Tên chi tiết
|
Kích thước
|
Giới hạn cho phép
khi chế tạo
|
Chiều dài hữu ích Chiều rộng hữu ích Chiều
cao hữu ích
|
285,75
25,40
25,40
|
258,75 ± 0,60
25,40 ± 3,30
25,40 ± 0,30
|
Từng chi tiết của khuôn phải được đánh số để
khitháo lắp khuôn thuận lợi.
Thanh dọc và thanh ngang của khuôn phải
thang, nhan, khi ghép với để khuôn phải khít.
Các góc ghép giữa các thanh và đế khuôn phải
bảo đảm 900 ± 0,50.
- Dụng cụ tháo khuôn và chổi quét khuôn làm
bằng vật liệu mềm hơn kim loại làm khuôn.
- Đinh tán đường kính 5mm, dài 20m để lắp vào
hai đầu khuôn được chế tạo bằng đồng hoặc thép không rỉ. Trên đầu đinh tán có
vết lõm, sâu lmm, đường kính 1mm.
- Vít điều chỉnh đinh tán đường kính 6mm, dài
10mm.
4.1.2. Chầy vuông đầm mẫu (hình 2) được chế
tạo bằng thép không rỉ khối lượng phải đảm bảo 400 ± 15g.
4.1.3. Dụng cụ đo chiều dài và thanh chuẩn
(hình 3)
- Đồng hồ micrometer có độ chính xác 0,00lmm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Khay ngâm mẫu 350mm x 350mm x 70mm
(hình 4) được làm bằng tôn hoa hoặc nhựa cứng.
4.1.5. Máy trộn hành tinh (hình 5) có tốc độ
quay của cánh trộn là 140 r 5 vòng phút và 285 ± 10 vòng/phút.
4.1.6. Các dụng cụ khác.
- Bộ sàng theo TCVN 2230: 1977;
- Bàn dằn, khâu hình côn tiêu chuẩn, chày
tròn dầm mẫu, chảo hình chỏm cầu bay trộn, theo các chỉ tiêu hiện hành;
- Cân kĩ thuật có độ chính xác tới 0,1g;
- ống đong 250ml có vạch chia milimet;
- Dao bằng thép không rỉ;
- Đồng hồ bấm giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Cát để chế tạo mẫu thử theo TCVN 139:
1991, được gia công tới cỡ hạt theo bảng 2.
Bảng 2
Kích thước lỗ sàng,
mm
Lượng sót tích luỹ
trên sàng, %
0,16
0,315
0,630
1
98 ± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ± 2
0
4.2.2. Thạch cao dùng để pha thêm vào xi măng
là thạch cao tự nhiên có hàm lượng anhydric sunfuric (SO3) không nhỏ hơn 41% và
được nghiền mịn đạt thành phần cỡ hạt ở bảng 3.
Bảng 3
Sàng
Phần lọt qua sàng,
% không nhỏ hơn
0,08mm
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tiến hành thử
5.1. Mẫu xi măng để thử được chuẩn bị theo
TCVN 4787: 1989
5.2. Tỷ lệ phần trăm (%) xi măng (X) và thạch
cao (Y) để chế tạo hỗn hợp chứa 7% SO3 theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c: Là hàm lượng SO3 trong xi măng,
tính bằng %;
g: Là hàm lượng SO3 trong thạch
cao, tính bằng %;
7: Là hàm lượng SO3 trong hỗn hợp
xi măng – thạch cao, tính bằng %.
5.3. Xác định lượng nước trộn xi măng.
5.3.1. Dùng vải ẩm lau sạch bàn dằn, khâu,
dao gạt, chầy tròn và đặt khâu vào giữa bàn dằn.
5.3.2. Dùng cân kỹ thuật cân 400 gum hỗn hợp
xi măng - thạch cao theo tỷ lệ 5.2 và 1000 gam cát tiêu chuẩn (theo mục 4.2.l).
5.3.3. Đong nước (dự kiến tỷ lệ N/XM: 0,4) đổ
vào bát trộn của máy trộn hành tinh. Sau đó đổ thạch cao và xi măng vào rồi cho
máy hoạt động ở tốc độ 140 vòng/ phút trong 45 giây. Tiếp theo đổ từ từ toàn bộ
cát đã cân vào trong khi máy vẫn chạy ở tố độ trên trong vòng 45 giây nữa. Dừng
máy 15 giây để vét gọn vữa vào vùng trộn của bát trộn.
Sau đó cho máy hoạt động tiếp ở tốc độ 285
vòng/phút trong 90 giây. Tắt máy để lấy vữa thử độ chảy.
