Loại xuồng
Chỉ tiêu
|
Xuồng DT 1
|
Xuồng DT 2
|
Xuồng DT 3
|
Xuồng DT 4
|
Vận tốc lớn nhất, km/h, không nhỏ hơn
|
35
|
45
|
45
|
45
|
Sức chở
|
6 người (trong đó có 1 người lái) hoặc 250 kg hàng hóa.
|
11 người (trong đó có 1 người lái) hoặc 500 kg hàng hóa.
|
16 người (trong đó, biên chế thuyền viên và nhân viên:
Thuyền bộ: 2 người, 4 nhân viên cứu nạn và 10 người bị nạn) hoặc 1 tấn hàng.
|
Từ 30 người đến 50 người và một ô tô con hoặc từ 3 tấn
hàng đến 4,5 tấn hàng.
|
Vùng hoạt động
|
Xuồng sử dụng làm phương tiện cứu hộ, cứu nạn tại sông,
rạch, đầm, rãnh, phá và các vùng bị bão lụt thuộc vùng SII.
|
Xuồng sử dụng làm phương tiện cứu hộ, cứu nạn trên các cửa
sông, hồ, rạch, đầm, vực, phá thuộc vùng SI.
|
Xuồng sử dụng làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn tại các vùng
biển tương đương cấp III hạn chế.
|
Xuồng sử dụng làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn tại các vùng
biển tương đương cấp III hạn chế.
|
Thiết bị động lực của xuồng
|
Động cơ 2 kỳ có công suất từ 10 mã lực (HP) đến 25 mã lực
(HP)
|
Động cơ 2 kỳ có công suất từ 80 mã lực (HP) đến 115 mã lực
(HP)
|
Động cơ 4 kỳ có công suất từ 240 mã lực (HP) đến 290 mã
lực (HP)
|
Động cơ 4 kỳ có công suất từ 2x240 mã lực (HP) đến 2x290 mã
lực (HP)
|
2.2. Vật liệu chế tạo
Vật liệu vỏ xuồng là hợp kim nhôm đóng tàu; vật liệu kết cấu
là hợp kim nhôm hình. Mặt sàn và boong làm bằng hợp kim nhôm hoặc tương đương
chống trượt. Các chi tiết kết cấu được liên kết với nhau bằng phương pháp hàn
và đinh tán.
2.3. Màu sắc
Màu sắc xuồng được quy định:
- Cabin: Màu trắng.
- Khoang thân: Màu vàng da cam.
- Khoang đáy: Màu xanh lam sẫm.
2.4. Vật liệu và thiết bị sản xuất xuồng phải được Đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức được Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền kiểm tra, cấp chứng chỉ trước khi đưa vào sản
xuất.
3. THỦ TỤC GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN
XUỒNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi vận chuyển phải kiểm tra tính an toàn của phương
tiện vận chuyển xuồng, xe kéo chở xuồng và các thiết bị an toàn khác.
Tháo các trang thiết bị cồng kềnh ra để đảm bảo tính an toàn
và thuận tiện khi vận chuyển. Phải có dây chằng buộc xuồng, có giá kê, kết thúc
quá trình vận chuyển phải lắp ráp hoàn chỉnh các trang thiết bị đã tháo ra.
Khi vận chuyển xuồng trên xe kéo chở xuồng cần đảm bảo
khoảng cách thích hợp giữa phần thấp nhất của đuôi máy với mặt đường.
Không vận chuyển xuồng chung cùng với các loại hóa chất, các
chất dễ gây cháy nổ.
3.2. Quy trình kiểm tra khi nhập kho
3.2.1. Kiểm tra giao nhận hồ sơ
Đơn vị nhận hàng phải kiểm tra tính đầy đủ, chính xác và
hiệu lực của các hồ sơ nhằm xác định rõ chất lượng xuồng nhập kho dự trữ nhà
nước gồm:
3.2.1.1. Hồ sơ xuất xưởng (gồm các biên bản nghiệm thu từng công đoạn
sản xuất của cơ sở chế tạo có xác nhận của cơ quan đăng kiểm thuộc Cục Đăng
kiểm Việt Nam).
