|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1123/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
1123/2009/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 26 tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 21/11/2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ- CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư 116/2004/TT- BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP;
Xét nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 63/TTr-STC ngày 07/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này bảng mức giá bồi thường cây trồng, vật nuôi
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và một số quy định cụ thể
khi áp dụng bảng mức giá.
Điều 2:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn quy trình kỹ thuật, mật độ
của các loại cây trồng tối đa/ha trên địa bàn tỉnh.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các
quyết định sau:
1) Quyết định số
478/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh ban hành bảng giá cây cối, hoa
màu dùng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh.
2) Quyết định số 1115/QĐ-UBND
ngày 17/6/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định tạm thời đơn giá bồi thường vật
nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 4:
Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành,
đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG
ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BĂC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 1123/2009/QĐ-UBND ngày 26/5/2009 của UBND tỉnh)
I. CÂY LÂU
NĂM:
1. Cây ăn quả
STT
|
Tên
cây trồng
|
ĐVT
|
Quy
cách - phẩm cấp
|
Mức
giá
(đồng)
|
1
|
Cây Cam, quýt các loại
|
Cây
|
- Cây mới trồng (mọc từ hạt).
|
15.000*
|
|
|
|
- Cây trồng bằng cành chiết,
ghép mới trồng dưới 1 năm.
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây trồng chưa có quả ĐK ≥
1cm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 2cm
|
150.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 3cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 4cm
|
300.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 5cm - 6cm
|
400.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 7cm
|
500.000
|
2
|
Cây Bưởi các loại
|
Cây
|
- Cây mới trồng (mọc từ hạt).
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây trồng bằng cành chiết, ghép
mới trồng dưới 1 năm.
|
20.000*
|
|
|
|
- Cây trồng có quả ĐK ≥ 1cm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 2cm
|
80.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 3cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 4cm
|
150.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 5cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 7cm
|
250.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 10cm
|
300.000
|
3
|
Cây Chanh
|
Cây
|
- Cây mới trồng (mọc từ hạt).
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây trồng bằng cành chiết, ghép
mới trồng dưới 1 năm.
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây trồng chưa có quả ĐK ≥
1cm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây trồng có quả đk ≥ 1cm
|
70.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 2cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 3cm
- Cây có quả đk ≥ 4cm
|
120.000
150.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 5cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 7cm
|
300.000
|
4
|
Cây Vải thiều, Nhãn lồng, nhãn
hương chi
|
Cây
|
- Cây mới trồng (mọc từ hạt).
|
25.000*
|
|
|
|
- Cây trồng bằng cành chiết, ghép
mới trồng dưới 1 năm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây trồng chưa có quả ĐK ≥
1cm
|
100.000*
