TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
14 TCN 138 - 2005
|
ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG LÚN ƯỚT CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils. Laboratory
methods of determination of collaped
compression
characteristic
1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.
Phạm vi áp dụng:
Các đất hạt mịn (đất
bụi và đất sét) và đất cát chứa nhiều hạt bụi và hạt sét, không chứa sỏi sạn,
có kết cấu nguyên trạng, hoặc bị phá huỷ nhưng sau đó được đầm chặt đạt độ
chặt và độ ẩm theo yêu cầu.
1.3.
Thuật ngữ :
- Lún ướt là đặc
trưng biến dạng lún đặc biệt, thường có khả năng xẩy ra đối với các đất hạt mịn
và đất cát chứa nhiều hạt bụi và hạt sét có đặc điểm đồng thời vừa chặt ít vừa
ẩm ít, điển hình là đất đỏ bazan tầng phủ. Lún ướt được hiểu là sự lún của đất
xẩy ra rất mau lẽ, khi đất bị làm ướt nước dưới tải trọng; vì vậy, nó còn được
gọi là lún sập;
- Lún ướt được đặc
trưng bằng hệ số lún ướt tương đối am. Với đất có trị số am
³ 0,01, thì được coi
là có tính lún ướt.
1.4.
Phương pháp thí nghiệm:
1.4.1.
Có hai phương pháp thí nghiệm:
- Phương pháp một đường cong nén, được áp dụng khi chỉ yêu cầu xác định
hệ số lún ướt tương đối của đất dưới một áp lực nén.
- Phương pháp hai
đường cong nén, được áp dụng khi cần phải xác định hệ số lún ướt của đất dưới
các cấp áp lực nén khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.3.
Mẫu đất dùng thí nghiệm
Mẫu
đất lấy về dùng cho thí nghiệm này phải đảm bảo tính đại biểu và yêu cầu chất
lượng theo tiêu chuẩn 14 TCN 124-2002.
2. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
Thiết
bị thí nghiệm nén lún một chiều (thí nghiệm oedometer) và các thiết bị, dụng cụ
thí nghiệm khác theo tiêu chuẩn 14 TCN 37-2005.
3. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM MỘT
ĐƯỜNG CONG NÉN
3.1. Nguyên tắc chung
3.1.1. Phạm
vi áp dụng: theo điều 1.2;
3.1.2.
Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm: theo điều 2;
3.1.3. Yêu
cầu kỹ thuật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Tiêu chuẩn nén nún
ổn định là duy trì nén mẫu 24 giờ kể từ khi chất tải, đối với mỗi cấp áp lực
nén; như vậy, đối với cấp áp lực được xác định hệ số lún ướt tương đối của đất,
cần thời gian thí nghiệm gấp đôi.
3.2. Quy trình
3.2.1.
Hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ thí nghiệm:
Máy
nén và các dụng cụ thí nghiệm phải được hiệu chỉnh theo định kỳ 6 tháng hoặc
một năm một lần, trước khi sử dụng cũng phải kiểm tra, hiệu chuẩn máy nén; phải
đảm bảo bàn máy nằm ngang, hệ thống đòn bẩy gia tải ở trạng thái thăng bằng,
các chi tiết của hộp nén sạch sẽ và có thể lắp ráp chúng dễ dàng, dao vòng chứa
mẫu tròn trĩnh và không bị xước, các viên đá xốp thấm nước tốt, đồng hồ đo biến
dạng lún nhạy cảm và có độ chính xác đến 0,005mm, có bảng hiệu chỉnh biến dạng
của máy kèm theo.
3.2.2 Chuẩn
bị mẫu thí nghiệm
3.2.2.1. Chuẩn
bị mẫu thí nghiệm từ mẫu đất có kết cấu nguyên trạng được tiến hành theo trình
tự:
-
Cẩn thận bóc bỏ lớp bọc mẫu, lấy ra mẫu đất và đặt thẳng đứng cho bề mặt lên
trên;
-
Ghi số hiệu mẫu đất và mô tả đất tóm tắt vào sổ thí nghiệm;
-
Ghi số hiệu mẫu thí nghiệm, số dao vòng và số hiệu máy nén vào sổ thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Gọt và gạt bằng bề mặt mẫu đất trong dao vòng cho sát ngang với bề mặt dao
vòng. Sau đó, cắt gọt và gạt bằng mặt dưới của mẫu;
-
Lau sạch mặt ngoài dao vòng, rồi cần khối lượng của dao vòng và mẫu đất chính
xác đến 1 g; đồng thời lấy mẫu đại biểu để xác định độ ẩm của đất theo tiêu
chuẩn 14 TCN 125-2002;
3.2.2.2.
