Số hiệu bình
|
S0
|
S1
|
S2
|
S3
|
S4
|
S5
|
S6
|
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn molipden
(4.8) lấy vào mỗi bình (ml)
|
0
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
75
|
Thể tích dung dịch axit clohydric 1 % thêm
đến vạch định mức (ml)
|
100
|
90
|
80
|
70
|
60
|
50
|
25
|
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn molipden
(mg/l)
|
0,0
|
10,0
|
20,0
|
30,0
|
40,0
|
50,0
|
75,0
|
CHÚ THÍCH 1: Dung dịch tiêu chuẩn molipden
(Bảng 1) bảo quản trong tủ lạnh có thể sử dụng trong một tuần.
4.10 Dung dịch tiêu chuẩn sắt gốc 1000 mg/l.
4.11 Dung dịch tiêu chuẩn sắt 50 mg/l
Dùng pipet lấy 5ml dung dịch tiêu chuẩn sắt
gốc 1000 mg/l (4.10) cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch
axit clohydric (HCl) 1 % (4.4) tới vạch định mức, lắc đều, thu được dung dịch
tiêu chuẩn sắt 50 mg/l.
4.12 Dãy dung dịch tiêu chuẩn sắt nồng độ từ 0 mg/l
đến 5 mg/l
Sử dụng bảy bình định mức dung tích 100 ml,
cho vào mỗi bình thứ tự số mililit dung dịch tiêu chuẩn sắt 50mg/l, dung dịch
axit clohydric (HCl) 1 % (4.4) vừa đủ 100 ml thu được dung dịch tiêu chuẩn Bảng
2.
Bảng 2 - Dãy dung
dịch tiêu chuẩn sắt nồng độ từ 0 mg/l đến 5 mg/l
Số hiệu bình
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
S3
S4
S5
S6
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn sắt 50 mg/l
lấy vào mỗi bình (ml)
0
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
Thể tích dung dịch axit clohydric 1 % thêm
đến vạch định mức (ml)
100
99
98
96
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn sắt (mg/l)
0,00
0,50
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị và dụng
cụ
5.1 Cân phân tích, có độ chính xác đến
± 0,0001 g.
5.2 Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến
± 0,01 g.
5.3 Thiết bị phân hủy mẫu có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ.
5.4 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, đèn HCL (Mo, Fe).
5.5 Bình tam giác, dung tích 100 ml và
250 ml.
5.6 Bình định mức, dung tích 50 ml, 100
ml và 1000 ml.
5.7 Phễu lọc, đường kính từ 6 cm
đến 10 cm.
5.8 Pipet, dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml, 25
ml, 50 ml, có độ chính xác từ 0,01 ml đến 0,1 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Giấy lọc chậm, giấy lọc băng xanh,
giấy lọc Whatman số 42 hoặc tương đương.
5.11 Bình phân hủy mẫu, dung tích 100 ml.
5.12 Rây, có đường kính lỗ 0,5 mm, 1,0 mm, 2,0
mm.
5.13 Ống đong, dung tích 250 ml.
6 Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 9486:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Phân bón dạng rắn: Chuẩn bị mẫu thử
theo TCVN 10683:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1 Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 50 ml, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc
đều.
6.2.2.2 Dạng lỏng sền sệt: Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn
đều.
7 Cách tiến hành
7.1 Phân hủy mẫu
7.1.1 Cân khoảng 0,5 g đến 2 g mẫu đã được chuẩn
bị (6.2.1 và 6.2.2.2), chính xác đến 0,0001 g, và cho vào bình phân hủy mẫu
(5.11) (không để mẫu dính ở cổ và thành bình). Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1),
dùng pipet (5.8) hút 2 ml đến 3 ml dung dịch mẫu và cân chính xác đến 0,0001 g
để xác định khối lượng (g), sau đó tiến hành tương tự như đối với mẫu rắn và
mẫu lỏng dạng sền sệt.
7.1.2 Cho 15 ml hỗn hợp dung dịch phân hủy mẫu
(4.6) vào bình phân hủy mẫu (5.11), ngâm ít nhất trong 4 h.