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 2cm
|
150.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 3cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 4cm
|
300.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 5 cm
|
400.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 7cm
|
600.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 10cm
|
800.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 12cm
|
1.200.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 15cm
|
1.400.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 20cm trở lên
|
1.700.000
|
5
|
Cây nhãn, vải khác
|
Cây
|
- Cây mới trồng, cây gieo hạt
còn nhỏ
|
15.000*
|
|
|
|
- Cây trồng bằng cành chiết,
ghép, chưa quả ĐK ≥ 1cm
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 2cm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 3cm
|
80.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 4cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 5cm
|
150.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 7cm
|
250.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 10cm
|
350.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 12cm
|
450.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 20cm trở lên
|
550.000
|
6
|
Cây Mận, Mơ, Đào, Táo, Hồng có
hạt và không có hạt, Hồng xiêm
|
Cây
|
- Cây nhỏ, cây trồng
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây trồng bằng cành chiết,
ghép đk ≥ 1cm
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 2 cm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 3 cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 4 cm
|
150.000
|
|
|
|
- Cây trồng có quả đk ≥ 5 cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 6 cm
|
300.000
|
|
|
|
- Cây có quả nhiều năm đk ≥ 8
cm
|
400.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 10cm trở lên
|
500.000
|
7
|
Cây Lê, Lựu, Mắc mật, Roi, ổi
(các loại), Khế, Trứng gà, Thị, Vú sữa, Dâu da, Hồng bì, Chay, Bứa, Dọc
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, cây trồng
đk ≥ 0,5cm
|
20.000*
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, chưa quả đk
≥ 1cm
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, có quả đk ≥
1cm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, cây trồng
đk ≥ 2cm
|
80.000
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, cây trồng
đk ≥ 3 - 6cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có quả nhiều năm đk >
6-8cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có quả nhiều năm đk >
8 - 10cm trở lên
|
300.000
|
8
|
Cây Na (mãng cầu)
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, cây trồng
đk ≥ 0,5cm
|
20.000*
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, chưa quả đk
≥ 1cm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, cây trồng
đk ≥ 2cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, cây trồng
đk ≥ 3cm
|
150.000
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, cây trồng
đk ≥ 4cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây trồng có quả đk ≥ 5 -
7cm
|
300.000
|
|
|
|
- Cây có quả nhiều năm đk ≥
8cm trở lên
|
400.000
|
9
|
Cây Xoài
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
10.000
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, cây trồng
đk ≥ 0,5 cm
|
30.000
|
|
|
|
- Cây chiết, ghép, chưa quả đk
≥ 1-5 cm
|
50.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 6-8 cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có quả đk ≥ 9-15 cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có đk ≥ 16- 20cm
|
300.000
|
|
|
|
- Cây có đk ≥ 21-25 cm
- Cây trồng có quả đk ≥ 26 cm
trở lên
|
500.000
700.000
|
10
|
Sấu, trám
|
Cây
|