Chuẩn bị mẫu thí nghiệm từ mẫu đất bị phá huỷ kết cấu được tiến hành theo
trình tự:
-
Đem phơi khô gió đất ở trong phòng, rồi dùng chày gỗ và các dụng cụ thích hợp
để nghiền rời, làm phân tán đất;
-
Sàng đất qua sàng lỗ 2 mm, đảm bảo sau khi sàng còn lại các hạt trên sàng đều
sạch;
-
Đựng đất lọt sàng vào khay để sử dụng thí nghiệm, trộn đều, rồi lấy mẫu để xác
định độ ẩm khô gió theo tiêu chuẩn 14 TCN 125-2002.
-
Cân lấy một lượng mđ(g) đất khô gió đã chuẩn bị cho vào hộp đựng
thích hợp, dùng để chế tạo mẫu có khối lượng thể tích khô theo yêu cầu. Lượng
đất mđ(g) tính theo công thức 3.1:
md
= gc.yc xV ( 1 + 0.01 Wkg) (3.1)
Trong
đó: gc.yc - Khối lượng thể
tích khô yêu cầu chế tạo của mẫu thí nghiệm, g/cm3 ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wkg - độ ẩm khô gió của đất, %.
-
Lấy một lượng mn (cm3) nước máy hoặc nước sạch đã khử
khoáng chế vào mẫu đất. Lượng nước mn tính theo công thức 3.2:
Wkg,
độ ẩm khô gió của đất, %;
Các
ký hiệu khác: như trên.
-
Trộn đều đất với nước trong hộp đựng, rồi đặt nó vào bình giữ ẩm để ủ ẩm cho
đất qua đêm hoặc sau 8 ¸ 10 giờ mới đem ra
chế tạo mẫu;
-
Lấy ra mẫu đất đã được ủ ẩm, trộn lại cho đều, rồi cho đất vào khuôn và đầm
chặt tạo mẫu trong khuôn có kích thước bằng kích thước mẫu thí nghiệm nén;
-
Dùng Pit tông đẩy mẫu đất ra khỏi khuôn, rồi lắp mẫu đất vào dao vòng thí
nghiệm nén.
3.2.3.
Tiến hành nén mẫu thí nghiệm, theo dõi và ghi chép số liệu, theo trình tự
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú: Việc lắp mẫu và các chi tiết của hộp nén phải đảm bảo bề mặt của chúng
tiếp xúc với nhau hoàn toàn, viên đá thấm bên trên cùng với tờ giấy thấm và tấm
nén nằm lọt đều trên bề mặt mẫu đất.
3.2.3.2. Lắp
đặt bộ phận gây áp lực nén thẳng đứng theo trình tự: đặt khung truyền tải lên
đỉnh đầu bi của tấm nén, rồi điểu chỉnh cho đòn bẩy nằm ngang bằng cách dịch
chuyển quả đối trọng đến vị trí thích hợp. Sau đó, đặt một quả cân khoảng 100g
lên đầu mút đòn bẩy để làm cho mẫu đất, các tấm đá xốp, tấm nén và các chi tiết
của bộ phận gia tải đảm bảo tiếp xúc hoàn toàn với nhau; cắm cọc dẫn đo lún (7)
vào đầu bi của tấm nén;
3.2.3.3. Lắp
thẳng đứng đồng hồ đo lún vào giá đỡ, rồi điều chỉnh sao cho đuôi đồng hồ đặt
lên đúng tâm bề mặt cọc dẫn (7) và có thể dịch chuyển cùng với cọc dẫn một
khoảng 5 ¸ 6 mm khi đất bị lún
. Sau đó, chỉnh cho kim đồng hồ chỉ vào số không (0);
3.2.3.4.
