trong
đó
d
t1
là tỷ trọng
t2
rsr1 là khối lượng nâng của mẫu thử g/cm3 ở nhiệt độ t1.
rwt2 là khối lượng riêng của nước g/m3 ở nhiệt độ t2 ứng với một vài giá trị nhiệt độ phòng
thí nghiệm rwt được lấy như sau:
t
rwt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/cm3
20
0,9982
231)
0,9976
27
0,9965
Phòng
khối lượng và đo lường quốc tế phải quan tâm về mối quan hệ chính xác giữa tỷ
trọng và khối lượng riêng ở các nhiệt độ khác nhau.
2)
Những thuật ngữ dưới đây dựa trên cơ sở ISO 31-3 được cho ở đây để phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Công thức
Đơn vị
Khối lượng riêng
r
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/cm3
g/ml
v
Tỷ khối
D
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ1
Không có
ρ2
Thể tích riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
=
1
cm3/kg
cm3/g
ml/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ
4. Điều kiện thử
Việc
duy trì nhiệt độ của mẫu không phải là vấn đề quan trọng vì mẫu thử được tiến
hành thử ở nhiệt độ không đổi. Mặt khác duy trì mẫu thử ở độ ẩm không thay đổi
là quan trọng.
Khi
sự thay đổi khối lượng riêng theo điều kiện thử lớn hơn độ chính xác yêu cầu
nên qui định trước độ chính xác khi đo để phù hợp với các đặc điểm của vật liệu
được sử dụng.
Khi
thay đổi khối lượng riiêng theo mẫu thử theo thời gian hoặc điều kiện thử là mục
đích hàng đầu của phép đo, mẫu thử cần phải được qui định theo kế hoạch thoả
thuận.
5. Các phương pháp
5.1.
Phương pháp A
5.1.1.
Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.2.
Nồi có chân doãng hoặc giá đỡ cố định.
5.1.1.3.
Tỷ trọng kế. Thí dụ có dung tích 50ml có ống mao quản chảy tràn để xác định khối
lượng riêng của chất lỏng ngâm khi chất lỏng ngâm không phải là nước. Tỷ trọng
kế cần có nhiệt kế khác độ 0,10C từ 0 đến 300C.
5.1.1.4.
Bể ổn nhiệt, có khả năng khống chế nhiệt độ đến từng 0,10C.
5.1.2.
Chất lỏng ngâm. Nước mới chưng cất hay chất lỏng thích hợp có chất làm ướt
không lớn hơn 0,1% để giúp cho việc khử bọt không khí.
Chất
lỏng hoặc dung dịch mà mẫu thử tiếp xúc trong quá trình đo không được tác động
lên mẫu thử và không bị mẫu thử hấp thụ bất kỳ một lượng nào.
5.1.3.
Mẫu thử
Mẫu
thử có thể bao gồm màngmỏng, tấm ống, vật ép đúc, các hạt không phải là bột hay
mẫu thử lấy ra từ những dạng như vậy, với bề mặt trơn nhẵn theo phương pháp
thích hợp để giảm mức tối thiểu bọt không khí còn lại trong mẫu khi ngâm
trong chất lỏng. Mẫu thử phải có kích thước thích hợp để tạo ra kẽ hở giữa mẫu
thử và cốc (khối lượng khoảng 1 đến
5g là thích hợp).
5.1.4.
Tiến hành thử
5.1.4.1.
Cân mẫu thử được treo bằng sợi dây có đường kính 0,125 mm hoặc nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.3.
Xác định khối lượng riêng chất lỏng ngâm không phải là nước bằng cách cân tỷ trọng
kế rỗng (5.1.1.3) sau đó cân tỷ
trọng kế đã được chứa nước vừa mới cất ở nhiệt đọ t. Tỷ trọng kế sau khi làm sạch
và sấy khô, nạp đầy chất lỏng ngâm (cũng
ở nhiệt độ t) cân tỷ trọng kế cùng chất lỏng đó. Tính toàn bộ khối lượng riêng iL của chất lỏng ngâm, dùng phương
trình:
riL =
miL
x rwt
mw
Trong
đó:
miL : là khối lượng chất lỏng ngâm;
mw:
là khối lượng nước;
rwt : là khối lượng riêng
của nước ở nhiệt độ t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rSt =
mSA. rlL
mSA - mS.iL
trong
đó:
mSA là khối lượng của mẫu thử trong
không khí, tính bằng gam.
mS.iL là khối lượng biểu kiến của mẫu
thử trong chất lỏng ngâm, tính bằng gam;
rlL là khối lượng riêng
chất lỏng ngâm, được xác định theo 5.1.4.3, tính thị bằng g/cm3 hay g/ml.
