1 Thiết bị bao gồm hệ thống hô hấp hoặc máy
thông khí gây mê và hệ thống truyền/nhận tích hợp và thiết bị điện
|
12 Xả
|
2 Thiết bị bao gồm hệ thống hô hấp gây mê
hoặc máy thông khí gây mê
|
13 Ống mềm hoặc giá treo
|
3 Hệ thống truyền/nhận và thiết bị nguồn
|
14 Vòi thải
|
4 Thiết bị bao gồm hệ thống hô hấp gây mê
và hệ thống truyền/nhận tích hợp
|
15 Giới hạn của hệ thống hô hấp hoặc thông
khí gây mê
|
5 Bộ nối cố định hoặc chuyên dùng
|
16 Giới hạn của hệ thống truyền
|
6 Vòi nhận
|
17 Giới hạn của hệ thống nhận
|
7 Hệ thống hô hấp hoặc máy thông khí gây mê
|
18 Giới hạn của hệ thống thải
|
8 Ống truyền
|
19 Mối nối chuyên dùng (đặc trưng về chức
năng)
|
9 Hệ thống nhận
|
20 Mối nối hình nón 30 mm
|
10 Thiết bị nguồn
|
21 Đầu dò/ổ cắm khối đầu nối loại 1
|
11 Mối nối cố định
|
22 Đầu dò/ổ cắm khối đầu nối loại 2
|
CHÚ THÍCH 1: Đầu dò/ ổ cắm khối đầu nối loại
1 dùng cho áp lực âm. Đầu dò/ổ cắm khối đầu nối loại 2 dùng cho áp lực dương.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn giữa hệ thống nhận và
hệ thống thải như trên có thể không trùng với giới hạn vật lý thực như bức
ngăn, ví dụ bức tường. Trong bố trí chỉ rõ khối đầu nối trên tường có vị trí
trên đầu vào thiết bị nguồn.
Hình 1 - Sơ đồ các
đấu nối AGSS điển hình
3.11. Hệ thống thải
khí gây mê
(anaesthetic gas scavenging system)
AGSS
Hệ thống hoàn chỉnh được nối với
cổng thoát khí của hệ thống hô hấp hoặc thiết bị
khác dùng để chuyển khí
thở ra và/hoặc khí gây mê thừa và bốc hơi đến vị trí xả thích hợp
CHÚ THÍCH: Về mặt chức
năng, AGSS gồm ba phần khác nhau: hệ thống truyền, hệ thống nhận và hệ thống
thải. Ba phần riêng rẽ về
chức năng này có thể tách rời
hoặc kết hợp liên tục một phần hoặc toàn bộ. Ngoài ra, một hoặc nhiều phần của
AGSS có
thể kết hợp
với hệ thống hô
hấp hoặc thiết bị khác (ví dụ máy thở gây
mê) bao gồm hệ thống truyền, hoặc hệ thống truyền và nhận.
3.12. Đưa vào vận
hành
(commissioning)
Kiểm chứng chức năng để xác nhận
rằng các quy định thỏa thuận được đáp ứng
và được người
sử dụng
hoặc đại diện của người sử dụng chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của AGSS truyền khí thở ra
và/hoặc khí gây mê thừa và bốc hơi từ thiết bị nguồn đến đầu dò của khối
đầu nối AGSS
loại 2
3.14. Hệ thống thải (disposal
system)
Phương tiện nhờ đó khí thở ra và/hoặc khí
gây mê thừa và bốc hơi được chuyển từ hệ thống nhận đến vị trí xả thích hợp
CHÚ THÍCH: Vị trí xả có thể là, ví dụ, ở bên ngoài tòa nhà hoặc
hệ thống thông hút gió
không tuần hoàn.
3.15. Yếu tố đa dạng (diversity
factor)
Yếu tố miêu tả tỷ lệ tối đa các khối
đầu nối trong một khu vực lâm sàng xác định sẽ được sử dụng cùng lúc, tại
lưu lượng xác định theo thỏa thuận với sự
quản lý của cơ sở y tế
3.16. Hệ thống thải
lưu lượng cao
(high-flow disposal
system)
Hệ thống thải dự kiến để vận hành với
hệ thống truyền và nhận lưu lượng cao
phù hợp với ISO 8835-3
3.17. Hệ thống truyền và
nhận lưu lượng cao (high-flow transfer and receiving system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18. Hệ thống thải
lưu lượng thấp (low-flow disposal system)
Hệ thống thải dự kiến để vận hành với
hệ thống truyền và nhận lưu lượng thấp phù hợp với ISO 8835-3
3.19. Hệ thống truyền và nhận lưu lượng thấp (low-flow
transfer and receiving system)
Hệ thống truyền và nhận phù hợp với ISO 8835-3 kết nối qua khối đầu nối AGSS loại 1L như quy
định trong ISO 9170-2 đến hệ thống thải lưu lượng thấp phù hợp với tiêu chuẩn
này
3.20. Nhà chế tạo
(manufacturer)
Người có quyền công dân và người có tư
cách pháp nhân chịu trách nhiệm về thiết kế, chế tạo, bao gói và dán nhãn cho thiết
bị trước khi đưa ra thị trường với tên của chính họ, không xét đến các hoạt động
này được tiến hành bởi chính họ hoặc bên thứ ba đại diện cho họ
3.21. Áp lực làm
việc lớn nhất
(maximum operating pressure)
Áp lực lớn nhất mà khối đầu nối được
thiết kế để làm việc
CHÚ THÍCH: Áp lực làm việc đối với khối đầu nối loại 1 là giá trị âm còn đối với
khối đầu nối loại 2 là
giá trị dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực lớn nhất mà khối đầu nối được
thiết kế để chịu đựng trong quá trình thử
nghiệm áp lực đường ống
3.23. Van một chiều (non-return
valve)
Van cho phép dòng chảy chỉ theo một chiều
3.24. Thiết bị nguồn (power
device)
Bộ phận của
hệ thống thải AGS cung cấp luồng khí và áp lực để
thải
3.25. Đầu dò (probe)
Linh kiện có chân cắm, không có khả
năng lắp lẫn, được thiết kế để nhận biết bằng cách giữ trong ổ cắm
3.26. Bộ nối nhanh (quick
connetor)
Cặp linh kiện kiểu đặc trưng có thể dễ dàng và nhanh
chóng nối với nhau nhờ một thao tác duy nhất của một hoặc hai tay mà không cần dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của
AGSS truyền khí thở ra và/hoặc khí gây mê thừa và bốc hơi từ hệ thống nhận đến
hệ thống thải
3.28. Hệ thống nhận (receiving
system)
Bộ phận của AGSS cung cấp giao diện giữa
hệ thống truyền và hệ thống thải
3.29. Van chặn (shut-off
valve)
Van tự động hoặc thao tác bằng tay mà
khi đóng lại sẽ ngăn dòng chảy ở cả hai chiều
3.30. Trạng thái lỗi đơn (single
fault condition)
Trạng thái trong đó một phương
tiện bảo vệ chống nguy hiểm về an toàn trong thiết bị bị hỏng hoặc xuất
hiện một trạng thái không bình thường bên ngoài
CHÚ THÍCH: Bảo dưỡng thiết bị được xem là trạng
thái bình thường.
3.31. Lưu lượng thiết kế của hệ thống (system
design flow)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.32. Hệ thống
truyền
(transfer system)
Bộ phận của
AGSS truyền khí thở ra
và/hoặc khí gây mê thừa từ cổng thoát khí
của hệ thống hô hấp hoặc thiết bị
khác đến hệ thống nhận
3.33. Ống truyền (transfer
tube)
Bộ phận của AGSS truyền khí thở ra
và/hoặc khí gây mê thừa từ hệ thống hô hấp đến hệ thống nhận
4. Yêu cầu chung
4.1. An toàn
Khi lắp đặt, mở rộng, sửa đổi, đưa vào hoạt động, vận hành và bảo dưỡng theo hướng
dẫn của nhà chế tạo, hệ thống thải AGS không có rủi ro không giảm đến mức có thể chấp nhận khi sử dụng
các qui trình phân tích rủi ro theo
TCVN 8023 (ISO 14971) và phải được nối với các ứng dụng dự kiến, trong trạng
thái bình thường và
trong trạng thái lỗi đơn.
CHÚ THÍCH 1: Tình huống trong đó
một lỗi không được phát hiện coi là trạng thái bình thường. Trạng thái lỗi/tình
huống nguy hiểm có thể duy trì trong thời gian dài và hậu quả có thể dẫn đến
rủi ro không thể chấp nhận. Trong trường hợp đó, trạng thái lỗi không phát hiện
tiếp theo nếu được coi là trạng thái lỗi đơn. Biện pháp kiểm soát rủi ro đặc
biệt cần được xác định trong phạm vi quá trình quản lý rủi ro để đối phó với
các tình huống như vậy.
CHÚ THÍCH 2: Các nguy cơ
an toàn điển hình (gián đoạn
vận hành, áp lực và/hoặc lưu lượng không đúng,
v.v...) được liệt kê trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thải và các linh kiện hoặc bộ phận của hệ thống, sử dụng các vật liệu hoặc có dạng
kết cấu khác với những loại đã được chi tiết trong tiêu
chuẩn
này, được cho là phù hợp với mục tiêu an toàn của tiêu chuẩn này, nếu có
thể chứng tỏ rằng sẽ đạt được mức
độ an toàn tương đương (nghĩa là phù hợp với các yêu cầu cho là các rủi ro đã được giảm nhẹ đến mức chấp nhận được)
trừ khi bằng chứng khách quan trở nên có giá trị.
