TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1682:1994
ĐỒ
HỘP NƯỚC QUẢ
NƯỚC
CAM
Lời nói đầu
TCVN 1682-1994 thay thế TCVN
1682-75;
TCVN 1682 – 1994 do Ban Kỹ
thuật Thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn – Đo lường – Chất lượng
đề nghị và Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
ĐỒ
HỘP NƯỚC QUẢ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Orange
juice
1. Khái niệm
Nước cam là sản phẩm
được chế biến từ cam tươi, chín, không
úng, thối, khô sần, dập nát, thuộc loại citrus
sinensis (L), osbeck; có thể dùng nước quýt (citrus veticulata
blanco) pha thêm vào nước cam đến 10% khối
lượng.
Nước cam cũng có
thể được chế biến từ nước
cam cô đặc bằng cánh pha loãng với nước
đến mức chỉ tiêu chất lượng cần
thiết.
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Tiêu chuẩn nguyên
liệu và các thành phần chính
a) Cam quả tươi
theo TCVN 1871-76.
b) Đường kính
trắng loại I theo TCVN 1695-87.
c) Axit dùng cho thực
phẩm, theo TCVN 5516-1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Chỉ tiêu
cảm quan
Sản phẩm phải có
hương vị, màu sắc đặc trưng của
nước cam. Cho phép có sự lắng nhẹ của
thịt quả ở đáy bao bì, nhưng khi lắc
hoặc khuấy trộn, thịt quả phải phân tán
đều.
2.2.2. Chỉ tiêu hóa lý
2.2.2.1. Độ
đầy của hộp
Mức tối thiểu
của nước cam không được nhỏ hơn 90%
dung lượng của nước cất chứa
đầy trong hộp đóng kín ở 200C.
2.2.2.2. Hàm
lượng chất khô hòa tan
a) Hàm lượng chất
khô hoà tan của nước cam phải bằng hoặc
lớn hơn 10% (đo bằng chiết quang kế ở
200C), không kể lượng đường cho
thêm vào, không chỉnh axit và được đọc là
“độ Brix”
b) Khi nước cam
được pha loãng từ nước cam cô đặc
hàm lượng chất khô của sản phẩm phải lớn
hơn 11% (đo bằng chiết quang kế ở 200C).
2.2.2.3. Hàm
lượng đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.4. Hàm
lượng cồn
Hàm lượng cồn
không được quá 3g/kg.
2.2.2.5. Hàm
lượng axit
(Cho phép tự xác
định)
Chỉ cho phép có một
lượng nhỏ, không đáng kể các axit bay hơi.
2.2.2.6. Hàm
lượng tinh dầu
Hàm lượng tinh dầu
không được quá 0,4ml/kg.
2.2.2.7. Hàm
lượng kim loại nặng theo quy định của
Bộ Y tế.
2.3. Tiêu chuẩn vệ
sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Không
được chứa các vi sinh vật gây thối
hỏng, có thể phát triển trong điều kiện
bảo quản thông thường.
2.3.3. Không được
chứa bất cứ chất nào có nguồn gốc từ
vi sinh vật, với liều lượng có thể gây tác
hại cho sức khỏe con người.
3. Phương pháp phân
tích và đánh giá
- Lấy mẫu theo TCVN
4413-87
- Xác định hàm
lượng chất khô và các chất hòa tan theo TCVN 4417-87
- Xác định khối
lượng tinh và tỷ lệ các thành phần theo TCVN
4414-87
- Xác định dạng
bên ngoài, độ kín và trạng thái mặt trong của
hộp theo TCVN 4412-87
- Xác định hàm
lượng đường theo TCVN 4594-88
- Xác định hàm
lượng cồn theo TCVN 4716-89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ghi nhãn
Ngoài những tiêu chuẩn
chung về ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn và áp
dụng thêm các quy định sau:
4.1. Tên sản phẩm
4.1.1. Tên sản
phẩm là “Nước cam”
4.1.2. Nếu cho thêm
đường vào sản phẩm hoặc lượng
đường trong sản phẩm vượt quá 15g/kg thì
tên đường phải cùng với tên sản phẩm.
4.1.3. Nếu tỷ
lệ giữa hàm lượng chất khô hòa tan và hàm lượng
axit chung (tính theo axit xitric) 15% thì có thể dùng từ
“được làm ngọt” thay cho từ “có pha
đường” đi kèm với tên sản phẩm.
4.2. Danh mục các thành
phần
4.2.1. Trên nhãn phải
ghi đầy đủ các thành phần theo tứ tự
tỷ lệ giảm dần của các thành phần đó,
trừ lượng nước được dùng
để pha loãng.
4.2.2. Trường
hợp nước cam được chế biến
từ nước cam cô đặc, phải ghi trên nhãn
“Nước cam pha từ nước cam cô đặc”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
tịnh phải được thể hiện đơn
vị quốc tế hay theo đơn vị nào khác mà khách
hàng yêu cầu.
4.4. Tên và địa
chỉ
Phải ghi rõ tên và
địa chỉ nơi sản xuất, đóng gói
xuất và nhập sản phẩm.
4.5. Đóng mác sản
phẩm
Mỗi đơn vị
sản phẩm phải được dập mác lên
nắp để chỉ rõ nơi sản xuất và ký
hiệu của địa phương.
4.6. Những yêu cầu
bổ sung
4.6.1. Không
được trình bày lên nhãn bất cứ loại quả
hoặc nước quả nào khác ngoài quả cam hoặc
nước cam.
4.6.2. Nếu sản
phẩm cần được bảo quản ở
điều kiện lạnh thì phải ghi rõ trên nhãn.
4.7. Sản phẩm
đóng trong bao bì lớn: khi nước cam
được đóng trong bao bì thì các quy định ở
các mục 4.1 đến 4.6.2 phải được ghi rõ
trên bao bì hoặc trong hồ sơ kèm theo lô hàng.