QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN 02 -
17: 2012/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY SẢN
KHÔ -
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
AN TOÀN THỰC PHẨM
Dried
fish processing establishments - Conditions for food safety
HÀ NỘI – 2012
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này
quy định các
điều kiện bảo đảm an
toàn thực
phẩm đối với cơ
sở sản
xuất
thuỷ sản khô dùng làm thực phẩm.
1.2. Ðối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này
áp dụng đối với các cơ sở sản xuất thuỷ sản khô dùng làm thực phẩm có đăng ký
kinh doanh (sau đây gọi tắt là cơ sở) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Trong quy
chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Cơ
sở sản xuất thủy sản khô là nơi diễn ra các công đoạn sản xuất để tạo ra ít
nhất một trong các dạng sản phẩm sau: thủy sản khô, thủy sản khô tẩm gia vị,
thủy sản khô hun khói, thủy sản khô tẩm gia vị ăn liền và thủy sản khô ăn liền từ
nguyên liệu thủy sản ban đầu hoặc từ bán thành phẩm đến thành phẩm.
1.3.2. Khu
vực ướt là khu vực tiếp nhận, phân loại, xử lý và chế biến có sử dụng nước
hoặc nước đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất
thủy sản khô là các cơ sở có đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ
kinh doanh.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CƠ SỞ
SẢN XUẤT THỦY SẢN KHÔ QUY MÔ DOANH NGHIỆP
Cơ sở sản
xuất thuỷ sản khô phải tuân thủ những quy định chung đối với cơ sở chế biến
thuỷ sản về: địa điểm (Mục 2.1.1), yêu cầu về bố trí thiết kế (Mục 2.1.3), kết
cấu nhà xưởng khu vực sản xuất (Mục 2.1.4), thiết bị và dụng cụ (Mục 2.1.5), hệ
thống xử lý chất thải (Mục 2.1.10), quản lý chất lượng và ATVSTP (Mục 2.4), nhà
vệ sinh (Mục 2.1.11.4), phương tiện làm vệ sinh và khử trùng (Mục 2.1.11), vệ
sinh và khử trùng (Mục 2.1.12.4) và công nhân chế biến (Mục 2.1.14) của QCVN 02
-01:2009/BNNPTNT về Cơ sở chế biến thủy sản – Điều kiện
chung đảm bảo an toàn thực phẩm; Cơ sở sản xuất thủy sản khô ăn liền còn phải
tuân thủ quy định tại Mục 2.1 Quy định đối với cơ sở chế biến thủy sản ăn
liền của QCVN 02-03:2009/BNNPTNT; ngoài ra phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
2.1. Nhà xưởng
2.1.1. Nhà
xưởng của cơ sở sản xuất thuỷ sản khô phải có 2 khu vực cách biệt nhau là khu
vực ướt và khu vực khô.
2.1.2. Khu
vực ướt
a) Khu ướp
muối
Khu ướp muối
phải đủ rộng, thoáng; nền và tường được làm bằng vật liệu không thấm nước, có
độ nghiêng hợp lý, dễ thoát nước, dễ làm vệ sinh; trần và tường có khả năng
ngăn chặn được bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại xâm nhập.
b) Khu xử lý
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Khu
vực khô
a) Khu vực
trung gian xử lý bán thành phẩm
- Có mặt bằng
đủ rộng, thoáng; có tường bao và mái che chắc chắn; có hệ thống làm khô để xử
lý sản phẩm khi cần thiết.
- Có hệ thống
thông gió tốt để loại trừ được hơi nóng, hơi nước và khí thải.
b) Khu vực
phơi và sân phơi
- Có mặt bằng
đủ rộng, có tường bao, thoáng gió, không đọng nước, cách xa đường giao thông,
không bị ảnh hưởng bởi bụi khói, khí thải hoặc nguồn ô nhiễm khác.
- Mặt sân
phơi phải được làm bằng vật liệu bền, cứng, có độ nghiêng hợp lý để dễ thoát
nước, dễ làm vệ sinh.
2.2. Thiết
bị, dụng cụ
2.2.1. Thiết
bị, dụng cụ tại khu vực ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Thiết
bị, dụng cụ tại khu vực khô
a) Giàn phơi
phải có cấu trúc chắc chắn; bề mặt tiếp xúc với sản phẩm được làm bằng vật liệu
không gây độc; đảm bảo thoáng, thoát ẩm nhanh, dễ làm vệ sinh. Được phép dùng
các loại vật liệu như: tre, gỗ, lưới nilon để làm giàn phơi. Giàn phơi phải đặt
cách mặt sân ít nhất 0,5 m. Giàn phơi phải được lưu giữ sạch, khi không sử dụng
phải được bảo quản ở nơi khô ráo hợp vệ sinh.
b) Các loại
máy móc phục vụ sản xuất (máy cán, máy ép, máy sấy…) phải được vệ sinh sạch
ngay sau mỗi ca sản xuất và được bảo trì định kỳ.
