TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6134
: 1996
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG TRONG ĐẤT 2,4- D TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KHÍ
LỎNG HIỆU SUẤT CAO
Soil quality - Determination of 2.4 - D residue in soil - High - Performence
liquid chromatographic method (HPLC)
Lời nói đầu
TCVN 6134:1996 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG
TRONG ĐẤT 2,4- D TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KHÍ LỎNG HIỆU SUẤT CAO
Soil quality -
Determination of 2.4 - D residue in soil- High - Performence liquid
chromatographic method (HPLC)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
lượng dư lượng 2.4-D trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn xác định của phương pháp : 0.01 r r
m.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Tiêu chuẩn này sử dụng cùng với:
- TCVN 5297 : 1995 Chất lượng đất - Lấy mẫu -
Yêu cầu chung
- TCVN 5941 : 1995 Chất lượng đất - Giới hạn
tối đa cho phép dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này dùng các định nghĩa sau:
3.1 Dư lượng chất trừ sinh vật hại trong đất:
lượng chất trừ sinh vật hại còn sót lại trong đất chưa bị phân huỷ hoặc chưa bị
biến đổi thành các dạng khác.
3.2 Giới hạn phát hiện của máy: Khả năng phát
hiện cao nhất của thiết bị phân tích đối với đối tượng phân tích. Khi thiết bị
phân tích là máy sắc lí lỏng, giới hạn phát hiện là lượng hoạt chất nhỏ nhất đưa
vào máy để thu được píc sắc kí có chiều cao gấp ba lần độ nhiễu đường nền ở độ
nhạy tối đa có thể được khi vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 độ phát hiện (recovery): khả năng xác
định được (tính theo phần trăm) Lượng chất cần phân tích so với lượng chất
chuẩn đưa vào đối tượng phân tích khi tiến hành nghiên cứu xây dựng phương
pháp.
4. Nguyên tắc
2.4 Dtrong đất được chiết soxhlet bằng dung
môi axeton. Thuỷ phân dịch chiết bằng kiềm. Axit hoá dung dịch thuỷ phân để
chuyển về dạng axit. Chiết dạng axit sang pha hữu cơ. Làm sạch pha hữu cơ bằng
cột sắc kí chứa silicagen, natri sunphat. Xác định hàm lượng 2.4- D bằng sắc kí
lỏng hiệu suất cao dùng detector cực tím.
Phương pháp này dùng để phân tích dư lượng
hoá chất trừ cỏ thuộc nhóm phenoxyaxetic như
2.4 D (bao gồm 2.4 -D dạng muối natri, dạng
este, dạng amin...) MCPA, 2, 4, 5-T... trong đất.
5. Thuốc thử
- Axeton loại tinh khiết;
- Etyl axetat loại tinh khiết;
- Metanol loại tinh khiết dung cho sắc kí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit sunfuric loại tinh khiết phân tích,
nồng độ loại 18 N;
- Kali hidroxit loại tinh khiết phân tích;
- 2.4-D chuẩn (99%)
- Nước cất 2 lần.
6. Thiết bị, dụng cụ
Các dụng cụ thông thường trong phòng thí
nghiệm và các thiết bị dụng cụ sau:
- Bộ chiết Soxhlet loại 150 ml.
- Bình cầu nút mài loại 100, 250 ml.
- Phễu cjiết loại 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy dung siêu âm.
- Máy chưng cất quay.
- Hệ thống sắc kí lỏng có vòng bơm mẫu 20m l,
trang bị detector cực tím.
- Rây kích thước lỗ 2 mm.
7. Lấy mẫu
Mẫu đất được lấy theo TCVN 5297 :1995.
Cần xác định thêm thành phần cơ lí, hoá học
của đất để có cơ sở nhận định bổ sung về tình trạng diễn biến, khả năng lưu giữ
và lan truyền chất ô nhiễm.
