TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8667 : 2011
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG DIQUAT VÀ PARAQUAT BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Foodstuffs
- Determination of diquat and paraquat residues by high performance liquid
chromatography (HPLC)
Lời nói đầu
TCVN 8667:2011 do Viện Kiểm nghiệm
an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC
PHẨM - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG DIQUAT VÀ PARAQUAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU
NĂNG CAO (HPLC)
Foodstuffs
- Determination of diquat and paraquat residues by high performance liquid
chromatography (HPLC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định dư lượng diquat và paraquat trong rau và ngũ cốc bằng phương pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
2. Nguyên tắc
Xử lý mẫu bằng dung dịch axit
clohydric, dịch chiết được chỉnh về pH trong khoảng từ 9 đến 10 và được làm
sạch trên cột chiết pha rắn silicagel. Dịch rửa giải đem cô quay đến cạn rồi
hòa tan cặn bằng dung dịch pha động và phân tích bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao
với detector UV tại bước sóng l = 256
nm để xác định paraquat và l = 308 nm
để xác định diquat.
3. Thuốc thử và
vật liệu thử
Tất cả các thuốc thử được sử dụng
phải là loại tinh khiết phân tích. Nước được sử dụng phải là nước cất hai lần
hoặc nước cất có chất lượng tương đương. Dung môi sử dụng phải là loại dùng cho
phân tích HPLC, trừ khi có quy định khác.
3.1. Chất chuẩn paraquat
diclorua, độ tinh khiết lớn hơn 99,0%.
3.2. Chất chuẩn diquat dibromua,
độ tinh khiết lớn hơn 99,0%.
3.3. Metanol
3.4. Dietylamin, độ tinh
khiết bằng hoặc lớn hơn 98%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Natri perclorat.
3.7. Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
3.8. Axit percloric.
3.9. Dung dịch natri hydroxir
(NaOH), 1,0 mol/l
Cân 4,0 g natri hydroxit vào cốc có
mỏ 100 ml rồi chuyển vào bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.
3.10. Dung dịch natri hydroxit
(NaOH), 6,0 mol/l
Cân 24,0 g natri hydroxit vào cốc
có mỏ 250 ml rồi chuyển vào bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.
3.11. Dung dịch axit clohydric
(HCl), 1,0 mol/l
Lấy khoảng 50 ml nước vào bình định
mức 100 ml, thêm 8,3 ml dung dịch HCl đậm đặc (nồng độ khoảng 37%) và thêm nước
đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy khoảng 50 ml nước vào bình định
mức 100 ml, thêm 16,7 ml dung dịch HCl đậm đặc và thêm nước đến vạch.
3.13. Dung dịch axit clohydric
(HCl), 5,0 mol/l
Lấy khoảng 50 ml nước vào bình định
mức 100 ml, thêm 41,7 ml dung dịch HCl đậm đặc và thêm nước đến vạch.
3.14. Hỗn hợp dung môi
metanol/HCl
Lấy 8 ml dung môi metanol (3.3) cho
vào bình định mức một vạch 100 ml và thêm dung dịch axit clohydric 5,0 mol/l
(3.13) đến vạch. Dung dịch được chuẩn bị trong ngày sử dụng.
3.15. Pha động
Lấy 10,3 ml dietylamin (3.4), 3,0 g
natri pentansulfonat (3.5), 12,2 g natri perclorat (3.6), 1,36 g kali
dihydrophosphat (3.7) cho vào bình định mức 1 lít và thêm nước đến vạch, chỉnh
đến pH 2,0 bằng axit percloric (3.8).
3.16. Dung dịch chuẩn paraquat
và diquat
3.16.1. Dung dịch chuẩn gốc
paraquat, 100 mm/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đã pha có thể ổn định
trong 6 tháng khi được bảo quản ở nhiệt độ từ 20C đến 40C.
3.16.2. Dung dịch chuẩn gốc
diquat, 100 mg/ml
Hòa tan 18,70 mg diquat dibromua
(3.2) trong nước đựng trong bình định mức 100 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch
và trộn đều.
Dung dịch đã pha có thể ổn định
trong 6 tháng khi được bảo quản ở nhiệt độ từ 20C đến 40C.
3.16.3. Dung dịch chuẩn hỗn hợp
trung gian, 10 mg/ml
Lấy chính xác 1 ml từng dung dịch
chuẩn gốc paraquat 100 mg/ml (3.16.1)
và diquat 100 mg/ml (3.16.2) cho vào
bình định mức 10 ml và thêm nước đến vạch.
Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi
sử dụng.
3.16.4. Dung dịch chuẩn hỗn hợp
làm việc
Dùng pipet tự động lấy chính xác
0,05 ml; 0,1 ml; 0,2 ml; 0,5 ml; 1,0 ml dung dịch chuẩn hỗn hợp trung gian
(3.16.3) cho lần lượt vào các bình định mức 10 ml và thêm dung dịch pha động
(3.15) đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch chuẩn paraquat và
diquat sau khi pha xong phải chuyển ngay sang lọ hoặc ống nghiệm bằng chất dẻo.
3.17. Khí nitơ, độ tinh
khiết bằng hoặc lớn hơn 99,99%.
4. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
4.1. Máy nghiền mẫu
4.2. Máy đo pH.
4.3. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,001 g.
4.4. Ống li tâm, dung tích
50 ml.
4.5. Máy li tâm, có thể li
tâm ở tốc độ 6 000 r/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Bộ chiếu pha rắn
4.8. Máy lắc vortex.
4.9. Bể ổn nhiệt, có thể duy
trì nhiệt độ 100 0C.