- Cây mới trồng
- Cây có đk < 2cm
|
7.000*
10.000*
|
|
|
|
- Cây có đk > 2cm đến 5cm
|
20.000*
|
|
|
|
- Cây có đk > 5cm đến 10cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có quả 1 - 2 năm đầu đk
> 10cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có quả nhiều năm đk >
20cm
|
400.000
|
11
|
Mít
|
Cây
|
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng
- Cây có đường kính gốc >1
cm - 2cm
|
2.000*
10.000*
|
|
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc
> 2cm - 5cm
|
20.000*
|
|
|
|
- Cây trồng có đường kính gốc
>5cm - 8cm
|
50.000*
|
|
|
|
- cây có đường kính gốc đk
> 8 -12cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc đk
> 12cm - 15cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc đk
> 15cm -20cm
|
400.000
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc đk
> 20cm - 25cm trở lên.
|
600.000
|
12
|
Cây Nhót, Dâu ăn quả, Chanh
dây
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Cây chưa có quả đk 1- 2cm
|
20.000*
|
|
|
|
- Cây mới có quả đk 3 -5cm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây đã có quả đk 6-10
|
100.000
|
|
|
|
- Cây đã có quả đk 11-20cm
|
150.000
|
13
|
Dừa, cau ăn quả
|
Cây
|
- Cây mới trồng
- Cây chưa có quả cao <
50cm
|
30.000*
50.000*
|
|
|
|
- Cây chưa có quả cao >
50cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây đã có quả năm đầu tiên
- Cây đã có quả từ năm thứ 2
trở đi
|
150.000
250.000
|
14
|
Đu đủ
|
Cây
|
- Cây trồng chưa có quả
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây trồng sắp có quả (đang
ra hoa)
|
30.000*
|
15
|
Dứa
|
Cây
Bụi
md
|
- Cây trồng đã có quả
|
50.000
|
|
|
|
- Cây mới trồng từ 3-6 tháng
|
5.000*
|
|
|
|
- Cây trồng trên 6 tháng đến 1
năm
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây trồng trên 1 năm (1m trồng
3 bụi)
|
15.000
|
16
|
Nho, Gấc
|
Giàn
|
- Mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Trồng trên 1 tháng
|
15.000*
|
|
|
|
- Giàn trồng diện tích phủ
giàn < 4m²
|
25.000
|
|
|
|
- Giàn trồng diện tích phủ
giàn > 4 m²
|
40.000
|
|
|
|
- Giàn có quả diện tích phủ
giàn ≥ 10m²
|
70.000
|
17
|
Trầu không
|
Giàn
|
- Mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Trồng trên 1 tháng
|
15.000*
|
|
|
|
- Giàn leo rộng < 5 m2
|
50.000
|
|
|
|
- Giàn leo rộng > 5 m2
|
70.000
|
2. Cây công
nghiệp
STT
|
Tên
cây trồng
|
ĐVT
|
Quy
cách - phẩm cấp
|
Mức
giá
(đồng)
|
1
|
Chè xanh
|
m
-luống
|
- Mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Cây có đk < 0,5 cm
|
10.000
|
|
|
|
- Cây có đk ≥ 0,5 cm
|
15.000
|
2
|
Chè đắng, vối, hoa hoè
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây cao từ 1- 2m
|
20.000
|
|
|
|
- Cây cao từ > 2 - 5m
|
50.000
|
|
|
|
- Cây cao từ >5m
|
100.000
|
3
|
Cà phê
|
Cây
|
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng, trong vòng 1
tháng đầu
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây chưa có quả, mới trồng
năm đầu đk < 1cm
|
15.000*
|
|
|
|
- Cây trên 1 năm, đk ≥ 1cm
|
30.000
|
|
|
|
- Cây đã cho thu hoạch đk ≥
3cm
|
70.000
|
4
|
Trẩu, sở, Sổ, lai, thông lấy
nhựa, Chàm
|
Cây
|
- Cây mới trồng
- cây trồng có đk < 5cm
|
10.000*
30.000*
|
|
|
|
- Cây có đk 5 - 10cm
|
50.000
|
|
|
|
- Cây đã cho quả năm đầu đk
> 10cm
|
80.000
|
|
|
|
- Cây đã cho thu hoạch nhiều năm
đk > 20cm
|
120.000
|
5
|
Quế, hồi
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
15.000*
|
|
|
|
- Cây trồng cao ≤ 3m
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây trồng cao > 3m
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây đã cho thu hoạch, đk từ
5 đến < 10cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây đã cho thu hoạch, đk từ
10 đến < 20cm
- Cây đã cho thu hoạch, đk từ