Chú
thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như
vậy:
rSt =
mSA. rlL
mSA - (mS.iL - ∆m
(Nếu
không dùng cục chì (hoặc vật nặng)
thì ∆m = 0)
trong
đó
mSA và mS.lL đã được giải thích ở phương
trình trên.
∆m là khối lượng của cục chì (hoặc vật nặng) ngâm trong chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.
Phương pháp B
5.2.1.
Thiết bị
5.2.1.1.
Cân có độ chính xác đến 0,1mg.
5.2.1.2.
Nồi có chân hoặc giá đỡ cố định
5.2.1.3.
Tỷ trọng kế (xem 5.1.1.4)
5.2.1.4.
Bể ổn nhiệt (xem 5.1.1.4)
5.2.2.
Chất lỏng ngâm (xem 5.1.2)
5.2.3.
Mẫu thử
Mẫu
thử dạng bột hạt, viên hay hình vẩy cá phải được cân ở dạng như khi nhận đuợc mẫu
- Khối lượng mẫu từ 1 đến 5g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.1.
Cân tỷ trọng kế (5.2.1.3) rỗng và
khô. Cân một lượng thích hợp chất dẻo trong tỷ trọng kế. Phủ mẫu thử với chất lỏng
ngâm (5.2.2) và khử hết không khí
ra khỏi mẫu thử bằng cách tạo chân không do đặt tỷ trọng kế trong bình hút ẩm.
Ngừng hút chân không và đổ đầy chất lỏng ngâm vào tỷ trọng kế. Đưa tỷ trọng kế
vào bể (5.2.1.4) ổn nhiệt, sau đó
tiếp tục đổ đầy chất lỏng ngâm chính xác đến giới hạn dung tích của tỷ trọng kế.
Lau khô và cân tỷ trọng kế, mẫu thử và chất lỏng ngâm.
5.2.4.2.
Đổ các thứ ở rong tỷ trọng kế ra và làm sạch tỷ trọng kế. Đổ đầy nước cất đã
đun sôi vào tỷ trọng kế, khử bọt không khí như ở trên và xác định khối lượng của
tỷ trọng kế và các chất bên trong đó ở nhiệt độ thử.
5.2.4.3.
Nhắc lại quá trình, với chất lỏng ngâm nếu chất lỏng đó không phải là nước và
tính khối lượng riêng chất lỏng như đã qui định ở mục 5.1.4.3.
5.2.4.4.
Tính khối lượng tiêng của mẫu thử rS.t dùng phương trình
rSt =
mS . rlL
m1 - m2
trong
đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng chất lỏng yêu cầu đổ đầy
vào tỷ trọng kế tính bằng gam;
m2 là khối lượng chất lỏng yêu cầu đổ đầy
vào tỷ trọng kế có chứa mẫu thử, tính bằng gam;
rS.t là khối lượng riêng chất lỏng ngâm được
xác định theo 5.1.4.3. tính bằng g/cm3.
5.3.
Phương pháp C
5.3.1.
Thiết bị
5.3.1.1.
Bể ôn nhiệt (xem 5.1.1.4)
5.3.1.2.
Cốc thuỷ tinh hình trụ có dung tích 250ml.
5.3.1.3.
Nhiệt kế chia vạch đến 010C có bảng chia vạch nhiệt độ phù hợp với
nhiệt độ yêu cầu của phép thử.
5.3.1.4.
Bình đong cổ nhỏ có dung tích 100ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.6.
Buret tự động, chia vạch đến 0,1 ml có dụng tích 25 ml đã được gần với bể ổn
nhiệt (5.3.1.1)
5.3.2.
Chất lỏng ngâm: hai loại chất lỏng vừa mới cất có thể trộn lẫn được, có khối lượng
riêng khác nhau. Khối lượng riệng đã cho của các chất lỏng khác nhau, đã được
ghi ở puuj lục có thể đáp ứng việc hướng dẫn xác định khối lượng riêng của chất
dẻo.