CHÚ THÍCH 1: Có thể nhận được
bằng chứng khách quan do giám sát thị trường.
Nhà chế tạo phải cung cấp bằng chứng về
mức độ an toàn tương đương.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn khu vực hoặc
quy chuẩn quốc gia có
thể
yêu cầu cung cấp bằng chứng cho người có thẩm quyền hoặc cơ quan đánh
giá sự phù hợp, ví dụ cho Hội đồng thông báo trong vùng kinh tế châu âu
(EEA) khi có yêu
cầu.
4.3. Vật liệu
4.3.1. Vật liệu sử dụng cho
đường ống và các linh kiện khác của hệ
thống thải phải có khả năng
chịu ăn mòn và phù hợp với khí và hơi gây mê trong các điều kiện vận hành
do nhà chế tạo quy định.
CHÚ THÍCH 1: Chống mòn bao gồm
chống tác dụng của độ ẩm và vật liệu
xung quanh.
Nhà chế tạo phải cung cấp bằng chứng.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn
khu vực hoặc quy chuẩn quốc gia có thể yêu cầu cung cấp bằng chứng cho người có thẩm quyền hoặc cơ quan
đánh giá sự phù
hợp, ví
dụ
cơ quan chứng nhận trong khu vực kinh tế Châu Âu (EEA) khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải cung cấp
bằng chứng.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn
khu vực hoặc quy chuẩn quốc gia có thể yêu cầu cung cấp bằng chứng
cho người có thẩm
quyền
hoặc cơ quan đánh giá
sự phù hợp, ví dụ cơ quan chứng nhận trong khu vực kinh tế châu Âu (EEA) khi
có yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu nêu
trong 4.3.2 cho phép sử dụng cùng loại ống đồng như dùng trong lắp đặt hệ
thống đường ống dùng cho khí nén y tế và chân không theo TCVN 8022-1 (ISO
7396-1).
4.3.3. Phải tính đến các
nguy cơ tiềm ẩn tăng lên từ
sử dụng đường ống và linh kiện phi kim loại bằng cách sử dụng quy trình quản lý rủi ro theo TCVN 8023 (ISO
14971).
CHÚ THÍCH: Kinh nghiệm chỉ ra rằng đường ống
và các mối nối phi kim loại sử
dụng trong hệ thống thải AGS cần được đánh giá cẩn thận về độ bền của chúng khi tiếp xúc với chất
gây mê dễ bay hơi.
4.3.4. Tất cả các linh
kiện của hệ thống không phải là ống đồng, tiếp xúc với khí và hơi gây mê phải
được làm sạch theo ISO 15001.
Nhà chế tạo phải cung cấp bằng chứng.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn khu vực
hoặc quy chuẩn quốc gia có thể yêu cầu cung cấp bằng chứng cho người có thẩm quyền hoặc
cơ quan đánh giá sự phù hợp, ví dụ cơ quan
chứng nhận trong khu vực kinh tế Châu Âu (EEA) khi có yêu cầu.
4.3.5. Nếu sử dụng dầu
bôi trơn thì dầu phải thích hợp với khí và hơi gây mê ở điều kiện
vận hành do nhà chế tạo quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn khu vực
hoặc quy chuẩn quốc gia có thể
yêu cầu cung cấp bằng chứng cho người có thẩm quyền hoặc cơ quan đánh
giá sự phù hợp, ví dụ cơ quan chứng nhận trong khu vực kinh tế Châu Âu (EEA) khi có yêu cầu.
4.3.6. Phải thực hiện các
phòng ngừa để giữ sạch các linh kiện trong quá trình
vận chuyển, bảo quản và lắp đặt.
4.4. Tính liên tục vận hành
Hệ thống thải AGS phải được thiết kế
sao cho đạt được tính liên tục
vận hành trong trạng thái bình thường và trong trạng thái lỗi đơn.
CHÚ THÍCH: Mất nguồn điện
lưới là một trạng thái lỗi đơn. Sự cố trong thiết bị kiểm soát là một
trạng thái lỗi đơn.
Để đạt mục tiêu này, hệ thống thải AGS
phải gồm ít nhất hai
nguồn cung cấp không khí để chuyển động bơm đẩy khí thải hoặc ít nhất hai quạt máy,
quạt gió hoặc bơm
chân không chuyên
dụng.
Hệ thống thải AGS phải sao cho có thể cung cấp lưu
lượng thiết kế của hệ thống
bằng bất kỳ một nguồn cung cấp không khí hoặc bất kỳ một quạt máy, quạt gió
hoặc bơm chân không chuyên dụng bên ngoài dịch
vụ.
Phải có phương tiện để mỗi thiết bị
nguồn có thể được cách ly
khi bảo dưỡng hoặc sửa chữa.
5. Thiết bị nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Thiết bị cấp nguồn phải là một trong các loại
sau:
a) bơm xả, đối với mỗi khối đầu nối loại
1, truyền chuyển động bằng
khí nén từ hệ thống máy nén khí và hệ thống đường ống phù hợp với TCVN 8022-1
(ISO 7396-1), có phương tiện điều chỉnh lưu lượng từ hệ thống
nhận qua khối đầu nối loại 1 để
đáp ứng các yêu cầu quy định trong 8.1.1 hoặc 8.1.2 [xem Hình 2a)];
b) bơm xả, đối với mỗi khối
đầu nối loại 2, truyền chuyển động bằng khí nén từ hệ thống cung cấp không khí và hệ
thống phân phối đường ống phù hợp với TCVN 8022-1 (ISO 7396-1), có phương tiện
điều chỉnh lưu lượng từ hệ thống nhận để đáp ứng các yêu cầu quy định trong
8.1.3; [xem Hình 2b)];
CHÚ THÍCH 1: Do hệ thống
thải AGS yêu cầu lưu lượng không khí cao, sử dụng hệ thống cung cấp có máy nén
hoặc bộ định tỷ lệ là thích
hợp.
c) ít nhất là hai quạt, máy bơm phun hoặc
bơm chân không chuyên dụng.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn
khu vực hoặc quy chuẩn quốc gia liên
quan đến các mức tiếng ồn có thể có trong
phạm vi môi trường y tế.
CHÚ THÍCH 3: Xem Phụ lục
A về hướng
dẫn
đối với thiết bị cấp nguồn gồm quạt, máy bơm phun hoặc bơm chân không chuyên dụng.
Nếu lắp đặt bơm chân không chuyên dụng
làm thiết bị cấp nguồn, bơm phải phù hợp với ôxy, khí và hơi gây mê.
(*) Không được sử dụng hệ thống cung cấp
chân không phù hợp với TCVN 8022-1 (ISO 7396-1) làm thiết bị cấp nguồn AGSS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các phương
tiện như vậy có để đặt trong phạm vi đường ống và/hoặc trong kết hợp với khối đầu nối.
5.4. Các phương tiện để điều chỉnh áp lực và
lưu lượng phải được bố trí sao cho chúng có thể được bảo
dưỡng mà không cần ngừng hoạt động.
Nhà chế tạo phải cung cấp bằng chứng.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn khu vực
hoặc quy chuẩn quốc gia có thể yêu cầu cung cấp
bằng chứng cho người có thẩm quyền hoặc cơ quan đánh giá sự phù hợp, ví dụ cơ quan
chứng nhận trong khu vực kinh
tế Châu Âu (EEA)
khi có yêu cầu.
CHÚ DẪN
1 Thiết bị cấp nguồn chuyển động bằng không
khí nén
6 Không khí môi trường
2 Thiết bị cấp nguồn là quạt/quạt gió/bơm
chân không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phương tiện điều chỉnh áp lực và lưu
lượng dòng
8 Hệ thống nhận
4 Khối đầu nối loại 1
9 Điểm xả
5 Khối đầu nối loại 2
Hình 2 - Ví dụ điển hình
về thiết bị cấp nguồn
5.5. Thiết bị cấp nguồn
gồm quạt, máy bơm phun hoặc bơm chân không chuyên dụng không được đặt
trong cùng phòng với hệ thống cấp khí và bình chất lỏng không đông lạnh.
5.6. Vị trí của thiết bị
cấp nguồn phù hợp với tiêu chuẩn này và các hệ thống cung cấp phù hợp với TCVN
8022-1 (ISO 7391-1) phải được quyết định theo quá trình
quản lý rủi ro phù hợp với TCVN 8023 (ISO 14971) để giảm thiểu rủi ro tăng lên từ các nguy
cơ như cháy, nhiễm dầu, dầu nhờn và nồng độ oxy và nitơ ôxit tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cung cấp phương tiện để chỉ thị cho người
vận hành rằng hệ thống
thải AGS đang làm việc.
7. Đường ống, cụm nối
và vòi thải
7.1. Nếu ngưởi vận hành dễ
dàng tiếp cận với cụm nối hoặc vòi thải thì cụm nối hoặc vòi thải đó phải là kiểu
đặc trưng. Các kích thước của
bộ nối phải khác với kích thước quy định trong ISO 5359.
7.2. Nếu sử dụng cụm nối
mềm hoặc vòi thải giữa các linh kiện của hệ thống thải và người vận hành không
thể dễ dàng tiếp
cận để tháo rời các linh kiện lắp cố định hoặc trong suốt tuổi thọ sử dụng thường không phải
thay thế, thì bộ nối của cụm lắp ráp đó không nhất thiết phải là kiểu đặc trưng.
Các kích thước của bộ nối phải khác
với kích thước quy định trong ISO 5359.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về cụm
nối là các loại có tay cầm bản lề, đường ray và giá treo trần và được sử dụng để cách
ly với sự rung,
dịch chuyển của tòa nhà và dịch chuyển tương đối của đường
ống.