3.2.1.2. Hồ sơ đăng kiểm cấp cho phương tiện do cơ quan đăng kiểm
thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp. Bản vẽ, thuyết minh và giấy chứng nhận thiết
kế do Cục Đăng kiểm Việt Nam duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy và thiết bị được lắp trên
xuồng của nhà sản xuất. Tài liệu của nhà sản xuất không phải là tiếng Việt thì
đơn vị bán hàng có trách nhiệm cung cấp một bản dịch tiếng Việt cho xuồng.
3.2.2. Kiểm tra giao nhận xuồng
3.2.2.1. Kiểm tra bằng ngoại quan
- Kiểm tra vỏ.
- Kiểm tra chủng loại, ký hiệu của máy và số máy để đối
chiếu với hồ sơ thiết kế, hồ sơ đăng kiểm.
- Kiểm tra hệ thống điều khiển trên cabin xuồng, các hệ
thống đường dẫn động cơ khi điều khiển từ cabin tới phần máy.
- Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu, cứu nạn,
đèn báo hiệu, còi ủ, đèn quay.
- Kiểm tra các trang thiết bị kèm theo như: Phao tròn cứu
sinh, phao áo cứu sinh, đệm chống va đập, ắc quy, khung dàn bạt, bạt che, thiết
bị y tế và hệ thống neo.
- Kiểm tra xe kéo xuồng: Bánh lốp, các cơ cấu cáp kéo nâng
hạ xuồng, các puli con lăn trượt của xe kéo xuồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy ngẫu nhiên từ 1 xuồng đến 2 xuồng trong một lô xuồng tại
nơi sản xuất, cho xuồng hạ thủy và làm việc để kiểm tra hoạt động của động cơ,
hệ thống thủy lực, tốc độ xuồng, hệ thống bơm làm mát máy chính…
Kiểm tra các hệ thống điện như: Cầu chì, dây dẫn điện, hệ
thống cắt mát, ắc quy và các công tắc, cần gạt trên bảng hệ thống điện.
Kiểm tra các thiết bị điện: Đèn pha, đèn quay, còi ủ, đèn
chiếu sáng trong cabin, loa, micrô.
Kiểm tra hệ thống lái và hệ thống nâng hạ cầu của cửa cứu
nạn phía trước mũi xuồng.
3.2.3. Giao nhận, điều chuyển trong phạm vi nội bộ Tổng cục
Dự trữ Nhà nước
3.2.3.1. Bàn giao hồ sơ
Khi điều chuyển xuồng trong phạm vi nội bộ Tổng cục Dự trữ
Nhà nước, các hồ sơ liên quan phải được bàn giao đầy đủ theo từng xuồng.
3.2.3.2. Giao nhận xuồng
Thực hiện như quy định tại điều 3.2.2 (không kiểm tra sự làm
việc xuồng bằng hạ thủy mà chỉ kiểm tra qua phát động nổ tại chỗ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi trường hợp giao nhận đều phải lập biên bản ghi rõ số
lượng, chất lượng, tình trạng thực tế của vỏ xuồng, máy xuồng, xe kéo, các
trang thiết bị kèm theo xuồng, phụ tùng dự trữ theo xuồng và các tài liệu, hồ
sơ kèm theo. Biên bản giao nhận được lưu giữ cùng các hồ sơ pháp lý khác kèm
theo lô hàng.
3.3. Bảo quản
3.3.1. Yêu cầu về kho bảo quản
- Phải là loại kho kín, có tường bao, mái che chống nắng mưa
gió bão, trần chống nóng.
- Nền kho phẳng, cứng, chịu được tải trọng không nhỏ hơn 5,0
tấn/m2.
- Kho được trang bị đủ quạt thông gió để bảo đảm trong kho
luôn được khô ráo, thoáng mát; có dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm không khí.
- Phải có hệ thống chống chuột, phòng trừ mối và sinh vật
gây hại khác, có hệ thống điện chiếu sáng phục vụ công tác bảo quản, bảo vệ.