Chất
lỏng hoặc dung dịch mà mẫu thử tiếp xúc trong quá trình do không được tác động
lên mẫu thử và không bị mẫu thử hấp thụ bất kỳ một lượng nào.
5.3.3.
Mẫu thử
Mẫu
thử phải có một dạng đồng nhất thích hợp.
5.3.4.
Tiến hành thử
5.3.4.1.
Chọn chất lỏng mà khối lượng riêng của nó thấp hơn chút ít so với khối lượng
riêng của chất dẻo phải thử. Nếu cần thiết, tiến hành thử nhanh sơ bộ một
ít mililit chất lỏng.
5.3.4.2.
Dùng bình đong cổ nhỏ (5.3.1.4) lấy
chính xác 100ml một trong các chất lỏng ngâm, chuyển chúng đến cốc thuỷ tinh
hình trụ 250ml sạch, khô (5.3.1.1).
Kẹp cốc hình trụ trong bể (5.3.1.1)
ở nhiệt độ t. Thông thường t là một trong hai nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí
nghiệm (23 hay 270C).
5.3.4.3.
Đặt các miếng mẫu thử vào cốc hình trụ. Miếng mẫu thử chìm xuống đáy cốc và khử
bọt không khí. Để yên cốc hình trụ khoảng 5 phút, các thứ trong cốc đã ổn định ở
nhiệt độ bể khuấy một lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau
mỗi lần thêm chất lỏng thứ 2 và khuấy, quan sát sự tác động lên mẫu thử. Trước
hết mẫu thử nhanh chóng chìm xuống đáy cốc, rồi tốc độ chìm của mẫu thử sẽ chậm
hơn. Đến lúc này thêm chất lỏng thứ 2 từng 0,1ml một. Ghi tổng số lượng chất lỏng
thứ 2 thêm vào khi mảnh thứ nhất của mẫu thự ngập trong chất lỏng ở mức mà miếng
mẫu di chuyển không phải do tác động của việc khuấy lên xuống, tối thiểu là một
phút.
Lại
thêm nữa chất lỏng thứ 2 cho đến khi các miếng nặng nhất của mẫu đi đến trạng
thái cân bằng số 0. Mỗi lần thử, ghi số lượng chất lỏng thứ 2 yêu cầu. Lập mối
liên quan chức năng giữa số lượng chất lỏng thêm vào thứ 2 và khối lượng riêng
của mỗi cặp chất lỏng và vẽ thành đồ thị.
1)
Nhiệt kế (5.3.1.3) phải gắn cố định
trong ducng dịch. Nhiệt kế có thể kiểm tra nhiệt độ cân bằng đạt được tại thời
gian đó và đặc biệt, nhiệt lượng bị giảm đi khi pha loãng.
2)
Khối lượng riêng của chất lỏng trộn tại mỗi điểm đồ thị của mối liên quan chức
năng có thể xác định bởi phương pháp tỷ trọng kế.
5.4.
Phương pháp D
5.4.1.
Thiết bị
5.4.1.1.
Cột gradien khối lượng riêng gồm một ống thích hợp có thể chia độ, đường kinh
skhông nhỏ hơn 40mm, có nắp đậy.
5.4.1.2.
Bể ổn nhiệt (xem 5.1.1.4)
5.4.1.3.
Phao thuỷ tinh chuẩn độ gồm một dãy khối lượng riêng đã được nghiên cứu và gần
bằng nhau theo sự phân bố trong dẫy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.5.
Cân (xem 5.1.1.1.)
5.4.1.6.
Ống xiphông hay pipet để đổ đầy ống gradien 5.4.1.1. như đã trình bày trong
hình vẽ hoặc dụng cụ khác mang lại kết quả tương tự.
5.4.1.7.
Trung độ kế (Cathetometer) (không bắt buộc).
5.4.2.
Chất lỏng ngâm. Xem 5.3.2.
Sự
trộn lẫn hai chất lỏng được chọn, chuẩn bị ở 5.4.4.2.
5.4.3.
Mẫu thử
Mẫu
thử gồm các mảnh của vật liệu, cắt theo hình thích hợp cho dễ nhận ra. Chọn các
kích thước để có thể đo chính xác vị trí tâm thể tích. Bề mặt cần phải trơn nhẵn
không có lỗ hổng nhằm ngăn cản không khí còn lại trong khi ngâm.