8. Đặc tính của hệ
thống thải và phương pháp thử đối với áp lực và lưu lượng
8.1. Yêu cầu
8.1.1. Yêu cầu hệ thống thải
AGSS có khối đầu nối
loại 1L
Tốc độ dòng chảy qua mỗi khối đầu
nối loại 1 L hoặc, nếu không có thì tại điểm
giao diện phía nguồn của thiết
bị cấp nguồn (xem Hình 1) không
được vượt quá 50 l/min khi trở kháng dòng chảy được cung cấp để mô phỏng trở
kháng của hệ thống nhận, để tạo ra mức giảm áp là 1 kPa ở 50 l/min, và
không được thấp hơn 25 l/min khi trở kháng chịu dòng chảy cung cấp để mô phỏng
trở kháng của hệ thống nhận, tạo ra mức giảm áp là 2 kPa ở 25 l/min (xem ISO
8835-3, 10.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng chảy qua mỗi khối đầu nối
loại 1H hoặc, nếu không có thì tại điểm giao diện phía nguồn của thiết bị cấp
nguồn (xem Hình 1) phải không vượt quá 80 l/min khi trở kháng của dòng chảy
được cung cấp để mô phỏng hệ thống
nhận để tạo ra mức giảm áp là 1 kPa ở 80 l/min và không được thấp hơn 50 l/min
khi trở kháng của dòng chảy được cung cấp để tạo ra mức giảm áp 2 kPa ở
50 l/min (xem ISO 8835-3, 10.2).
8.1.3. Yêu cầu hệ thống
thải AGS có khối đầu nối loại 2
Với tốc độ dòng chảy qua ổ cắm của từng khối đầu nối AGSS loại 2 là 50 l/min thì
mức giảm áp không được vượt quá 7,5 kPa.
8.2. Phương pháp thử
đối với áp lực và lưu lượng
8.2.1. Quy định chung
8.2.1.1. Tất cả các van điều
chỉnh áp lực và lưu lượng phải được điều chỉnh để khống chế lưu lượng
tại từng khối đầu nối. Mỗi khối đầu nối trong hệ thống phải được thử như sau:
a) thử sử dụng chỉ với một khối đầu nối;
b) đối với hệ thống có từ hai khối đầu
nối trở lên, với tất cả các
khối đầu nối đang sử dụng được quy định để có lưu lượng
thiết kế hệ thống tại yếu tố đa dạng quy định.
8.2.1.2. Phải thực hiện thử
nghiệm bằng cách sử dụng không khí môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Phương pháp thử với lưu lượng
trong hệ thống thải có khối đầu nối loại 1L
8.2.2.1. Thiết bị thử
Để mô phỏng trở kháng của dòng chảy hệ thống chấp nhận phù
hợp với ISO 8835-3, phải sử dụng các thiết bị thử lắp đầu dò loại 1L và tạo ra
mức giảm áp là 1 kPa ở tốc độ dòng
chảy là 50 l/min (thiết bị thử nghiệm 1/50) và 2 kPa ở tốc độ dòng
chảy là 25 l/min (thiết bị thử nghiệm 2/25).
CHÚ THÍCH: Thiết bị thử điển hình được mô tả
trên Hình 3.
CHÚ DẪN
1 Đầu dò loại 1
3 Vòi phun cố định
2 Lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Thiết bị thử điển hình đối với đặc tính của hệ thống
xử lý AGS (có khối đầu nối loại
1L)
8.2.2.2. Qui trình
8.2.2.2.1. Kích hoạt thiết
bị cấp nguồn trên hệ thống thải AGS được thử.
8.2.2.2.2. Thiết
bị thử lắp với đầu
dò loại 1L tạo
ra sụt áp 1 kPa ở 50 l/min phải được chèn lần lượt vào từng khối đầu nối loại 1L với
tất cả các khối đầu nối khác đóng. Phải
ghi lại tốc độ dòng chảy trên thiết bị thử tại mỗi khối đầu nối.
8.2.2.2.3. Thiết bị thử
lắp đầu dò loại 1L tạo
ra sụt áp 2 kPa ở 25 l/min
phải được chèn lần lượt vào
từng khối đầu nối loại 1L với tất cả các khối đầu nối khác đóng.
Phải ghi lại tốc độ dòng chảy trên thiết
bị thử nghiệm tại mỗi khối đầu nối.
8.2.2.2.4. Đầu dò loại
1L tạo ra sụt áp 1 kPa ở 50 l/min phải được chèn vào mỗi trong số nhiều khối đầu nối loại 1L
cho đến lưu lượng thiết kế của hệ thống thải AGS với tất cả các khối đầu nối
khác đóng. Thiết bị thử có đầu dò loại 1L tạo ra sụt áp 2 kPa ở 25 l/min phải
được chèn vào lần lượt từng khối đầu nối loại. Phải ghi lại tốc độ dòng chảy
trên từng thiết
bị thử
khi thiết bị thử này được
nối.
8.2.2.2.5. Các phép thử
trong 8.2.2.2.2, 8.2.2.2.3 và 8.2.2.2.4 phải được tiến hành với cùng việc cài
đặt của các phương tiện điều chỉnh áp lực và lưu lượng. Các kết quả thử phải ghi trong mẫu
như Mẫu C.7.1 (xem Phụ
lục C).
8.2.3. Phương pháp thử lưu
lượng trong hệ thống thải có khối đầu nối loại 1H
8.2.3.1. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thiết bị thử điển hình được mô tả trên Hình 3.
8.2.3.2. Qui trình
8.2.3.2.1. Kích hoạt thiết bị cấp
nguồn trên hệ thống
thải AGS được thử.
8.2.3.2.2. Thiết bị thử có đầu
dò loại 1H tạo ra sụt áp 1 kPa ở 80 l/min phải được chèn lần lượt vào từng khối đầu
nối loại 1H với tất cả các khối
đầu nối khác đóng. Phải ghi lại tốc độ dòng chảy trên thiết bị thử tại mỗi khối đầu
nối.
8.2.3.2.3. Thiết bị thử lắp đầu
dò loại 1H tạo ra sụt áp 2 kPa ở 50 l/min phải được chèn lần lượt vào từng khối
đầu nối loại 1H với tất cả các khối
đầu nối khác đóng. Phải ghi
lại tốc độ dòng chảy trên thiết bị
thử tại mỗi khối đầu nối.
8.2.3.2.4. Đầu dò loại 1H tạo ra
sụt áp 1 kPa ở 80 l/min phải được chèn vào mỗi trong số nhiều khối đầu
nối loại 1H cho đến lưu lượng thiết kế của hệ thống thải AGS với tất cả các
khối đầu nối khác đóng. Thiết bị thử có đầu dò loại 1H tạo ra sụt áp 2 kPa ở 50
l/min phải được chèn vào lần lượt từng khối đầu nối loại. Phải ghi lại tốc độ
dòng chảy trên từng thiết bị
thử khi thiết bị thử này được
nối.
8.2.3.2.5. Các phép thử trong
8.2.3.2.2, 8.2.3.2.3 và 8.2.3.2.4 phải được tiến hành với cùng việc cài đặt của các phương tiện điều chỉnh áp lực và lưu
lượng. Các kết quả thử phải ghi trong mẫu như Mẫu C.7.2 (xem Phụ
lục C).
8.2.4. Phương pháp thử áp lực
trong hệ thống thải lắp với khối đầu nối loại 2
8.2.4.1. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4.2. Qui trình
8.2.4.2.1. Kích hoạt thiết
bị cấp nguồn.
8.2.4.2.2. Đầu dò thiết bị thử
phải được chèn lần lượt vào từng khối đầu nối với tất cả các khối đầu nối khác
đóng. Tốc độ dòng chảy được điều chỉnh về (50 ± 5) l/min. Phải ghi lại áp lực
tại đầu vào từng khối đầu nối.
8.2.4.2.3. Nếu không có ống
riêng cho từng khối đầu nối, thiết bị thử phải được chèn vào từng khối
đầu nối chung cho đến dung lượng thiết kế của hệ thống xử lý AGS với tất
cả các khối đầu
nối khác đóng. Từng tốc độ dòng chảy phải được điều chỉnh về (50 ± 5) l/min.
Phải ghi lại áp lực tại đầu vào mỗi khối đầu nối.
8.2.4.2.4. Các kết quả được ghi
vào mẫu như Mẫu C.7.3 (xem Phụ
lục C).
8.3. Phương tiện ngăn
cản dòng chảy ngược
Đối với hệ thống thải có bơm phụt
thải chuyển động bằng không khí nén, phải có phương tiện để ngăn dòng chảy ngược
của khí và hơi gây mê thải qua khối đầu nối.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể đạt được, ví
dụ bằng ống riêng hoặc van một chiều.
9. Khối đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Ghi nhãn và mã
mầu
10.1. Ghi nhãn
10.1.1. Đường ống phải được
ghi nhãn “AGSS"
hoặc quốc gia tương đương và phải có mũi tên chỉ ra hướng dòng chảy
liền kề các van, nếu có, tại chỗ nối và đổi hướng, trước và sau tường và các vách
ngăn, v.v... ở khoảng cách không lớn hơn 10 m và liền kề với các khối đầu nối.
10.1.2. Cụm nối và vòi thải
phải được ghi nhãn “AGSS"
hoặc quốc gia tương đương.
10.1.3. Nhãn phải:
a) bền;
b) có các chữ không được thấp hơn 6 mm
đối với đường ống và không thấp hơn 2,5 mm đối với cụm nối và vòi thải.
10.2. Mã màu
10.2.1. Nếu sử dụng mã màu thì phải là màu
đỏ tươi hoặc phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Mã màu phải bền nếu
được sử dụng.
