Mẫu của dung dịch
gốc
|
Chất màu
|
Khối lượng mẫu cân
(g)
|
Màu đỏ
Màu vàng
Màu xanh
|
Azorubin
Crizoin
Chất nhuộm màu xanh
|
0,2
0,2
0,2
|
Chú thích: Cho phép sử dụng các chất màu khác
cho màu đỏ, vàng, xanh.
1.3.2. Chuẩn bị dung dịch kiểm tra
Dung dịch kiểm tra chuẩn bị từ dung dịch gốc
theo điều 1.3.1 dùng pipet lấy một lượng dung dịch gốc (theo bảng 2) cho vào
bình định mức dung tích 100 ml rồi đổ thêm nước cất vào đến vạch. Dung dịch
kiểm tra đựng trong bình thủy tinh kín, bảo quản chỗ tối không quá 5 ngày.
Bảng 2
Thể tích dung dịch
gốc (ml)
Nồng độ chất màu
trong dung dịch (g/l)
2,2
2,8
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
7,0
8,8
11,6
13,6
17,0
0,044
0,052
0,066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,110
0,140
0,176
0,232
0,272
0,340
1.4. Tiến hành thử
1.4.1. Cho các dung dịch kiểm tra vào 30 ống
nghiệm hoặc bình thủy tinh giống nhau (mỗi màu dùng 10 bình) có độ dày và đường
kính trong như nhau. Mã hóa các ống nghiệm, sắp xếp tùy ý vào 3 giá đỡ rồi đặt
trước phông nền màu trắng tại mỗi bàn làm việc.
1.4.2. Người cảm quan cần xác định các mẫu
dung dịch theo từng màu và dưới ánh sáng tự nhiên sắp xếp mẫu theo nồng độ màu
đậm dần. Ghi vào phiếu số 1 mã số của các mẫu theo thứ tự trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 2: mẫu có cường độ màu đậm hơn mẫu số 1
Số 3: tiếp theo …
(Mẫu của các bảng số
xem phụ lục 1).
1.4.3. Những người cảm quan sai lầm trong lần
thử nghiệm lặp lại sẽ không được công nhận thành viên Hội đồng cảm quan.
1.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người
cảm quan.
2. PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH ĐỘ NHẠY CẢM CỦA KHỨU GIÁC
2.1. Nội dung: Kiểm tra khả năng nhận biết
đúng mùi các chất thơm.
2.2. Dụng cụ và thuốc thử
1 - Bình thủy tinh sẫm màu với nút mài, dung
tích 50 đến 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Nước cất
4 - Pipet định mức dung tích 5 ml và 10 ml
5 - Etanola
6 - Amonhydroxit
7 - Benzeldehyt
8 - n - Axit butyric
9 - Diaxetyl
10 - Axit axetic
11 - Izomalaxetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 - Phenol
14 - Vanilin
15 - Axetaldehyt
16 - Etylaxetat
2.3. Chuẩn bị thử
Để kiểm tra độ nhạy cảm của khứu giác cần
chuẩn bị 10 mẫu có mùi khác nhau (như mùi thịt, sữa, bánh, kẹo, rượu, bia… để
đánh giá).
Cho phép dùng các dung dịch của các chất cho
mùi thơm khác (xem phụ lục 2).
2.4. Tiến hành thử
2.4.1. Cho các chất hoặc sản phẩm có mùi đặc
trưng (gia vị, thức ăn xông khói, dấm, chất sát trùng…) vào 10 bình thủy tinh
sạch, sẫm màu, rối nút kín bằng bông vô trùng. Các màu thu nhận được có cường
độ mùi khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.1. Giai đoạn 1: Người cảm quan ngửi mẫu
vài lần xác định loại mùi, gọi tên và ghi kết quả vào phiếu số 2.
2.4.2.2. Giai đoạn 2: Tiến hành sau ít nhất
là 6 giờ. Người cảm quan tùy ý chọn từ 9 đến 10 mẫu các chất mùi được các mã số
khác. Gọi tên từng chất mùi, ghi kết quả vào phiếu số 2.