2.3. Yêu cầu
về nguyên liệu
2.3.1.
Nguyên
liệu để sản xuất thủy sản khô phải đảm bảo ATTP (bao gồm nguyên liệu nông sản -
nếu có), có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng;
2.3.2.
Phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến.
a)
Chỉ sử dụng chất phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến trong danh mục được
phép sử dụng cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
b)
Phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến phải rõ nguồn gốc, còn nguyên vẹn nhãn
mác, còn hạn sử dụng. Kho bảo quản phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến phải
khô, thoáng, ngăn được động vật gây hại và không được bảo quản chung với hóa
chất tẩy rửa, khử trùng, hóa chất độc hại.
2.4.
Vệ sinh cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2. Chủ cơ
sở và công nhân tiếp xúc trực tiếp sản phẩm phải được tập huấn kiến thức an
toàn thực phẩm và có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ
sinh thực phẩm.
2.5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và
vận chuyển
2.5.1. Bao
gói, ghi nhãn
a) Việc bao
gói thuỷ sản khô phải được tiến hành ở khu vực khô ráo, thoáng, hợp vệ sinh.
b) Vật liệu
bao gói thuỷ sản khô phải được bảo quản ở nơi riêng biệt, kín, khô ráo, chống
được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
c) Vật liệu
bao gói thuỷ sản khô phải có độ bền chắc, có bề mặt nhẵn, không thấm nước phù
hợp với từng loại sản phẩm.
d) Vật liệu
bao gói thuỷ sản khô không được ảnh hưởng đến đặc tính cảm quan, không gây độc
hại và không là nguồn gây nhiễm cho sản phẩm.
e) Việc ghi nhãn sản phẩm
phải theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ
và các quy định hiện hành.
2.5.2. Bảo
quản và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kho bảo quản thuỷ sản khô phải
sạch, thoáng mát; có đủ giá, bục để kê xếp sản phẩm, ngăn chặn được côn trùng
và động vật gây hại xâm nhập. Nhiệt độ kho bảo quản phù hợp với từng loại sản
phẩm.
2.6. Quản lý
chất lượng và an toàn thực phẩm
2.6.1.
Cơ sở phải xây dựng và áp dụng Chương trình
quản lý chất lượng theo quy định nêu tại QCVN 02 - 02: 2009/BNNPTNT Cơ
sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ sản – Chương trình đảm bảo chất lượng và
an toàn thực phẩm theo nguyên tắc HACCP.
2.6.2.
Cơ sở phải xây dựng thủ tục truy xuất
và thu hồi sản phẩm theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNNPTNT – Quy
định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2.6.3. Nhân sự
kiểm soát chất lượng
a) Cơ sở phải có tối thiểu 3 nhân viên thực
hiện kiểm soát chất lượng, ATTP trong quá trình sản xuất, được đào tạo về
Chương trình Quản lý chất lượng theo HACCP và thường xuyên cập nhật kiến thức
về an toàn thực phẩm.
b) Người phụ
trách và các nhân viên kiểm soát chất lượng phải có biết về công nghệ chế biến,
kiểm soát chất lượng và đánh giá chất lượng sản phẩm thủy sản.
3. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CƠ SỞ NHỎ LẺ SẢN XUẤT THỦY SẢN KHÔ
3.1.
Địa điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Bố trí,
kết cấu khu vực sản xuất
Khu vực sản
xuất phải được bố trí phù hợp với quy trình chế biến, bảo đảm vệ sinh, hạn chế
sự lây nhiễm, thuận lợi cho hoạt động sản xuất và làm vệ sinh. Phải có sự ngăn
cách giữa khu vực ướt và khô. Kết cấu nhà xưởng phải thoả mãn được các yêu cầu
sau :
3.2.1. Khu
vực ướt
a) Mái che hoặc
trần nhà phải chắc chắn, ngăn được nước mưa, bụi bẩn từ phía trên rơi xuống và có kết cấu dễ làm vệ sinh.
b)
Bề
mặt tường hoặc vách ngăn được làm bằng vật liệu phù hợp, không thấm nước, có khả
năng ngăn chặn được động vật gây hại, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
c)
Nền khu vực sản xuất có kết cấu phù hợp, không thấm nước, không đọng nước,
không trơn và có rãnh thoát nước tốt.
d)
Khu vực xử lý nhiệt (luộc, chần, hấp, nướng, sấy,...) phải bảo đảm tách biệt,
thông thoáng, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
3.2.2. Khu
vực khô
a) Thoáng, có
mái che chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nền sân phơi được thiết kế
phù hợp, không đọng nước.
d) Khu vực xử
lý thuỷ sản ăn liền phải được bố trí riêng biệt với khu vực khác và chỉ được sử
dụng cho mục đích này.