10.3. Thử độ bền
Phép thử độ bền của nhãn và mã màu
được nêu trong 12.4.10.
11. Lắp đặt đường ống
11.1. Đường ống và dịch vụ điện phải
a) đi theo các ngăn riêng; hoặc
b) cách nhau trên 50 mm.
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng tiêu
chuẩn khu vực hoặc quy chuẩn quốc gia để lắp đặt điện trong tòa nhà.
11.2. Các
đường ống, nếu bằng kim loại, phải được nối với đầu
nối đất càng gần càng tốt với điểm đường ống đi vào tòa nhà.
Không được sử dụng đường ống để nối đất thiết bị
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 2: Tiêu chuẩn khu vực hoặc quy chuẩn quốc
gia áp dụng cho tính liên tục của nối đất
qua tất cả các mối ghép trong phạm vi cùng tòa nhà và phải cách điện đối với
các tòa nhà khác nhau, có thể áp dụng.
11.3. Đường ống phải được
bảo vệ khỏi bị
hỏng, ví dụ có thể bị hỏng do
chuyển động của thiết bị chuyên chở như xe đẩy, cáng và xe kéo ở hành lang và các vị trí khác.
11.4. Không được lắp đặt
đường ống không có bảo vệ chứa khí dưới áp lực dương ở những khu vực có
nguy hiểm đặc biệt. Nếu không thể tránh được việc lắp đặt đường
ống ở những nơi như vậy thì đường ống phải được bảo vệ bằng vỏ bọc ngăn ngừa
việc giải phóng khí gây mê trong phòng có thể xảy ra rò rỉ ở đường ống lắp đặt trong khu vực đó.
CHÚ THÍCH 1: Khu vực chứa các vật
liệu dễ cháy là ví
dụ về khu vực có nguy hiểm đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2: Có thể áp dụng tiêu
chuẩn khu vực hoặc quy chuẩn quốc gia về yêu cầu xây dựng và phòng chống cháy.
11.5. Nếu đường ống được
đặt ngầm, chúng phải đặt trong trong đường hầm hoặc ống. Đường hầm hoặc ống
phải có đường thoát nước thỏa đáng để ngăn ngừa
đọng nước. Nếu các đường ống được đặt cùng trong đường hầm, rãnh hoặc ống
với đường ống chứa chất đốt, đường ống hơi nước hoặc các hệ thống dịch vụ khác,
thì các đường ống phải cách nhau trên 50 mm. Các ống dẫn có đường ống được lắp đặt
trong đó phải được thông gió.
Nếu đường ống của hệ thống thải AGS
được đặt trong đường hầm hoặc ống cùng với dịch vụ khác hoặc với đường ống cho chất
lỏng hoặc khí khác, nguy cơ tiềm ẩn tăng lên từ tình huống này phải được
đánh giá bằng cách sử dụng quy trình quản
lý rủi ro theo TCVN 8023 (ISO 14971). Đánh giá rủi ro phải tính đến việc
không phát hiện được rò rỉ (ví dụ báo động
hoặc phương tiện khác phải kiểm tra định kỳ như khuyến cáo của nhà chế tạo)
phải được coi là trạng thái bình thường và không phải là trạng thái lỗi đơn. Tuyến ống đặt
ngầm phải được chỉ thị tại vị trí bằng các phương
tiện thích hợp, ví dụ bằng dải ghi dấu liên tục phía trên đường ống
khoảng một nửa độ sâu chôn ngầm.
11.6. Không được lắp đặt
đường ống trong trục thang máy.
11.7. Hỏng hóc do tiếp xúc
với vật liệu ăn mòn phải được giảm thiểu, ví dụ bằng cách sử dụng vật
liệu phi kim không thấm nước để làm bề mặt bên ngoài của ống trong khu
vực có thể xảy ra tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.9. Nếu có khả năng xảy
ra ngưng tụ trong đường ống phải cung cấp phương tiện để loại bỏ ngưng tụ
khỏi hệ thống.
11.10. Đường ống phải được đỡ ở các khoảng
cách để ngăn ngừa bị võng hoặc méo. Các khoảng cách khuyến cáo đối với các ống
kim loại cứng được nêu trong Bảng
1.
Bảng 1 -
Khoảng cách khuyến cáo giữa các điểm đỡ đối với ống kim loại cứng
Đường kính
ngoài
mm
Khoảng cách
lớn nhất giữa các điểm đỡ a
m
≤ 15
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
35 đến 54
2,5
Lớn hơn 54
3,0
a Có thể yêu cầu khoảng cách
ngắn hơn
nếu sử dụng
ống cứng phi kim loại.
11.11. Vật đỡ phải đảm bảo
rằng đường ống không bị dịch chuyển
ngẫu nhiên khỏi vị trí.
Vật đỡ phải bằng vật liệu
chịu ăn mòn hoặc phải được xử lý để chống ăn mòn. Phải cung cấp phương tiện để
ngăn ngừa ăn mòn điện phân.
Trường hợp đường ống đi qua cấp điện thì
các ống phải được đỡ gần kề với cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.12. Ngoại trừ đối với các
khớp nối cơ học sử dụng cho các linh kiện nhất định, tất cả các khớp nối của
đường ống phải được hàn đồng hoặc hàn hồ quang. Phương pháp sử dụng để hàn đồng hoặc
hàn hồ quang phải cho phép các khớp nối duy trì các đặc tính cơ học
ở nhiệt độ môi trường đến 600 °C. Vật liệu nhồi đầy để hàn đồng
phải không chứa cadimi danh nghĩa (nhỏ hơn 0,025 % cadimi về khối lượng).
CHÚ THÍCH: Các khớp nối
cơ học (ví dụ mối nối có bích hoặc ren) có thể sử dụng để nối các linh kiện như
van chặn, bộ đầu nối, bộ điều áp, các cảm biến kiểm soát - theo dõi - báo
động của đường ống.
11.13. Khí thải từ hệ thống
thải phải theo đường ống ra phía ngoài hoặc vào trong ống xả của hệ thống thông hơi không tuần hoàn
và phải có phương tiện để ngăn ngừa sự
xâm nhập của côn trùng, mảnh vỡ và nước mưa.
Đường khí thải phải đặt cách xa mọi lối vào khí, cửa ra vào, cửa sổ hoặc các lỗ thoáng
khác trong tòa nhà.
Cần xét đến các tác động tiềm ẩn của gió
mùa khi xem xét vị trí đặt đường
thải.
Nếu mọi người có thể tiếp cận đầu
ra khí thải, phải dán một cảnh báo tránh hít phải khí độc tại điểm xả khí.
12. Thử nghiệm, đưa
vào vận hành và chứng nhận
12.1. Yêu cầu chung
Nhà chế tạo phải thực hiện các phép thử sau khi hoàn
thành lắp đặt, lập thành văn bản và cấp chứng chỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ quy trình
để thử nghiệm và đưa vào sử dụng nêu trong Phụ lục B.
12.2. Yêu cầu chung đối với phép thử
12.2.1. Thử nghiệm phải được
tiến hành ở không khí môi trường.
12.2.2. Trước khi tiến hành
thử nghiệm bất kỳ, mỗi khối đầu nối
trong hệ thống cần thử nghiệm phải được ghi nhãn để chỉ ra rằng hệ thống
đang được thử nghiệm và không được sử dụng.
12.2.3. Độ phân giải và độ chính xác của tất cả các thiết bị đo dùng để thử nghiệm
phải phù hợp với giá trị quy định cần đo. Tất cả các thiết bị đo sử dụng để
chứng nhận phải được hiệu chuẩn tại khoảng phù hợp.
12.3. Các phép thử, kiểm
tra và xem xét
Trước khi sử dụng hệ thống phải tiến
hành các phép thử, kiểm tra và xem xét:
a) kiểm tra và xem xét sự rò rỉ;
b) kiểm tra việc ghi nhãn và các
khoảng đỡ của hệ thống
đường ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) kiểm tra đấu nối chéo;
e) phép thử chức năng của thiết
bị cấp nguồn;
f) phép thử áp lực và lưu lượng tại khối đầu
nối;
g) kiểm tra hệ thống chỉ thị;
h) kiểm tra đường xả của hệ thống thải
AGS;
i) kiểm tra về nhận dạng và nhãn của các
khối đầu nối.
12.4. Yêu cầu đối với các phép thử, kiểm tra và xem xét liệt kê trong 12.3
12.4.1. Kiểm tra rò rỉ
12.4.1.1. Đường ống phía tải của
thiết bị cấp nguồn phải được kiểm tra bằng mắt về tính toàn vẹn của tất cả các mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.2. Ghi nhãn và khoảng đỡ
của hệ thống đường ống
Việc ghi nhãn hệ thống đường ống phải
đáp ứng các yêu
cầu của 10.1. Mã màu của hệ thống đường ống,
nếu sử dụng, phải đáp ứng các
yêu cầu của 10.2. Các khoảng đỡ phải đáp
ứng yêu cầu của 11.10.
12.4.3. Chức năng cơ học về
độ sạch của các khối đầu nối
Mỗi khối đầu nối phải chứng tỏ
rằng đầu dò thích hợp có thể đưa vào,
giữ lại và rút ra. Phải kiểm tra tất cả các khối đầu nối không có chất hạt
có thể nhìn
thấy.
12.4.4. Đấu nối chéo
Không được có đấu nối chéo với bất kỳ hệ
thống đường ống nào khác.
12.4.5. Chức năng của thiết
bị cấp nguồn
Tất cả các thiết bị cấp nguồn phải vận hành phù hợp
với sổ tay hướng dẫn và quy định kỹ thuật
của nhà chế tạo.
