TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 378 - 70
RƯỢU LÚA MỚI
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho rượu Lúa
mới và quy định phương pháp thử các chỉ tiêu sau:
Các chỉ tiêu cảm quan (dạng bên
ngoài, mầu sắc, mùi và vị):
Hàm lượng rượu etanola;
Hàm lượng axit;
Hàm lượng anđehit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng rượu tạp;
Hàm lượng metanola.
1. LẤY MẪU
1.1 Chất lượng rượu Lúa mới được
xác định qua việc phân tích mẫu trung bình lấy ở mỗi lô hàng.
1.2 Lô hàng là lượng rượu đồng
nhất, sản xuất ở cùng một nhà máy, đóng trong cùng một loại bao bì, có cùng một
ký, nhãn hiệu, có cùng một giấy chứng nhận chất lượng và giao nhận cùng một
lúc.
1.3 Trước lúc lấy mẫu, nhìn vào
dạng bên ngoài của lô hàng xem bao gói, nhãn, chai có nguyên vẹn hay không, có
đúng theo các yêu cầu đề ra trong tiêu chuẩn về bao gói, ghi nhãn quy định cho
rượu Lúa mới hay không.
1.4 Lấy 2l rượu mẫu tại các vị trí
khác nhau của lô hàng. Chia rượu mẫu làm 2 phần bằng nhau: một phần dùng để
phân tích; một phần dùng để phân tích trọng tài lúc có tranh chấp. Phần dùng để
phân tích trọng tài cho vào chai và niêm phong (bằng cách gắn chì hoặc xi) có
nhãn ghi: tên đơn vị sản xuất, ngày sản xuất, lượng rượu có trong một lô hàng.
Số hiệu giấy chứng nhận chất lượng, ký hiệu của lô hàng, ngày tháng lấy mẫu và
người lấy mẫu.
Cơ quan chọn để phân tích trọng tài
do các bên hữu quan thỏa thuận với nhau. Mẫu để phân tích trọng tài giữ trong
10 tháng.
2. PHƯƠNG PHÁP
THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Xác định dạng bên ngoài
Lấy 1% số đơn vị bao gói của lô
hàng để kiểm tra nhãn, bao gói của hòm đựng và chai. Sau đó lấy các chai rượu
bên trong ra, sơ bộ xem có vẩn đục, tạp chất lạ không. Kết quả kiểm tra được
dùng cho cả lô hàng.
2.1.2 Xác định màu sắc, độ trong
Dùng hai ống nghiệm so màu có chiều
cao đường kính như nhau và tiến hành thử như sau:
Rót 10 ml rượu thử vào một ống
nghiệm, rót 10 ml nước cất vào ống nghiệm còn lại. Đưa hai ống nghiệm ra chỗ
sáng, đặt trên nền trắng để so sánh màu sắc, độ trong. Màu sắc, độ trong của
hai ống phải như nhau.
2.1.3 Xác định mùi và vị
Rót 50 ml rượu thử vào chén sứ dung
tích 100 – 150 ml, ngay sau đó tiến hành thử mùi và vị.
Khi có rượu chuẩn, cho phép thử nếm
so sánh nhưng không được thử quá 3 mẫu. Thử nếm để so sánh mẫu thử với các mẫu
có chất lượng đã biết phải theo thứ tự từ mẫu có chất lượng tốt đến xấu.
Chú thích: Tiến hành thử các
chỉ tiêu cảm quan trong phòng thoáng, xa phòng thí nghiệm hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1 Xác định hàm lượng rượu
etanola
2.2.1.1 Nội dung
Dùng rượu kế và nhiệt kế để đo độ
rượu ở nhiệt độ thí nghiệm. Đo độ rượu ở 150C.
2.2.1.2 Dụng cụ
Ống đong dung tích 250 ml;
Rượu kế chia độ đến 10;
Nhiệt kế chia độ đến 0,10C
có phạm vi đo từ 0 đến 500C.