- Phải xa các nguồn hóa chất, nơi dễ cháy nổ, đường điện cao
thế, hạn chế tối đa bụi bẩn, bức xạ nhiệt. Có nội quy, phương tiện và phương án
phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
- Kho mới xây dựng nên đặt ở gần sông để dễ dàng cho việc
bảo quản định kỳ có hạ thủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.1. Xuồng đặt trên xe kéo: Bánh lốp xe kéo được kê bằng các kích
ren cao cách nền sàn kho tối thiểu 3 cm; áp suất trong săm từ 98066,5 Pa đến
147 099,75 Pa (từ 1,0 kG/cm2 đến 1,5 kG/cm2). Hệ thống
nhíp, lò xo, các xi lanh thủy lực được ở trạng thái nghỉ không chịu tải.
Xuồng không đặt trên xe kéo (xuồng DT 1) được kê trên khung
sắt thiết kế phù hợp với kích cỡ xuồng.
Mỗi loại xuồng được sắp xếp theo khu vực riêng và xếp quay
mũi xuồng ra phía cửa kho để bảo quản.
Sàn kho bảo đảm có khoảng lưu không phục vụ công tác bảo
quản, di chuyển khi xuất, nhập. Khoảng cách xếp theo chiều ngang giữa hai thân
xuồng không nhỏ hơn 0,5 m; khoảng cách xếp theo chiều dọc giữa hai xuồng không
nhỏ hơn 2 m; khoảng cách giữa xuồng và cột nhà kho, tường kho không nhỏ hơn 0,5
m.
3.3.2.2. Các trang thiết bị kèm theo xuồng như: Ắc quy, hộp đồ nghề,
tài liệu kỹ thuật, phao cứu sinh các loại, thiết bị liên lạc, thiết bị y tế và
bạt che xuồng được tháo gọn và bảo quản riêng trên giá kê hàng.
3.3.3. Bảo quản ban đầu
Dùng nước ngọt, sạch rửa toàn bộ bên ngoài xuồng và xe kéo
xuồng; dùng máy nén khí để thổi, giẻ mềm để lau khô nước vỏ xuồng, máy xuồng và
các thiết bị trước khi đưa xuồng vào bảo quản.
Đưa hết nhiên liệu ra khỏi bình chứa nhiên liệu và theo chế
độ bảo quản bình chứa nhiên liệu (súc sạch, tráng dầu nhờn, dầu nhiên liệu vào
trong thùng nhiên liệu).
3.3.4. Bảo quản thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi tuần một lần vệ sinh bạt che xuồng, kính chắn gió, đèn,
còi, lan can, tay vịn, thân xuồng, mặt boong, bề mặt ngoài của máy và chân vịt.
Dùng giẻ mềm để vệ sinh toàn bộ phần bên trong ca bin và bảng công tác điện, bộ
báo động TAC và các thiết bị khác lắp đặt trên xuồng.
3.3.4.2. Bảo quản một số thiết bị
Các dụng cụ, đồ nghề theo xuồng mỗi năm được lau chùi sạch
sẽ và được bọc bằng giấy nến.
Ắc quy theo xuồng: Ắc quy khô được bảo quản nguyên bao bì
trên giá (chú ý kiểm tra độ kín của các nút đậy, băng dán). Ắc quy ướt (đã đổ
dung dịch điện ly) được bảo quản riêng trên giá, xếp một lượt, vỏ ắc quy được
lau khô sạch hàng tuần. Mức điện dịch trong từng ngăn phải cao hơn tấm cực hoặc
lưới ngăn 10 mm đến 15 mm. Hàng tháng phải nạp điện bổ sung để ắc quy luôn no
nước.
Các trang thiết bị chuyên dùng như: Máy thông tin VHF, thiết
bị y tế được bảo quản riêng ở nơi khô ráo, dùng giẻ mềm hoặc máy hút bụi để vệ
sinh bên ngoài. Các loại phao cứu sinh theo xuồng, bạt che được bảo quản như
phao áo cứu sinh, vỏ nhà bạt dự trữ nhà nước.
3.3.4.3. Bảo quản thường xuyên xe chở xuồng
Mỗi tuần một lần vệ sinh lau chùi sạch xe chở xuồng, kiểm
tra áp suất trong săm phải luôn đảm bảo áp suất như đã quy định tại 3.3.2.1.