12.4.6. Áp lực và lưu lượng tại khối đầu
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chứng minh rằng lưu lượng tại
mỗi khối đầu nối AGSS loại 1H là phù hợp với 8.1.2.
Phải chứng minh rằng sụt áp tại mỗi
khối đầu nối AGSS loại 2 là phù hợp với 8.1.3.
12.4.7. Hệ thống chỉ thị
Hệ thống chỉ thị phải phù
hợp với Điều 6.
12.4.8. Khí thải của hệ thống thải
Khí thải từ hệ thống thải phải phù hợp
với 11.13.
12.4.9. Nhận dạng và ghi nhãn
các khối đầu
nối
Khi kết
thúc hoàn chỉnh các phép thử và kiểm tra và xem xét mô tả trong 12.4.1 đến
12.4.8, phải tháo bỏ nhãn chỉ thị là hệ thống
đang được thử nghiệm. Đồng thời, phải kiểm tra việc nhận dạng và dán nhãn (đánh
dấu, nếu sử
dụng, mã màu) đúng của từng khối đầu nối.
12.4.10. Phép thử độ bền của nhãn và mã màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5. Chứng nhận hệ thống
Trước khi sử dụng hệ thống thải AGS, hệ
thống phải được chứng nhận bằng văn bản cho cơ sở y tế rằng tất cả các phép thử, kiểm
tra và xem xét nêu trong 12.3 đều đã được thực hiện và tất cả các yêu cầu của
12.4 đều
được
đáp ứng. Các kết quả thử thể hiện chi tiết khu vực được
thử phải là bộ phận của hồ sơ cố định của cơ sở y tế.
CHÚ THÍCH: Mẫu điển hình cho mục
đích này được nêu
trong Phụ lục C.
Nhà chế tạo phải xác nhận
rằng tất cả các
bản vẽ và sổ tay hướng dẫn, theo
quy định trong Điều 13 đều được cung cấp cho người sở hữu hoặc khách hàng.
12.6. Mở rộng hoặc thay đổi
Khi thực hiện việc mở rộng hoặc thay
đổi hệ thống, phải tiến hành các phép thử, kiểm tra và xem xét thích hợp trong
12.3 trước khi hệ thống hoạt động trở lại.
13. Thông tin do nhà
chế tạo cung cấp
13.1. Quy định chung
Nhà chế tạo cung cấp thông tin phải
phù hợp với EN 1041 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.1. Nhà chế tạo hệ thống toàn
diện hoặc nhà chế
tạo từng linh kiện của hệ thống thải AGS (tức là thiết bị cấp nguồn, khối đầu
nối và hệ thống đường ống) phải cung cấp hướng dẫn sử dụng cho cơ sở y tế.
CHÚ THÍCH 1: Thiết
bị cấp nguồn, khối đầu nối và hệ thống đường ống có thể do một hoặc một số nhà
chế tạo cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Có thể áp dụng tiêu
chuẩn khu vực hoặc quy chuẩn quốc gia cho nhà chế tạo trang thiết bị y
tế.
13.2.2. Hướng dẫn sử dụng
phải bao gồm:
- tên hoặc thương hiệu và địa chỉ của nhà chế tạo;
- năm chế tạo, và khi thích hợp,
thời hạn sử dụng của hệ thống và các linh kiện điều kiện bảo quản và/hoặc
xử lý đặc biệt;
- mọi hướng dẫn vận hành riêng;
- mọi cảnh báo và/hoặc lưu ý phải thực hiện, cụ thể là nguy cơ
cháy hoặc nổ do sử dụng dầu và dầu nhờn
trong môi trường giàu ôxy hoặc sử dụng chất gây mê dễ bốc cháy;
- lô hoặc số seri;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mô tả hệ thống chỉ thị;
- vị trí trong trạng thái bình thường
(tức là mở hoặc đóng) của van chặn, nếu được lắp;
- hướng dẫn về kiểm tra định kỳ chức năng của hệ thống;
- hướng dẫn về nhiệm vụ bảo dưỡng và
tần số bảo dưỡng, bản danh mục
khuyến cáo các bộ
phận
dự phòng nếu có thể;
- thông tin đầy đủ về khí và hơi gây mê được thiết
kế để sử dụng
trong hệ thống;
- hướng dẫn loại bỏ các vật dụng hoặc các loại
rác thải (ví dụ, dầu được sử dụng trong máy bơm chân không).
13.2.3. Hướng dẫn sử dụng nêu trong 13.2.2 phải tính đến khả
năng một vài tổ chức khác nhau có liên
quan trong vận hành, sử dụng và bảo dưỡng.
13.3. Thông tin quản lý vận
hành
13.3.1. Nhà chế tạo mỗi linh
kiện của hệ thống thải AGS (tức là thiết
bị cấp nguồn, khối đầu nối và hệ thống đường ống) phải cung cấp thông tin
quản lý vận hành cho cơ sở y tế để họ có thể dự thảo tài liệu quản lý vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin hướng dẫn
để chuẩn
bị Tài liệu quản
lý vận hành được nêu trong Phụ lục G của
TCVN 8022-2 (ISO 7396-2) tiêu chuẩn này. Thông tin hướng dẫn để thực hiện quy trình quản lý rủi ro được
nêu trong Phụ lục D.
13.4. Bản vẽ “theo lắp
đặt”
13.4.1. Tập hợp các bản vẽ
“theo lắp đặt“ thể hiện vị trí thực của đường ống, các đường kính của hệ thống ống, van chặn và các
linh kiện khác phải được lưu giữ trong quá trình
xây dựng và phải được cập nhật khi có các thay đổi. Các bản vẽ này phải bao gồm
các chi tiết cho phép đặt các đường ống chôn ngầm hoặc che kín.
13.4.2. Các bản vẽ 'theo lắp
đặt" hoàn chỉnh như quy định trong
13.3.1 phải được cung cấp cho người sở hữu hệ thống đường ống thành một tập hợp
các bản vẽ, được coi là
một phần của hồ sơ thường
trực về hệ thống đường ống.
13.5. Sơ đồ điện
Sơ đồ điện của hệ thống
lắp đặt hoàn chỉnh phải được nhà chế tạo hệ thống cung cấp cho cơ sở y tế.
Phụ
lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Các dịch vụ
có chứa khí hoặc chất lỏng dễ cháy không
được phép sử dụng trong khu vực có thiết bị cấp nguồn.
A.2 Tất cả các
phụ kiện điện trong phòng có thiết bị cấp
nguồn cần được đặt ở vị trí cố định để
giảm thiểu rủi ro hỏng.
A.3 Phải có thiết
bị chống cháy trong phạm vi khu vực có thiết bị cấp nguồn.
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng tiêu
chuẩn khu vực hoặc quy chuẩn quốc gia để phòng chống
cháy.
A.4 Khu vực có thiết
bị cấp nguồn phải được thông gió tốt với không khí tự nhiên. Ống dẫn cho thông
gió không được nối với đường
ống phục vụ cho bất kỳ tòa nhà
nào khác.
A.5 Các cửa hoặc
cổng phải có thể khóa được. Phải có lối thoát
khẩn cấp không có vật cản ở
mọi thời điểm. Các cửa phải có thể mở từ phía trong bất kỳ lúc nào mà không cần
chìa khóa. Tất cả
các cửa cần được mở ra ngoài.
A.6 Phòng có thiết
bị cấp nguồn cần phải
a) phù hợp với qui phạm xây dựng của địa phương;
b) có biển cảnh báo “KHÔNG HÚT THUỐC", hoặc
tương tự, hiển thị rõ ràng ở cả hai phía của mỗi cửa hoặc cổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví
dụ về qui trình thử nghiệm và đưa vào vận hành
B.1 Quy định chung
Qui trình
thử này được đưa ra làm ví dụ về cách kiểm tra các yêu cầu của Điều 12 sao cho có thể đưa hệ thống vào
vận hành và chứng nhận. Các qui trình
khác có thể yêu cầu phép
thử hợp lệ với quy định kỹ thuật này.
Điều quan trọng là phải tuân thủ tần số phép thử đã nêu trong quy trình.
Phải tuân thủ các yêu cầu chung của 12.3.
Khi các kết
quả thử không đáp ứng các tiêu chí được chấp nhận, cần phải tiến hành các phép thử khác để
khắc phục.
Các mẫu chứng nhận điển hình hệ thống
được nêu trong phụ
lục C. Tổng hợp các phép
thử yêu cầu liệt kê quy định kỹ
thuật, qui trình và mẫu biên bản đối với từng phép
thử được nêu trong Mẫu
C.1.
B.2 Kiểm tra và thử
rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt hệ thống
đường ống xả về tính toàn vẹn của tất cả các đấu nối.
B.2.2 Phép thử rò rỉ
B.2.2.1 Điều kiện chung
Cách ly thiết bị cấp nguồn với đường ống.
Mở tất cả các van
chặn (nếu lắp) và để
trống các khối đầu nối loại 1. Nếu cần, loại bỏ tất cả các phương tiện điều chỉnh
lưu lượng và các khớp nối trống của chúng.
B.2.2.2 Mẫu qui trình
Nối một thiết bị đo áp lực thích hợp
với hệ thống cần thử. Nạp vào hệ thống khí nén sạch, khô, không chứa dầu ở áp
lực 70 kPa ± 10 %. Ghi lại áp lực và,
sau thời gian 15 min, ghi lại áp lực một lần nữa. Mức sụt áp không được vượt
quá 10 kPa.
CHÚ THÍCH: Trong phép thử này
không cho phép thay đổi nhiệt độ.