2.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người
cảm quan.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH ĐỘ NHẠY CẢM VỀ VỊ GIÁC
3.1. Xác định khả năng phân biệt các loại vị
cơ bản
3.1.1. Nội dung: Kiểm tra khả năng nhận biết
đúng các vị cơ bản như ngọt, mặn, chua, đắng.
3.1.2. Dụng cụ và thuốc thử
1 - Cân phân tích có giới hạn lớn nhất là
200g và sai số không lớn hơn ± 0,0002g
2 - Bình định mức với các dung tích 50, 100,
500 và 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Bình thủy tinh dung tích 50 - 100 ml
5 - Nhiệt kế
6 - Ống đong định mức
7- Thìa bằng thép không rỉ, dung tích 5 - 10
ml
8 - Phần lọc
9 - Saccaroza
10 - Natriclorua
11 - Axit xitric, dạng tinh thể monohydrat
12 - Axittactric dạng tinh thể monohydrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 - Quinin hydroclorua, dihydrat
15 - Nước uống không mùi, không vị được chuẩn
bị như sau:
Đun sôi 1.000 ml nước uống lấy từ thùng tráng
men có đường kính lớn hơn 15 cm, trong 15 phút. Sau khi làm nguội cân lọc lại
nước bằng giấy thấm (không làm ảnh hưởng đến mùi và vị của nước). Thời gian bảo
quản 1 đến 2 ngày. Trong thử nghiệm chỉ sử dụng thuốc thử chuyên dùng (loại
tinh khiết để phân tích).
3.1.3. Chuẩn bị thử
3.1.3.1. Chuẩn bị dung dịch gốc của các chất
có vị.
Cân mẫu khối lượng theo bảng 3, cho mẫu vào
bình định mức dung tích 1.000 ml, đổ nước đã chuẩn bị vào cho đến vạch. Dung
dịch gốc bảo quản trong bình thủy tinh kín không quá 5 ngày ở nhiệt độ 8 ± 30C.
Không cho phép dùng dung dịch bị vẩn đục.
Bảng 3
Loại vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẫu (g)
Ngọt
Mặn
Chua
Đắng
Saccaroza
Natriclorua
Axit xitric hoặc Axit tactric
Caféin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
20,0
10,0
1,0
0,1
3.1.3.2. Chuẩn bị dung dịch kiểm tra
Dung dịch kiểm tra dùng để xác định khả năng
phân biệt các loại vị cơ bản được chuẩn bị từ dung dịch gốc. Dùng Pipet hoặc
bình định mức lấy một lượng dung dịch gốc ở bảng 4 cho vào bình định mức dung tích
1.000 ml rồi đổ nước đã chuẩn bị vào cho đến vạch. Dung dịch kiểm tra đựng
trong các bình thủy tinh kín bảo quản không quá 5 ngày trong tủ lạnh nhiệt độ 8
± 30C. Không cho phép dùng dung dịch bị đục.
Bảng 4
Loại vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích dung dịch
gốc (ml)
Nồng độ chất gây vị
trong dung dịch kiểm tra (g/lít)
Ngọt
Mặn
Chua
Đắng
Saccaroza
Natriclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hay Axit tactric
Caféin
hoặc Quinin hidroclorua
80,0
100,0
25,00
50,0
100,0
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
0,25
0,50
0,10
0,005
3.1.4. Tiến hành thử
3.1.4.1. Mỗi bình rót khoảng 30 ml dung dịch
kiểm tra đã được chuẩn bị theo điều 3.1.3.2, rót vào 9 bình thủy tinh như nhau,
còn 1 bình thì cho nước đã chuẩn bị. Số lượng mẫu của mỗi loại vị tùy chọn (từ
1 đến 3). Mã hóa các bình và giao cho người cảm quan tất cả 9 bình cùng với
khoảng 100 ml nước cất đã chuẩn bị.