Nhẹ nhàng đặt tải trọng của cấp áp lực nén thứ nhất vào quang chất tải, lấy
ra quả cân 100g đã dùng cân chỉnh máy trước đó, đồng thời bấm đồng hồ giây và
theo dõi, ghi lại lượng lún của mẫu đất theo thời gian sau 10; 20; 30; 40; 50
giây; 1; 2; 4; 8; 15; 30 phút; 1; 2; 3; 4; 8; 12 và 24 giờ kể từ khi chất tải;
sau đó, tiếp tục theo 3.2.3.5;
Ghi
chú: Trong thời gian nén mẫu, tuyệt đối không được đụng chạm vào các bộ
phận hộp mẫu, đồng hồ đo lún và bộ phận gia tải; cũng không được có chấn động,
dù là nhẹ, có ảnh hưởng đến thí nghiệm mẫu.
3.2.3.5. Lặp
lại như điều 3.2.3.4 để thí nghiệm nén mẫu với từng cấp áp lực tiếp theo và cấp
áp lực cần phải xác định hệ số lún ướt tương đối của đất; sau đó, tiếp tục theo
điều 3.2.3.6;
3.2.3.6. Sau
khi quan trắc được độ lún ổn định của mẫu dưới cấp áp lực cần xác định hệ số
lún ướt tương đối, giữ nguyên tải trọng nén, dùng nước máy hoặc nước sạch đã
khử khoáng chế vào hộp chứa mẫu cho đến gần ngang bề mặt mẫu đất, rồi theo dõi
và ghi chép lượng lún của mẫu đất theo thời gian cho đến sau 24 giờ, kể từ khi
đất bị làm ướt nước (tương tự như quan trắc lún của mẫu đất dưới một cáp áp lực
nén tác dụng). Sau đó, tiếp tục theo điều 3.2.3.7;
3.2.3.7. Tăng
tải trọng của cấp áp lực nén tiếp theo và quan trắc lún của mẫu đất như điều
3.2.3.4. Tiếp tục như vậy đối với các cấp áp lực còn lại, rồi kết thúc thí
nghiệm;
3.2.3.8. Kết
thúc thí nghiệm; hút ra hết nước trong hộp chứa mẫu, rồi dỡ tải trọng, tháo dỡ
đồng hồ đo lún, dỡ khung chất tải ra khỏi hộp nén, tháo ra mẫu đất ở trong dao
vòng và làm vệ sinh thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.
Tính hiệu chỉnh lượng lún ổn dịnh tích luỹ của mẫu đất thí nghiệm ở độ ẩm
tự nhiện hoặc chế bị, dưới cấp áp lực nén Pi nào đó và dưới cấp áp
lực đựoc xác định hệ số lún ướt theo công thức 3.3.1:
Dhi = SDHi - Yi (3.3.1)
Trong
đó:
DHi - lượng lún ổn định tích
luỹ đã được hiệu chỉnh của mẫu đất ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị, dưới cấp áp
lực nén Pi nào đó, mm;
SDHi - Tổng lượng lún ổn định tích luỹ của mẫu
đất ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị, dưới cấp
áp lực nén Pi đang xét, đọc được trên đồng hồ đo lún, mm;
Yi
- Lượng biến dạng của máy dưới cấp áp lực nén Pi đang xét, mm.
Và
cũng bằng cách như trên, tính toán hiệu chỉnh lượng lún ổn định tích luỹ của
mẫu đất sau khi bị làm ướt nước dưới cấp áp lực nén được xác định hệ số lún ướt
và dưới các cấp áp lực nén tiếp tục sau đó, nghĩa là:
Dh'i = SD h'i - Yi
Trong đó: Dh'i -
lượng lún ổn định tích luỹ đã được hiệu chỉnh của mẫu đất dưới cấp áp lực nén Pi
nào đó, sau khi đất bị làm ướt nước, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yi
- lượng biến dạng của máy dưới cấp áp lực nén Pi đang xét, mm.
