đã cho trên
băng thử động lực học.
A.6.2.1. Thiết bị đo và độ chính
xác
Thiết bị đo phải tương tự như thiết
bị đo được sử dụng trên đường thử.
A.6.2.2. Quy trình thử
A.6.2.2.1. Lắp đặt xe trên
băng thử động lực học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.2.3. Điều chỉnh khối
lượng quán tính tương đương của băng thử động lực học theo Bảng A.4.
A.6.2.2.4. Đưa xe và băng
thử động lực học tới nhiệt độ vận hành ổn định để tái tạo ra các điều kiện thử.
A.6.2.2.5. Thực hiện các quá
trình quy định trong A.6.1.2, ngoại trừ A.6.1.2.4 và A.6.1.2.5, thay thế m
bằng I và mr bằng mrm trong công
thức A.5.
A.6.2.2.6. Điều chỉnh phanh
để tái tạo ra một nửa trọng tải của sức cản chạy xe hiệu chỉnh (xem A.6.1.2.8)
và tính đến độ chênh lệch giữa khối lượng của xe trên đường thử và khối lượng
quán tính thử tương đương (I) được sử dụng. Yêu cầu này có thể thực hiện được
bằng tính toán thời gian trung bình chạy theo đà được hiệu chỉnh trên đường từ v2
đến v1 và tái tạo ra cùng một thời gian trên băng thử động
lực học với quan hệ sau:
Tcorrected = (A.8)
Trong đó:
I là khối lượng quán tính
tương đương của bánh đà trên băng thử động lực học, tính bằng kilôgam (kg);
mrm là khối lượng
quán tính tương đương của các bánh xe được dẫn động và các bộ phận của xe quay
cùng với các bánh xe trong quá trình chạy theo đà, tính bằng kilôgam (kg);
I và mrm
phải được đo hoặc tính toán bằng phương pháp thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fcorrected là Fhiệu
chỉnh.
A.6.2.2.7. Phải xác định
công suất, Pa, do băng thử động lực học hấp thu để có thể tạo
ra cùng một tổng công suất của tải trọng trên đường cho cùng một xe trong các
ngày khác nhau hoặc trên các băng thử khác nhau thuộc cùng một kiểu.
Bảng
A.4 - Khối lượng quán tính tương đương của băng thử động lực học
Khối
lượng thử
Quán
tính tương đương
m
I
kg
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455
480
< m ≤ 540
510
540
< m ≤ 595
570
595
< m ≤ 650
625
650
< m ≤ 710
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
740
765
< m ≤ 850
800
850
< m ≤ 965
910
965
< m ≤ 1 080
1
020
1
080 < m ≤ 1 190
1
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
250
1
305 < m ≤ 1 420
1
360
1
420 < m ≤ 1 530
1
470
1
530 < m ≤ 1 640
1
590
1
640 < m ≤ 1 760
1
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
810
1
870 < m ≤ 1 980
1
930
1
980 < m ≤ 2 100
2
040
2
100 < m ≤ 2 210
2
150
2
210 < m ≤ 2 380
2
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
270
2
6710 < m
2
270
[1]
Các xe này tuân theo các loại xe M1 và N1 theo nghị quyết thống nhất về kết cấu
xe (R.E.3) của UN/ECE và theo 70/156/ECE và với các xe cơ giới ba và bốn bánh
như đã định nghĩa trong chỉ thị 92/53/EEC và 92/62/EEC.