5.4.4.
Tiến hành htử
5.4.4.1.
Chuẩn bị phao thuỷ tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.1.2.
Chuẩn bị dung dịch khoảng 500 ml chất lỏng ngâm (5.4.2) trong ống gradien (5.4.1.1) sao cho khối lượng riêng của
dung dịch khi đo bằng thuỷ kế (5.4.1.4)
xấp xỉ bằng khối lượng riêng mong muốn thấp nhất. Khi phao dã có nhiệt độ bằng
nhiệt độ trong phòng, nhẹ nhàng thả phao vào dung dịch. Giữ lại các phao chìm từ
từ và loại bỏ các phao chìm nhanh vào ống gradien khác. Để thu được nột dãy
phao thích hợp có thể:
a)
Điều chỉnh những phao đã chọn đến khối lượng riêng mong muốn bằng cách chà xát
phần đầu ruồi của phao lên một khay thuỷ tinh trải một lợp vữa mỏng của silicat
cacbua có kích thước nhỏ hơn 38μm (40
mắt) hoặc chất mài mòn thích hợp, hoặc:
b)
ăn mòn bằng axit flohydric. Có thể tiến hành như sau: thả phao vào dung dịch thử
theo một khoảng thời gian một và ghi chép sự thay đổi tỷ lệ chìm của nó.
5.4.4.1.3.
Xác định khối lượng riêng của mỗi loại phao thuỷ tinh tiêu chuẩn đã được chuẩn
bị như trên bằng cách thả phao vào dung dịch có hai chất lỏng thích hợp (5.4.2) mà khối lượng riêng của dung dịch
có thể thay đổi theo yêu cầu bằng cách thêm một trong hai chất lỏng vào hỗn hợp.
Nếu phao chìm, thêm chất lỏng năng hơn và khuấy đều lên.
Để
yên dung dịch và không cho thêm chất lỏng nữa cho đến khi phao có dẫu hiệu chuyển
động. Nếu phao có dẫu hiệu cuyển động, làm lại trình tự trên cho đến khi phao đứng
yên ít nhất là 30 phút. Nên tiến hành quá trình đo này trong bể (5.4.1.2) có cùng nhiệt độ như khi
dùng cho ống gradien khối lượng riêng. Trong bất kỳ trường hợp nào, dung dịch để
xác định cỡ phao cần duy trì ở nhiệt độ t ± 0,10C ở đay t là 23 hay 270C.
5.4.4.1.4.
Xác định khối lượng riêng của dung dịch, với độ chính xác đến 0,0001 g/ml trong
đó phao vẫn giữ được cân bằng, dùng phương pháp tỷ trọng kế (xem 5.1.4.3) hay phương pháp thích hợp.
Ví dụ như dùng thuỷ kế. Áp dụng hiệu lực đẩy không khí (xem điều 6) nếu cần thiết. Ghi chép
khối lượng riêng này coi như là khối lượng riêng của phao và làm lại trình tự
trên cho mỗi phao. Nếu thích hợp, thả tất cả các phao vào chất lỏng cùng một lục,
rồi lần lượt xác định khối lượng riêng các phao, bắt đầu từ khối lượng riêng thấp
nhất.
Lần
lượt tính khối lượng riêng chất lỏng trong hỗn hợp mà trong chất lỏng đó phao đứng
yên với thể tích các chất lỏng đã sử dụng, cẩn thận hiệu chỉnh khi chất lỏng bị
co.
5.4.4.2.
Chuẩn bị cột gradien khối lượng riêng.
5.4.4.2.1.
Đặt ống chia vạch trong bể ổn nhiệt (5.4.1.2)
duy trì nhiệt độ ở t = ±0,10C.
Chọn sự phối hợp của chất lỏng (5.4.2)
theo bảng ở phần phụ lục sao cho kết quả độ nhạy của cột không ít hơn 0,001
g/ml trên centimet chiều dài ống. Những dãy khối lượng riêng đáp ứng đầy đủ cho
một cột, ví dụ như: 0,001 đến 0,1g/ml. Không sử dụng phần sát với đáy và miệng
của ống và không lấy những số liệu ngoài phần ống đã hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp
thiết bị theo hình vẽ, dùng hai bình có cùng một kích thước. Sau đó chọn lượng
thích hợp của 2 chất lỏng thích hợp mà trước đó đã được loại trừ khí bằng
cách đun nóng hay hút chân không. Thể tích chất lỏng dùng trong hỗn hợp (bình 2 trong hình vẽ) phải bằng ít nhất
một nửa tổng thể tích mong muốn của ống gradien (xem chú thích 1).