3.3.2. Tính
độ ẩm tự nhiên Wo (%) của mẫu đất thí nghiệm theo công thức 3.3.2:
m1
- khối lượng dao vòng và đất ẩm, g;
m2
- khối lượng dao vòng, g;
V
- dung tích dao vòng (chính là thể tích của mẫu thí nghiệm ), cm3;
Wo
- độ ẩm của đất, được xác định theo điều 3.3.2.
Ghi
chú: Đối với mẫu đất chế bị, trị số độ ẩm và khối lượng thể tích khô theo
như yêu cầu.
3.3.4.
Tính hệ số rỗng ban đầu e0 của mẫu đất thí nghiệm, theo công
thức 3.3.5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc - Khối lượng thể
tích khô của đất, xác định được ở 3.3.3, g/cm3.
3.3.5. Tính
độ bão hoà nước ban đầu Sr(%) của mẫu đất thí nghiệm, theo công thức 3.3.6:
3.3.6. Tính
hệ số rỗng ei của mẫu đất ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị, sau khi nén
lún ổn định dưới cấp áp lực Pi nào đó, theo công thức 3.3.7:
ei
- hệ số rỗng của mẫu đất ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị, sau khi nén lún ổn định
dưới cấp áp lực Pi nào đó;
e0
- hệ số rỗng ban đầu của mẫu đất thí nghiệm ;
ho
- chiều cao ban đầu của mẫu đất thí nghiệm, mm;
Dhi - lượng lún ổn định tích
luỹ đã được hiệu chỉnh của mẫu đất ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị, sau khi nén
dưới cấp áp lực Pi đang xét, mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
Dh'i
- lượng lún ổn định tích kuỹ đã được hiện chỉnh của mẫu đất sau khi bị làm ướt
nước dưới cấp áp lực được xác định hệ số lún ướt và dưới các cấp áp lực tiếp
sau đó, mm;
Các
ký hiệu khác: như trước.
Ghi
chú: Như vậy, dưới cấp áp lực được xác định hệ số lún ướt, mẫu đất thí
nghiệm có hai trị số hệ số rỗng: một số hệ số là ei, ứng với sau khi
nén của mẫu đất ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị và một số trị số e'i,
ứng với sau khi nén của mẫu đất đó bị làm ướt nước cũng dưới áp lực nén đó
được giữ nguyên.
3.3.8. Tính
hệ số lún ướt tương đối am của đất dưới cấp áp lực nén được xét,
theo công thức 3.3.8:
Dhi - lượng lún ổn định tích
luỹ đã hiệu chỉnh của mẫu đất ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị, dưới cấp áp lực nén
xác định hệ số lún ướt, mm;
Dh'i - lượng lún ổn định
tích luỹ đã được hiệu chỉnh của mẫu đất thí nghiệm, sau khi đất bị làm ướt nước
nhân tạo dưới áp lực nén đó được giữ nguyên, mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9. Vẽ
biểu đồ nén lún lún ướt của đất, trục tung biểu thị hệ số rỗng e, trục hoành
biểu thị áp lực nén P (xem hình B.1 phụ lục B).
3.4. Báo cáo thí nghiệm
Phải
khẳng định kết quả thí nghiệm được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn này, gồm
các thông tin sau:
-
Tên công trình: Hạng mục công trình;
-
Số hiệu hố thăm dò (hố khoan, hố đào);
-
Số hiệu mẫu đất và vị trí lấy mẫu. Ngày, tháng, năm lấy mẫu;
-
Đặc điểm của đất (mô tả tóm tắt về nguồn gốc, loại đất, màu sắc, kết cấu, thành
phần, chất lẫn ...);
-
Phương pháp thí nghiệm áp dụng;
-
Mẫu đất thí nghiệm số:..................., kích thước:...................., kết
cấu (nguyên trạng hoặc chế bị);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các bảng, biểu ghi chép thí nghiệm kèm theo ;
-
Các thông tin khác có liên quan (thành phần hạt, độ ẩm và khối lượng thể tích
ban đầu, khối lượng riêng, độ bão hoà, chỉ số dẻo).
4. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM HAI
ĐƯỜNG CONG NÉN
4.1. Nguyên tắc chung
4.1.1.
Phạm vi áp dụng: theo điều 1.2.
4.1.2. Thiết
bị, dụng cụ thí nghiệm: theo điều 2.