2.2.1.3 Tiến hành thử
Đổ một ít rượu thử ở 150C
vào ống đong, thả nhiệt kế và rượu kế vào, rót thêm rượu thử ở 150C
cho đầy ống đong. Khi rượu kế đứng yên, không chạm vào thành và đáy ống đong,
đọc nhiệt độ và độ rượu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1 Nội dung
Dùng dung dịch natri hidroxit đã
biết nồng độ để chuẩn lượng axit có trong rượu thử với chỉ thị brom thimola
xanh.
2.2.2.2 Dụng cụ và thuốc thử
Microburet, chia độ đến 0,01 ml;
Bình nón dung tích 250 ml có ống
sinh hàn hồi lưu lắp vừa hình nón;
Pipet dung tích 100 ml;
Natri hidroxit, dung dịch 0,05N.
Brom thimola xanh dung dịch 0,05%
pha trong rượu 20%.
2.2.2.3 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.4 Tính toán kết quả
Hàm lượng axit (X1),
chuyển ra axit axetic trong 1l rượu 1000, tính bằng mg theo công
thức:
trong đó:
V – lượng natri hidroxit 0,05N đã
tiêu tốn, tính bằng ml;
N – nồng độ đương lượng của dung
dịch natri hidroxit;
M – khối lượng phân tử (60) của
axit axetic, tính bằng g;
10 – hệ số chuyển hàm lượng axit
trong 100 ml rượu thử ra 1 lít;
-
hệ số chuyển rượu có độ rượu C ra rượu 1000;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Xác định
hàm lượng anđehit
2.2.3.1 Nội dung
Cho thuốc thử fucsin-sunfit tác
dụng với rượu thử và rượu có hàm lượng anđehit đúng tiêu chuẩn, màu của dung
dịch rượu thử không được đậm hơn màu của dung dịch anđehit tiêu chuẩn.
2.2.3.2 Dụng cụ và thuốc thử:
Ampun thủy tinh, dung tích 1 – 2
ml;
Đèn cồn;
Cân phân tích;
Bình định mức, dung tích 100 ml;
Ống nghiệm so màu đáy bằng, dung
tích 25 ml có nút mài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốc dung tích 50, 100 ml;
Pipet dung dịch 2 ml chia độ đến
0,01 ml;
Ống đong dung tích 10, 15 ml;
Natri hidrosunfit, tinh khiết để
phân tích, dung dịch mới pha có khối lượng riêng (d = 1,308 g/cm3).
Axit sunfuric, giữ mẫu Xavali;
Rượu etanola không chứa anđehit
(thử theo điều 2.2.3.4 không hiện màu) điều chế trên thiết bị chưng cất đặc
biệt đã pha loãng thành 450C;
Nước cất;
Anđehit axetic (khối lượng riêng
0,7830 g/cm3); nhiệt độ sôi 20,8 – 21,8 0C.
2.2.3.3 Chuẩn bị các dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,1 g fucsin bazơ hay para
fucsin chính xác đến 0,0002g trong cốc khô. Hòa tan lượng cân trong 70 ml nước
cất 800C. Chuyển dung dịch từ cốc vào bình định mức dung tích 100
ml. Để nguội bình định mức đến 200C, thêm nước cất đến vạch mức, lắc
đều.
Lấy 15 ml fucsin từ bình định mức
trên, cho vào bình thủy tinh có nút mài dung dịch 150 – 200 ml, thêm 10 ml dung
dịch natri hidrosunfit (d = 1,308) vừa điều chế, lắc đều hỗn hợp và thêm tiếp
100 ml nước cất, 1,5 ml axit sunfuric đậm đặc (d = 1,84), lắc đều.
Dung dịch pha xong đựng trong bình
thủy tinh màu có nút mài, để ở chỗ lạnh (1 - 180C) sau 24 giờ mới đem
dùng; lúc dùng, dung dịch phải không màu và có mùi đặc trưng của lưu huỳnh
đioxit.