30cm trở lên
|
200.000
300.000
|
6
|
Bồ kết
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Cây có đk < 2cm
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây đã bắt đầu có quả đk
< 5cm
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây đã có quả đk từ 5cm đến
< 10cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây đã có quả đk từ 10cm đến
20cm trở lên
|
200.000
|
7
|
Cọ, Móc
|
Cây
|
- Cây thấp < 3m
|
20.000*
|
|
|
|
- Cây cao từ 3 - 10m
|
50.000
|
|
|
|
- Cây có đk > 10m
|
80.000
|
8
|
Rau Ngót rừng
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
2.000*
|
|
|
|
- Cây cao 1m- 2m
|
30.000
|
|
|
|
- Cây cao trên 2m trở lên
|
100.000
|
3. Cây lấy gỗ:
STT
|
Tên
cây trồng
|
ĐVT
|
Quy
cách - phẩm cấp
|
Mức
giá
(đồng)
|
1
|
Gỗ nhóm 1, nhóm 2
Lim, lát, tếch, đinh, sến,
táu, nghiến, Pơ mu
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây có đk từ 1 - 3cm
|
20.000*
|
|
|
|
- Cây có đk từ 4 - 10cm
|
70.000*
|
|
|
|
- Cây có đk từ 11 - 25cm
|
150.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 26 - 35cm
|
200.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 36 - trên 40cm
|
300.000
|
2
|
Gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5:
Chò chỉ, Lát khét, Giổi, De,
Vàng tâm, Gội, Dẻ, Muồng, Xà cừ, Thông, Kẹn
|
Cây
|
- Cây mới trồng, cây có đk
< 2cm
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây có đk thân từ 2cm đến
< 5cm
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây có đk thân từ 5cm đến
<10cm
|
70.000*
|
|
|
|
- Cây có đk thân từ 10cm -
< 20cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 20 đến <
30cm
|
150.000
|
|
|
|
- Cây có đk 30cm trở lên
|
200.000
|
3
|
Gỗ nhóm 6, nhóm 7, nhóm 8, Gỗ
tạp Bạch đàn, xoan, keo lá tràm, sa mộc, mỡ, sồi
|
Cây
|
- Cây mới trồng, cây có đk
< 2 cm
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây có đk thân từ 2cm đên
< 5 cm
|
15.000*
|
|
|
|
- Cây có đk thân từ 5 cm đến
10cm
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây có đk thân từ >10cm -
< 20cm
|
50.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 20 đến <
30cm
|
80.000
|
|
|
|
- Cây có đk 30cm trở lên
|
100.000
|
4
|
Tre, mai, nghẹ, ngà, luồng,
tre Bát độ
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Cây non, cây bánh tẻ
|
15.000*
|
|
|
|
- Cây già ĐK gốc = 7cm trở lên
|
20.000
|
5
|
Vầu, hóp các loại
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Cây non cây bánh tẻ
|
8.000*
|
|
|
|
- Cây già
|
10.000
|
6
|
Nứa các loại (nứa Tép, nứa Ngộ
)
|
Bụi
|
- Bụi có số lượng dưới 10 cây
|
20.000
|
|
|
|
- Bụi có số lượng trên 10 cây
|
25.000
|
7
|
Cây sung, vối, sau sau, bo, vả,
mác bát, me rừng
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Cây có đk < 10cm
|
10.000*
|
|
|
|
- Cây có đk từ 11 - 30cm
|
50.000
|
|
|
|
- Cây có đk > 30cm trở lên
|
100.000
|
8
|
Cây gỗ trầm hương
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
50.000*
|
|
|
|
- Cây có ĐK >1cm và ≤ 2cm
|
150.000*
|
|
|
|
- Cây có ĐK >2cm và ≤ 4cm
|
250.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK > 4cm và ≤ 7cm
|
350.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK >7cm và ≤ 15cm
|
550.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK >15cm và ≤ 25cm
|
1.000.000
|
|
|
|
- Cây có ĐK >25cm
|
|
9
|
Cây trúc
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
500*
|
|
|
|
- Cây non, cây chưa sử dụng được
|
1.000*
|
|
|
|
- Cây sử dụng được
|
2.000
|
10
|
Cây mây, song
|
Cây
|
- Mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Trồng từ 1 năm trở lên
|
10.000
|
11
|
Cây vườn ươm lâm nghiệp và cây
ăn quả (đủ tiêu chuẩn)
|
m²
|
- Di chuyển cây ăn quả, cây
lâm nghiệp trong bầu
|
10.000
|
|