B.2.2.3 Kết quả thử nghiệm
Ghi các kết
quả vào mẫu như Mẫu
C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Mẫu qui trình
Kiểm tra bằng mắt rằng nhãn đã được đặt đúng vị trí trên hệ thống
đường ống, đặc biệt là ở gần các đấu nối T và nơi hệ thống đường ống đi qua tường
hoặc vách ngăn. Kiểm tra rằng nhãn phù hợp với 10.1
và mã màu nếu sử dụng phù
hợp với 10.2. Kiểm tra các khoảng đỡ phù hợp
với 11.10.
B.3.2 Kết quả thử nghiệm
Ghi các kết
quả vào mẫu như Mẫu C.3.
B.4 Kiểm
tra chức năng cơ học và kiểm tra độ sạch của khối đầu nối
B.4.1 Mẫu qui trình
B.4.1.1 Kiểm tra đầu dò thử
để đảm bảo rằng
các đầu dò này phù hợp với ISO 9170-2. Lần lượt chèn đầu dò thử
vào từng khối đầu nối. Kiểm tra rằng đầu dò có thể đặt vào, giữ lại và
rút ra.
B.4.1.2 Kiểm
tra từng khối đầu nối về sự không có chất dạng hạt nhìn thấy được.
B.4.2 Kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Kiểm tra đấu nối chéo
B.5.1 Mẫu qui trình
Phép thử hệ thống đường ống của hệ
thống thải về đấu nối chéo tới bất kỳ hệ thống đường ống khí y tế hoặc
chân không khác. Ngắt tất cả các thiết bị cấp nguồn và có áp lực trong tất cả các hệ
thống đường ống khí y tế hoặc chân không khác, kiểm tra tại tất cả các
khối đầu nối AGSS rằng không có
áp lực dương hoặc áp lực âm
B.5.2 Kết quả thử nghiệm
Ghi các kết quả vào mẫu như Mẫu C.5.
B.6 Phép thử chức năng của thiết bị
cấp nguồn
B.6.1 Mẫu qui trình
Phép thử tất cả thiết bị cấp
nguồn về vận hành theo sổ tay hướng
dẫn và quy định kỹ thuật của nhà chế tạo.
B.6.2 Kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7 Phép thử áp lực
và lưu lượng tại khối đầu nối
B.7.1 Mẫu qui trình
Qui trình
thử nghiệm lưu lượng tại khối đầu nối loại 1L được nêu trong 8.2.2.
Qui trình
thử nghiệm lưu lượng tại khối đầu nối loại 1H được nêu trong 8.2.3.
Qui trình
thử nghiệm lưu lượng tại khối đầu nối loại 2 được nêu trong
8.2.4.
B.7.2 Kết quả thử nghiệm
Ghi các kết quả vào mẫu như Mẫu
C.7.1, C.7.2 và C.7.3.
B.8 Kiểm tra hệ thống chỉ thị
B.8.1 Mẫu qui trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.2 Kết quả thử nghiệm
Ghi các kết quả vào mẫu như Mẫu C.8.
B.9 Kiểm tra đường xả
của hệ thống thải AGS
B.9.1 Mẫu qui trình
Kiểm tra rằng đường xả
từ hệ thống xử lý AGS:
- được dẫn
ra phía ngoài hoặc
dẫn vào ống xả của hệ
thống thông gió không tuần hoàn;
- được cung cấp phương tiện để ngăn ngừa sự xâm
nhập của côn trùng;
- đường xả ở vị trí mà rủi ro nhiễm bẩn của tòa nhà được giảm thiểu; và
- nhãn cảnh báo khí xả (nếu lắp) phải rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi các kết
quả vào mẫu như Mẫu C.9.
B.10 Kiểm tra nhận dạng và nhãn của khối
đầu nối
B.10.1 Mẫu qui trình
Kiểm tra rằng các phép thử trong các
điều từ B.2 đến
B.9 được hoàn thành thỏa đáng.
Loại bỏ nhãn trên mỗi khối
đầu nối chỉ thị rằng hệ thống không được sử dụng. Không loại bỏ các nhãn này ngoại
trừ tất cả các phép thử có trước đã được hoàn thành thỏa đáng. Đồng thời, kiểm tra nhận dạng và nhãn đúng (ghi nhãn, nếu sử dụng, mã màu) của
từng khối đầu nối.
B.10.2 Kết quả thử
nghiệm
Ghi các kết
quả vào mẫu như Mẫu
C.10.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu điển hình để chứng nhận hệ thống thải
AGSS
Các mẫu nêu trong phụ lục này được
hoàn thành trong quá trình thử nghiệm và
đưa vào vận hành hệ
thống thải AGSS theo Phụ lục B.
Mẫu C.1 -
Tổng hợp các phép thừ
Cơ sở y tế ……………………………. Đặc điểm khu vực …………………………………………..
Việc này là để xác nhận rằng các phép
thử và qui trình dưới đây đã được thực hiện một cách
thỏa đáng trên hệ thống xử
lý khí thải gây mê tại ......................................
cơ
sở y tế.
Tờ ..../…….
Mẫu
Mô tả phép
thử và quy trình
Yêu cầu thử Có/không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật
Ngày hoàn
thành phép thử và quy trình
C.1
Tổng hợp các
phép thử
C.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2
12.4.1
C.3
Ghi nhãn và các khoảng đỡ của hệ
thống đường ống
B.3
12.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4
Chức năng cơ học và độ
sạch của khối đầu nối
B.4
12.4.3
C.5
Đấu nối chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.4
C.6
Chức năng thiết bị cấp nguồn
B.6
12.4.5
C.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7
C.7.1
- đối với khối đầu nối loại
1L
8.2.2
12.4.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.2
- đối với khối đầu nối loại 1H
8.2.3
C.7.3
- đối với khối đầu nối loại 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8
Hệ thống chỉ thị
B.8
12.4.7
C.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9
12.4.8
C.10
Nhận dạng và ghi nhãn khối đầu nối
B.10
12.4.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Mẫu C.2 -
Kiểm tra và phép thử rò rỉ
Cơ sở y tế………………………………………… Đặc điểm khu vực…………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc này là để xác nhận rằng hệ thống
đường ống đã được kiểm tra và thử rò rỉ. Ở áp lực thử là 70 kPa, sụt áp sau 15
min là ................................
kPa
(mức cho phép lớn nhất 10 kPa).
Dụng cụ đo đã sử dụng: ……………………………………………………………………………….
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Mẫu C.3 - Kiểm tra nhãn và khoảng đỡ của
hệ thống đường ống
Cơ sở y tế………………………………………… Đặc điểm khu vực…………………………..
Tờ ……./ …..
Việc này là để xác nhận rằng hệ thống
đường ống đã được kiểm
tra việc ghi nhãn và các
khoảng đỡ. Ghi nhãn và, nếu sử dụng mã mầu đã được thử độ
bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở y tế………………………………………… Đặc điểm khu vực…………………………..
Tờ ……./ …..
Việc này là để xác nhận rằng tất cả các khối
đầu nối đã được kiểm tra về chức năng cơ và kiểm tra độ sạch.
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Mẫu C.5 - Phép thử đấu nối chéo
Cơ sở y tế………………………………………… Đặc điểm khu vực…………………………..
Tờ ……./ …..
Việc này là để xác nhận rằng hệ thống
đường ống đã được kiểm tra về đấu nối chéo với hệ thống
đường ống khác bất kỳ.
Dụng cụ đo đã sử dụng: ........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Mẫu C.6 - Phép thử chức năng
của thiết bị cấp nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ ……./ …..
Việc này là để xác nhận rằng tất cả các
thiết bị cấp nguồn đã được thử
theo sổ tay hướng dẫn
và quy định kỹ thuật
của nhà chế tạo.
Dụng cụ đo đã sử dụng:……………………………………………………………………………
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Mẫu C.7.1 - Phép
thử lưu lượng với khối
đầu nối loại 1L của AGSS
Cơ sở y tế………………………………………… Đặc điểm khu vực…………………………..
Tờ ……./ …..
Việc này là để xác nhận rằng các khối
đầu nối loại 1L của AGSS đã được thử theo 8.2.2 bằng thiết bị thử 1/50 (sụt áp 1
kPa, lưu lượng lớn nhất 50 l/min) và bằng thiết bị thử 2/25 (sụt áp 2 kPa, lưu
lượng tối
thiểu
25 l/min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... khối đầu
nối đang sử dụng a
Khối đầu
nối số
Phòng số
Lưu lượng
đo được
Khối đầu
nối số
Phòng số
Lưu lượng đo được
Thiết bị thử 1/50
Thiết bị
thử 2/25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
thử 2/25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Số lượng ứng với dung lượng
thiết
kế
của hệ thống AGS.
Dụng cụ đo đã sử dụng:……………………………………………………………………………
Đại diện của nhà
chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Mẫu C.7.2 - Phép thử lưu
lượng với khối đầu nối loại 1H của AGSS
Cơ sở y tế………………………………………… Đặc điểm khu vực…………………………..
Tờ ……./ …..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khối
đầu nối đang sử dụng
... khối
đầu nối đang sử dụng 1)
Khối đầu
nối số
Phòng số
Lưu lượng
đo được
Khối đầu
nối số
Phòng số
Lưu lượng đo được
Thiết bị thử 1/80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
thử 1/80
Thiết bị
thử 2/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Số lượng ứng với dung lượng
thiết
kế
của hệ thống AGS.
Dụng cụ đo đã sử dụng:……………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Mẫu C.7.3 - Phép
thử lưu lượng với khối đầu nối loại 2 của
AGSS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ ……./ …..