Tất cả các mẫu có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.1.4.2. Mỗi người cảm quan nếm khoảng 10 ml
dung dịch của một trong những mẫu trên, xác định loại vị: ngọt, mặn, chua, đắng
hay trung tính. Kết quả ghi vào phiếu số 3. Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng
thời gian không ít hơn 30 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Xác định “ngưỡng cảm giác” của các chất
có vị.
3.2.1. Nội dung
Kiểm tra khả năng của người cảm quan nhận biết
một cách chính xác các vị cơ bản: ngọt, mặn, chua, đắng qua việc xác định nồng
độ thấp nhất của các chất gây vị.
3.2.2. Dụng cụ và thuốc thử
Dụng cụ và thuốc thử theo điều 3.1.2.
3.2.3. Chuẩn bị thử
Dung dịch kiểm tra dùng để xác định “ngưỡng
cảm giác” của vị ngọt, mặn, chua, đắng chuẩn bị từ các dung dịch gốc theo điều
3.1.3.1. Dùng Pipet hay ống đong định mức lấy một lượng dung dịch gốc (theo
bảng 5) cho vào bình định mức dung tích 500 ml đổ nước đã chuẩn bị cho đến
vạch.
Dung dịch kiểm tra đựng trong bình thủy tinh
kín, bảo quản không quá 3 ngày. Không cho phép dùng dung dịch bị vẩn đục.
3.2.4. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các mẫu phải có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.2.4.2. Người cảm quan nếm các mẫu theo thứ
tự đã đánh số bắt đầu từ số 1 ghi vào phiếu số 4 số hiệu mà người cảm quan nhận
biết và xác định được vị đầu tiên.
Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời
gian không ít hơn 30 phút.
3.2.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn
người cảm quan.
Bảng 5
Số thứ tự
Ngọt
Mặn
Chua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Saccaroza
Natriclorua
Axit xitric
Axit tactric
Caféin
Quinin hydroclorua
Thể tích dung dịch
gốc ml
Nồng độ của chất
trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch
gốc ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích dung dịch
gốc ml
Nồng độ của chất
trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch
gốc ml
Nồng độ của chất
trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch
gốc ml
Nồng độ của chất
trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch
gốc ml
Nồng độ của chất
trong dung dịch g/lít
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
15,0
17,5
20,0
22,5
25,0
27,5
30,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
90,0
100,0
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,80
1,00
1,20
1,40
1,60
1,80
2,00
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
8,0
9,0
10,0
11,0
12,0
13,0
14,0
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,16
0,18
0,20
0,22
0,24
0,26
0,28
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
6,0
7,0
8,0
9,0
10,0
11,0
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,10
0,12
0,14
0,16
0,18
0,20
0,22
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
12,5
15,0
17,5
20,0
22,5
25,0
27,5
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,025
0,030
0,035
0,040
0,045
0,050
0,055
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
10,0
12,5
15,0
17,5
20,5
22,5
25,0
0,0005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015
0,0020
0,0025
0,0030
0,0035
0,0040
0,0045
0,0050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Phương pháp so sánh cặp đôi
3.3.1.1. Nội dung: Khả năng phân tích của
người cảm quan về sự khác nhau rất nhỏ về nồng độ của các chất gây vị bằng cách
so sánh các cặp đôi.
3.3.1.2. Dụng cụ và thuốc thử: Dụng cụ và
thuốc thử chuẩn bị theo điều 3.1.2.
3.3.1.3. Chuẩn bị thử: Dung dịch kiểm tra
dùng để xác định khả năng phân biệt về vị được chuẩn bị từ dung dịch gốc theo
điều 3.1.3.1. Dùng pipét hay ống đong hình trụ lấy một lượng dung dịch gốc
tương ứng với bảng 6 cho vào bình định mức dung tích 1000 ml và thêm nước đã
chuẩn bị vào cho đến vạch. Dung dịch kiểm tra được bảo quản trong bình thủy
tinh kín không quá 5 ngày. Không cho phép dùng dung dịch bị vẩn đục.