Ba tháng một lần làm sạch, tra dầu vào ốc vít, hệ thống con
lăn, tời cáp, nhíp xe.
Sáu tháng một lần bơm mỡ vào các vị trí vú mỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5. Bảo quản định kỳ
3.3.5.1. Các điều kiện cần thiết trước khi nổ máy
Nổ máy trong điều kiện trên cạn, xuồng ở trên giá bảo quản.
Thùng nước để làm mát máy phải đủ nước, bật công tắc điện
nâng đuôi máy xuồng lên để đưa thùng nước làm mát máy vào vị trí phía dưới của
đuôi máy xuồng. Bật công tắc điện để hạ đuôi máy xuồng hết hành trình, mức nước
trong thùng phải ngập cánh đè sóng (trên cửa lấy nước của đuôi máy).
Kiểm tra kỹ hệ thống nhiên liệu (két nhiên liệu, đường dẫn,
mặt bích và bầu lọc). Nhiên liệu dùng cho động cơ máy nổ phải theo đúng yêu cầu
về chủng loại, chất lượng của nhà sản xuất máy. Không dùng nhiên liệu lẫn nước,
dầu bôi trơn động cơ phải đảm bảo đúng yêu cầu cho từng loại xuồng.
Dùng can đựng nhiên liệu để cấp nhiên liệu vào sau két nhiên
liệu, bơm nhiên liệu cho động cơ và xả khí cho hệ thống.
Mở nắp bầu lọc nước đổ nước đầy vào bầu lọc, kiểm tra nước
làm mát cho động cơ, mức dầu bôi trơn động cơ, kiểm tra tay số ở vị trí “Stop”
nổ máy không tải (số ở trạng thái không).
Ắc quy chuyên dùng để bảo quản phải được nạp đủ điện theo
quy định, đấu ắc quy với bộ đề, dây mát của máy, kiểm tra các đầu mối điện và
hệ thống cắt mát.
Kiểm tra toàn bộ bề mặt ngoài của động cơ, không để vật lạ
đặt trên hoặc gần động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để vị trí ga ở chế độ vòng quay “Min” không tải để tiến hành
nổ máy.
Bật công tắc điện khởi động máy đề để nổ máy. Khi đề phải đề
dứt khoát, mỗi lần đề thời gian không lớn hơn 5 s. Không đề liên tiếp nhiều
lần, thời gian dừng giữa hai lần đề máy phải lớn hơn 15 s.
Khi máy đã nổ, theo dõi sự hoạt động của hệ thống làm mát (nước
vào và ra khỏi máy tuần hoàn kín tại thùng nước thử).
Sau khi máy nổ duy trì vòng quay trục khuỷu ở vòng tua (từ
600 r/min đến 1.000 r/min, điều khiển ga ở vị trí nhỏ nhất) trong vòng 5 min.
Khi các thông số ở chế độ an toàn thì tiến hành tăng dần
vòng tua của máy từng bước một, không được tăng đột ngột. Thời gian nổ máy
không tải không quá 30 min cho một lần nổ máy.
Dầu bôi trơn hộp số phải được thay sau 10 h vận hành đầu
tiên. Định kỳ kiểm tra thấy dầu không đảm bảo, dầu có hiện tượng trắng như sữa,
lẫn nước, bẩn, lắng đọng… phải lập biên bản dừng máy và báo cáo cấp trên giải
quyết.
3.3.5.3. Kiểm tra kỹ thuật
Định kỳ mỗi lần nổ máy phải kiểm tra tính năng hoạt động của
các bộ phận và trang thiết bị chuyên dùng của xuồng (thực hiện theo quy định tại
3.2.3.2). Nếu phát hiện bị hư hỏng, sự cố phải xử lý kịp thời.
3.3.5.4. Tắt máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5.5. Bảo quản sau nổ máy
Nâng đuôi máy lên, đưa thùng nước làm mát máy ra ngoài, tháo
két nhiên liệu và ống dẫn nhiên liệu. Xả hết lượng nhiên liệu còn đọng tại bộ
chế hòa khí và cốc lọc. Hạ đuôi máy về vị trí bảo quản tĩnh.
