Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu
|
M1
|
M2
|
M3
|
M4
|
M5
|
M6
|
M7
|
M8
|
ZP
|
3,15
|
3,35
|
3,55
|
4,0
|
4,5
|
5,6
|
7,1
|
9,0
|
Đối với cơ cấu vận chuyển người, hệ số sử dụng tối thiểu
phải bằng 9,0
1.3.3. Trong điều kiện sử dụng nguy hiểm, thy dụ vận hành
với kim loại nóng chảy, thì:
a. Nhóm chế độ làm việc không lấy dưới M5;
b. Đối với các nhóm M5 trở lên, Zp được lấy tăng
25% so với giá trị trong bảng l, giá trị tối đĩa là 9,0.
1.3.4. Đối với cáp tĩnh được cố định hai đầu và cáp không
của trên tang, thì giá trị tối thiểu của Zp quy định trong bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị Zp đối với cáp tĩnh
Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu
M1
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
M5
M6
M7
M8
ZP
2,5
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,5
5,0
5,0
Khi tính lực căng cáp lớn nhất S phải căn cứ vào tải trọng
tĩnh và tải trọng do gió mạnh nhất cũng như các điều kiện xung lực khác gây
nên.
1.4. Các công việc kiểm tra bảo dưỡng và thay thử cáp thép
phải tuân theo TCVN 4244: 1986
1.5. Cố định và bố trí cáp.
1.5.1. Kết cấu cố định và bố trí cáp trên thiết bị nâng phải
loại trừ được khả năng cáp bật khỏi tang hoặc ròng rọc và khả năng cáp bị ma
sát với các phần kết cấu của thiết bị hoặc với cáp khác.
1.5.2. Kết cấu cố định đầu cáp phảị giữ được tải trọng tác
dụng khi thử tải tĩnh đối với thiết bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Bện đầu cáp, có vòng lót cáp;
b. Dùng ít nhất ba khóa cáp;
c. Dùng khóa nêm và cố định đầu cáp. tự do bằng khóa cáp;
d. Đổ hợp kim nóng chảy vào vỏ côn.
Vỏ khóa nêm và vó côn phải làm bằng thép rèn, dập hoặc đúc,
không được dùng vỏ hàn và vỏ bằng gang.
1.5.4. Để cố định đầu cáp trên tang có thể dùng ít nhất hai
tậm kẹp hoặc dùng nêm. Phần thừa đầu cáp phải có độ dài không nhỏ hơn hai lần đường
kính cáp. Không được cuộn đầu cáp thừa thành vòng ở cạnh tâm kẹp.
1.6. Sai lệch phương của cáp so với đường xoắn ốc khi của
trên tang, hoặc so với mặt phẳng ròng rọc không được vượt quá:
a. 5o (độ nghiêng l: 12) đối với tang xẻ rãnh và ròng rọc;
b. 3o (độ nghiêng l: 19) đối với tang trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8. Không cho phép nối để tăng chiều dài đối với cáp dùng
trong thiết bị nâng
2. Tang của cáp và ròng rọc
2.1. Khi tính toán xác định kích thước của tang và ròng rọc
phải tính đến nhóm chế độ làm việc của thiết bị nâng.
2.1.1. Đường kính danh nghĩa của tang và ròng rọc là đường
kính đo đến đường tâm cáp của trên đó. Đường kính danh nghĩa tối thiểu của các
chi tiết này được xác định bởi đường kính cáp và hệ số đường kính theo các công
thức sau:
D1 ≥ h1d;
D2 ≥ h2d;
D3 ≥ h3d;
Trong đó:
D1, D2, D3 - đường kính
danh nghĩa của tang, ròng rọc dẫn hướng và ròng rọc cân bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - đường kính cáp.
Bảng 3 Hệ số đường kính h1,
h2, h3
Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu
Tang h1
Ròng rọc dẫn hướng h2
Ròng rọc cân bằng h3
M1
M2
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
M6
M7
M8
11,2
12,5
14,0
16,0
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4
25,0
12,5
14,0
16,0
18,0
20,0
22,4
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
12,5
12,5
14,0
14,0
16,0
16,0
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Hệ số đường kính h1,
h2, h3 đối với cần trục tự hành
Tên bộ phận
Tang h1
Ròng rọc dẫn hướng h2
Ròng rọc cân bằng h3
Cơ cấu nâng tải
Cơ cấu nâng cần
16,0
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
15,0
12,5
2.2. Chiều dài của tang phải xác định từ dung lượng cáp yêu
cầu, sao cho khi nhả hết cáp để hạ bộ phận mang tải xuống vị trí thập nhất,
trên tang phải còn lại ít nhất 1,5 vòng cáp, không kế những vòng nằm trong phạm
vi bộ phận cố định đầu cáp.