Bảng 6
Loại vị
Chất gây vị
Dung dịch A
Dung dịch B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của chất
gây vị trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch
gốc ml
Nồng độ của chất
gây vị trong dung dịch g/lít
Ngọt
Mặn
Chua
Đắng
Saccaroza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit xitric
hay Axit tactric
Caféin
hay Quinin hidroclorua
50,0
80,0
30,0
30,0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1,6
0,30
0,30
0,10
0,01
75
100
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
7,5
2,0
0,40
0,40
0,20
0,20
3.3.1.4. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao cho mỗi người cảm quan 6 cặp đôi mẫu
dung dịch của một loại vị. Trong mỗi cặp người cảm quan cần xác định được mẫu
có nồng độ vị cao hơn. Kết quả ghi vào phiếu số 5.
Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời gian
không ít hơn 30 phút.
3.3.1.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn
người cảm quan.
3.3.2. Phương pháp dio-trio (hai - ba)
3.3.2.1. Nội dung
Phương pháp này dùng để xác định khả năng của
người cảm quan nhận biết sự khác biệt rất nhỏ về nồng độ của các chất có vị
bằng cách so sánh 2 mẫu với mẫu kiểm tra.
3.3.2.2. Dụng cụ và thuốc thử: Dụng cụ và
thuốc thử chuẩn bị theo điều 3.1.2.
3.3.2.3. Chuẩn bị thử: Chuẩn bị thử theo điều
3.3.1.3.
3.3.2.4. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.4.2. Mỗi người cảm quan được nhận 6 cặp
mẫu của một loại vị và một mẫu C. Cần xác định trong mỗi cặp, mẫu nào giống mẫu
C.
Kết quả thử nghiệm ghi vào phiếu số 6.
Cho phép tiến hành thử nghiệm lại trong
khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.3.2.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn
người cảm quan.
3.3.3. Phương pháp tam giác
3.3.3.1. Nội dung:
Phương pháp này dùng để xác định khả năng của
người cảm quan nhận biết sự khác biệt rất nhỏ về nồng độ của các chất có vị
bằng cách so sánh ba mẫu.
3.3.3.2. Dụng cụ và thuốc thử: Dụng cụ và
thuốc thử chuẩn bị theo điều 3.1.3.
3.3.3.3. Chuẩn bị theo điều 3.3.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.4.1. Cho 30 ml dung dịch kiểm tra A và
B đã chuẩn bị theo mục 3.3.1.3 vào 11 bình thủy tinh bằng nhau. Mã hóa các bình
và ghép chúng vào từng bộ AAB; BAB; BAA… nghĩa là sao cho mỗi bộ có một từ dung
dịch kiểm tra A, hoặc mỗi mẫu từ dung dịch kiểm tra B và 2 mẫu từ dung dịch
kiểm tra A. Tất cả các mẫu phải có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.3.3.4.2. Mỗi người cảm quan nhận ba bộ bình
của một loại vị. Trong mỗi bộ cần phân biệt được mẫu có nồng độ dung dịch khác
với hai mẫu kia và chỉ số nồng độ cao hay thấp hơn. Kết quả ghi vào phiếu số 7.
Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời
gian không ít hơn 30 phút.
3.3.3.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn
người cảm quan.
Phụ
lục 1
PHIẾU
SỐ 1
Kiểm tra khả năng nhận biết đúng màu sắc và xác định sự
khác biệt về cường độ của màu
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ: Phân chia mẫu dung dịch của các
chất theo mẫu sắp xếp chúng theo thứ tự cường độ màu đậm dần
Số 1 - Mẫu có cường độ màu thấp nhất
Số 2 - Tiếp theo ….