Rót
một khối lượng thích hợp chất lỏng có khối lượng riêng nhẹ vào bình 2 có kích
thước thích hợp và bắt đầu khuấy bằngmáy khuấy từ. Điều chỉnh tốc độ khuấy sao
cho bề mặt chất lỏng không dao động. Rót một khối lượng như vậy chất lỏng có khối
lượng riêng nặng hơn vào bình 1. Rót cẩn thận không để không khí khuyếch tán
vào chất lỏng.
Dùng
chất lỏng có khối lượng riêng nhẹ (chất
lỏng đã bình lặng, không còn dao động trong bình 2) mồi vào ống xiphong (5.4.1.6) lắp với đầu ống quản ở đầu
phân phối để kiểm tra dòng chảy, rồi bắt đầu rót chất lỏng vào ống gradien. Đổ
đầy ống đến vạch khắc cao đã chọn (xem
chú thích 2).
Để
yên ống gradien khối lượng riêng đã chuẩn bị như trên ít nhất là 24 giờ.
1)
Tính khối lượng riêng r2 của chất lỏng trong
bình 2 (xem hình vẽ) được dùng để
chuẩn bị gradien mong muốn dùng phương trình sau:
r2 = rmax =
2(rmax - rmin)V2
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rmax: là giới hạn trên của
khối lượng riêng yêu cầu và khối lượng riêng ban đầu của chất lỏng trong bình 1
được chọn là 0,005g/ml nặng hơn khối lượng riêng của phao thuỷ tinh nặng nhất
được xác định bằng ống gradien riêng;
V
là tổng thể tích yêu cầu trong ống gradien;
V2 là thể tích chất lỏng ban đầu trong
bình 2
2)
Việc chuẩn bị cột gradien thích hợp có thể yêu cầu 1 đến 1 giờ 30 phút hay lâu
hơn, tuỳ thuộc vào thể tích yêu cầu trong ống gradien.
5.4.4.2.3.
Cứ mỗi 25cm chiều dài ống nhúng ít nhất 5 phao sạch đã hiệu chuẩn nằm trong dải
đo của cột vào chất lỏng nhẹ hơn được dùng để chuẩn bị cột gradien và thả chúng
vào trong ống. Nếu quan sát thấy các phao chụm lại không tách đều trong ống thì
loại bỏ dung dịch và lặp lại trình tự. Lần lượt đặt phao vào ống ngay sau khi
chuẩn bị cột. Nếu phao chụm lại thành nhóm và không tách ra trong ống thì loại
bỏ dung dịch và lắp lại việc chuẩn bị.
Đậy
ống và giữ ống trong bể ổn nhiệt trong thời gian từ 24 đến 48 giờ. Đến cuối thời
gian này, đo khoảng cách của phao từ đáy ống chính xác đến milimet và vẽ đường
biến thiên của khối lượng riêng các phao theo khoảng cách của các phao. Đường
biểu diễn phải:
a)
đều đặn
b)
không có chỗ gián đoạn
c)
không có nhiều hơn một điểm uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích: Cột gradien khối lượng
riêng thường ổn định trong nhiều tháng. Việc kiểm tra hàng ngày cỡ khắc đo ban
đầu sẽ phát hiện khi độ không ổn định xuất hiện.
5.4..4.3.
Phép đo khối lượng riêng
Thấm ướt ba mẫu thử đại
diện bằng chất lỏng nhẹ sau đó đặt nhẹ 3 mẫu thử vào trong ống. Để cho ống và
các mẫu thử đạt đến trạng thái cân bằng yêu cầu thời gian là 10 phút hayhơn nữa.
Các mẫu thử là chất dẻo màng mỏng có chiều dày nhỏ hơn 0,05mm cần thời gian để
yên tối thiểu là 1 giờ 30 phút. Nên kiểm tra lại các mẫu thử màng mỏng sau vài
giờ là thích hợp.
1)
Dùng dây thép nhỏ cẩn thận gạt bỏ không khí từ các mẫu thử.