2.3. Tang của một lớp cáp trong cơ cấu dẫn động bằng máy
phải có rãnh cắt theo đường xoắn ốc.
Đáy prôfin rãnh phải có bản kính tối thiếu bằng 0,535 đường
kính cáp và choán một cung không dưới 120o.
Khi tang của nhiều lớp cáp làm việc không đảm bảo cáp xếp
đúng thì phải có bộ phận xếp cáp.
2.4. Đối với thiết bị nâng dùng gầu ngoạm có tang của một
lớp cáp và các thiết bị nâng chuyển dùng khác, khi vận hành cáp có khả năng bị
giật mạnh hoặc bị nới lóng, thì tang phải có rãnh sâu không dưới 0,5 đường kính
cáp hoặc phải có bộ phận xếp cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần làm thành bên trong những trường hợp sau:
a. Tang xé rãnh của một lớp hai nhánh cáp, chiều của cáp từ
hai đầu tang vào giữa;
b. Có các kết cấu khác đảm bảo loại trừ cáp trượt khỏi tang.
2.6. Ròng rọc của cáp phải có bộ phận ngăn ngừa không cho
cáp bật khói ròng rọc. Khe hở giữa mặt bên của ròng rọc với phần bảo che không
được lớn hơn 20% đường kính cáp.
Đáy profin rãnh ròng rọc phải có bản kính tối thiểu bằng
0,535 đường kính cáp; góc mở cửa rãnh tối thiểu là 45o.
3. Xích
3.1. Xích tấm và xích hàn dùng trong thiết bị nâng nhất
thiết phải có chứng từ kĩ thuật.
3.2. Xích được chọn phải có tải trọng kéo đứt tối thiểu đạt
giá trị tính theo công tác trong điều 13. 1. Hệ số an toàn Zp phụ thuộc loại
xích và dạng dẫn động của thiết bị. Giá trị tối thiểu của Zp quy định trong
bảng 5
Bảng 5 - Giá trị Zp đối với các loại
xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng dẫn động
Tang
Máy
Xích hàn của trên tang trơn
Xích hàn chính xác của trên đĩa xích
Xích tấm
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5
3.3. Kết cấu cố định và bố trí xích trên thiết bị nâng phải
loại trừ được khả năng xích bật khỏi tang, ròng rọc hoặc đĩa xích và khả năng
xích ma sát với các phần kết cấu của thiết bị đó với xích khác.
3.4. Kết cấu cố định đầu xích phải giữ được tải trọng bằng
tải trọng tác dụng khi thử tải tĩnh đối với thiết bị nâng.
3.5. Sai lệch phương của xích hàn so với đường xoắn ốc khi
của trên tang, hoặc so với mặt phẳng đĩa xích không được vượt quá 40 (độ
nghiêng l: 15).
Đối với xích tậm thì phương của xích phải nằm trong mặt
phẳng đĩa xích, không cho phép có sai lệch.
3.6. Cho phép nối xích hàn bằng cách hàn rèn hoặc hàn điện
các mắt xích mới, hoặc nối các mắt nối chuyên dùng. Sau khi nối, xích phải qua
thử nghiệm với tải trọng bằng tải trọng kéo đứt tối thiểu tính theo công thức
trong điều 1.3.1.
3.7. Xích hàn được phép sử dụng khi các mắt xích có độ mòn
chưa vượt quá 10% đường kính danh nghĩa của thép làm mắt xích.
4. Tang của xích, ròng rọc xích và đĩa xích .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. 20 lần đường kính thép làm mắt xích, đối với thiết bị
nâng dẫn động bằng tay;
b. 30 lần đường kính thép làm mắt xích, đối với thiết bị
nâng dẫn động bằng máy.
4.2. Chiều dài của tang phải xác định từ dung lượng xích yêu
cầu, sao cho khi nhả hết xích để hạ bộ phận mang tải xuống vị trí thập nhất,
trên tang phải còn lại ít nhất 1,5 vòng xích, không kê những vòng nằm trong
phạm vi bộ phận cố định đầu xích.
4.3. Tang của xích phải có thành bên ở phía đầu tang không
có kẹp xích, nếu của một lớp, và phải có thành bên ở cả hai phía, nếu của nhiều
lớp. Thành phải cao hơn lớp xích trên cùng một khoảng không nhỏ hơn chiều rộng
mắt xích.
4.4. Ròng rọc của xích hàn và đă xích của xích tậm truyền
lực bằng ăn khớp phải có số hốc hoặc số răng không nhỏ hơn 5 và phải có ít nhất
2 hơn hoặc 2 răng ăn khớp hoàn toàn với xích.
4.5. Ròng rọc và đĩa xích phải có bộ phận đảm bảo xếp đúng
xích và ngăn ngừa không cho xích bật ra ngoài vùng ăn khớp.