Bật công tác ngắt mát, tháo ắc quy đưa về nơi bảo quản
riêng.
3.4. Xuất hàng
- Bảo đảm nguyên tắc hàng nhập trước xuất trước, hàng nhập
sau xuất sau. Trong những trường hợp khác phải có ý kiến chỉ đạo của cơ quan
cấp trên trực tiếp quản lý.
- Trước khi xuất hàng chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị cần
thiết cho việc nổ máy và các giấy tờ, sổ sách chứng từ có liên quan đến việc
xuất xuồng dự trữ nhà nước. Kiểm tra các trang thiết bị giao kèm theo xuồng, hạ
xuồng xuống khỏi giá kê, bơm hơi lốp (xuồng để trên xe chở xuồng).
- Tổ chức bàn giao: Tiến hành nổ máy, kiểm tra tính năng
hoạt động của các thiết bị trên xuồng và tiến hành lập biên bản bàn giao xuồng.
3.5. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng hóa
3.5.1. Lập thẻ kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ kho phải bảo đảm đúng các quy định về chế độ kế toán,
thống kê và được cập nhật đầy đủ các biến động về số lượng hàng hóa khi xuất,
nhập.
3.5.2. Sổ theo dõi công tác bảo quản
Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất về tình hình công tác
bảo quản hàng hóa, diễn biến về số lượng, chất lượng. Sổ phải đóng dấu giáp
lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có đủ các thành phần ký tên và đóng dấu đơn
vị.
Thủ kho bảo quản máy phải ghi chép đầy đủ các diễn biến về chất
lượng, công việc bảo quản, các hư hỏng phát sinh và kết quả xử lý cho từng máy
trong quá trình lưu kho. Định kỳ 3 tháng một lần, Trưởng Chi cục Dự trữ Nhà
nước phải kiểm tra và ghi nhận xét đánh giá công tác bảo quản vào sổ nhật ký
bảo quản.
3.6. Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động
3.6.1. Phòng chống cháy nổ
Kho bảo quản xuồng phải được trang bị, tổ chức công tác
phòng chống cháy nổ theo đúng Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của
Chính phủ và Thông tư 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an.
Phải tuyệt đối cách ly các nguồn có thể phát cháy, nổ khi
bảo quản xuồng.
Lập phương án phòng chống cháy nổ, phòng cháy chữa cháy và
lực lượng ứng cứu khi có tình huống xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người làm công tác bảo quản xuồng, nhóm tổ công nhân kỹ
thuật bảo quản được trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động theo
đúng quy định.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Xuồng sản xuất trong nước
Đối với xuồng sản xuất trong nước phải được chứng nhận phù
hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
4.2. Xuồng nhập khẩu
Xuồng nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy phù hợp với các
quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này. Việc chứng nhận hợp quy xuồng nhập khẩu
do một trong các tổ chức sau đây tiến hành:
4.2.1. Tổ chức chứng nhận hợp quy trong và ngoài nước được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền chỉ định hoặc thừa nhận thực hiện tại nước ngoài.
4.2.2. Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định tiến hành tại Việt Nam theo phương thức thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
4.3. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Thời gian từ khi sản xuất xuồng đến khi nhập kho dự trữ
nhà nước
Không lớn hơn 9 tháng (kể cả thời gian vận chuyển)
4.5. Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường (nhiệt độ Tmax
≤ 350C, độ ẩm Rmax ≤ 85%), thời gian bảo quản xuồng nhập
kho dự trữ nhà nước không lớn hơn 7 năm; thời gian bảo quản các trang thiết bị
kèm theo xuồng được thực hiện theo quy định hiện hành.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp xuồng cho dự trữ nhà nước có trách nhiệm
cung cấp xuồng có chất lượng phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
5.2. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Dự trữ Nhà
nước trực thuộc giao nhận và bảo quản xuồng theo đúng quy định tại mục 3 của
Quy chuẩn này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện
Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có
sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản
mới.