5.3.4. Ngay sau khi trộn xong, dùng bay xúc
vữa đổ vào đầy một nửa khâu hình côn tiêu chuẩn. Dùng chầy tròn đầm đều mặt mẫu
l5 cái, rồi đổ tiếp vữa vào đầy khâu đầm tiếp l0 cái nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Sử dụng tỷ lệ nước/xi măng trộn vữa có
độ chảy từ l06 đến 112mm để chế tạo mẫu thử 25,40mm x 25,40mm x 285,7,)mm.
5.4. Tạo mẫu thử
5.4.1. Mỗi mẫu thử cần được chế tạo 6 thanh
có kích thước 25,40 x 25,40 x 285,75mm từ 2 mẻ trộn (mỗi mẻ có 400 gam hôn hợp
xi măng, thạch cao và 1000 gam cát).
5.4.2. Khuôn tạo mẫu được lau sạch mặt trong
thành khuôn và đế khuôn, bôi mỡ, lắp đinh tán và vít vào đầu khuôn.
5.4.3. Lấy vữa đạt độ chảy 106 đến 112mm đổ
đầy vào khuôn thành 2 lớp và dùng đầm vuông đầm chia vữa theo từng lớp, mỗi lớp
đầm 15 cái. Sau đó vặn vít để đinh tán cắm vào 2 đầu của thanh mẫu, vặn cho đến
khi ngập hết chiều dài của vít. Dùng đầm dồn vữa vào các góc khuôn và dọc theo
bề mặt của khuôn.
Dùng dao gạt bỏ vữa thừa, gạt sạch mặt trên
của khuôn, miết phẳng mặt mẫu đánh dấu.
5.4.4. Cho khuôn và mẫu vào thùng dưỡng ẩm và
giữ mẫu trong 23 giờ.
5.4.5. Sau 23 giờ dưỡng ẩm tháo khuôn lấy mẫu
ra, đánh dấu mẫu và chiều đo của mẫu. Ngâm mẫu vào nước ở nhiệt độ (27 ± 2)0C
30 phút. Vớt mẫu ra thấm khô nước bằng vải và đo chiều dài ban đầu (lo) của mẫu
ở tuổ 1 ngày.
5.4.6. Sau khi đo chiều dài (lo), đặt mẫu vào
khay ngâm mẫu. Các thanh mẫu được trên 2 thanh đỡ bằng nhựa, đặt vuông góc với
thanh mẫu. Khoảng cách giữa thanh đỡ bằng nửa chiều dài thanh mẫu và cách đều
hai đầu. Các thanh mẫu đặt cách đều nhau 12mm và cách thành khay ít nhất là
6mm. Dùng nước máy để ngăn mẫu. Thanh mẫu ngâm chìm trong nước ít nhất 6mm và
thể tích nước so với tổng thể tích các thanh mẫu không quá 5 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.8. Đo chiều dài của các thanh mẫu bằng
các dụng cụ ở hình 3. Trước khi đo mẫu, dùng thanh chuẩn kiểm tra và chỉnh kim
đồng hồ đo về vị trí số "không". Sau đó bỏ thanh chuẩn ra và đặt
thanh mẫu đã có ký hiệu mẫu và chiều đứng của mẫu hướng về phía người đo để xác
định. Các đầu trên và dưới của dụng cụ đo phải tỳ đúng vào vết lõm trên đầu các
đinh tán đã cắm ở 2 đầu của thanh mẫu. Các lần đo sau phải đặt thanh mẫu theo
đúng chiều và hướng như khi đo mẫu lần đầu.
Xoay nhẹ thanh mẫu xung quanh trục thắng đứng
một lần, đọc và ghi kết quả theo số chỉ của kim đồng hồ(Li).
Chú thích: Chất lượng nước dùng
trộn vữa và ngâm mẫu theo TCCN 4506: 87 Nước cho bê tông và vữa yêu cầu kỹ
thuật.
5.4.9. Trình bày kết quả đo chiều dài của các
thanh mẫu theo bảng 4.
Bảng 4
Tuổi đo
Ngày đo
Chiều dài của thanh
mẫu (lni) mm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
Ngày (lo)
Ngày (li)
Độ nở (δi), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính kết quả
Độ nở của thanh mẫu thứ "n" sau
"i" ngày (δni), tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
Lni: là chiều dài của thanh mẫu
thứ n ở tuổi i ngày kể từ khi trộn mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nở sunfat của mẫu thử sau i ngày (δi),
tính bằng % (lấy chính xác đến 0,001%), theo công thức:
Trong đó:
: là tổng của 4 giá tn nở gần với GTBi nhất:
δTBi: là giá trị trung bình của 6
thanh mẫu thử