|
|
- Di chuyển cây lâm nghiệp trồng
đất đủ tiêu chuẩn xuất giống
|
20.000
|
|
|
|
- Di chuyển cây ăn quả trồng đất
đủ tiêu chuẩn xuất giống
|
30.000
|
4. Cây bóng
mát, cây cảnh các loại trồng trên đất ở, đất nông nghiệp cùng thửa đất ở:
STT
|
Tên
cây trồng
|
ĐVT
|
Quy
cách - phẩm cấp
|
Mức
giá
(đồng)
|
1
|
Cây trồng làm hàng rào
Râm bụt, Xương rồng, găng, Giành
Giành, Lải Keo…
|
md
|
|
10.000
|
2
|
Vạn tuế, cau vua
|
Cây
|
- Vạn tuế đk < 5cm
|
120.000
|
|
|
|
- Vạn tuế, đk > 5cm - 10cm
trở lên
|
250.000
|
|
|
|
- Cau vua, h = 1m trở lên
|
350.000
|
3
|
Dừa cảnh, cọ cảnh
|
Cây
|
|
30.000
|
4
|
Ngũ gia bì
|
Cây
|
|
30.000
|
5
|
Huyết dụ, chuối cảnh, trạng
nguyên, đinh lăng, cây thuốc Nam
|
Cây
|
|
15.000
|
6
|
Quỳnh, giao, dạ hương, mây cảnh
|
Cây
|
|
25.000
|
7
|
Thiết mộc lan, trúc nhật
|
Cây
|
|
30.000
|
8
|
Tùng bách tán
|
Cây
|
|
70.000
|
9
|
Xanh, si, đa, sung, lộc vừng,
hoa đại, hải đường, cau cảnh, đào cảnh và các loại cây cảnh khác trồng trên đất
|
Cây
|
|
70.000
|
10
|
Đối với cây cảnh là cây thế,
cây cổ thụ tính công di chuyển cho 01 cây:
- Cây cao < 1m =50.000đ/cây
- Cây cao > 1m
=100.000đ/cây
|
|
11
|
Cây bóng mát: Cây gạo, bàng,
phượng, bằng lăng, hoa sữa, trứng cá
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
5.000*
|
|
|
|
- Cây cao < 2 m có đk từ
< 5cm
|
30.000
|
|
|
|
- Cây cao trên 2m có đk từ
<10cm
|
50.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 10 đến <
20cm
|
70.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 20 đến <
30cm
|
120.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 30cm
|
150.000
|
12
|
Cây dây leo: hoa giấy, châm bầu
|
Khóm
|
- Mới trồng
|
2.000*
|
|
|
|
- Cây đã có hoa
|
10.000
|
13
|
Cây ngọc lan
|
Cây
|
- Cây mới trồng
|
10.000
|
|
|
|
- Cây cao < 2m
|
30.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 5cm đến <
10cm
|
50.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 10cm đến <
20cm
|
100.000
|
|
|
|
- Cây có đk từ 20cm trở lên
|
200.000
|
14
|
Hoa các loại
|
|
|
|
14.1
|
Hoa hồng, cúc, ly, Lay ơn, huệ
|
m²
|
|
20.000
|
14.2
|
Các loại hoa khác
|
m²
|
|
10.000
|
15
|
Cây quất
|
Cây
|
- Cây mới trồng, cây chưa ra
hoa
|
30.000*
|
|
|
|
- Cây đang ra hoa, cây đã có
quả
|
80.000
|
16
|
Cà độc dược, cà gai, sương
sông
|
Cây
|
|
5.000
|
II. CÂY TRỒNG
HÀNG NĂM BỒI THƯỜNG THEO SẢN LƯỢNG:
STT
|
Tên
cây trồng
|
Đơn
vị
|
Quy
cách - phẩm cấp
|
Mức
giá
(Đồng)
|
1
|
Mía các loại
|
m2
|
|
5.000
|
2
|
Chuối tiêu, chuối ngự, chuối
tây.
|
m2
|
|
5.000
|
3
|
Cây chuối hột
|
m2
|
|
2.000
|
4
|
Rau muống
|
m2
|
|
5.000
|
5
|
Rau cải các loại
|
m2
|
|
5.000
|
6
|
Cây cà bát, cà pháo
|
m2
|
|
5.000
|
7
|
Cây cà chua, dưa chuột, đỗ
đũa, đỗ cu ve
|
m2
|
|
5.000
|
8
|
Bí xanh, bí đỏ, mướp ngọt, bầu,
mướp đắng, thiên lý, xu xu
|
m2/giàn
đã có tán lá phủ
|
|
5.000
|
9
|
Bắp cải, xu hào, xúp lơ
|
m2
|
|
5.000
|
10
|
Hành, tỏi các loại gừng, nghệ,
giềng
|
m2
|
|
5.000
|
11
|
Rau diếp, xà lách, rau thơm
các loại
|
m2
|
|
5.000
|
12
|
Rau đay, mùng tơi
|
m2
|
|
5.000
|
13
|
Rau ngót
|
m/dài
|
|
5.000
|
14
|
Rau bồ khai
|
m2
|
|
5.000
|
15
|
Cây ớt
|
m2
|
|
5.000
|
17
|
Lúa
|
m2
|
|
5.000
|
18
|
Ngô
|
m2
|
|
4.000
|
19
|
Khoai lang, Sắn tầu
|
m2
|
|
3.500
|
20
|
Khoai tây
|
m2
|
|
5.000
|
21
|
Khoai sọ, khoai tầu
|
m2
|
|
5.000
|
22
|
Cây lạc, đỗ xanh, đỗ đen, đỗ
tương, vừng
|
m2
|
|
5.000
|
23
|
Dọc mùng, mon nước
|
m2
|
|
2.000
|
24
|
Cỏ Voi, cói đan chiếu
|
m2
|
|
3.000
|
25
|
Cây thuốc lá
|
m2
|
|
5.000
|
III. VẬT NUÔI
(NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN) BỒI THƯỜNG THEO HAI HÌNH THỨC SAU:
1. Ao hồ nuôi trồng thuỷ sản bồi
thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m² mặt nước.