3.2.3. Nơi
chứa phế thải (nếu có) phải kín, cách biệt với khu vực sản xuất và dễ làm vệ
sinh, khử trùng.
3.2.4. Có nhà
vệ sinh đủ nước, được trang bị thùng rác có nắp đậy kín, giấy chuyên dụng và xà
phòng rửa tay, dụng cụ làm khô tay phù hợp; cửa nhà vệ sinh không mở trực tiếp
vào khu sản xuất.
3.2.5. Có
phòng thay bảo hộ lao động phù hợp.
3.2.6. Có vòi
nước rửa tay, xà phòng rửa tay, dụng cụ làm khô tay phù hợp được bố trí ở vị
trí thích hợp cho công nhân rửa tay trước khi tham gia sản xuất và sau khi đi
vệ sinh.
3.2.7. Khu vực
chứa bao bì, vật liệu bao gói sản phẩm phải sạch, khô ráo, thông thoáng.
3.3. Nước,
nước đá và hệ thống cấp, thoát nước
3.3.1. Cơ sở phải có nguồn nước đáp ứng quy định tại
Quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống và bảo đảm có đủ nước theo yêu cầu sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3. Các bể chứa,
đường ống dẫn nước không được rò rỉ, làm bằng vật liệu không độc hại, bể chứa
dễ làm vệ sinh và phải có nắp đậy kín.
3.3.4. Các
rãnh thoát nước thải phải có cấu trúc thích hợp, dễ làm vệ sinh và khử trùng,
không gây đọng nước.
3.4. Hệ thống
chiếu sáng
Sử dụng ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo với cường độ đủ để thực hiện các
hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.5. Thiết
bị, dụng cụ
3.5.1. Thiết
bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được làm bằng vật liệu phù
hợp, không độc, không gỉ sét, không làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Bề
mặt thiết bị, dụng cụ phải dễ làm vệ sinh và khử trùng.
3.5.2. Thiết
bị và dụng cụ dùng trong xử lý, chế biến thủy sản khô ăn liền phải được dùng
riêng cho mục đích này và được bảo quản riêng biệt.
3.5.3. Thiết bị xay, dụng cụ bảo quản
nước đá được làm bằng vật liệu bền, không gỉ sét, không thấm nước, không gây
độc cho sản phẩm, có kết cấu thích hợp, dễ làm vệ sinh.
3.5.4.
Giàn phơi phải có kết cấu chắc chắn, bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm
được làm
bằng
vật liệu không độc, thoáng, thoát ẩm nhanh và dễ làm vệ sinh. Được phép dùng
các loại vật liệu như: tre, gỗ, lưới nilon để làm giàn phơi. Giàn phơi phải đặt
cách mặt sân ít nhất 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.
Nguyên
liệu để sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm phải có chất lượng phù hợp (bao gồm
nguyên liệu nông sản), có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng;
3.6.2.
Phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến.
a)
Chỉ sử dụng chất phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến trong danh mục được
phép sử dụng cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
b)
Phụ gia, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến phải rõ nguồn gốc, còn nguyên vẹn nhãn
mác, còn hạn sử dụng; được bảo quản trong dụng cụ chứa đựng phù hợp tại nơi
khô, thoáng, ngăn được động vật gây hại và không được bảo quản chung với hóa
chất tẩy rửa, khử trùng, hóa chất độc hại.
3.7. Chất tẩy
rửa, khử trùng và tiêu diệt động vật gây hại
3.7.1. Chỉ sử
dụng các chất nằm trong danh mục được phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế,
rõ nguồn gốc, còn nguyên vẹn nhãn mác, còn hạn sử dụng, được chứa trong dụng cụ
thích hợp, và được bảo quản riêng biệt theo mục đích sử dụng.
3.7.2. Chất tẩy
rửa và khử trùng phải phù hợp với mục đích sử dụng.
3.7.3. Cơ sở phải có
biện pháp ngăn ngừa và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại trong khu vực sản
xuất. Việc sử dụng, bảo quản hoá chất để diệt côn trùng và động vật gây hại
phải đảm bảo an toàn cho người và đảm bảo không gây nhiễm vào sản phẩm.