Việc này là để xác nhận rằng các khối đầu
nối loại 2 đã được thử
theo 8.2.3 (lưu lượng thử 50 l/min, sụt áp lớn nhất 7,5 kPa).
Một khối
đầu nối đang sử
dụng
... khối
đầu nối đang sử
dụng a
Khối đầu nối số
Phòng số
Sụt áp
Khối đầu nối số
Phòng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Số lượng ứng với dung lượng thiết
kế của hệ thống AGS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo đã sử dụng:……………………………………………………………………………
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu C.8 - Kiểm tra hệ
thống chỉ thị
Cơ sở y tế………………………………………… Đặc điểm khu vực…………………………..
Tờ ……./ …..
Việc này là để xác nhận rằng hệ thống
chỉ thị đã được thử về
hoạt động đúng cách.
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Mẫu C.9 - Kiểm tra
đường xả của hệ thống thải AGS
Cơ sở y tế………………………………………… Đặc điểm khu vực…………………………..
Tờ ……./ …..
Việc này là để xác nhận rằng đường xả
của hệ thống thải AGS đã được kiểm tra.
Đại diện của nhà
chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Mẫu C.10 - Kiểm tra nhận
dạng và ghi nhãn của các khối đầu nối
Cơ sở y tế………………………………………… Đặc điểm khu vực…………………………..
Tờ ……./ …..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện của nhà
chế tạo
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
Ngày, tháng ………………………………………Tên …………………………………………..
Người được ủy quyền
Chức danh ……………………………………… Chữ ký………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(tham khảo)
Danh
mục kiểm tra quản lý rủi ro
D.1 Quy định chung
Quản lý rủi ro được thực
hiện theo TCVN 8023 (ISO 14971).
Phụ lục này nêu quy trình quản lý rủi ro khuyến nghị và danh mục kiểm
tra sử dụng để nhận diện nguyên nhân cơ bản và các tình huống nguy hiểm (tức là
nguyên nhân tổn hại) liên quan đến các đối tượng an toàn xác định và
biện pháp kiểm soát rủi ro thích hợp đối với hệ thống đường ống y tế.
Quy trình
quản lý rủi ro và danh mục kiểm tra kiểm soát rủi ro phải được nhà chế tạo
(M) hệ thống đường ống khí y tế và đại diện cơ sở y tế (H) cùng sử dụng trong:
- thiết kế, lắp đặt, đưa vào sử dụng và vận hành các hệ thống thải AGS mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Quy trình quản lý
rủi ro
Khi việc quản lý rủi ro kết hợp với AGSS trước tiên cần hoàn thiện đánh
giá rủi ro toàn bộ hệ thống.
Có đánh giá rủi
ro (nghĩa là kết hợp tính nghiêm khắc và khả năng
có thể xảy ra tổn
thất), bản thiết
kế phải cố gắng để giảm nhẹ rủi ro bằng cách sử dụng các quy trình theo thứ tự ưu tiên sau:
a) thiết kế độ an toàn vốn có;
b) biện pháp bảo vệ trong chính trang thiết
bị y tế hoặc trong quá trình chế tạo;
c) thông tin về an toàn.
D.3 Danh mục kiểm tra
quản lý rủi ro
Bảng D.1 và D.2 nêu liệt kê mục
tiêu an toàn điển hình, nguyên nhân cơ
bản, tình huống nguy hiểm và biện
pháp kiểm soát rủi ro thích hợp để giảm bớt rủi ro đến mức có thể chấp nhận, và nhận diện các
tổ chức có trách nhiệm hành động.
Bảng D.1 - Danh mục
kiểm tra quản lý rủi ro - Hệ thống có máy quạt, quạt
hoặc bơm chân không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên nhân căn bản
Tình huống
nguy hiểm
Biện pháp kiểm soát an toàn
Cơ quan chịu trách
nhiệm
1) Tính liên tục cung cấp
a) trở ngại một phần hoặc toàn đường
ống
Mất hoặc giảm lưu lượng
Phép thử lưu lượng
tại mỗi khối đầu nối trước khi
sử dụng
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cung cấp từ thiết
bị cấp nguồn thứ cấp
Mất lưu lượng tại tất
cả các khối đầu nối nếu toàn hệ thống hỏng.
Bảo đảm thiết bị cấp
nguồn thứ cấp có trong sơ đồ thiết
kế của hệ thống cung cấp
H + M
Cung cấp đầy đủ hệ thống bảo dưỡng
dự phòng cho từng thiết
bị cấp nguồn
H
Lập quy trình vận hành để
đảm bảo tính liên tục của lưu lượng trong các tình huống khẩn cấp
H
Thường xuyên thử nghiệm thiết bị cấp
nguồn thứ cấp để đảm bảo
đúng chức năng của thiết
bị
này khi thiết bị cấp nguồn sơ
cấp bị hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường xuyên thử nghiệm phương tiện chỉ thị
H
Tài liệu quản lý vận hành
lưu ý địa chỉ sự cố cung
cấp
H
c) Không đủ địa điểm hoặc bao
che thiết bị cấp nguồn
Hỏng cơ học thiết bị cấp
nguồn dẫn đến mất lưu lượng
Sự cố nhà kế bên ảnh hưởng
đến thiết bị cấp nguồn
Đảm bảo các phòng máy được kiểm soát nhiệt độ và thông khí thỏa đáng
H + M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H + M
Thường xuyên xem xét vị trí đặt thiết
bị cấp nguồn để đảm bảo hệ thống duy trì an toàn
H
d) Sự cố của phương tiện chỉ thị
Không phát hiện trạng
thái bất
thường
của thiết bị cấp nguồn
UPS (Cấp nguồn không gián
đoạn) để đảm bảo liên tục cấp
điện cho hệ thống chỉ
thị
H + M
Thường xuyên thử nghiệm hệ thống
chỉ thị
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hoạt động không thích hợp của phần
tử điện thế ảnh hưởng
đến sự thiệt hại của dòng
UPS hoặc cung cấp điện khẩn cấp để
đảm bảo liên tục của hệ thống điện
H
Kiểm tra khả năng của cung
cấp điện khẩn cấp
H
Thường xuyên thử nghiệm cung cấp
điện khẩn cấp
H
Tài liệu quản lý vận hành lưu ý tới sự cố
cung cấp điện
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
f) Sự cố bộ phận
Tiềm ẩn mất lưu lượng
do hỏng linh kiện chủ chốt
Xem xét và nhận diện các linh kiện
chủ chốt
M
Bảo dưỡng dự phòng riêng
đối với linh kiện chủ chốt
H + M
Nhà cung cấp phê chuẩn
đặc tính kỹ
thuật của linh kiện chủ chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường xuyên kiểm tra
phương tiện chỉ thị đảm bảo thiết
bị cấp nguồn vận hành theo đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo
H
Các linh kiện chủ chốt có dự trữ đầy đủ/dư thừa
H
Tài liệu quản lý vận hành lưu ý đến sự
cố linh kiện chủ chốt
H
Cháy linh kiện
Đảm bảo hệ thống thải AGS chỉ sử
dụng với khí và hơi gây mê như quy định
của nhà chế tạo
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiềm ẩn hỏng linh kiện và sự cố tiếp theo của thiết bị cấp
nguồn
Tài liệu quản lý vận hành lưu ý đến sự cố báo động
H
2) Đặc tính của Hệ thống
a) Linh kiện và hệ
thống
đường
ống thiết kế/ yêu cầu kỹ thuật sai
Lưu lượng không thỏa
đáng
Đánh giá thiết kế theo Điều 12
M
Kiểm tra đưa vào hoạt động tiếp theo lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp thông tin sử dụng
H
Tài liệu quản lý vận
hành lưu ý đến kiểm
tra
định kỳ sử dụng
H
Cháy linh kiện
Lựa chọn linh kiện đảm bảo chúng
tương thích với khí và hơi gây mê như quy định của nhà chế tạo
M
Tài liệu quản lý vận hành
đảm bảo rằng tất cả các bộ phận thay thế sử dụng tương thích với khí và hơi gây
mê
H + M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố đường ống/linh kiện.
Rò rỉ
Đổ giá đỡ
Sửa thiết kế/định vị/bảo vệ đường ống/linh kiện
M
Tài liệu quản lý vận hành
lưu ý đến thanh
tra định kỳ và bảo dưỡng đường
ống
c) Dòng khí chảy ngược
Chỉnh lưu lượng tới hệ thống tiếp nhận
Sửa thiết kế hệ thống thải AGS để
ngăn chặn dòng
chảy ngược của khí và hơi gây mê vào khối đầu nối loại 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra đưa vào hoạt động để chứng
tỏ đặc tính của tất
cả các phương tiện ngăn chặn dòng
chảy ngược
H + M
d) Đấu nối chéo giữa hệ thống ống khí y tế hoặc
chân không và hệ thống thải AGS
Áp lực dương trong hệ thống đường ống thải
Lưu lượng không đúng
Sửa thiết kế hệ
thống thải AGS để ngăn chặn các
đầu nối chéo
M
Đưa vào hoạt động để chứng minh rằng không có
đấu nối chéo
H + M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
3.