2. Trường hợp có thể di chuyển
được thì được bồi thường:
a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/m²
mặt nước.
b) Thiệt hại do di chuyển:
6.000đ/m² mặt nước.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ
(Kèm
theo Quyết định số 1123/2009/QĐ-UBND ngày 26/5/2009 của UBND tỉnh)
1. Nguyên
tắc áp dụng
Bảng mức giá tại Quyết định này
là giá bồi thường cho cây cối, hoa mầu thuộc tài sản hợp pháp của chủ sở hữu,
trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn giống
cây, con theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành, được trồng trước thời
điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, trên nguyên tắc thống kê
thực tế số lượng cây đang sống trên đất hiện có tại thời điểm tổ chức thống kê
và phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền mới chặt hạ hoặc di
chuyển.
2. Các trường
hợp cây cối, hoa mầu, vật nuôi không phải bồi thường.
a) Cây con tự mọc ở vườn tạp,
cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật
độ… không bồi thường.
b) Các trường hợp cây cối, hoa mầu
trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
c) Các loại thuỷ sản nuôi trồng
đến thời kỳ thu hoạch không phải bồi thường.
d) Ao, hồ không nuôi thả thuỷ sản
không được bồi thường sản lượng.
3. Phương
pháp xác định để tính bồi thường cây cối, hoa mầu.
3.1. Đối với cây ăn quả, cây
công nghiệp, cây lấy gỗ, cây bóng mát:
a) Mức giá cây có dấu * là cây
trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản là mức giá đã
bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi
đất.
b) Cây lâu năm là loại thu hoạch
nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đã đến thời hạn thanh lý, thì bồi thường
chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây. Chi phí chặt hạ, thu dọn tính như sau:
+ Cây có đường kính gốc từ 20cm
đến 30cm: 50.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 31cm
đến 40cm: 100.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 41cm
đến 50cm: 200.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 51cm
đến 60cm: 300.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 61cm
đến 70cm: 400.000 đồng/cây
+ Cây có đường kính gốc từ 71cm
trở lên: 500.000 đồng/cây
c) Việc xác định cây lâu năm đến
thời hạn thanh lý, do Hội đồng bồi thường căn cứ vào thực tế thống kê bồi thường
của chủ sở hữu vườn cây để xác định.
3.2. Đối với cây lương thực, rau
mầu, và các loại cây ngắn ngày:
Mức bồi thường bằng giá trị sản
lượng thu hoạch của một vụ được tính cho năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề
của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng
loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất. Cây trồng chính trồng trên đất
nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn được xác định là cây lúa, Nông sản cùng loại ở địa
phương là thóc sạch. Trên cơ sở năng xuất, sản lượng cây lúa (cây trồng chính)
và giá cả thị trường thóc sạch tại địa phương mức giá bồi thường sản lượng cho
từng loại cây được xác định như trong bảng giá áp dụng đối với cây trồng đảm bảo
đúng quy trình kỹ thuật, mật độ.
3.3. Đối với các lại cây cối,
hoa mầu trồng không đảm bảo theo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ theo quy định
của cơ quan quản lý chuyên ngành chỉ được bồi thường bằng 1/2 (50%) giá trị
theo bảng đơn giá.
3.4. Trường hợp cây cối hoa mầu
chưa có trong bảng đơn giá thì giao cho Hội đồng bồi thường các cấp đề xuất mức
giá bồi thường tương đương với các loại cây cối, hoa mầu đã được quy định trong
bảng giá.
3.5. Các phương án, dự toán bồi
thường giải phóng mặt bằng đã có Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và
đã có thông báo trả tiền bồi thường của chủ dự án, thì thực hiện theo phương án
đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo bảng đơn giá này.
3.6. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Hội đồng bồi thường GPMB và các Chủ
dự án có ý kiến tham gia bằng văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp nghiên cứu
giải quyết./.
Quyết định 1123/2009/QĐ-UBND ban hành mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1123/2009/QĐ-UBND ngày 26/05/2009 ban hành mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
3.205
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|