TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4805:1989
ISO 5061 - 1983
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỎ HẠT THẦU DẦU BẰNG KÍNH HIỂN VI
Animal feeding stuffs - Determination of castor oil seed husks microscopical
method
Tiêu
chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 5061-83, qui định phương pháp xác định trực
tiếp vỏ hạt thầu dầu (Ricinus communis) trong thức ăn hỗn hợp cho chăn nuôi và
khô dầu thầu dầu).
Giới
hạn phát hiện là 5mg/kg.
1. Nguyên tắc
Đun
sôi mẫu theo thứ tự với dung dịch axit nitric và dung dịch natri hydroxit. Rửa
và tách cặn bằng chất lọc sấy khô, dùng kính hiển vi để phát hiện những mảnh vỏ
hạt thầu dầu và cân.
2. Thuốc thử và
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc
thử sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc
nước có độ tinh khiết tương đương
2.1.1.
Axit nitric dung dịch 10% (V/V)
2.1.2.
Dung dịch natri hydroxit 25g/l
2.2. Dụng cụ
2.2.1.
Kính hiển vi hai thị kính có độ phóng đại 10 saaysVV.
2.2.2.
Kính hiển vi và những phụ tùng.
2.2.3.
Tủ sấy, có nhiệt độ khống chế 103 ± 20C.
2.2.4.
Màng lọc nylon có đường kính lỗ 100mm chịu được axit
loãng và kiềm loãng.
2.2.5.
Rây có đường kính lỗ 3mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.
Ống đong dung tích tối thiểu 1000 ml.
2.2.8.
Hộp sấy (đĩa) có kích thước 140mm x 80mm.
2.2.9.
Bình hút ẩm.
2.2.10.
Cân phân tích.
3. Lấy mẫu: Theo TCVN 4325-86
4. Tiến hành thử
4.1. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn
đều mẫu thử trong phòng thí nghiệm.
4.1.1.
Khô dầu hay thức ăn viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Cân mẫu
Cân
với độ chính xác 0,1g khoảng 100g mẫu rồi cho vào cốc.
4.3. Xác định
4.3.1.
Cho vào 500 đến 700 ml dung dịch axit nitric đem đun sôi, khuấy liên tục bằng
đũa thủy tinh, đun sôi trong nửa phút, lọc qua màng lọc nylon. Rửa cặn bằng
nước nóng rồi đổ trở lại đĩa sứ. Cho thêm 500 đến 700 ml dung dịch natri
hydroxit (NaOH), đun sôi, khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, để sôi độ nửa
phút. Chuyển mẫu sang bình định mức dùng nước đổ đầy bình.
4.3.2.
Cho dòng nước nhỏ chảy qua ống thủy tinh vào khoảng 2/3 bình định mức. Điều
chỉnh dòng chảy sao cho chỉ có những hạt cực nhỏ lơ lửng trong dịch còn những
mảnh vỏ hạt thầu dầu thì lắng xuống dưới đáy. Tiếp tục làm như vậy cho đến khi
loại bỏ hết những hạt lơ lửng trong dung dịch. Chắt đi 2/3 lượng nước trong
bình, phần còn lại lọc qua màng lọc nylon.
4.3.3.
Chuyển cặn sang hộp sấy. Kiểm tra bằng kính hiển vi hay kính lúp. Dùng panh gắp
những mảnh vỏ hạt thầu dầu đặt lên trên một nền trắng để nhận rõ. Sấy khô 4 giờ
trong tủ sấy ở nhiệt độ 103 ± 20C làm nguội đến nhiệt độ môi trường
trong bình hút ẩm và dùng kính hiển vi xác định những mảnh bằng cách so sánh
chúng với vỏ hạt thầu dầu đã được xử lý theo qui trình trên. Vỏ hạt thầu dầu
cấu trúc đặc biệt – đen hoặc nâu. Những mảnh góc có đặc điểm bề mặt thô, điều
này có thể thấy khi xem ở độ phóng đại nhỏ (xem hình vẽ).
Thu
các mảnh vỏ, sau đó đem cân với độ chính xác 0,1 mg
4.4. Số lần phân tích
Tiến
hành 3 lần phân tích trên cùng một mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng vỏ hạt thầu dầu (X) được tính bằng mg/kg sản phẩm theo công thức:
Trong
đó:
m0
– Khối lượng mẫu tính bằng g
M1
– Khối lượng vỏ hạt thầu dầu sấy khô tính bằng mg
1,3
– Yếu tố bù trừ sự hao hụt khối lượng trong quá trình phân tích. Tính chính xác
đến hàng đơn vị.
6. Biên bản phân
tích
Biên
bản phân tích cần chỉ rõ phương pháp sử dụng và kết quả nhận được. Biên bản còn
nêu rõ những điều kiện tiến hành không quy định trong tiêu chuẩn này cũng như
những điều kiện đã lựa chọn và mọi biến đổi môi trường có thể ảnh hưởng đến kết
quả.
Biên
bản phân tích còn bao gồm các chi tiết khác để hoàn thành việc chính xác mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1. Ricinus communis – Mặt cắt ngang mẫu
Hình
2. Ricinus communis – Những tế bào biểu bì của
mẫu
Hình
3. Ricinus communis – Tế bào biểu bì của mẫu
Hình
4. Ricinus communis – Tế bào biểu bì của mẫu
Hình
5. Ricinus communis – Sợi thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6. Ricinus communis – Sợi thí nghiệm
Hình
7. Ricinus communis – Sợi thí nghiệm