2)
Những mẫu thử có thể được lấy ra là không làm hỏng gradien khối lượng riêng bằng
cách rút từ từ rổ đan bằng dây thép nối với một dây thép dài. Nên dùng một động
cơ ghi giờ để làm việc này. Rút rổ từ đáy ống lên sau khi làm sạch lại đưa rổ
trở về đáy ống. Điều chủ yếu của thao tác này là tốc độ phải chậm (khaỏng 10mm chiều dài cột trong một
phút) để không làm khuấy động gradien khối lượng riêng.
5.4.4.4.
Tính toán kết quả
Khối
lượng riêng của các mẫu thử có thể xác định bằng biểu đồ hoặc bằng cách tính
toán từ những mức mà mẫu thử lắng đến như sau:
a)
vẽ biểu đồ khối lượng riêng phao đối với vị trí của phao trên một đồ thị đủ lớn
có thể đọc chính xác đến ± 0,0001 g/ml và ± 1mm.
Vẽ biểu đồ vị trí của các mâu thử trên đồ thị và đọc các khối lượng riêng
tương ứng của chúng.
b)
tính toán khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(x - y)( rF2 - rF1)
z - y
trong
đó:
rF1 và rF2 là khối lượng riêng
tương ứng của hai phao tiêu chuẩn ngay trênvà dưới mẫu thử.
x
là khoảng cách mẫu thử đo được trên cột.
Y
và z là các khoảng cách đo được trên cột của hai phao tiêu chuẩn.
Chú
thích:
Phương
pháp này không phát hiện ra những sai sót việc chuẩn cỡ mà có thể tìm ra bằng
phương pháp đồ thị và chỉ có áp dụng phương pháp này khi việc chuẩn cỡ được biết
là tuyến tính trong phạm vi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do
phép cân được tiến hành ngay trong không khí nên khối lượng biểu kiến nhận được
phải được hiệu chỉnh. Khi có yêu cầu phải triệt tiêu ảnh hưởng lực đẩy không
khí đối với mẫu cũng như quả cân dùng trong phép đo thì dùng phép hiệu chỉnh
này. Việc hiệu chỉnh này cần thiết trong trường hợp nếu độ chính xác của phép
đo đòi hỏi nằm trong khoảng 0,2 - 0,05%.
Khối
lượng thực mT được
tính theo phương trình:
mT =
mAPP = (1 +
0,0012
-
0,0012
)
rst
rL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mAPP là khối lượng biểu kiến
rst là khối lượng riêng của
mẫu thử
rL là khối lượng quả cân
được dùng.
7. Biên bản thử
Biên
bản thử bao gồm các phần sau:
a)
Tham khảo tiêu chuẩn này
b)
Tính đồng nhất dầy đủ của vật liệu thử;
c)
Đã dùng phương pháp (A,B, C hay
D);
d)
Các giá trị riêng biệt và giá trị trung bình số học của khối lượng riêng (rst hay rSX) tính bằng kg/m3, g/cm3 hay g/ml, trong đó t là nhiệt độ thử
hoặc tỷ khối (d) và đồng nhất của
các chất có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống chất lỏng dùng cho cột gradien khối lượng riêng
Cảnh
báo: Một số hóa chất dưới đây có thể độc
Hệ thống
Dẫy tỷ trọng g/ml
Metanol/
Rượu baigilic
0,80 đến 0,92
Isopropanol/
Nước
0,79 đến 1,000
Isopropanol/
Dietylenglycol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol/Cacbon
tetraclorua
0,79 đến 1,59
Etanol/
Nước
0,79 đến 1,00
Toluen/
Cacbon tetraclorua
0,79 đến 1,59
Nước/
Natri bromua
1,000 đến 1,41
Nước/
Canxi nitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẽm
clorua-etanol/ Nước
0,80 đến 1,70
Cacbon
tetraclorua/ 1,3 dibromopropan
1,6 đến 1,99
1,3
dibromopropan/ etylen bromua
2,18 đến 2,89
Cacbon
tetraclorua/ Bromofom
1,60 đến 2,89
Isopropanol/
metylglycolaxetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những
chất dưới đây cũng có thể được dùng trong các hỗn hợp khác nhau
d
n
- octan
0,70
Dimetylfomamit
0,94
Tetracloetan
1,59
Etyl
iodua
1,93
Metylen
iodua
3,33