4.1.3. Yêu
cầu kỹ thuật:
-
Đối với mỗi mẫu đất, phải chuẩn bị đồng thời hai mẫu thí nghiệm đảm bảo có đặc
điểm thành phần và kết cấu như nhau; áp dụng phương pháp nén lún ổn định theo
tiêu chuẩn 14 TCN 137 - 2005 để thí nghiệm mẫu. Một mẫu được thí nghiệm với đất
ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị; còn mẫu thứ hai, với đất đã được làm bão hoà
nước. Cả hai mẫu thí nghiệm đều được nén lún với cùng các cấp áp lực thẳng đứng
có trị số lần lượt thường là 50; 100; 200; 300 và 400 KN/m2.
4.2. Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Chuẩn
bị mẫu thí nghiệm
4.2.2.1. Chuẩn
bị mẫu thí nghiệm từ mẫu đất có kết cấu nguyên trạng: theo điều 3.2.2.1 để
chuẩn bị đồng thời hai mẫu thí nghiệm. Sau đó, làm bão hoà nước cho một mẫu,
đảm bảo kìm hãm hoàn toàn sự trương nở của đất.
4.2.2.2. Chuẩn
bị mẫu thí nghiệm từ mẫu đất bị phá huỷ kết cấu: theo điều 3.2.2.2 để chuẩn bị
đồng thời hai mẫu thí nghiệm. Sau đó, làm bão hoà nước cho một mẫu, đảm bảo kìm
hãm hoàn toàn sự trương nở của đất.
4.2.3. Tiến
hành nén lún mẫu thí nghiệm, theo dõi và ghi chép số liệu
4.2.3.1. Tiến
hành thí nghiệm theo phương pháp nén lún ổn định đối với mẫu đất thí nghiệm có
độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị, theo trình tự như điều 3.2.3.1 đến 3.2.3.4. Sau đó,
lặp lại như điều 3.2.3.4 để thí nghiệm nén mẫu với từng cấp áp lực tiếp theo,
từ cấp áp lực thứ hai đến cấp áp lực cuối cùng, rồi kết thúc thí nghiệm;
4.2.3.2. Tiến
hành thí nghiệm theo phương pháp nén lún ổn định đối với mẫu đất thí nghiệm có
độ ẩm bão hoà, cũng theo trình tự như thí nghiệm đối với mẫu đất có độ ẩm tự
nhiên hoặc chế bị.
4.3. Chỉnh lý số liệu và tính toán
kết quả
4.3.1. Chỉnh
lý số liệu và tính toán kết quả thí nghiệm mẫu đất ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị
4.3.1.1 Tính hiệu chỉnh lượng lún ổn định tích luỹ của mẫu
đất ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị, dưới cấp áp lực nén Pi nào đó Dhi
(mm), theo như công thức 3.3.1 ở điều 3.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3. Tính
khối lượng thể tích tự nhiên gw(g/cm3) và
khối lượng thể tích khô gc(g/cm3) của mẫu đất thí nghiệm, theo công thức 3.3.3 và 3.3.4
ở điều 3.3.3;
Ghi chú: Đối với mẫu đất chế bị, độ ẩm và khối lượng thể tích khô theo như yêu
cầu.
4.3.1.4. Tính
hệ số rỗng ban đầu e0 của mẫu đất thí nghiệm, theo công thức 3.3.5 ở
điều 3.3.4;
4.3.1.5 Tính
độ bão hoà nước ban đầu của mẫu đất thí nghiệm, Sr (%), theo công thức 3.3.6 ở
điều 3.3.5;
4.3.1.6. Tính
hệ số rỗng của mẫu đất thí nghiệm, sau khi nén lún ổn định dưới cấp áp lực Pi
nào đó, ei, theo công thức 3.3.7 ở điều 3.3.6;
4.3.1.7. Vẽ
biểu đồ nén lún, đường cong quan hệ giữa hệ số rỗng e và áp lực nén P của mẫu
đất thí nghiệm ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị (xem b, hình B.1, phụ lục B).