Vận hành hệ thống
a) Sai vận hành hoặc bảo dưỡng hệ
thống thải AGSS
Mất hoặc giảm lưu lượng
Hỏng linh kiện
Xác định trách nhiệm cho mọi nhân viên/người sử
dụng hệ thống thải AGS
H
Đào tạo cho mọi nhân viên/người sử dụng hệ
thống thải AGS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu quản lý vận hành
phải quy định sự cần thiết phải đánh
giá năng lực của mọi nhân viên/người sử dụng hệ thống thải AGS và quy định
các yêu cầu đào tạo lại. Hồ sơ đào tạo
H
Bảng D.2- Danh
mục quản lý rủi ro - Hệ thống có bơm thải truyền
chuyển động bằng
khí nén
Mục tiêu an toàn
Nguyên nhân căn bản
Tình huống
nguy hiểm
Biện pháp
kiểm soát an toàn
Cơ quan chịu trách
nhiệm
1) Tính liên tục cung
cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất hoặc giảm lưu lượng
Phép thử lực lượng tại mỗi khối đầu
nối trước khi sử dụng
M
b) Sự cố thiết bị cấp
nguồn
Mất hoặc giảm lưu lượng
Lập chương
trình bảo
dưỡng
dự phòng cho từng thiết bị cấp nguồn
H
Lập quy trình vận hành trong các tình huống khẩn cấp để đảm bảo liên
tục quá trình thải
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Tài liệu quản lý vận hành lưu ý đến sự cố thiết bị cấp
nguồn
H
c) Mất không khí nén
của hệ thống thải AGS hoặc có thay đổi của áp lực/tốc độ
dòng
Mất hoặc giảm lưu lượng
Cung cấp hệ thống báo động cho không khí nén
M + H
Thường xuyên thử nghiệm hệ thống
báo động cho không khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường xuyên thử nghiệm các phương tiện chỉ thị
H
Kiểm tra Khả năng của hệ thống cung cấp
không khí nén cho hệ thống thải AGS
M + H
Thường xuyên thử nghiệm từng khối
đầu nối để đảm bảo
chúng được vận hành phù
hợp
với yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo
H
Tài liệu quản lý vận hành
lưu ý đến
hậu quả của sự cố hệ thống cung cấp không khí nén của hệ thống thải AGS
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất hoặc giảm lưu lượng
Quy trình
để đảm bảo
rằng tất cả các linh kiện được dự trữ để lập lại các trạng thái vận hành tiếp theo của nguồn
cung cấp không khí nén
H
Lập quy trình vận hành cho các tình
huống khẩn cấp để đảm bảo liên tục của dòng tới bệnh nhân
H
e) Thiếu vị trí đặt/bao che thiết
bị cấp nguồn
Hỏng cơ học của thiết bị cấp
nguồn dẫn đến mất lưu lượng
Bảo vệ vật lý thỏa đáng tránh các hư
hỏng cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Sự cố phương tiện chỉ thị
Không phát hiện trạng thái bất thường của thiết bị
cấp nguồn
Thường xuyên thử nghiệm hệ thống chỉ
thị
H
g) Sự cố hệ thống báo động không khí
nén của hệ thống thải AGS
Không phát hiện mất hoặc giảm áp lực
của không khí nén cho hệ
thống thải AGS
Thường xuyên thử nghiệm hệ thống báo
động không khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Sự cố bộ phận
Tiềm ẩn mất hoặc thay
đổi lưu lượng do hỏng linh kiện chủ chốt
Xem xét và nhận diện
các linh kiện chủ chốt
M
Bảo dưỡng dự phòng riêng đối với
linh kiện chủ chốt
H + M
Nhà cung cấp phê chuẩn đặc tính kỹ thuật
của linh kiện chủ chốt
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Các linh kiện chủ chốt có dự trữ đầy đủ/dư
thừa
H
Tài liệu quản lý vận hành lưu ý đến sự cố linh kiện
chủ chốt
H
i) Sự cố bộ phận
Cháy linh kiện
Chọn bơm chân không chuyên dùng (nếu lắp)
tương thích với ôxy, khí và hơi gây
mê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo hệ thống thải AGS chỉ sử dụng với khí và hơi gây
mê như quy định của nhà chế tạo
H
j) Sự cố hệ thống bảo trì
Tiềm ẩn hỏng linh kiện
và tiếp theo là của thiết
bị cấp nguồn
Tài liệu quản lý vận hành lưu ý đến sự cố
linh kiện chủ chốt
H
2) Đặc tính của hệ thống
a) Linh kiện và hệ thống đường ống thiết
kế/ yêu cầu kỹ thuật sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá thiết kế theo Điều 12
M
Kiểm tra đưa vào hoạt động tiếp theo lắp đặt
H + M
Cung cấp thông tin sử dụng
H + M
Tài liệu quản lý vận hành
lưu ý đến kiểm tra định
kỳ sử dụng
H
Cháy linh kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Tài liệu quản lý vận hành
đảm bảo rằng tất cả các bộ phận thay thế sử dụng tương thích với khí và hơi gây
mê
H + M
b) Bảo vệ ăn mòn đường
ống/
linh
kiện không
thỏa đáng
Sự cố đường ống/linh kiện.
Rò rỉ /Đổ giá đỡ
Sửa thiết kế/bảo vệ cho đường ống/linh
kiện
M
Tài liệu quản lý vận hành lưu ý đến thanh tra
định kỳ hoặc bảo dưỡng đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dòng khí chảy ngược
Cung cấp không đúng cho bệnh nhân
Sửa thiết kế hệ thống thải AGS để ngăn chặn
dòng chảy ngược của khí và hơi gây mê vào khối đầu nối loại 1 và
loại 2
M
Kiểm tra đưa vào hoạt
động để chứng tỏ đặc tính của tất cả
các phương tiện ngăn chặn dòng
chảy ngược
H + M
d) Đấu nối chéo giữa
hệ thống đường ống khí y tế
hoặc chân không và hệ
thống thải AGS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng không đúng
Sửa thiết kế hệ thống thải AGS để
ngăn chặn các đầu nối chéo
M
Đưa vào hoạt động để chứng minh rằng không có
đấu nối chéo
H + M
Tài liệu quản lý vận hành lưu ý tránh các đấu
nối chéo khi sửa đổi
hoặc mở rộng hệ thống
H
e) Thiết bị cấp nguồn nhiễm chất hạt có thể
nhìn
thấy
Mất hoặc giảm lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa vào vận hành hệ thống thải AGS
để chứng minh rằng không có chất
hạt
M
f) Sai áp lực không khí nén
cho hệ thống thải AGS
Mất hoặc thay đổi lưu lượng
Sửa đặc tính kỹ thuật
thiết kế để đảm bảo áp lực không khí nén
M
Đưa vào vận hành hệ thống
thải AGS để chứng minh
rằng các
phương tiện kiểm soát/điều
chỉnh áp
lực được vận hành phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo
M + H
Tài liệu quản lý vận hành lưu ý kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các phương
tiện kiểm
soát/điều chỉnh
áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Vận hành hệ thống
a) Sai vận hành hoặc bảo dưỡng hệ thống
thải AGSS
Mất hoặc giảm lưu lượng
Hỏng linh kiện
Xác định trách nhiệm cho mọi nhân viên/người sử dụng hệ
thống thải AGS
H
Đào tạo cho mọi nhân viên/người sử
dụng hệ thống thải AGS
H + M
Tài liệu quản lý vận hành phải quy định sự cần thiết
phải đánh giá năng lực của
mọi nhân viên/người sử dụng hệ
thống thải AGS và quy định các yêu
cầu đào tạo lại. Hồ
sơ đào tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không tương thích
của hệ thống AGS với thiết bị y
tế khác
Không có khả năng sử
dụng hoặc sử dụng không đúng
Xác định đặc tính kỹ thuật
của các thiết bị dự định kết nối với hệ thống thải AGS trước khi
mua sắm
H
Kiểm tra tính tương thích trước khi sử dụng
H
c) Sai vận hành hoặc bảo dưỡng hệ
thống thải AGS
Mất hoặc giảm lưu lượng
Hỏng linh kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Đào tạo cho mọi nhân viên/người sử dụng hệ
thống thải AGS
H + M
Tài liệu quản lý vận hành phải quy
định sự cần thiết
phải đánh giá năng lực của
mọi nhân viên/người sử dụng hệ thống thải AGS và quy định các yêu
cầu
đào tạo lại. Hồ
sơ đào tạo
H
Phụ lục E
(tham khảo)
Thuyết
minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.2 c) Bơm chân
không tạo nhiệt độ cao trong quá trình
nén, khi kết hợp với khí hoặc hơi gây mê, có thể dẫn đến cháy trong phạm vi bơm chân không.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
|1] ISO 4135 Anaesthetic and
respiratory equipment - Vocabulary (Trang thiết bị gây mê và hô hấp - Từ vựng)
[2] IEN 470 Anaesthetic workstations and
their modules - Particular requirements (Trạm gây mê và các đơn vị đo trạm -
Yêu cầu cụ thể)
[3] SS 01 91 02 Colour atlas (Bản đồ màu)
NFPA 99 Standard for health care
facilities, national fire protection association, quincy, MA (Tiêu chuẩn cơ sở y
tế, Hội chống cháy quốc gia, Quincy, MA).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Thiết bị nguồn
6. Hệ thống chỉ thị
7. Đường ống, cụm nối và vòi thải
8. Đặc tính của hệ thống thải và phương pháp
thử áp lực và lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Ghi nhãn và mã mầu
11. Lắp đặt đường ống
12. Thử nghiệm, đưa vào vận hành và chứng
nhận
13. Thông tin do nhà chế tạo cung cấp
Phụ lục A (tham khảo) - Hướng dẫn đối với thiết
bị cấp nguồn gồm quạt, máy quạt hoặc bơm chuyên dụng.
Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ về quy trình thử
nghiệm và đưa vào vận hành
Phụ lục C (tham khảo) - Các mẫu điển hình để
chứng nhận hệ thống thải AGSS
Phụ lục D (tham khảo) - Danh mục kiểm tra
quản lý rủi ro
Phụ lục E (tham khảo) - Thuyết minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66