4.10. Giấy lọc
4.11. Ống nghiệm, bằng chất
dẻo, có nắp đậy, dung tích 6 ml.
4.12. Hệ thống HPLC, bao
gồm:
4.12.1. Máy sắc kí lỏng hiệu
năng cao, gồm có bộ phận bơm dung môi pha động có thể chịu được áp suất tối
đa 4 000 psi, bộ loại khí, buồng chứa cột tách có thể đặt nhiệt độ, detector UV
có thể đo được tại 2 bước sóng l = 256
nm và l = 308 nm, bộ phận ghi tín hiệu.
4.12.2. Cột tách HPLC pha đảo,
ví dụ PolymerX 5u RP-1 100A, kích thước 150 mm x 4,6 mm, chứa các hạt nhồi
poly(styren divinylbenzen), cỡ hạt 5 mm
hoặc loại tương đương.
5. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện. Mẫu không được hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo
quản và vận chuyển.
6. Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu thử được đồng hóa bằng máy
nghiền (4.1) và trộn kỹ. Bảo quản mẫu đã chuẩn bị sao cho không làm thay đổi
thành phần và chất lượng của mẫu.
7. Cách tiến
hành
7.1. Chiết mẫu
Cân từ 2,0 g đến 2,5 g phần mẫu thử
đã chuẩn bị (Điều 6), chính xác đến 0,001 g, cho vào ống li tâm 50 ml (4.4).
Thêm 5 ml dung dịch HCl 2,0 mol/l (3.12), lắc bằng máy vortex (4.8) trong 60 s
và giữ ống li tâm trong bể ổn nhiệt (4.9) ở nhiệt độ 100 0C trong 1
h. Sau đó, thêm 6 ml nước vào ống li tâm, lắc bằng máy vortex trong 10s rồi đem
li tâm trong 5 min với tốc độ 6 000 r/min. Gạn lấy phần lỏng cho vào ống li tâm
thứ hai. Thêm 5 ml dung dịch HCl 2,0 mol/l (3.12) vào phần bã, lắc bằng máy
vortex trong 60 s và giữ ống li tâm trong bể ổn nhiệt ở nhiệt độ 100 0C
trong 30 min. Thêm 6 ml nước, lắc bằng máy vortex trong 10 s, li tâm trong 5
min với tốc độ 6 000 r/min. Gạn lấy phần lỏng và gộp dịch chiết lần thứ hai vào
ống li tâm thứ hai, Chỉnh pH của dịch chiết đến khoảng từ 9 đến 10 bằng dung
dịch NaOH 6,0 mol/l (3.10) và dung dịch NaOH 1,0 mol/l (3.9) hoặc dung dịch HCl
1,0 mol/l (3.11). Đem li tâm trong 5 min với tốc độ 6 000 r/min. Dịch được lọc
qua giấy lọc (4.10) vào ống li tâm 50 ml (4.4).
Nạp dịch chiết qua cột chiết pha
rắn SPE silicagel (4.6) với tốc độ không quá 2 ml/min. Sau đó, rửa cột bằng 5
ml nước, 5 ml metanol (3.3). Cột được rửa giải bằng 5 ml hỗn hợp dung môi
metanol/HCl (3.14), dịch rửa giải thu vào ống nghiệm bằng chất dẻo có nắp đậy
(4.11).
Làm khô dịch rửa giải bằng dòng khí
nitơ (3.17) ở nhiệt độ từ 40 0C đến 50 0C cho đến cạn.
Hòa phần còn lại trong 1 ml dung dịch pha động (3.15) và bơm vào hệ thống HPLC.
7.2. Điều kiện vận hành HPLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cột sắc ký: xem 4.12.2;
- tiền cột: C18 (20 mm x 3,9 mm x 5
mm);
- detector: detector UV, được đặt ở
bước sóng l = 256 nm để xác định
paraquat và l = 308 nm để xác định
diquat;
- tốc độ dòng: 1 ml/min;
- thể tích bơm mẫu: 50 ml;
- nhiệt độ buồng cột: nhiệt độ phòng.
7.3. Dựng đường chuẩn
Sau khi thiết bị cài đặt đã ổn
định, tiến hành bơm lần lượt các dung dịch chuẩn làm việc, theo thứ tự từ nồng
độ thấp đến nồng độ cao, mỗi dung dịch chuẩn bơm một lần.
Xác định diện tích hoặc chiều cao
pic của các dung dịch chuẩn và dựng đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm dung dịch mẫu thử với cùng điều
kiện như bơm dung dịch chuẩn.
Dựa vào đường chuẩn để xác định hàm
lượng diquat và paraquat trong dung dịch mẫu thử.
Nếu diện tích pic hoặc chiều cao
pic của dung dịch mẫu thử lớn hơn diện tích pic hoặc chiều cao pic của dung
dịch chuẩn cao nhất thì phải tiến hành pha loãng mẫu và lặp lại quy trình phân
tích.
8. Tính kết quả
Hàm lượng diquat và/hoặc paraquat
trong mẫu, X, được biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công
thức sau:
Trong đó:
CM là nồng độ
diquat/paraquat trong dung dịch mẫu thử, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
V là thể tích mẫu pha loãng cuối,
tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là hệ số pha loãng.
9. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp,
trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người
thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn,
trong không quá 5% các trường hợp lớn hơn 20% giá trị trung bình của hai kết
quả.
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu thử đã sử
dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết
bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu kiểm tra độ lặp lại, nêu kết
quả cuối cùng thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] AOAC 992.17 Diquat and
Paraquat Residues in Potatoes. Liquid Chromatographic Method
[2] TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999)
Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL).