1. Tên khác, chỉ số
|
INS
261
ADI
không giới hạn.
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa
học
|
Kali
acetat
|
Mã số
C.A.S.
|
127-08-2
|
Công thức
hóa học
|
C2H3KO2
|
Công thức
cấu tạo
|
CH3-COOK
|
Khối lượng
phân tử
|
98,14
|
3. Cảm quan
|
Tinh
thể tan, không màu hoặc bột tinh thể màu trắng, không mùi hoặc hơi có mùi
acetic
|
4. Chức năng
|
Chất
điều chỉnh độ acid, chất đệm, chất bảo quản chống vi sinh vật.
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Rất
dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol.
|
pH
|
7,5 –
9,0 (dung dịch 1 trong 20).
|
Kali
|
Phải
có phản ứng đặc trưng của kali
|
Acetat
|
Phải
có phản ứng đặc trưng của acetat
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Giảm khối lượng
khi sấy khô
|
Không
được quá 8,0% (Sấy tại 150 oC trong 2h)
|
Tính kiềm
|
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
|
Natri
|
Âm
tính.
|
Chì
|
Không
được quá 2 mg/kg.
|
5.3. Hàm
lượng CH3-COOK
|
Không
được thấp hơn 98,0% sau khi sấy khô
|
6. Phương pháp thử
|
6.1. Độ tinh
khiết
|
|
Tính kiềm
|
Hoà
tan 1 g mẫu thử trong 20 ml nước đun sôi để nguội vừa chuẩn bị, thêm 3 giọt
dung dịch phenolphatalein (TS). Nếu dung dịch có mầu hồng thì làm mất màu bằng
cách cho thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1N, lượng acid hydrocloric 0,1 N sử
dụng không được quá 0,5 ml.
|
Chì
|
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
6.2. Định lượng
|
|
|
Cân
200mg mẫu thử đã được làm khô trước, chính xác đến mg, hoà tan trong 25 ml
dung dịch acid acetic băng. Cho thêm 2 giọt dung dịch tím tinh thể (TS) và
chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng. Tiến hành
xác định mẫu trắng và hiệu chuẩn kết quả chuẩn độ nếu cần.
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1N tương đương với 9,814mg C2H3KO2.
|
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI ACETAT
INS
262(i)
ADI
không giới hạn
Natri
acetat
127-09-3
C2H3NaO2
. nH2O (n = 0 hoặc 3)
CH3COONa . nH2O
(n = 0 hoặc 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
khan: bột dễ hút ẩm hoặc hạt màu trắng, không mùi
Dạng
trihydrat: tinh thể trong suốt, không màu hoặc bột, hạt tinh thể, không mùi
hoặc có mùi acetic nhẹ. Lên hoa trong không khí khô, ấm.
Chất
điều chỉnh độ acid.
Rất dễ
tan trong nước, tan trong ethanol.
8,0 –
9,5 (dung dịch 1 trong 100)
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Phải
có phản ứng đặc trưng của acetat.
Dạng
khan: Khi làm nóng dần dần mẫu thử, đầu tiên mẫu thử tan chảy chậm và sôi,
sau đó bị phân huỷ và giải phóng ra hơi có mùi aceton. Dung dịch còn lại có
phản ứng kiềm với giấy quỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
khan: không được quá 2,0% (sấy tại 120 oC trong 4h).
Dạng
trihydrat: giữa 36 và 42% (sấy tại 120 oC trong 4h).
Âm
tính.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
được thấp hơn 98,5% sau khi sấy khô
Dạng
khan: Hoà tan 1,2 g mẫu thử trong 20 ml nước cất đun sôi để nguội mới chuẩn bị.
Cho thêm 2 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và giữ dung dịch tại 10 oC.
Nếu dung dịch không có màu thì cho thêm dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đến
khi dung dịch có màu hồng, lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N sử dụng không
được quá 0,1 ml . Nếu dung dịch có màu hồng, cho thêm dung dịch acid hydrocloric
0,1 N để làm mất màu, lượng dung dịch acid hydrocloric 0,1 N sử dụng không được
quá 0,1 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
200 mg mẫu thử, chính xác đến mg, lấy từ phép thử “Giảm khối lượng khi sấy
khô”. Hoà tan trong 40 ml dung dịch acid acetic băng, cho thêm 2 giọt dung dịch
tím tinh thể (TS) và chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid
acetic băng. Tiến hành xác định mẫu trắng và hiệu chuẩn nếu cần thiết. Mỗi ml
dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 8,203 mg C2H3NaO4.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI DIACETAT
Sodium
diacetate
INS
262(ii)
ADI=
0 - 15 mg/kg thể trọng
Natri
hydrodiacetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4H7NaO4
. xH2O
142,09 (dạng
khan)
Chất
rắn kết tinh dễ hút ẩm, màu trắng có mùi acetic.
Chất
điều chỉnh độ acid, chất chống nấm, chống ôi thiu, chất tạo phức kim loại.
Dễ
tan trong nước.
Nung
mẫu thử. Cặn còn lại có tính kiềm, cặn này khi được acid hoá sẽ sủi bọt.
Phải
có phản ứng đặc trưng của acetat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 2% (Phương pháp Karl Fischer)
4,5 -
5,0 (dung dịch 1 trong 10).
Vết
(mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 0,2% (tính theo propanal).
Không
được quá 2 mg/kg.
39-41%
đối với acid acetic tự do; 58-60% đối với natri acetat
Hòa
tan 2,5 g mẫu thử trong 5 ml nước cất. Thêm 2,5 ml dung dịch kali dicromat
0,1N và 6 ml acid sulfuric và để yên trong 1 phút. Thêm 20 ml nước, làm nguội
về 15 oC và thêm 1 ml dung dịch kali iodid (TS). Xuất hiện ngay
màu vàng nhạt hoặc nâu nhạt.
Hòa
tan 5 g mẫu thử trong 10 ml nước và tiến hành cất. Lấy 5 ml dịch cất đầu
tiên, thêm 10 ml dung dịch thủy ngân (II) clorid (TS) và kiềm hóa bằng dung dịch
natri hydroxyd. Để yên trong 5 phút, acid hóa bằng dung dịch acid sulfuric
loãng (TS). Dung dịch
chỉ được phép hơi đục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri
acetat:
Cân
0,5 g mẫu thử, chính xác đến mg, hoà tan vào 50 ml acid acetic băng. Làm khô
bên ngoài của tổ hợp điện cực calomel-thuỷ tinh gắn với 1 pH kế, nhúng điện cực
vào trong dung dịch, đặt pH kế về mức hiệu chỉnh +mV, sau đó thêm acid
percloric 0,1N, mỗi lần thêm một thể tích tương đối lớn cho đến gần điểm
tương đương (sự dao động của kim có thể dễ nhận thấy). Sau đó giảm thể tích
acid percloric 0,1N của mỗi lần thêm là 0,1 ml đến khi sau mỗi lần thêm dung
dịch, điện thế giảm rõ rệt. Xây dựng đồ thị biểu diễn tương quan giữ thể tích
acid percloric 0,1N với điện thế đo được, qua đó định lượng chất cần chuẩn độ
tương ứng với điểm giữa của bước nhảy thế.
V x N x 0,1421
% Natri diacetat = x
100
w
Trong
đó:
V:
thể tích của dung dịch acid percloric, ml
N:
độ chuẩn chính các của dung dịch acid percloric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid
acetic tự do:
Cân
4 g mẫu thử, chính xác đến mg, và hoà tan trong 50 ml dung dịch nước cất pha
loãng. Chuẩn độ dung dịch với dung dịch natri hydroxyd N có sử dụng dung dịch
phenolphatalein (TS) làm chất chỉ thị.
V
x N x 0,060
% Acid acetic tự do= x
100
w
Trong
đó:
V:
thể tích của dung dịch natri hydroxyd, ml
N:
độ chuẩn chính các của dung dịch natri hydroxyd
w:
trọng lượng của mẫu thử, g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI
CALCI ACETAT
INS
263
ADI=không
giới hạn.
Calci
acetat
62-54-4
Dạng
khan: C4H6CaO4
Dạng
hydrat hóa: C4H6CaO4.H2O; C4H6CaO4.xH2O
(x<1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
rắn kết tinh cồng kềnh, dễ hút ẩm, màu trắng; có thể có mùi acid acetic nhẹ.
Dạng monohydrat có thể dạng hình kim, hạt hoặc dạng bột.
Chất
điều chỉnh độ acid, chất chống nấm, chống ôi thiu, chất ổn định, đệm.
Dễ
tan trong nước, không tan trong ethanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng của acetat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của calci.
Không
được quá 11% (dạng monohydrat - sấy tại 155oC đến khối lượng không
đổi).
6
– 9 (dung dịch 1/10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết
(mô tả trong phần Phương pháp thử).
Vết
(mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
được thấp hơn 98,0% sau khi sấy khô
Cân
10 g mẫu thử, chính xác đến mg, hòa tan trong 100 ml nước nóng. Lọc qua chén
lọc Gooch (đã được cân bì, chính xác đến 0,2 mg), rửa kỹ chén bằng nước cất.
Sấy chén tại 105 oC trong 2 giờ. Để nguội, cân và tính hàm lượng
%. (Trọng lượng cặn
khô không được quá 30 mg).
Hòa
tan 1 g mẫu thử trong 5 ml nước cất. Thêm 2,5 ml dung dịch kali dicromat 0,1N
và 6 ml acid sulfuric và để yên trong 1 phút. Thêm 20 ml nước, làm nguội về
15 oC và thêm 1 ml dung dịch kali iodid (TS). Xuất hiện ngay màu
vàng nhạt hoặc nâu nhạt.
Hòa
tan 2 g mẫu thử trong 10 ml nước và tiến hành cất. Lấy 5 ml dịch cất đầu
tiên, thêm 10 ml dung dịch thủy ngân (II) clorid (TS) và kiềm hóa bằng dung dịch
natri hydroxyd. Để yên trong 5 phút, acid hóa bằng acid sulfuric loãng (TS). Dung dịch chỉ được phép hơi đục.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật
hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và
phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Hàm lượng calci:
Cân
2,5 g mẫu thử, chính xác đến mg, cho vào cốc, hòa tan trong 5 ml dung dịch
acid hydrocloric loãng nóng. Để nguội, chuyển vào bình định mức 250 ml, pha
loãng đến vạch bằng nước cất, lắc đều. Lấy 50 ml dung dịch này vào cốc 400
ml, thêm 100 ml nước cất, 25 ml dung dịch natri hydroxyd (TS), 40 mg hỗn hợp
chỉ thị murexid và 3 ml dung dịch xanh lục naphtol (TS) (có thể sử dụng chỉ
thị thay thế là 2,5g xanh lam hydroxynaphtol, trong trường hợp này không sử dụng
dung dịch xanh lục naphtol). Chuẩn độ bằng dung dịch dinatri ethylendiamin
tetraacetat 0,05M đến khi dung dịch có màu xanh đậm.
Mỗi
ml dinatri ethylendiamin tetraacetat 0,05M tương đương với 7,909mg C4H6CaO4.
2.
Hàm lượng acid:
Nhồi
đến nửa cột sắc ký (đường kính 1,5 cm, cao 20cm) bằng nhựa trao đổi cation mạnh
(Amberlite IR120, Amberlite IR100, Duolit C III, Dorvex 50, Lewatit KS, Ion
exchanger I Merck). Cho dung dịch acid hydrocloric 0,1 N lên cột từ trên xuống
dưới, với vòi cột được khóa đến khi phần nhựa ngập trong dung dịch, để yên
1-2 giờ. Rút hết acid và rửa cột bằng nước cất (khoảng 1 lít nước), thử dịch
rửa giải bằng cách lấy 20 ml dịch rửa giải, nhỏ 1 giọt dung dịch natri
hydroxyd 0,02N và một giọt dung dịch phenolphtalein (TS), đến khi thử dịch rửa
giải không cho màu hồng thì ngừng quá trình rửa cột. Cân (chính xác đến mg)
0,05g mẫu thử trước đó đã được sấy khô ở 155 oC đến khối lượng
không đổi, cho vào bình thủy tinh. Hòa tan trong 15 ml nước cất và rót từ từ
lên đầu cột. Rửa bình và rửa giải cột bằng khoảng 200 ml nước cất. Thu dịch rửa
giải vào bình nón. Thêm hai giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với
dung dịch natri hydroxyd 0,1 N sử dụng microburet.
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 7,909 mg C4H6CaO4.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID LACTIC
INS
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu
được bằng cách lên men lactic đường hoặc tổng hợp, có thể chứa các sản phẩm
ngưng tụ như acid lactic, lactat, dilactid. Chế phẩm thương mại thường là
dung dịch 50-90%. Ngoài ra còn có chế phẩm dạng rắn chứa khoảng 100-125% acid
lactic có thể chuẩn độ được (chú ý: Acid lactic dễ hút nước và khi cô đặc
bằng cách đun sôi hoặc chưng cất tạo ra sản phẩm ngưng tụ, khi pha loãng sản
phẩm này với nước và đun nóng nó bị thủy phân thành acid lactic.
Acid lactic,
Acid 2-hydroxypropanoic, Acid 2-hydroxypropionic
50-21-5 (L-:79-33-4;
D-:10326-41-7; DL-:598-82-3
C3H6O3
90,08
Dạng
lỏng, sánh không màu hoặc dạng bột, rắn, có màu trắng đến vàng nhạt
Chất
điều chỉnh độ acid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
rắn: Ít tan trong nước, tan trong aceton
Phải
có phản ứng đặc trưng của acid.
Phải
có phản ứng đặc trưng của lactat.
Không
được quá 0,1%
(Phương
pháp I, cân 2 g mẫu thử. Giữ lại tro để thử sắt).
Không
được quá 0,2%.
Không
được quá 0,25%
Không
được quá 10 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 2mg/kg.
Không
thấp hơn 95,0% và không được quá 105% so với nồng độ ghi trên nhãn. Đối với
thử độ tinh khiết, pha dung dịch acid lactic 40% trong nước, sử dụng nồng độ
đã ghi trên nhãn để pha. Nếu cần, đun nóng để hòa tan hoàn toàn. Nếu nồng độ
ghi nhãn < 40% thì có thể sử dụng trực tiếp chế phẩm để tiến hành thử độ
tinh khiết mà không cần pha loãng. Lượng mẫu cần lấy trong các phép thử là lượng
acid lactic tính được từ nồng độ ghi trên nhãn của chế phẩm, ngoại trừ trong
phép thử “Các đường” và “Các hợp chất dễ bị than hóa”, trong 2 phép thử này
thuật ngữ “mẫu thử” dùng để chỉ dung dịch acid lactic 40%. Giới hạn của các
phép thử dựa trên lượng acid lactic, tính từ nồng độ ghi trên nhãn.
Cân
(chính xác đến mg) một lượng mẫu thử tương đương với 50 g acid lactic, hòa
tan trong 50 ml nước, trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyd 1/4 với chỉ thị
là quỳ tím. Thêm 2 ml dung dịch kali cromat (TS) và chuẩn độ với dung dịch bạc
nitrat 0,1 N cho đến khi dung dịch bắt đầu đỏ nhạt. Mỗi ml dung dịch bạc
nitrat 0,1 N tương đương với 3,545 mg clorid.
Cân
(chính xác đến mg) một lượng mẫu thử tương đương với 50 g acid lactic, cho
vào cốc có mỏ 600 ml, hòa tan trong 200 ml nước, trung hoà bằng dung dịch
natri hydroxyd 1/2 đến khi pH khoảng 4,5 - 6,5 và hiệu chỉnh pH cuối cùng bằng
dung dịch kiềm loãng. Lọc nếu cần, đun nóng dịch lọc hoặc dung dịch trong đến
nhiệt độ ngay dưới điểm sôi. Thêm 10 ml dung dịch bari clorid, khuấy đều và
đun sôi hỗn hợp trong 5 phút, để yên trong thời gian tối thiểu 2 giờ, tốt nhất
là để qua đêm. Thu kết tủa sulfat vào một chén nung Gooch, rửa tủa đến khi hết
clorid, sấy tủa và nung ở 600o đến khối lượng không đổi. Cân cặn
bari sulfat sau nung. Hàm lượng sulfat trong mẫu được tính bằng cách lấy khối
lượng cặn bari sulfat sau nung nhân với 0,412.
Lấy
phần cặn chuẩn bị trong phần thử tro sulfat, thêm 2 ml dung dịch acid
hydrocloric 1/2, cho bay hơi đến khô trên bể cách thủy nước sôi. Hòa tan cặn
trong 1 ml acid hydrocloric, pha loãng đến 40 ml bằng nước. Thêm 40 mg tinh
thể amoni persulfat và 10 ml dung dịch amoni thiocyanat (TS). Tiến hành làm
song song mẫu chứng thay mẫu thử bằng 2 ml dung dịch sắt (20 mg Fe). So sánh màu của ống
thử và ống chứng, màu của ống thử không được đậm hơn màu của ống chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 1
g mẫu thử, hoà tan trong 10 ml nước, thêm 40 ml dung dịch calci hydroxyd
(TS), đun sôi trong 2 phút. Dung dịch không được đục.
Thêm
5 ml dung dịch mẫu thử vào trong 10 ml dung dịch đồng (II) tartrat kiềm (TS),
Không được xuất hiện kết tủa đỏ.
Thêm
từ từ, cẩn thận 5 ml dung dịch mẫu thử có nhiệt độ 15 o lên trên 5
ml dung dịch acid sulfuric (TS) được giữ tại 15o. Sau 15 phút,
vùng tiếp xúc giữa 2 lớp dung dịch không được có màu xám đậm.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật
hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và
phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
(chính xác đến mg) lượng mẫu thử tương đương với 3 g acid lactic, chuyển vào
bình 250 ml, thêm 50 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N, lắc đều và đun sôi
trong 20 phút. Thêm dung dịch phenolphtalein (TS), khi dung dịch còn nóng,
chuẩn độ lượng kiềm dư với acid sulfuric 1 N, tiến hành làm 1 mẫu trắng song
song.
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 1N tương đương với 90,08 mg C3H6O3.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID MALIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 296
ADI “Không giới hạn”
Acid dl-malic;
acid 2-hydroxybutandioic; acid hydroxysuccinic
6915-15-7
C4H6O5
134,1
Bột
tinh thể hoặc hạt màu rắng hoặc gần như trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất
tan trong nước, dễ tan trong ethanol.
127o
- 132o.
Phải
có phản ứng đặc trưng của malat (dịch thử là dung dịch mẫu thử 1/20 đã được
trung hòa bằng dung dịch amoniac (TS)).
Acid
fumaric không được quá 1,0%
Acid
maleic không được quá 0,05%.
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật
AAS/ICP-AES thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
Cân
khoảng 2 g (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 40 ml nước mới đun sôi,
để nguội, thêm 2 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch
natri hydroxyd 1 N đến khi dung dịch bắt đầu có màu hồng nhạt bền trong 30
giây.
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 67,04 mg C4H6O5.
PHỤ
LỤC 7
INS
297
ADI
không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110-17-8
C4H4O4
116,07
Bột
hoặc hạt tinh thể trắng, không mùi.
Chất
điều chỉnh acid, chất tạo mùi.
Tan
trong ethanol; khó tan trong nước và trong diethyl ether.
2,0-2,5
(dung dịch 1 trong 30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có phản ứng đặc trưng của liên kết đôi.
Không
được quá 0,5%. (120 oC, trong 4 giờ).
286oC
– 302 oC (ống mao quản kín, làm nóng nhanh).
Không
được quá 0,1%. (Thử 2 g mẫu thử - Phương pháp 1).
Không
được quá 0,1%.
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
được thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm
10 ml nước cất vào 0,5 g mẫu thử, đun sôi để hòa tan. Thêm 2 hoặc 3 giọt dung
dịch brom (TS) vào dung dịch nóng. Màu của dung dịch brom sẽ mất.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol. 4 phần “Các Phương pháp phân tích công cụ”.
Cân
1g mẫu thử, chính xác đến mg, chuyển vào bình nón 250 ml, thêm 50 ml
methanol, hoà tan mẫu bằng cách làm ấm nhẹ trên bể cách thuỷ. Để nguội, thêm
dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 0,5 N
cho đến khi xuất hiện màu hồng bền trong ít nhất 30 giây. Tiến hành xác định
mẫu trắng và hiệu chuẩn nếu cần.
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 N tương ứng với 29,02 mg C4H4O4.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI LACTAT
INS 325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri lactat, Natri
2-hydroxypropanoat
72-17-3
C3H5NaO3
112,06
(dạng khan)
Dạng
lỏng, trong, không màu, không mùi hoặc có mùi đặc trưng nhẹ
Chất
điều chỉnh độ acid, chất chống oxy hóa, chất làm ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho
2 ml mẫu thử lên trên 5 ml dung dịch catechol 1/100 trong acid sulfuric. Vùng
tiếp xúc giữa 2 dung dịch phải có màu đỏ đậm.
Phải
có phản ứng đặc trưng của lactat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Để
trung hòa 1 g mẫu thử với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS) không sử dụng
quá 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N.
Dung
dịch mẫu thử 1/5 có pH trong khoảng 6,5 -7,5.
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 95,0% và không được quá 110% so với lượng ghi trên nhãn. Yêu cầu này
dựa trên dung dịch natri lactat 60% (kl/kl) trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
0,6 g (chính xác đến mg) mẫu cho vào một cốc nhỏ và cho bay hơi đến khô. Thêm
vào cặn còn lại 60 ml hỗn hợp anhydrid acetic/acid acetic băng (1/5), khuấy đều
đến khi cặn tan hoàn toàn. Thêm dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ với
dung dịch acid percloric 0,1 N đến điểm kết thúc dung dịch có màu xanh.
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 11,21 mg C3H5NaO3.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI LACTAT
INS 326
ADI “không giới hạn”
Kali lactat, Kali
2-hydroxypropanoat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H5KO3
128,17
(dạng khan)
Dạng
lỏng, hơi nhớt, trong, không mùi hoặc có mùi đặc trưng nhẹ
Chất
điều chỉnh độ acid, chất hỗ trợ chống oxy hóa
Nung
tro hóa mẫu thử. Tro có tính kiềm và sủi bọt khi thêm acid.
Cho
2 ml mẫu thử lên trên 5 ml dung dịch catechol 1/100 trong acid sulfuric. Vùng
tiếp xúc giữa 2 dung dịch phải có màu đỏ đậm.
Phải
có phản ứng đặc trưng của lactat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Mẫu
thử không được có phản ứng khử đối với dung dịch Fehling.
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 95,0% và không được quá 110% so với lượng ghi trên nhãn. Yêu cầu này
dựa trên dung dịch natri lactat 60% (kl/kl) trong nước.
Hòa
tan 1 g mẫu thử trong 20 ml nước, thêm 3 giọt dung dịch phenolphtalein (TS)
và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. Thể tích dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N sử dụng không được quá 0,2 ml.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 12,82 mg C3H5KO3.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID CITRIC
INS
330
ADI
“không giới hạn”
Acid
citric có thể được sản xuất từ các nguồn như chanh hoặc nước dứa hay lên men
từ dung dịch đường hoặc các môi trường thích hợp sử dụng chủng Candida spp.
hoặc chủng Aspegillus niger không có độc tính.
Acid
2-hydroxy-1,2,3-propantricarboxylic
Dạng khan: 77-92-9
Dạng monohydrat:
5949-29-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
monohydrat: C6H8O7.H2O
Dạng
khan
Dạng
monohydrat
Dạng khan: 192,13
Dạng
monohydrat: 210,14
Tinh
thể rắn màu trắng hoặc không màu, không mùi. Dạng monohydrat có thể lên hoa
trong không khí khô.
Chất
điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại, chất hỗ trợ chống oxy hóa, hương
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ
tan trong ethanol, rất tan trong nước, ít tan trong ether.
Phải
có phản ứng đặc trưng của citrat.
Dạng khan: Không
được quá 0,5%
Dạng
monohydrat: Không được thấp hơn 7,5% và không được quá 8,0%. (Phương pháp
Karl-Fischer).
Không
được quá 0,05%.
Không
được quá 100 mg/kg.
Không
được quá 150 mg/kg.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thấp hơn 99,5% và không được quá 100,5% tính theo chế phẩm khan.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - chuyên luận thử giới hạn
Oxalat dùng 1 g mẫu thử. Đo độ hấp thụ quang tại 520 nm, sử dụng cuvet 10 mm.
Độ hấp thụ quang của dịch thử đo được phải nhỏ hơn 0,023 đơn vị đo độ hấp thụ.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - chuyên luận thử giới hạn
Sulfat: dùng 20 g mẫu thử và 6 ml dung dịch acid sulfuric làm chuẩn.
Đun
nóng 1 g mẫu thử với 10 ml acid sulfuric 98% trong bể cách thủy nhiệt độ 90±o
trong 60 phút. Màu của dung dịch không được đậm hơn màu của dung dịch đối chứng
Matching fluid K (25o) (độ hấp thụ quang khi đo tại bước sóng 470
nm, sử dụng cuvet 10 mm không được quá 0,5 đơn vị hấp thụ.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp
thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 2,5 g (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào một bình đã cân bì. Hòa tan
trong 40 ml nước và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 1 N, dùng chỉ thị
là dung dịch phenolphtalein (TS).
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 64,04 mg C6H8O7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI DIHYDRO CITRAT
Monosodium citrate;
Sodium citrate monobasic
INS 331i
ADI “không giới hạn”
Mononatri
citrat; Muối natri của acid 2-hydroxy-1,2,3-propantricarboxylic
C6H7NaO7
214,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đệm,
chất tạo phức kim loại, chất điều chỉnh độ acid.
Dễ
tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol.
Dung
dịch mẫu thử 1/10 có pH trong khoảng 3,4 - 3,8.
Phải
có phản ứng đặc trưng của citrat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Không
được quá 0,4% (sấy tại 105o trong 4 giờ).
Đạt
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thấp hơn 99,0% và không được quá 101,0% tính theo chế phẩm khan.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 180 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 25 ml nước và chuẩn độ
với dung dịch natri hydroxyd 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo
thế .
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 10,706 mg C6H7NaO7.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI TRINATRI CITRAT
Trisodium citrate;
Sodium citrate;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI “không giới hạn”
Trinatri citrat;
Muối trinatri của acid 2-hydroxy-1,2,3-propantricarboxylic; Muối trinatri của
acid b-hydroxy tricarballynic.
68-04-2
Dạng khan: C6H5Na3O7
Dạng hydrat:
C6H5Na3O7.xH2O
258,07
(dạng khan)
Tinh
thể không màu hoặc bột tinh thể màu trắng, không mùi. Dạng hydrat hóa bao gồm
dihydrat và pentahemihydrat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ
tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng của citrat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Dạng
khan: Không được quá 1,0%
Dạng
dihydrat: Không được quá 13,0%
Dạng
pentahemihydrat: Không được quá 30,0%
(sấy
tại 130o đến khối lượng không đổi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% và không được quá 101,0% tính theo chế phẩm đã được làm khô.
Lấy
5 ml dung dịch mẫu thử 1/10, thêm 1 ml dung dịch calci clorid (TS) và 3 giọt
dung dịch xanh bromothymol (TS), acid hóa nhẹ bằng dung dịch acid hydrocloric
loãng (TS). Thêm dung dịch natri hydroxyd (TS) đến khi dung dịch chuyển thành
màu xanh da trời trong, sau đó đun sôi dung dịch trong 3 phút, lắc nhẹ trong
khi đun. Trong dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan trong
dung dịch natri hydroxyd (TS) nhưng tan trong dung dịch acid acetic (TS).
Lấy
10 ml dung dịch mẫu thử 1/10, thêm 1 ml dung dịch thủy ngân (II) sulfat (TS).
Đun sôi hỗn hợp và thêm vài giọt dung dịch kali permanganat (TS). Trong dung dịch xuất hiện kết tủa
trắng.
Lấy
5 ml dung dịch mẫu thử 1/20, acid hóa bằng dung dịch acid acetic (TS) và thêm
1 ml dung dịch uranyl kẽm acetat (TS). Sau vài phút trong dung dịch xuất hiện
kết tủa màu vàng.
Dung
dịch mẫu thử 1/20 phải có tính kiềm khi thử bằng quỳ. Thêm 0,2 ml dung dịch
acid sulfuric 0,1 N và 1 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) vào 10 ml dung dịch
mẫu thử, dung dịch không được có màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 350 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào cốc 250 ml. Thêm 100 ml
acid acetic băng, khuấy đến khi tan hoàn toàn và chuẩn độ với dung dịch acid
percloric 0,1 N, sử dụng chỉ thị là dung dịch tím tinh thể (TS). Tiến hành
làm một mẫu trắng song song và hiệu chỉnh kết quả nếu cần.
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 8,602 mg C6H5Na3O7.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI TRIKALI CITRAT
Potasium citrate;
INS 332ii
ADI “không giới hạn”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trikali citrat;
Muối trikali của acid 2-hydroxy-1,2,3-propantricarboxylic; Muối trikali của
acid b-hydroxy tricarballynic.
866-84-2
C6H5K3O7.H2O
324,42
Tinh
thể trong, không màu dễ chảy rữa, hoặc bột dạng hạt màu trắng, không mùi.
Chất
điều chỉnh độ acid, đệm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định.
Rất
dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có phản ứng đặc trưng của kali.
Không
được quá 6,0% (sấy tại 180oC trong 4 giờ).
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã được làm khô.
Lấy
5 ml dung dịch mẫu thử 1/10, thêm 1 ml dung dịch calci clorid (TS) và 3 giọt
dung dịch xanh bromothymol (TS), acid hóa nhẹ bằng dung dịch acid hydrocloric
loãng (TS). Thêm dung dịch natri hydroxyd (TS) đến khi dung dịch chuyển thành
màu xanh da trời trong, sau đó đun sôi dung dịch trong 3 phút, lắc nhẹ trong
khi đun. Trong dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan trong
dung dịch natri hydroxyd (TS) nhưng tan trong dung dịch acid acetic (TS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
môi trường acid hydrocloric, dung dịch mẫu thử sẽ tạo kết tủa tinh thể màu
vàng với dung dịch platin clorid (TS), acid hóa bằng dung dịch acid acetic (TS)
và thêm 1 ml dung dịch uranyl kẽm acetat (TS). Kết tủa này khi nung sẽ còn lại
kali clorid và platin.
Dung
dịch mẫu thử 1/20 phải có tính kiềm khi thử bằng quỳ. Thêm 0,2 ml dung dịch
acid sulfuric 0,1 N và 1 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) vào 10 ml dung dịch
mẫu thử, dung dịch không được có màu hồng.
Lấy
10 ml dung dịch mẫu thử 1/10, thêm 5 giọt dung dịch acid acetic loãng (TS) và
2 ml dung dịch calci clorid (TS). Sau 1 giờ dung dịch không được đục.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp
thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 250 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô. Thêm 40 ml acid
acetic băng, đun nhẹ để hòa tan hoàn toàn. Để nguội về nhiệt độ phòng thêm 2
giọt dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1
N. Tiến hành làm một mẫu trắng song song và hiệu chỉnh kết quả nếu cần.
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 10,21 mg C6H5K3O7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L(+)-tartaric acid
INS 334
ADI = 0 - 30 mg/kg thể
trọng
Acid
L(+)-tartaric; Acid L-2,3-dihydroxybutanedioic; Acid L-2,3-dihydroxysuccinic
87-69-4
C4H6O6
150,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
hỗ trợ chống oxy hóa, chất điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại, hương
liệu.
Rất
dễ tan trong nước và dễ tan trong ethanol.
Dung
dịch mẫu thử 1/10 hữu tuyền.
Phải
có phản ứng đặc trưng của tartrat.
Không được quá 0,5%
(trên P2O5 trong 3 giờ).
aD20 = trong khoảng từ +11,5o đến + 13,5o.
Không
được quá 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,5% tính theo chế phẩm đã làm khô.
Phương
pháp I, cân 2 g mẫu.
Thử
0,4 g mẫu, phải đạt yêu cầu trong chuyên luận thử giới hạn sulfat, sử dụng
0,2 mg ion sulfat (SO42-) làm mẫu chứng.
Trung
hòa 10 ml dung dịch mẫu thử 1/10 bằng dung dịch amoniac (TS) , thêm 10 ml
calci sulfat (TS), Dung dịch không được đục.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 75,04 mg C4H6O6.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI DINATRI TARTRAT
Sodium tartrate;
Sodium dextro-tartrate; Natri L(+)-tartrat
INS 335ii
ADI = 0 - 30
mg/kg thể trọng
Dinatri
L-tartrat; Dinatri (+)-tartrat; Muối dinatri của acid L(+)
-2,3-dihydroxybutandioic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4H4Na2O6.2H2O
230,8
Tinh
thể trong, không màu, không mùi.
Chất
điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại và chất ổn định cho các sản phẩm
thịt và chế biến xúc xích.
1
g chế phẩm tan trong 3 ml nước, không tan trong ethanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Phải
có phản ứng đặc trưng của tartrat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 17% và không thấp hơn 14%. (sấy tại 150oC trong 3 giờ).
Dung
dịch mẫu thử 1/10 có pH trong khoảng 7,0 - 7,5.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
Thêm
5 giọt dung dịch acid acetic loãng (TS) và 2 ml calci clorid (TS) vào 10 ml
dung dịch mẫu thử 10%, sau 1 giờ dung dịch không được đục.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp
thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
ml dung dịch acid sulfuric 0,5 N tương đương với 0,0097 g C4H4Na2O6.
Ngoài
ra có thể tiến hành định lượng theo cách sau:
Cân
0,45 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, cho vào cốc 250 ml,
thêm 100 ml acid acetic băng và khuấy đều hỗn hợp bằng máy khuấy từ đến khi mẫu
tan hoàn toàn. Chuẩn độ dung dịch với dung dịch acid percloric 0,1 N trong
acid acetic băng, xác định điểm tương đương bằng đo thế, khi gần đến điểm
tương đương chuẩn độ chậm lại, mỗi lần chỉ thêm 0,2 ml thuốc thử.
Mỗi
ml dung dịch natri acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng tương đương với
0,0097 g C4H4Na2O6.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI NATRI TARTRAT
Potassium sodium
tartrate; Potassium sodium dextro-tartrate; Muối Rochelle, Muối Seignette
INS 337
ADI = 0 - 30 mg/kg thể
trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali natri
L-tartrat; Kali natri (+)-tartrat; Muối kali natri của acid
L-2,3-dihydroxybutandioic.
304-59-6
C4H4NaKO6.4H2O
282,23
Tinh
thể không màu hoặc bột tinh thể màu trắng.
Chất
điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại và chất ổn định cho các sản phẩm
thịt và chế biến xúc xích và phomát.
1g
chế phẩm tan trong 1 ml nước, không tan trong ethanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Phải
có phản ứng đặc trưng của tartrat.
Không
được quá 26,0% và không thấp hơn 21,0%
(sấy
tại 150o trong 3 giờ).
Dung
dịch mẫu thử 1/10 có pH trong khoảng 6,5 - 7,5.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 2 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm
3 giọt dung dịch acid acetic loãng (TS) và 2 ml calci clorid (TS) vào 10 ml
dung dịch mẫu thử 10%, sau 1 giờ dung dịch không được đục.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp
thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 1,5 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được sấy khô vào một chén nung bằng
sứ đã cân bì. Đầu tiên nung nhẹ đến khi chế phẩm bị than hóa hoàn toàn, tránh
cho chế phẩn bị than hóa luôn tiếp xúc với ngọn lửa. Nhiệt độ cuối cùng không
được cao quá nhiệt độ nóng đỏ. Để nguội , đặt chén nung vào một cốc thủy
tinh, dùng đũa thủy tinh dầm nhỏ khối cặn than hóa. Để nguyên chén nung và
đũa trong cốc, thêm vào cốc thủy tinh 50 ml nước, 50 ml dung dịch acid
sulfuric 0,5 N. Đậy cốc và đun sôi trong 30 phút. Lọc và rửa cặn bằng nước
nóng đến khi dịch rửa trung tính khi thử bằng quỳ, để nguội. Gộp dịch lọc và
dịch rửa. Thêm dung dịch da cam methyl (TS) và chuẩn độ acid dư bằng dung dịch
natri hydroxyd 0,5 N.
Mỗi
ml dung dịch acid sulfuric 0,5 N tương đương với 0,05254 g C4H4NaKO6.
PHỤ
LỤC 17
Phosphoric acid,
orthophosphoric acid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7664-38-20
H3PO4
98,00
Trong, không màu, không
mùi, dạng dung dịch sánh
Chất điều chỉnh độ acid,
chất tạo phức kim loại, chất hỗ trợ chống oxy hoá
Có
thể trộn với nước và ethanol.
Acid
mạnh, ngay cả khi nồng độ rất loãng.
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 5,0 mg/kg.
Không
được quá 10,0 mg/kg tính theo acid acetic.
Không
được quá 200,0 mg/kg tính theo clor.
Không
được quá 0,15 %.
Không
được quá 10,0 mg/kg.
Không
được quá 3,0 mg/kg.
Không
được quá 4,0 mg/kg.
Không
thấp hơn 75,0 %, và không thấp hơn mức thấp nhất hoặc trong giới hạn mà nhà
phân phối công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
loãng 3,48 g mẫu thử bằng nước cất đến 10 ml và cho thêm 5 mg natri clorid,
0,1ml dung dịch indigo carmin (TS) và 10 ml dung dịch acid sulfuric. Trong
vòng 5 phút, màu xanh da trời sẽ không biến mất hoàn toàn.
Pha
loãng 60,05 g mẫu thử với 75 ml nước đã đun sôi để nguội trong bình chưng cất
có bẫy hơi, cất lấy 50 ml dịch cất. Thêm dung dịch phenolphtalein (TS) vào dịch
cất rồi chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. Thể tích dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N dùng để trung hoà không được quá 0,1 ml.
Cân
1,78 g mẫu thử, tiến hành thử theo hướng dẫn ở phần thử giới hạn clor, sử dụng
1,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
Cân
1,25 g mẫu thử, mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong chuyên luận thử
giới hạn sulfat.
Dung
dịch gồm 1,5 g mẫu thử trong 35 ml nước cất phải phù hợp với các yêu cầu nêu
trong chuyên luận thử giới hạn arsen (phương pháp II), sử dụng hỗn hợp gồm 3
ml dung dịch arsen chuẩn (3 mg As) và 1,5 g dung dịch acid phosphoric (TS) làm mẫu chứng.
(thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4).
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
1,00 g mẫu thử cho vào bình thuỷ tinh nút mài, pha loãng với 100 ml nước cất,
thêm 0,5 ml dung dịch thymolphtalein (TS) và chuẩn độ bằng dung dịch natri
hydroxyd 1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 18
Mononatri orthophosphat;
Sodium dihydrogen phosphate; Monobasic sodium phosphate; Monosodium
monophosphate; Sodium acid phosphate; Sodium biphosphate.
INS 339i
MTDI=70mg/kg thể trọng
tính theo Phospho từ các nguồn thực phẩm.
Natri
dihydrophosphat; Mononatri hydrogen orthophosphat; Mononatri dihydrogen
monophosphat;
7558-80-7
Dạng
khan: NaH2PO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
dihydrat: NaH2PO4.2H2O
Dạng khan:
119,98
Dạng monohydrat:
138,00
Dạng dihydrat:
156,01
Dạng
bột dễ tan, tinh thể hoặc dạng hạt, không mùi màu trắng.
Chất
điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại
Dễ
tan trong nước, không tan trong ethanol, ether hoặc cloroform.
4,2 -
4,6 (dung dịch 1/100).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của Orthophosphat (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Dạng
khan: Không được quá 2,0% (60 oC trong 1 giờ, sau đó 105 oC
trong 4 giờ)
Dạng
monohydrat: Không được quá 15,0% (60 oC trong 1 giờ, sau đó 105 oC
trong 4 giờ)
Dạng
dihydrat: Không được quá 25,0% (60 oC trong 1 giờ, sau đó 105 oC
trong 4 giờ)
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 10,0 mg/kg.
Không
được quá 3,0 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được thấp hơn 97,0% sau khi sấy khô
Thêm
dung dịch bạc nitrat (TS) vào dung dịch mẫu thử 1%; trong dung dịch phải xuất
hiện kết tủa màu vàng, tủa này tan trong dung dịch acid nitric loãng (TS).
Để
trung hòa dịch thử (gồm 2 g mẫu thử trong 40 ml nước cất), sử dụng không quá
0,3 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N hoặc dung dịch acid sulfuric 1 N, sử dụng
chỉ thị là dung dịch da cam methyl (TS).
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp
thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân 0,7 g mẫu thử đã sấy khô, chính xác đến mg, cho vào cốc
250 ml, thêm 50 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N và khuấy đều đến khi mẫu
tan hết. Cho điện cực của pH kế thích hợp vào dung dịch và dùng buret cho từ
từ dung dịch natri hydroxyd 0,1 N vào, vừa thêm vừa khuấy đều, cho tới khi pH
= 3,3. Tiếp tục cho thêm 0,5ml hoặc 1 ml dung dịch natri hydroxyd (tùy theo độ
chia vạch của buret). Lập bảng dữ liệu thực nghiệm theo mẫu:
V (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
(2)
Δ pH
(3)
Δ2 pH
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δ pH: Hiệu số chênh lệch pH giữa 2 lần thêm dung dịch natri
hydroxyd 0,1N liên tiếp.
Δ2 pH: Hiệu số chênh lệch giữa Δ pH sau so với
giá trị Δ pH liền trước, dấu của giá trị Δ2 pH có thể dương hoặc
âm tùy thuộc giá trị Δ pH sau lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) so với giá trị Δ pH liền
trước.
Điểm tương đương của quá trình chuẩn độ được xác định tại
bước thêm 0,5 ml natri hydroxyd 0,1N cho giá trị Δ pH lớn nhất. Xác định giá
trị chính xác của điểm tương đương
= giá trị thể tích cận trên của bước thêm thể tích natri
hydroxyd 0,1N có điểm tương đương + 0,5 b/B
Trong đó:
- b là giá trị Δ2 pH cuối cùng mang dấu (+).
- B là tổng trị tuyệt đối của Δ2 pH cuối cùng
mang dấu (+) và Δ2 pH đầu tiên mang dấu (-).
Xác định 2 điểm tương đương của quá trình chuẩn độ tại giữa
pH 3,3 và pH 6 (ký hiệu là F); giữa pH 8,5 và pH 10 (ký hiệu là T). Thể tích
dung dịch natri hydroxyd 0,1N dùng trong chuẩn độ là giá trị F - T. Mỗi ml
dung dịch natri hydroxyd 0,1N tương đương với 12,0 mg NaH2PO4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trisodium phosphate;
Tribasic sodium phosphate; Sodium phosphate.
INS 339iii
MTDI=70mg/kg thể trọng
tính theo Phospho từ các nguồn thực phẩm
Trinatri
orthophosphat; Trinatri phosphat; Trinatri monophosphat
7601-54-9
Dạng
khan: Na3PO4
Dạng
hydrat: Na3PO4.xH2O
163,94 (dạng khan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
điều chỉnh độ acid, đệm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định nhũ tương
Dễ
tan trong nước, không tan trong ethanol.
11,5-12,5
(dung dịch 1/100).
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Phải
có phản ứng đặc trưng của orthophosphat (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Dạng
khan: Không được quá 2% (120 oC trong 2 giờ, sau đó 800oC
trong 30 phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
dodecahydrat: 45 - 58% (120 oC trong 2 giờ, sau đó 800 oC
trong 30 phút)
Không
được quá 0,2%.
Không
được quá 50 mg/kg.
Không
được quá 3,0 mg/kg.
Không
được quá 10 mg/kg.
Dạng
khan, hemihydrat và monohydrat: không thấp hơn 97,0% tính theo chế phẩm khan.
Dạng
dodecahydrat: không thấp hơn 92,0% tính theo chế phẩm sau khi nung.
Thêm
1 ml dung dịch acid acetic (TS) và 1 ml dung dịch kẽm uranyl acetat (TS) vào
5 ml dung dịch mẫu thử (dung dịch 1/20). Trong hỗn hợp dung dịch phải xuất hiện
kết tủa dạng tinh thể màu vàng trong vòng vài phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa
tan 0,1 g mẫu trong 10ml nước cất. Acid hóa nhẹ dung dịch bằng acid acetic
loãng (TS), thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat (TS). Trong dung dịch phải xuất hiện
kết tủa màu vàng.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân mẫu,
chính xác đến mg, khối lượng mẫu tương đương với khoảng 5,5 – 6 g Na3PO4,
hòa tan vào 40 ml nước cất trong cốc 400 ml, thêm 100 ml dung dịch acid
hydrocloric 1N. Sục dòng không khí đã khử carbon dioxyd qua dung dịch, chỉnh
cho dòng khí tạo bọt nhỏ, thời gian sục khoảng 30 phút để đuổi hết carbon
dioxyd, đậy nhẹ miệng cốc để ngăn ngừa mất dịch trong khi sục khí. Rửa nắp và
thành cốc bằng nước cất và cho điện cực của pH kế thích hợp vào dung dịch. Chuẩn
độ dung dịch bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N đến điểm uốn tại pH ~ 4, tính
thể tích (A) acid hydrocloric 1 N đã tiêu thụ. Bảo vệ dung dịch tránh hấp thụ
carbon dioxyd từ không khí và tiếp tục chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd
1 N đến điểm uốn tại pH ~ 8,8. Tính thể tích dung dịch (B) natri hydroxyd 1 N
đã tiêu tốn khi chuẩn độ.
Nếu
(A) ³ 2(B), mỗi ml natri hydroxyd 1 N
trong thể tích (B) tương đương với 163,9 mg Na3PO4.
Nếu
(A) < 2(B), mỗi ml natri hydroxyd 1 N trong hiệu thể tích (A)-(B) tương đương
với 163,9 mg Na3PO4.
PHỤ
LỤC 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 341ii
MTDI=70mg/kg thể trọng
tính theo Phospho từ các nguồn thực phẩm
Calci
monohydrophosphat, Calcium hydrogen orthophosphate, Secondary calcium
phosphate;
Dạng
khan: 7757-93-9
Dạng
khan: CaHPO4
Dạng
dihydrat: CaHPO4.2H2O
Dạng khan: 136,06
Dạng dihydrat: 172,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
điều chỉnh độ acid, thức ăn cho men.
Ít
tan trong nước, không tan trong ethanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng của calci.
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat.
Dạng
khan: Không được quá 2% (200 oC, trong 3 giờ)
Dạng
dihydrat: Không thấp hơn 18% và không được quá 22% (200 oC trong 3
giờ)
Không
được quá 50,0 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 4 mg/kg (Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm
lượng quy định).
Không
được thấp hơn 98% và không được quá 102% tính theo chế phẩm sau khi sấy khô.
Cân
0,3 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được sấy khô trong 3 giờ ở 200o,
hoà tan trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric (TS). Thêm 120 ml nước và vài
giọt dung dịch da cam methyl (TS) và đun sôi trong 5 phút, duy trì liên tục
thể tích và pH của dung dịch trong quá trình đun sôi bằng cách cho thêm dung
dịch acid hydrocloric hoặc nước nếu cần thiết. Thêm 2 giọt dung dịch đỏ
methyl (TS) và 30 ml dung dịch amoni oxalat (TS), sau đó thêm từng giọt (vừa
thêm vừa khuấy) hỗn hợp đồng thể tích dung dịch amoniac 6 N và nước đến khi
dung dịch bắt đầu có màu hồng.
Để hỗn
hợp trong bể cách thủy nước sôi trong 30 phút, làm nguội tới nhiệt độ phòng
và chờ kết tủa lắng xuống, lọc bỏ phần dịch qua phễu lọc thủy tinh xốp, hút
chân không nhẹ nếu cần. Rửa tủa trong cốc với khoảng 30 ml dung dịch rửa lạnh
(dưới 20o), được pha bằng cách lấy 10 ml dung dịch amoni oxalat
(TS) pha loãng với nước đến đủ 1000 ml. Để kết tuả lắng xuống, gạn phần dịch
phía trên qua phễu lọc, làm như vậy thêm 3 lần. Dùng dịch rửa, chuyển toàn bộ
phần kết tủa vào phễu lọc, rửa cốc và thành phễu bằng nước lạnh (dưới 20o)
2 lần X 10 ml. Đặt phễu lọc thủy tinh xốp lên trên cốc, thêm 100 ml nước và
50 ml dung dịch acid sulfuric loãng lạnh (1 trong 6). Dùng buret cho 35 ml
kali permanganat 0,1N vào dung dịch. Khuấy đều đến khi dung dịch mất màu. Đun
nóng đến khoảng 70o và chuẩn độ tiếp bằng dung dịch kali
permanganat 0,1N.
Mỗi
ml dung dịch kali permanganat 0,1N tương đương với 6,803 mg CaHPO4.
PHỤ
LỤC 21
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI MALAT
Calcium
dl-Malate; Monocalcium dl-malate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI “Không giới
hạn”
Monocalcium
dl-malat Muối monocalci của acid 2-hydroxybutandioic.
17482-42-7
C4H4CaO5
172,1
Bột
trắng hoặc không màu
Chất
điều chỉnh độ acid, đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít
tan trong nước, không tan trong ethanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng của malat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của calci.
Không
được quá 2,0%.
(Sấy
tại 110oC trong 3 giờ).
Không
được quá 30 mg/kg.
Acid
fumaric không được quá 1,0%
Acid
maleic không được quá 0,05%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được thấp hơn 97,5%
Cân
khoảng 0,4 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được sấy khô tại 110o
trong 3 giờ, hòa tan trong hỗn hợp gồm 10 ml nước và 2 ml dung dịch acid
hydrocloric loãng (TS), sau đó pha loãng bằng nước đến đủ 100 ml. Khuấy đều bằng
máy khuấy từ, trong khi khuấy, dùng buret 50 ml thêm khoảng 30 ml dung dịch
dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M, sau đó thêm 15 ml dung dịch natri
hydroxyd (TS) và 300 mg chỉ thị xanh hydroxynaphtol và tiếp tục chuẩn độ đến
khi dung dịch có màu xanh da trời.
Mỗi
ml dung dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M tương đương với 8,607 mg C4H4CaO5.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI FUMARAT
Monosodium
fumarate,
INS
365
ADI
không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7704-73-6
C4H3NaO4
138,06
Bột
tinh thể trắng, không mùi.
Tác
nhân đệm, chất điều chỉnh độ acid, chất trợ hương.
Tan
trong nước.
3 - 4
(dung dịch 1 trong 30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có phản ứng đặc trưng của liên kết đôi (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Không
được quá 0,5%.( 120 oC, trong 4 giờ).
Không
được quá 0,01%.
Không
được quá 0,05%.
Không
được quá 2 mg/kg (Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm
lượng quy định)
Không
được thấp hơn 98,0% và không được quá 102% tính theo chế phẩm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm
10 ml nước cất vào 0,5 g mẫu thử, đun sôi để hòa tan. Thêm 2 hoặc 3 giọt dung
dịch brom (TS) vào dung dịch nóng. Màu của dung dịch brom sẽ mất.
Thêm
30 ml nước cất vào 1 g mẫu, lắc đều, thêm 1 giọt dung dịch phenolphtalein
(TS), thêm từng giọt dung dịch amoniac (TS) đến khi dung dịch có màu hồng nhạt.
Thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Tiến hành thử theo hướng dẫn
trong chuyên luận Thử giới hạn tạp chất. Dung dịch này tương ứng với không
quá 0,2 ml acid sulfuric 0,01 N.
Cân
0,3 g chính xác đến mg, mẫu thử đã được làm khô, hòa tan trong 30 ml nước cất.
Chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 0,1N, sử dụng chỉ thị là 2 giọt dung dịch
phenolphtalein (TS).
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1N tương ứng với 13,81 mg C4H3NaO4.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MAGNESI CARBONAT
Magnesium
carbonate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI=
“Không giới hạn”
Là dạng
magnesi carbonat hydrat kiềm hoặc magnesi carbonat hydrat, hoặc là hỗn hợp của
2 dạng trên.
Magnesi
carbonat
546-93-0
MgCO3
Khối
màu trắng sáng, không mùi, dễ vỡ hoặc bột trắng
Chất
chống đông vón, kháng tẩy trắng, chất điều chỉnh độ acid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có phản ứng đặc trưng của magnesi.
Phải
có phản ứng đặc trưng của carbonat.
Không
quá 0,05%.
Không
quá 1%.
Không
được quá 0,4%.
Không
được quá 2 mg/kg (Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm
lượng qui định).
Không
được thấp hơn 24% và không được quá 26,4%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2
g mẫu thử, chính xác đến mg. Thêm 100 ml nước mới đun sôi để nguội. Đun sôi hỗn
hợp, vừa đun vừa khuấy, sau đó để nguội và lọc. Lấy 50 ml dịch lọc đem cô cạn
trên bếp cách thuỷ, sau đó sấy cặn ở 120o trong 3 giờ. Để nguội,
cân và tính hàm lượng % (Khối lượng cặn thu được không được quá 10mg).
Cân
1 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, hoà tan trong hỗn hợp 3ml acid sulfuric và
22 ml nước. Thêm 5 ml ethanol và để hỗn hợp qua đêm. Nếu tinh thể magnesi
sulfat hình thành, đun nóng hỗn hợp tới khoảng 50 oC để hoà tan. Lọc
kết tủa bằng phễu lọc sứ đã được nung khô và cân bì. Rửa kết tủa vài lần bằng
hỗn hợp ethanol và dung dịch acid sulfuric loãng (TS) theo tỉ lệ 2:1 (tt:tt).
Nung phễu lọc sứ trong ngọn lửa đỏ, để nguội và cân. Khối lượng calci sulfat
thu được, nhân với hệ số 0,294 được giá trị tương đương với lượng calci trong
mẫu thử.
Cân 1
g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, chuyển vào bình nón 250ml. Thêm 50 ml acid
sulfuric 1N, khuấy cho tan mẫu. Chuẩn độ acid dư bằng dung dịch natri
hydroxyd 1N dùng chỉ thị là dung dịch da cam methyl (TS). Hiệu giữa thể tích
acid sulfuric 1 N tiêu tốn trừ đi lượng acid sulfuric 1 N tương ứng với lượng
Ca có trong mẫu (20,04 mg Ca tương ứng với 1 ml acid sulfuric 1 N) chính là
thể tích acid sulfuric 1N tiêu tốn để trung hòa magnesi carbonat.
Mỗi
ml acid sulfuric 1 N tương đương với 12,16 mg Mg.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NHÔM KALI SULFAT
Aluminium
potassium sulfate; Potassium alum; Potashalum; Burnt alum (khan)
INS 522 (dạng
dodecahydrat)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm kali sulfat
dodecahydrat; Nhôm kali sulfat khan.
Dạng
khan: 10043-67-1
Dạng
dodecahydrat: 7784-24-9
AlK(SO4)2.xH2O
(x = 0 hoặc 12)
Dạng
khan: 258,21
Dạng
dodecahydrat: 474,38
Tinh
thể lớn, trong suốt, hoặc mảnh tinh thể, hoặc bột tinh thể không mùi.
Chất
điều chỉnh độ acid, làm rắn chắc, chất tạo xốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ
tan trong nước, không tan trong ethanol.
Dung
dịch mẫu thử 10% có pH trong khoảng 3,0 - 4,0.
Phải
có phản ứng đặc trưng của nhôm.
Phải
có phản ứng đặc trưng của kali.
Phải
có phản ứng đặc trưng của sulfat.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 30 mg/kg.
Không
được quá 30 mg/kg. (Phương pháp II, cân 0,2 g mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
Dạng
khan: Không thấp hơn 96,5%.
Dạng
dodecahydrat: Không thấp hơn 99,5%.
Đun
nóng 1 g mẫu với 10 ml dung dịch natri hydroxyd (TS) trên bể cách thủy nước
sôi trong 1 phút. Không nhận thấy có mùi amoniac.
Huyền
phù vôi
Cho cẩn
thận, từ từ khoảng 56 g calci oxyd (có hàm lượng clorid thấp - khoảng 2
mg/kg) vào 250 ml nước, thêm từ từ 250 ml acid percloric 60% vào, khuấy đều.
Thêm vài viên bi thủy tinh, đun nóng đến khi khói acid percloric bay ra nhiều,
làm mát, thêm 200 ml nước và tiếp tục đun. Lặp lại quá trình pha loãng này
thêm 1 lần, để nguội và lọc nếu có kết tủa silic dioxyd. Rót dịch lọc trong,
vừa rót vừa khuấy vào 1000 ml dung dịch natri hydroxyd 1/10, để kết tủa lắng
xuống, gạn bỏ lớp dịch trong. Loại muối natri ra khỏi tủa bằng cách rửa 5 lần
trong bình ly tâm lớn, mỗi lần rửa lắc mạnh. Cuối cùng lắc kết tủa thành huyền
phù và pha loãng đến 2000 ml. Bảo quản huyền phù trong chai có nút gắn
parafin, trước khi dùng cần lắc đều. 100 ml huyền phù này được xem như mẫu trắng
(chứa flor ở mức không đáng kể) khi được cô trong đĩa platin và xử lý theo hướng
dẫn trong phần "Tiến hành thử" bắt đầu từ giai đoạn "Nung
trong thời gian ngắn tại 600oC ...".
Thiết
bị chưng cất
Nối
bình cầu cất 125 ml với 1 sinh hàn, đồng thời nối với ống mao quản và nhiệt kế
sao cho đầu ống mao quản và nhiệt kế ngập vào dung dịch trong bình. Nối ống
mao quản với một phễu nhỏ giọt hoặc bộ phận sinh hơi nước. Để giảm thiểu nền
trắng do florid thôi từ thủy tinh, thiết bị cất được xử lý trước như sau: Xử
lý tất cả các dụng cụ thủy tinh cần sử dụng với dung dịch natri hydroxyd 10%
nóng, tiếp theo xối qua vòi nước và tráng bằng nước cất. Tối thiểu 1 lần/ngày,
xử lý thêm bằng cách đun sôi 15-20 ml dung dịch acid sulfuric 1/2 trong hệ thống
cất đến khi hệ thống đầy khói acid, để nguội, đổ bỏ acid, tái xử lý với dung
dịch natri hydroxyd 10%, tráng rửa toàn bộ hệ thống cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
1,67 g (chính xác đến mg) mẫu, cho vào bình cầu cất, thêm 25 ml dung dịch
acid sulfuric 1/2. Cất đến khi đạt nhiệt độ 160o, sau đó duy trì
nhiệt độ tại 160o đến 165o bằng cách thêm nước từ phếu
nhỏ giọt vào bình, thu lấy 300 ml dịch cất. Oxy hóa dịch cất bằng cách thêm
2-3 ml dung dịch hydrogen peroxyd 30% không có florid (đã được loại bỏ
sulfit), để yên hỗn hợp vài phút, cho bay hơi trên đĩa platin có sẵn lượng dư
huyền phù vôi.
Nung
trong thời gian ngắn tại 600o, sau đó làm mát và tẩm ướt tro với
khoảng 10 ml nước. Đậy đĩa platin bằng mặt kính đồng hồ, cận thận thêm vào lượng
acid percloric 60% đủ để hòa tan tro. Cho dịch trên đĩa platin qua phễu nhỏ
giọt vào bình cất có chứa sẵn vài viên bi thủy tinh (tất cả thiết bị cất vừa
mới xử lý), lượng acid percloric 60% để hoà tan tro và tráng chuyển dịch từ
đĩa platin vào phễu không quá 20 ml. Thêm 10 ml nước và vài giọt dung dịch bạc
perclorat 1/2 qua phễu nhỏ giọt vào bình. Tiếp tục tiến hành theo hướng dẫn
trong chuyên luận thử giới hạn florid, phương pháp I - Phương pháp lên màu với
Thori nitrat, bắt đầu từ giai đoạn "Chưng cất đến khi nhiệt độ đạt 135o...".
a) Dạng
Dodecahydrat
Cân
khoảng 1 g (chính xác đến mg) mẫu thử. Hòa tan trong 50 ml nước, thêm 50 ml
dung dịch EDTA 0,05 M, đun sôi nhẹ trong 5 phút. Làm mát, và khuấy đều, trong
khi khuấy thêm (theo đúng thứ tự) 20 ml dung dịch đệm pH 4,5 (77,1 g amoni
acetat và 57 ml acid acetic băng trong 1000 ml), 50 ml ethanol, 2 ml dung dịch
dithizon (TS). Chuẩn độ với dung dịch kẽm sulfat 0,05 M đến khi dung dịch có
màu hồng nhạt. Tiến hành làm mẫu trắng song song, dùng 10 ml nước thay cho mẫu.
Mỗi
ml dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M tương đương với 23,72 mg
AlK(SO4)2.12H2O.
b) Dạng
khan
Cân
khoảng 0,8 g (chính xác đến mg) bột mẫu thử nhôm kali sulfat đã được sấy khô
trước tại 200o trong 4 giờ. Thêm 50 ml nước, hòa tan bằng cách đun
nóng trong bể cách thủy và lắc đều, lọc và rửa kỹ phần không tan bằng nước. Gộp
dịch rửa và dịch lọc, thêm nước đến đủ 200 ml. Lấy 25 ml dung dịch này, thêm
50 ml dung dịch EDTA 0,01 M, đun sôi. Làm mát, thêm 7 ml dung dịch natri
acetat 14% và 85 ml cồn tuyệt đối. Chuẩn EDTA dư bằng dung dịch kẽm sulfat
0,01 M với chỉ thị là 3 giọt dung dịch da cam xylenol (TS) đến khi dung dịch
chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.
Mỗi
ml dung dịch EDTA 0,01 M tương đương với 2,5821 mg AlK(SO4)2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI HYDROXID
Sodium
hydroxide; xút ăn da; kiềm; natri hydrat
INS
524
ADI=không
giới hạn
Natri
hydroxyd
1310-73-2
NaOH
40,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
điều chỉnh độ acid.
Rất
dễ tan trong nước; dễ tan trong ethanol.
Dung
dịch mẫu thử 1 trong 100 có phản ứng kiềm mạnh.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không
được quá 3% tính theo natri carbonat.
Mỗi
ml dung dịch acid sulfuric 1 N dùng để chuẩn độ dung dịch từ điểm tương đương
nhận biết bằng chỉ thị phenolphtalein đến điểm tương đương nhận biết bằng chỉ
thị da cam methyl (mô tả trong phần định lượng) tương đương với 106 mg Na2CO3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được thấp hơn 95,0% tổng lượng kiềm tính theo NaOH.
Hoà
tan hoàn toàn 1 g mẫu thử trong 20 ml nước cất sẽ tạo thành một dung dịch
trong và không màu.
Cân
1,5 g mẫu thử, chính xác đến mg, hoà tan trong 40 ml nước vừa mới đun sôi để
nguội, làm nguội đến 150C, cho thêm dung dịch phenolphtalein (TS)
và chuẩn độ với dung dịch acid sulfuric 1N. Khi dung dịch mất màu hồng, ghi lại
thể tích acid nếu cần, cho thêm dung dịch da cam methyl (TS) và tiếp tục chuẩn
độ cho đến khi có màu hồng. Ghi chép lại tổng thể tích dung dịch acid chuẩn độ.
Mỗi
ml dung dịch acid sulfuric 0,1 N tương đương với 40,0 mg tổng lượng kiềm,
tính theo NaOH.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI HYDROXID
Potassium
hydroxide; potash ăn da; kali hydrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI=không
giới hạn
Kali
hydroxyd
1310-58-3
KOH
56,11
Dạng
viên, vảy, hình que, khối dễ chảy màu trắng, trắng ngà hoặc các dạng khác.
Chất
điều chỉnh độ acid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch mẫu thử 1 trong 100 có phản ứng kiềm mạnh.
Phải
có phản ứng đặc trưng của kali.
Hoà
tan hoàn toàn 1 g mẫu thử trong 20 ml nước cất sẽ tạo thành một dung dịch
trong và không màu.
Không
được quá 3,5% tính theo kali carbonat.
Mỗi
ml dung dịch acid sulfuric 1 N dùng để chuẩn độ dung dịch từ điểm tương đương
nhận biết bằng chỉ thị phenolphtalein đến điểm tương đương nhận biết bằng chỉ
thị da cam methyl (mô tả trong phần định lượng) tương đương với 138,2 mg K2CO3
Không
được quá 2 mg/kg (Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm
lượng quy định).
Không
được thấp hơn 95,0% tổng lượng kiềm tính theo NaOH.
Cân
1,5 g mẫu thử, chính xác đến mg, hoà tan trong 40 ml nước vừa mới đun sôi để
nguội, làm nguội đến 15 0C, cho thêm dung dịch phenolphtalein (TS)
và chuẩn độ với dung dịch acid sulfuric 1N. Khi dung dịch mất màu hồng, ghi lại
thể tích acid nếu cần, cho thêm dung dịch da cam methyl (TS) và tiếp tục chuẩn
độ cho đến khi có màu hồng. Ghi chép lại tổng thể tích dung dịch acid chuẩn độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI HYDROXID
Calcium
hydroxide; vôi tôi
INS
526
ADI=không
giới hạn
Calci
hydroxyd
1305-62-0
Ca(OH)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột
trắng.
Chất
điều chỉnh độ acid, tác nhân trung hòa, đệm, chất làm chắc
Khó
tan trong nước, không tan trong ethanol, tan trong glycerol.
Mẫu
thử có tính kiềm với giấy quỳ ướt.
Phải
có phản ứng đặc trưng của calci.
Không
được quá 0,03%.
Không
được quá 6%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 50 mg/kg.
Không
được quá 2 mg/kg (Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm
lượng quy định).
Không
được thấp hơn 92,0%
Trộn
1,5 g mẫu thử với 10 ml nước cất, thêm 15 ml acid hydrocloric loãng (TS), pha
loãng đến 30 ml bằng nước cất và lọc. Lấy 20 ml dịch lọc, thêm 2 g natri
acetat, 1 ml acid acetic loãng (TS) và 0,5 ml dung dịch kali cromat (TS), để
yên 15 phút. Độ đục của dung dịch này không được lớn hơn độ đục của dung dịch
chứng được pha bằng cách lấy 0,3 ml dung dịch bari chuẩn (1,779g bari clorid
trong 1000 ml nước cất) thêm nước cất cho đủ 20 ml, thêm 2 g natri acetat, 1
ml acid acetic loãng (TS) và 0,5 ml dung dịch kali cromat (TS), để yên 15
phút.
Hòa
tan 500 mg mẫu thử vào hỗn hợp gồm 30 ml nước cất và 10 ml acid hydrocloric
loãng (TS) và đun sôi trong 1 phút. Thêm nhanh 40 ml dung dịch acid oxalic
(TS), khuấy mạnh đến khi kết tuả hoàn toàn. Thêm ngay 2 giọt dung dịch đỏ
methyl (TS), sau đó thêm từng giọt dung dịch amoniac (TS) đến khi hỗn hợp vừa
có tính kiềm, để nguội. Chuyển dung dịch vào ống đong 100 ml, pha loãng dung
dịch đến 100 ml bằng nước cất, để yên trong 4 giờ hoặc qua đêm, sau đó lọc gạn
phần nước trong phía trên qua giấy lọc khô. Lấy 50 ml dịch lọc trong vào một
bát platin, thêm 0,5 ml acid sulfuric và cho hỗn hợp bay hơi cách thủy đến gần
cạn. Cho bay hơi từ từ phần còn lại trên ngọn lửa đến khô, tiếp tục đun cho đến
khi các muối amoni phân hủy và bay hơi hoàn toàn. Cuối cùng nung phần cặn còn
lại đến khối lượng không đổi. Khối lượng cặn không được quá 15 mg.
Hòa
tan 2 g mẫu thử trong 30 ml acid hydrocloric loãng (1 trong 3) và đun sôi. Lọc
hỗn hợp, rửa bằng nước nóng và nung. Khối lượng cặn còn lại không được quá 20
mg.
Cân
1,5 g mẫu thử, chính xác đến mg, cho vào cốc thủy tinh, thêm 30 ml acid
hydrocloric loãng (TS). Khi mẫu tan hoàn toàn, chuyển dung dịch vào bình định
mức 500 ml, tráng sạch cốc thủy tinh và gộp nước rửa cốc vào bình định mức, định
mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều. Hút lấy 50 ml dung dịch này vào bình nón
có dung tích thích hợp và thêm 50 ml nước cất, 15 ml ung dịch natri hydroxyd
(TS), 40 mg hỗn hợp chỉ thị murexid (amoni purpurat) và 3 ml dung dịch xanh lục
naphtol (TS). Chuẩn độ với dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05M đến
khi dung dịch có màu xanh da trời đậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI OXYD
Calcium
oxide; vôi
INS
529
ADI=0-6mg/kg
thể trọng
Calci
oxyd
1305-78-8
CaO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
hạt, khối hoặc bột không mùi, cứng, màu trắng đến trắng xám nhạt.
Chất
điều chỉnh độ acid, chất điều hoà bột nhão, thức ăn cho men
Khó
tan trong nước, không tan trong ethanol, tan trong glycerol. (chú ý: bảo vệ mắt
khi thêm nước vào mẫu thử)
Tẩm
ướt mẫu thử với nước, nhiệt được sinh ra. (chú ý: bảo vệ mắt khi thêm nước
vào mẫu thử).
Mẫu
thử có tính kiềm với giấy quỳ ướt.
Phải
có phản ứng đặc trưng của calci.
Không
được quá 0,03%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 1,0%.
Không
được quá 50 mg/kg.
Không
được quá 2 mg/kg (Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm
lượng quy định).
Không
được thấp hơn 95,0% tính theo chế phẩm sau nung.
Trộn
cẩn thận 1,5 g mẫu thử với 10 ml nước cất, thêm 15 ml acid hydrocloric loãng
(TS), pha loãng đến 30 ml bằng nước cất và lọc. Lấy 20 ml dịch lọc, thêm 2 g
natri acetat, 1 ml dung dịch acid acetic loãng (TS) và 0,5 ml dung dịch kali
cromat (TS), để yên 15 phút. Độ đục của dung dịch này không được lớn hơn độ đục
của dung dịch chứng được chuẩn bị bằng cách lấy 0,3 ml dung dịch bari chuẩn
(1,779 g bari clorid trong 1000 ml nước cất) thêm nước cất cho đủ 20 ml, thêm
2 g natri acetat, 1 ml dung dịch acid acetic loãng (TS) và 0,5 ml dung dịch
kali cromat (TS), để yên 15 phút.
Hòa
tan 500 mg mẫu thử vào hỗn hợp gồm 30 ml nước cất và 10 ml dung dịch acid
hydrocloric loãng (TS) và đun sôi trong 1 phút. Thêm nhanh 40 ml dung dịch
acid oxalic (TS), khuấy mạnh. Thêm 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TS), sau đó
trung hòa dung dịch bằng dung dịch amoniac (TS) đến khi calci kết tủa hoàn
toàn. Đun nóng hỗn hợp trên bể cách thủy trong 1 giờ, để nguội, pha loãng đến
100 ml bằng nước cất, trộn đều và lọc. Lấy 50 ml dịch lọc trong, thêm từ từ
0,5 ml acid sulfuric đặc và cho hỗn hợp bay hơi đến khô và nung đến khối lượng
không đổi trong chén nung platin (đã cân bì).
Tôi
5 g mẫu, trộn với 100 ml nước cất và thêm từng giọt acid hydrocloric đến vừa
đủ để hoà tan. Đun sôi hỗn hợp, để nguội và thêm acid hydrocloric (nếu cần) để
tạo môi trường acid, lọc qua một chén lọc đã cân bì, rửa cặn bằng nước cất đến
khi hết clorid. Sấy ở
105 oC trong 1 giờ, để nguội và cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
ml dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05M tương đương với 2,804 mg
CaO.
Sodium
aluminium phosphate, acidic; SALP
INS 541i
PTWI=1mg/kg
thể trọng tính theo nhôm và các muối nhôm
Natri trialumini
tetradecahydrogen octaphosphat tetrahydrat hoặc trinatri dialumini
pentadecahydrogen octaphosphat
Na3Al2H15(PO4)8
NaAl3H14(PO4)8.4H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaAl3H14(PO4)8.4H2O
: 949,88
Bột
màu trắng, không mùi
Chất
điều chỉnh độ acid, tác nhân làm nở
Không
tan trong nước, tan trong acid hydrocloric.
Acid
đối với quỳ tím (thử theo hướng dẫn tại vol. 4).
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri (Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong
acid hydrocloric loãng (1/2)).
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat (Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10)
trong acid hydrocloric loãng (1/2)).
Phải
có phản ứng đặc trưng của nhôm (Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong
acid hydrocloric loãng (1/2)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Na3Al2H15(PO4)8:
19,5-21% (750-800 oC trong 2 giờ)
NaAl3H14(PO4)8.4H2O:
15-16% (750-800 oC trong 2 giờ)
Không
được quá 25 mg/kg.
Không
được quá 3,0 mg/kg.
Không
được quá 2 mg/kg (Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm
lượng quy định).
Na3Al2H15(PO4)8:
Không được thấp hơn 95,0%
NaAl3H14(PO4)8.4H2O:
Không được thấp hơn 95,0%
Cân
khoảng 2,5 g mẫu thử đã được làm khô trước, chính xác đến mg, cho vào bình định
mức 250 ml. Thêm 15 ml acid hydrocloric và một viên bi thủy tinh, đun nhẹ
trong khoảng 5 phút. Để nguội và định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều. Lấy
10 ml, cho vào cốc 250 ml, thêm chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS) và
trung hòa bằng dung dịch amoniac (TS). Thêm dung dịch acid hydrocloric loãng
(1/2) đến khi tủa vừa đủ tan, sau đó pha loãng đến 100 ml bằng nước cất và
đun đến 70-80 oC. Thêm 10 ml dung dịch 8-hydroxyquinolin (TS) và
thêm vừa đủ dung dịch amoni acetat (TS) đến khi tạo kết tủa màu vàng, sau đó
thêm dư 30 ml. Giữ hỗn hợp tại 70 oC trong 30 phút. Lọc hỗn hợp
qua chén lọc đã cân bì, rửa tủa bằng nước nóng. Sấy khô tại 105 oC
trong 2 giờ và cân.
Mỗi
mg tủa thu được tương đương với 0,689 mg NaAl3H14(PO4)8.4H2O
hoặc 0,977 mg Na3Al2H15(PO4)8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 30
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI NHÔM PHOSPHAT – KIỀM
Sodium
aluminium phosphate, basic; Kasal
INS
541i
PTWI=1mg/kg
thể trọng tính theo nhôm và các muối nhôm
Là hỗn
hợp tự nhiên của natri nhôm phosphat kiềm (xấp xỉ Na8Al2(OH)2(PO4)4)
với khoảng 30% dinatri hydrogen phosphat
Bột
màu trắng, không mùi
Chất
điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri (Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong
acid hydrocloric loãng (1/2)).
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat (Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10)
trong acid hydrocloric loãng (1/2)).
Phải
có phản ứng đặc trưng của nhôm (Dịch thử là dung dịch mẫu thử (1/10) trong
acid hydrocloric loãng (1/2)).
Không
được quá 9,0% (750-800 oC trong 2 giờ).
Không
được quá 25 mg/kg.
Không
được quá 3,0 mg/kg.
Không
được quá 4,0 mg/kg (Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho
hàm lượng quy định).
Không
được thấp hơn 9,5% và không được quá 12,5% Al2O3, tính
theo chế phẩm sau khi nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
mg tủa thu được tương đương với 0,111 mg Al2O3.
PHỤ
LỤC 31
Glucono-delta-lacton;
Gluconolacton; GDL; Delta-gluconolacton
INS 575
ADI "không giới hạn"
Glucono
delta lacton là ester nội phân tử 1,5- của acid D-gluconic. Trong môi trường
nước nó bị thủy phân thành hỗn hợp cân bằng gồm acid D-gluconic (55-66%);
delta- và gamma-lacton.
D-glucon-1,5-lacton;
Acid D-gluconic delta-lacton
90-80-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178,14
Tinh
thể hoặc bột tinh thể không mùi, màu trắng hoặc gần như không màu.
Chất
điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại, chất tạo xốp
Dễ
tan trong nước khi đun nhẹ, ít tan trong ethanol.
Lấy
1 ml dung dịch mẫu thử 1/50, thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid (TS),
dung dịch có màu vàng đậm.
Phải
có phản ứng đặc trưng của gluconat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 0,1% (cân 2 g mẫu thử).
Không
được quá 0,5% (tính theo D-glucose).
Không
được quá 2 mg/kg
(Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
Cân
khoảng 10 g (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào 1 cốc 400 ml, hòa tan mẫu
trong 40 ml nước, thêm dung dịch phenolphtalein (TS) và trung hoà bằng dung dịch
natri hydroxyd 1/2. Pha loãng bằng nước đến đủ 50 ml, thêm 50 ml dung dịch đồng
(II) tartrat kiềm (TS). Đun nóng hỗn hợp trên một lưới amiăng đặt trên đèn đốt
Bunsen, kiểm soát ngọn lửa để dung dịch sôi sau 4 phút và để dung dịch sôi
trong chính xác 2 phút. Lọc qua chén lọc Gooch, rửa bằng 3 ml nước hoặc chia
làm nhiều lần. Đặt chén lọc nằm ngửa trong cốc 400 ml ban đầu. Thêm vào chén
lọc 5 ml nước và 3 ml acid nitric, dùng đũa thủy tinh khuấy đều để hòa tan
hoàn toàn đồng (I) oxyd, rửa chén lọc bằng vài ml nước, thu dịch rửa vào cốc.
Thêm vào cốc lượng đủ dung dịch brom (TS) (5 hoặc 10 ml) đến khi dung dịch
trong cốc bắt đầu có màu vàng, pha loãng bằng nước đến đủ 75 ml, thêm vài
viên bi thủy tinh và đun hỗn hợp trên đèn Bunsen đến khi đuổi hết brom, làm
mát. Thêm từ từ amoni hydroxyd đến khi dung dịch bắt đầu có màu xanh da trời,
hiệu chỉnh pH về 4 bằng acid acetic băng và pha loãng bằng nước đến đủ 100
ml. Thêm 4 g kali iodid và chuẩn độ với dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, khi
gần đến điểm tương đương thêm chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (TS). Thể tích
dung dịch natri thiosulfat 0,1 N sử dụng không được quá 16,1 ml.
Cân
khoảng 0,6 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã làm khô, hòa tan trong 50 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N, để yên trong 20 phút. Thêm 3 giọt dung dịch
phenolphtalein (TS) và chuẩn độ lượng natri hydroxyd dư với dung dịch acid
sulfuric 0,1 N. Tiến hành làm mẫu trắng song song.
Mỗi
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 17,81 mg C6H10O6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID ACETIC BĂNG
INS
260
ADI
không giới hạn đối với acid acetic và muối kali và natri của acid acetic
Acid
acetic, acid ethanoic
64-19-7
C2H4O2
60,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
điều chỉnh độ acid, chất tạo hương.
Có
thể trộn lẫn với nước, ethanol, glycerol và diethyl ether.
Dung
dịch mẫu thử trong nước 1/3 có tính acid
Phải
có phản ứng đặc trưng của acetat. Thử đối với dung dịch mẫu thử trong nước
1/3.
Không
được thấp hơn 15,6 oC
Không
được quá 0,01% sau khi bay hơi 20 g mẫu thử và giữ ở nhiệt độ 100 oC
trong 2 h.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được thấp hơn 99,5%
Pha
loãng 2 ml dung dịch mẫu thử trong một bình thuỷ tinh nút mài bằng 10 ml nước
cất, cho thêm 0,1 ml dung dịch kali permanganat 0,1N. Trong 30 phút, màu hồng
của dung dịch không được chuyển sang mầu nâu.
Lấy 2
ml mẫu thử, chuyển vào bình thuỷ tinh nút mài đã cân bì. Thêm 40 ml nước cất
và dung dịch phenolphthalein (TS) rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd
1N. Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1N tương đương với 60,05 mg C2H4O2.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID ADIPIC
INS 355
ADI = 0 - 5 mg/kg thể trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124-04-9
C6H10O4
146,14
Tinh
thể hoặc bột tinh thể trắng, không mùi.
Chất
điều chỉnh độ acid, hương liệu
Ít
tan trong nước, rất dễ tan trong ethanol.
151,5oC
- 154oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được quá 0,2% (Phương pháp Karl Fischer).
Không được quá
0,05%.
Không
được quá 2 mg/kg
(Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
Không
thấp hơn 99,6 % và không quá 101%
Cân
100 g mẫu thử vào một đĩa platin 125 ml đã cân bì và được làm sạch trước bằng
cách đun chảy trong đĩa đó 5 g kali pyrosulfat hoặc bisulfat, tiếp theo đun
sôi dung dịch acid sulfuric loãng (TS) và tráng bằng nước. Đun chảy mẫu hoàn
toàn bằng đèn khí sau đó nung. Sau khi bắt đầu quá trình nung, điều chỉnh giảm
nhiệt độ để tránh mẫu bị sôi, và giữ nhiệt độ ổn định để mẫu bị than hóa hoàn
toàn. Sau đó nung trong lò ủ nhiệt tại 850oC trong 30 phút hoặc đến
khi carbon hoàn toàn cháy hết. Để nguội và cân.
Cân 3
g (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào bình nón 250 ml, thêm 50 ml methanol và
hòa tan bằng cách đun nóng nhẹ trong bể cách thủy, để nguội và thêm dung dịch
phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với natri hydroxyd 1N. Tiến hành làm mẫu trắng
song song và hiệu chỉnh kết quả chuẩn độ nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 34
Calcium dihydrogen
phosphate; Monobasic calcium phosphate; Monocalcium orthophosphate,
Monocalcium phosphate; Calcium biphosphate; Acid calcium phosphate;
INS 341i
MTDI=70 mg/kg thể trọng
tính theo Phospho từ các nguồn thực phẩm
Calci dihydrophosphat
Dạng
khan: 7758-23-8
Dạng
monohydrat: 10031-30-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
monohydrat: Ca(H2PO4)2.H2O
Dạng khan: 234,05
Dạng monohydrat: 252,07
Dạng tinh thể hoặc hạt
màu trắng, dễ hút ẩm hoặc dạng hạt mịn.
Chất
điều chỉnh độ acid, đệm, chất làm rắn chắc, chất tạo phức kim loại, bột nở,
chất điều hoà dạng nhão, chất tạo kết cấu, thực phẩm cho men và chất dinh dưỡng
Ít
tan trong nước, không tan trong ethanol.
Phải
có phản ứng đặc trưng calci.
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
monohydrat: Không được quá 1,0% (60oC trong 3 giờ).
Dạng
khan: giữa 14 và 15,5% (800 oC trong 3 phút).
Không
được quá 50 mg/kg. (thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 Dạng
khan: tiến hành xác định theo Phương pháp II; Dạng monohydrat: tiến hành xác
định theo phương pháp IV.)
Không
được quá 3,0 mg/kg.
Không
được quá 4,0 mg/kg.
Dạng
khan: Không được thấp hơn 16,8% và không được quá 18,3%.
Dạng
monohydrat: Không được thấp hơn 15,9% và không được quá 17,7%.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hỗn
hợp trong bể cách thủy nước sôi trong 30 phút, làm nguội tới nhiệt độ phòng
và chờ kết tủa lắng xuống, lọc bỏ phần dịch qua phễu lọc thủy tinh xốp, hút
chân không nhẹ nếu cần. Rửa tủa trong cốc với khoảng 30 ml dung dịch rửa lạnh
(dưới 20o), được pha bằng cách lấy 10 ml dung dịch amoni oxalat
(TS) pha loãng với nước đến đủ 1000 ml. Để kết tuả lắng xuống, gạn phần dịch
phía trên qua phễu lọc, làm như vậy 3 lần. Dùng dịch rửa, chuyển toàn bộ phần
kết tủa vào phễu lọc, rửa cốc và thành phễu bằng nước lạnh (dưới 20o)
2 lần, mỗi lần với 10 ml. Đặt phễu lọc thủy tinh xốp lên trên cốc, thêm 100
ml nước và 50 ml dung dịch acid sulfuric loãng lạnh (1 trong 6). Dùng buret
cho 35 ml kali permanganat 0,1 N vào dung dịch. Khuấy đều đến khi dung dịch mất
màu. Đun nóng đến khoảng 70o và chuẩn độ tiếp bằng dung dịch kali
permanganat 0,1 N.
Mỗi
ml dung dịch kali permanganat 0,1 N tương đương với 2,004 mg Ca.