3.8. Yêu cầu về vệ
sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khu vực sản xuất và khu vực nhà vệ
sinh của cơ sở phải được làm vệ sinh định kỳ, thu gom chất thải thường xuyên, bảo
đảm sạch.
b) Các rãnh, hố ga thoát nước thải phải
được làm vệ sinh thường xuyên tránh tạo mùi hôi.
3.8.2. Vệ sinh thiết bị, dụng cụ sản
xuất, chứa đựng:
a) Các thiết bị, dụng cụ sản xuất, dụng
cụ chứa đựng có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được duy trì trong
điều kiện hợp vệ sinh; được rửa sạch trước và sau khi sử dụng; khi cần thiết phải
tiến hành khử trùng hoặc phơi nắng.
b) Thiết bị, dụng cụ sau khi đã làm vệ
sinh, khử trùng phải được bảo quản nơi khô ráo.
c) Có dụng cụ làm vệ sinh đầy đủ và
phù hợp.
3.8.3. Vệ sinh cá nhân:
a) Công nhân trực tiếp sản xuất phải
được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động phù hợp với công đoạn sản xuất.
b) Trước và sau khi tiếp xúc với sản
phẩm, sau khi đi vệ sinh, công nhân phải rửa sạch tay bằng xà phòng và làm khô
tay bằng dụng cụ làm khô tay phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Chủ cơ sở và công nhân tiếp xúc trực tiếp sản phẩm phải được tập huấn kiến thức
an toàn thực phẩm và có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ
sinh thực phẩm.
3.9. Bao gói,
ghi nhãn, bảo quản sản phẩm
3.9.1. Khu
vực chứa sản phẩm và bao gói phải được bố trí ở vị trí khô ráo thoáng, sạch và
cách biệt với khu chế biến.
3.9.2. Thủy
sản ăn liền phải được bao gói tại khu vực chỉ dành riêng cho mục đích này. Thủy
sản ăn liền đã bao gói kín được phép đóng vào thùng cùng khu vực bao gói với
các sản phẩm khác.
3.9.3. Vật liệu
bao gói phải phù hợp, không gây độc và nhiễm bẩn cho sản phẩm.
3.9.4. Việc ghi nhãn sản phẩm phải
theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ và
các quy định hiện hành.
3.9.5.
Sản phẩm phải được bảo quản tại khu vực riêng tách biệt khu sản xuất, thoáng
mát, hợp vệ sinh.
3.9.6. Nhiệt
độ bảo quản phải thích hợp cho từng loại sản phẩm. Thủy sản khô ăn liền không
được bảo quản trong điều kiện có nguy cơ bị nhiễm bẩn từ các sản phẩm khác.
3.10.
Quản lý chất lượng an toàn thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.2.
Cơ sở phải thiết lập và thực hiện ghi chép hồ sơ giám sát sản xuất, tối thiểu
phải có các nội dung sau:
a)
Nguồn gốc, khối lượng, chất lượng nguyên liệu (bao gồm nguyên liệu thủy sản,
nông sản, muối, phụ gia,…) nhập vào.
b)
Khối lượng thành phẩm sản xuất trong ngày
c)
Khối lượng, chủng loại thành phẩm phân phối
3.10.3.
Cơ
sở phải có quy định về chế độ, tần suất làm vệ sinh và giám sát sản xuất.
3.10.4. Khu vực sản
xuất, trang thiết bị dụng cụ sản xuất luôn được duy trì trong điều kiện hợp vệ
sinh.
3.10.5. Lưu trữ đầy
đủ hồ sơ giám sát sản xuất và làm vệ sinh. Thời gian lưu trữ hồ sơ bảo đảm ít
nhất 01 năm sau khi hết hạn sử dụng của sản phẩm.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Chứng
nhận hợp quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Phương thức đánh giá, chứng
nhận cơ sở hợp quy thực hiện theo quy định tại Mục đ, Khoản 1, Điều 5 Thông tư
số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và
các quy định hiện hành.
4.2. Công bố hợp quy
4.2.1. Cơ sở được chứng nhận hợp quy
phải thực hiện công bố hợp quy và gửi hồ sơ công bố hợp quy cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn địa phương.
4.2.2. Việc
công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số
83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
và các quy định hiện hành.
4.3.1. Chủ cơ sở được quy định tại Mục
1.2. có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.3.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức phổ
biến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.3.3. Trong trường hợp các quy định
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy
định văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ký ban hành.