4.3.2. Chỉnh
lý số liệu và tính toán kết quả thí nghiệm mẫu đất ở độ ẩm bão hoà
Theo
trình tự tương tự từ điều 4.3.1.1. đến 4.3.17, với các số liệu thí nghiệm mẫu
đất ở độ ẩm bão hoà.
4.3.3. Tính
hệ số lún ướt của đất ứng với mỗi cấp áp lực nén Pi nào đó theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dh'i - lượng lún ổn định
tích luỹ của mẫu đất thí nghiệm ở độ ẩm bão hoà, dưới áp lực nén Pi,
mm;
Dhi - lượng lún ổn định tích
luỹ của mẫu đất thí nghiệm ở độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị, cũng dưới áp lực nén Pi
đang xét, mm;
h0
- chiều cao ban đầu của mẫu đất thí nghiệm.
Biểu
thị trị số của ami chính xác đến 0,001. Nếu đất có trị
số ami 0,01, thì được coi là đất có tính lún ướt dưới tải trọng
đang xét.
4.4. Báo cáo thí nghiệm
Phải
khẳng định kết quả thí nghiệm được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn này, gồm
với thông tin sau:
-
Tên công trình. Hạng mục công trình;
-
Số hiệu hố thăm dò (hố khoan, hố đào);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đặc điểm của đất (mô tả tóm tắt về nguồn gốc, loại đất, màu sắc, kết cấu, thành
phần, chất lẫn);
-
Phương pháp thí nghiệm áp dụng;
-
Mẫu đất thí nghiệm số.................., kích thước......................., kết
cấu (nguyên trạng hoặc chế bị).
-
Hệ số lún ướt tương đối của đất ứng với từng cấp áp lực nén áp dụng;
-
Các bảng biểu ghi chép thí nghiệm;
-
Các thông tin khác có liên quan (thành phần hạt, độ ẩm và khối lượng thể tích
ban đầu, khối lượng riêng, độ bão hoà, chỉ số dẻo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
(THAM KHẢO)
Hình
A.1.
Thiết bị nén lún một chiều (thiết bị oedometer - Hộp nén)
1.
Hộp ngoài 6. Tấm (mũ) đặt tải
2.
Vòng bảo vệ 7. Cọc dẫn đo lún
3.
Dao vòng chứa mẫu 8. Giá lắp đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Đá thấm nước 10. Mẫu đất
Phụ lục B
BẢNG GHI CHÉP THÍ
NGHIỆM LÚN ƯỚT (ÁP DỤNG)
PHƯƠNG PHÁP MỘT ĐƯỜNG
CONG NÉN
Số hiệu mẫu đất: …………….......... Công trình:
…………………... Hố khoan:
Vị
trí lấy mẫu : ………………… .... Ngày lấy mẫu: ……………......
Mẫu thí nghiệm
số.........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng r(g/cm3)
Ghi chú
(%)
(%)
(%)
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực nén P,
KN/m2
P1
(KN/m2)
Biến
dạng của máy (mm)
P2
(KN/m2)
Biến
dạng của máy (mm)
P3
(KN/m2)
Biến
dạng của máy (mm)
P4
(KN/m2)
Biến
dạng của máy (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm
ướt nước
Thời
gian t (phút)
Số
đọc độ lún trên đồng hồ (mm)
Lượng
lún tích luỹ (đã trừ biến dạng máy) Dh
(mm)
Thời
gian t (phút)
Số
đọc độ lún
trên
đồng hồ (mm)
Lượng
lún tích luỹ (đã trừ biến dạng máy) Dh
(mm)
Thời
gian t (phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng
lún tích luỹ (đã trừ biến dạng máy) Dh
(mm)
Thời
gian t (phút)
Số
đọc độ lún trên đồng hồ (mm)
Lượng
lún tích luỹ (đã trừ biến dạng máy) Dh
(mm)
Thời
gian t phút)
Số
đọc độ lún
trên
đồng hồ (mm)
Lượng
lún tích luỹ (đã trừ biến dạng máy) Dh
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày …… tháng ……. năm ……….
Người thí nghiệm : ………………………………
Người
kiểm tra : ………………………………….
Ghi chú: Theo phương pháp hai
đường cong nén, thì ghi chép thí nghiệm tương tự như ở tiêu chuẩn nén lún ổn
định.