8. Tiến hành thử
8.1 Xây dựng đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Chiết tách
Rây mẫu đất qua rây có kích thước lỗ 2 mm để
loại bỏ các tạp chất cơ học. Cân 25 g đất vào túi đựng mẫu và đặt vào ống
Soxhlet. Cho 100 ml dung môi axeton vào bình cầu loại 250 ml. lắp bình cầu vào
bộ chiết Soxhlet. Lắp bình cầu vào máy chưng cất quay.Làm bay hơi dung môi ở 400C
trong máy chưng cất quay với áp suất giảm đến cạn. Tháo bình cầu, cho thêm 50ml
nước cất, 3 g KOH và một ít hạt sôi. Đun hồi lưu trong 2 giờ trên bếp cách
thuỷ. Để nguội đến nhiệt độ phòng và chuyển vào phễu chiết loại 100 ml. Thêm 25
ml axit sunfuric 18 N, lắc 2 phút, để yên 10 phút. Chiết 2.4-D sang pha pha hữu
cơ bằng etyl axetat, lần thứ nhất sử dụng 20 ml, hai lần sau mỗi lần 10 ml. Tập
hợp pha hữu cơ và cho chảy qua phễu lọc có chứa 10 g natri sunphat khan. Rửa
lớp natri sunphat 2 lần, mỗi lần bằng 10 ml etyl axetat tinh khiết. Tập hợp
toàn bộ pha hữu cơ vào bình cầu loại 100 ml. Lắp bình cầu vào máy chưng cất
quay, cho bay hơi dung môi ở 600C, áp suất giảm xuống còn khoảng 5 ml.
8.3 Làm sạch
Lót một ít bông thấm nước vào đáy cột sắc kí
bằng thuỷ tinh đường kính trong 1.2 cm. Chuyển 5gnatri sunphat vào cột. Cho
tiếp 5g silicagen hoạt hoá loại dùng cho sắc kí có kích thước hạt 60 mesh
(0.250 mm). Cho tiếp 5g natri sunphat khan. Gõ nhẹ cột để lèn chặt các chất
nhồi. Đặtmột lớp bông thấm nước lên mạt cột. Tẩm ướt cột bằng 10 mldung môi
axeton có thành phần tỉ lệ 1: 9 (v/v). Hứng dung dịch chảy qua cột vào bình cầu
có nút mài loại 100 ml. Lắp bình cầu vào máy chưng cất quay. Làm bay hơi dung
môi dưới áp suất giảm ở nhiệt độ 400C còn khoảng 10 ml. Chuyển dung
dịch còn lại vào bình quả lê loại 25 ml. Lắp bình quả lê vào máy chưng cất
quay, tiếp tục làm bay hơi đến còn khoảng 1 ml ở điều kiện trên. Tháo bình quả
lê ra khỏi máy chưng cất quay. Tiếp tục làm bay hơi ngoài không khí đến dung môi
bằng dòng khí khô.
8.4 Phân tích
Hoà tan cặn trong bình quả lê bằng0.5 ml
metanol. Lọc dịch chiết qua màng siêu lọc. Thu dịch lọc, bơm đủ 20 m l vào máy
săc kí lỏng ở điều kiện phân tích như sau:
Cột pha đảo chứa chất nhồi C-18, kích thước
150 x 4.6 mm.
Pha động: metanol-nước axit axetic
55.0-44.5-0.5 (v/v) được đuổi hết bọt khí bằng máy dung siêu âm.
Bước sóng phân tích: 230 nm. Tốc độ dòng: 1.0
ml/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Tính toán
Dựa vào thời gian lưu(tR) của chuẩn và mẫu đẻ
nhận biết 2.4-D và từ diện tích hoặc chiều cao pic, tính toán nồng độ 2.4-D có
trong đất theo công thức sau:
trong đó:
N là nồng độ 2.4-D trong đất, tính bằng r r
m;
Am là diện tích hoặc chiều cao pic
mẫu, tính bằng milimet vuông hoặc milimet;
Ac là diện tích hoặc chiều cao pic
chuẩn, tính bằng milimet vuông hoặc milimet;
C0 là nồng độ dung dịch chuẩn,
tính bằng microgam trên microlit;
m là khối lượng mẫu dùngđể chiết suất, tính
bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Độ chính xác
Độ chính xác của phương pháp như sau:
Giới hạn phát hiện của máy ở điều kiện phân
tích đã nêu:0.5 m g/ml. Giới hạn xác định của phương pháp: 0,01 r r m.
Độ phát hiện : 90 - 96%.
Độ lệch chuẩn s (n = 5) = 7.6% ở mức 0.1 r r
m và 6.0% ở mức 1 r r m.
10. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải bao gồm các thông tin
sau:
a) tham khảo tiêu chuẩn này;
b) đặc điểm nhận dạng xuất xứ của mẫu đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) kết quả xác định dư lượng 2,4-D;
e) các yếu tố tự chọn và những yếu tố khác có
thể ảnh hưởng đến kết qủa.