7.1.3 Đặt bình phân hủy mẫu lên thiết bị phân hủy
mẫu (5.3), tăng nhiệt độ từ từ đến 120 ºC, đun sôi nhẹ khoảng 60 min.
7.1.4 Thận trọng tăng nhiệt độ lên không lớn hơn
200 ºC, duy trì khoảng 180
min, trong bình xuất hiện khói đậm đặc, tiếp tục cô cạn mẫu.
7.1.5 Để nguội, hòa tan phần mẫu đã vô cơ hóa với
5 ml dung dịch axit clohydric (HCl) 10 % (4.5), sau đó đun sôi 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7 Chuẩn bị đồng thời mẫu trắng không có phân
bón, tiến hành tương tự như mẫu phân tích.
CHÚ THÍCH 3: Tùy theo kiểu loại thiết bị phân
hủy, hàm lượng molipden và sắt trong mẫu cao hay thấp, có thể giảm lượng dung
dịch phân hủy mẫu (4.6) và thời gian ngâm mẫu, thời gian phân hủy tới mức tối
thiểu. Trường hợp dung dịch mẫu sau khi phân hủy không “trong” cần làm nguội
mẫu rồi thêm vài giọt axit pecloric (4.3), phân hủy tiếp khoảng 30min.
Theo dõi thường xuyên quá trình phân hủy mẫu,
không để trào bắn mẫu ra ngoài và không để khô mẫu (nếu thiếu axit phải cho thêm,
nhưng không cho quá dư).
7.2 Xác định hàm lượng molipden và sắt bằng
phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
7.2.1 Xác định hàm lượng molipđen
7.2.1.1 Thiết lập các điều kiện làm việc tối
ưu cho thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.2.1.2 Xác định molipden trong mẫu bằng
phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Đo dãy dung dịch tiêu chuẩn molipden (bảng1)
để xây dựng đường chuẩn molipden và đo nồng độ molipden trong mẫu trên máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử tại bước sóng 313,3 nm, sử dụng đầu đốt thích hợp
với ngọn lửa dinitơoxit/axetylen, các thông số làm việc tuân theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
7.2.2 Xác định hàm lượng sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.3 Xác định sắt trong mẫu bằng phép đo
phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Đo dãy dung dịch tiêu chuẩn sắt (Bảng 2) để
xây dựng đường chuẩn sắt và đo nồng độ sắt trong mẫu trên máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử tại bước sóng 248,4 nm, sử dụng ngọn lửa axetylen/không khí, các
thông số làm việc tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8 Biểu thị kết quả
8.1 Hàm lượng molipden hoặc sắt (X)
trong mẫu phân bón thương phẩm, tính bằng mg/kg, theo công thức 1
(1)
trong đó:
a là nồng độ của molipden (hoặc sắt) trong
dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
b là nồng độ của molipden (hoặc sắt) trong
dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g).
8.2 Hàm lượng molipden
hoặc sắt (X) trong mẫu phân bón khô kiệt, tính bằng mg/kg, theo công thức 2
(2)
trong đó:
a là nồng độ của molipden (hoặc sắt) trong
dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
b là nồng độ của molipden (hoặc sắt) trong
dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng milllit
(ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Hàm lượng molipden
hoặc sắt (X) trong mẫu phân bón thương phẩm, tính bằng %, theo công thức
3
(3)
trong đó:
a là nồng độ của molipden (hoặc sắt) trong
dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
b là nồng độ của molipden (hoặc sắt) trong
dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g);
10-4 là hệ số chuyển đổi từ
mg/kg sang %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong đó:
a là nồng độ của
molipden (hoặc sắt) trong dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
b là nồng độ của molipden (hoặc sắt) trong
dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
V là thể tích dung
dịch định mức của mẫu (hoặc mẫu trắng) sau khi phân hủy, tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu
cân tính bằng gam (g);
k là hệ số khô kiệt
của mẫu (theo TCVN 9297:2012);
10-4 là hệ số chuyển đổi từ
mg/kg sang %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.