Trong bảng chỉ mã số
của các màu
Thứ tự mẫu theo
cường độ đậm dần
Mã số của mẫu
Màu đỏ
Màu vàng
Màu xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm
PHIẾU SỐ 2
Kiểm tra khả năng
phân biệt mùi thơm
Ngày, tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ: Ngửi các mẫu và gọi tên mùi
Mã số của mẫu
Tên các chất có mùi
hoặc loại mùi
Nhận xét của người
thử nghiệm
Kết luận của người thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHIẾU SỐ 3
Kiểm tra khả năng
nhận biết các vị cơ bản
Ngày, tháng
Họ và tên Thời
gian
Nhiệm vụ: Thử nếm các dung dịch của các chất
có vị, xác định vị, ghi mã số mẫu vào bảng
Loại vị
Mã số mẫu
Nhận xét của người
tổ chức và thử nghiệm
Ngọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chua
Đắng
Trung tính
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 4
Xác định “ngưỡng cảm
giác” của vị cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ và tên Thời
gian
Nhiệm vụ: Nếu mẫu dung dịch của các chất có
vị theo thứ tự số 1, 2, 3… và đánh dấu vào bảng khi số hiệu của mẫu mà anh
(chị) nhận biết được loại vị của nó đầu tiên (ngọt, mặn, chua, đắng)
Số hiệu mẫu
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
Loại vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét và kết luận của người tổ chức thử
nghiệm:
PHIẾU SỐ 5
Kiểm tra khả năng
nhận biết sự khác biệt và nồng độ của các chất có vị bằng phương pháp so sánh
cặp đôi
Ngày, tháng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ: Có 6 cặp mẫu dung dịch của các chất
có vị, với hai nồng độ khác nhau. Gọi tên vị, so sánh mẫu của từng cặp và chỉ
ra mẫu nào có nồng độ cao hơn. Đánh dấu mẫu ấy bằng vòng tròn trong bảng.
Loại vị:
Mã số của mẫu:
Nhận xét của người tổ chức thử nghiệm:
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 6
Kiểm tra khả năng
nhận biết sự khác nhau về nồng độ của dung dịch các chất có vị bằng phương pháp
dio - trio (hai - ba)
Ngày, tháng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ: Có 6 cặp mẫu dung dịch của chất có
vị với hai nồng độ khác nhau và một mẫu C của vị đó nhưng có nồng độ tương
đương với một trong hai nồng độ trên. Gọi tên vị, so sánh các mẫu của trong một
cặp với mẫu C và chỉ rõ mẫu nào giống (tương đương) với mẫu C. Đánh dấu vào bảng
bằng vòng tròn.
Loại vị:
Mã số mẫu:
Nhận xét của người tổ chức thử:
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 7
Kiểm tra khả năng
nhận biết sự khác biệt về nồng độ của dung dịch các chất có vị bằng phương pháp
tam giác
Ngày, tháng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài tập: Có ba bộ ba mẫu dung dịch của các
chất có vị với 2 nồng độ khác nhau, trong mỗi bộ có 2 mẫu nồng độ như nhau và 1
mẫu nồng độ khác. Gọi tên vị, so sánh các mẫu trong mỗi bộ, xác định mẫu nào
khác với hai mẫu kia về nồng độ. Đánh dấu số hiệu mẫu đó bằng vòng tròn. Chỉ rõ
nồng độ của mẫu đó cao hơn hay thấp hơn hai mẫu kia. (“+ +” - cao hơn, “+” thấp
hơn -).
Nồng độ cao hơn hai mẫu kia “++”, nồng độ
thấp hơn “+”
Loại vị:
Mã số mẫu:
Nồng độ dung dịch của mẫu tìm ra cao hơn
hay thấp hơn so với mẫu đã biết
Nhận xét của người tổ chức kiểm nghiệm
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
Phụ
lục 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục và nồng độ các chất thơm.
Chất thơm
Số lượng
Dung dịch hòa tan
Cồn Etanola, dung dịch 35%
100 ml
Hydroxit Amon 25%
4 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benjaldehyd
1g
Cồn Etanola, dung dịch 50%
n - Axit butyric
10 ml
Nước cất
Diaxetyl
0,01 ml
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 ml
Nước cất
Ijomelaxetat
10 ml
Cồn Etanola, dung dịch 10%
Camfoza
3 g
Cồn Etanola, dung dịch 3%
Fénol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cồn Etanola, dung dịch 10%
Vanilin
10 g
Cồn Etanola, dung dịch 10%
Etyl axetat
0,01 g
Nước cất
Axetaldehyt
0,01 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66