2.2.3.3.2 Dung dịch anđehit chính.
Lấy ampun hàn kín một đầu đã cân
chính xác đến 0,0002 g, hơ nóng phần bầu của nó trên ngọn lửa đèn. Ngay sau đó,
nhúng đầu hở của ampun vào bình anđehit axetic. Đợi cho andehit vào 2/3 dung
tích ampun, lấy ampun ra và hàn đầu hở của ampun trên đèn cồn.
Cân ampun đựng anđehit chính xác
tới 0,0002 g và xác định khối lượng anđehit.
Ví dụ:
Khối lượng ampun có anđehit 1,9320
g
Khối lượng ampun không 1,7070
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chính có 0,45 mg/1ml vì
vậy phải dùng một lượng rượu etanola 450 không chứa anđehit và rượu
tạp như sau:
Trong đó: 0,7830 là khối lượng
riêng của anđehit axetic.
Cho 499,7 ml rượu etanola 450,
không chứa anđehit và rượu tạp, vào bình thủy tinh màu nâu, dung tích 500 –
1000 ml có nút mài. Thả ampun đựng anđehit vào bình, đậy chặt nút lại, lắc mạnh
để đập vợ ampun. Không lọc các mảnh ampun vỡ để tránh sai số.
Chú thích: Rượu etanola đem
dùng phải làm lạnh đến 200C.
2.2.3.3.3 Dung dịch anđehit axetic
tiêu chuẩn
Lấy 1 bình định mức dung tích 100
ml, cho etanola 450 (đã làm lạnh đến 200C) không chứa
anđehit và rượu tạp vào khoảng ½ dung tích bình. Dùng pipet chia độ đến 0,01 ml
cho 1,2ml dung dịch anđehit axetic chính vào bình định mức, thêm etanola 450
(đã làm lạnh đến 200C) không chứa anđehit và rượu tạp đến vạch mức,
lắc đều.
Các dung dịch anđehit chính và tiêu
chuẩn phải giữ trong bình thủy tinh màu nâu có nút mài, để ở chỗ mát.
2.2.3.4 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4 Xác định
este
2.2.4.1 Nội dung
Sau khi đã trung hòa lượng axit có
trong rượu thử thêm một lượng natri hidroxit dư để xà phòng hóa este trong rượu
và chuẩn lượng natri hidroxit dư.
2.2.4.2 Dụng cụ và thuốc thử:
Bộ chưng cất với ống sinh hàn
thẳng;
Bình nón dung dịch 250 ml, có nút
mài;
Ống sinh hàn hồi lưu lắp vừa bình
nón;
Bếp điện;
Pipet dung tích 10, 100 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric, đậm đặc và dung dịch
0,1N;
Brom thimola xanh, dung dịch 0,05%
pha trong etanola 200;
Bari clorua, dung dịch 10%.
2.2.4.3 Tiến hành thử
Thêm 10 ml bari clorua vào 200 ml
rượu thử đựng trong bình cầu chưng cất. Lắp ống sinh hàn thu hồi vào bình cầu
và cất rượu.
Khi dịch cất thu được 150 ml thì
ngừng chưng cất và thêm nước cất vào dịch cất cho đến 200 ml. Chuyển 100 ml
dịch cất vào bình nón có nút mài dung tích 250 ml, thêm 10 giọt brom thimola
xanh, lắc đều. Dùng natri hidroxit 0,05 N chuẩn cho đến lúc bắt đầu đổi màu.
Thêm 10 ml natri hidroxit 0,1N, lắp ống sinh hàn hồi lưu vào bình nón và đun
sôi trên nồi cách thủy trong 1 giờ. Sau khi để nguội đến nhiệt độ phòng (để
tránh tác dụng của cacbon dioxit khi làm nguội phải lắp vào phía trên ống sinh
hàn hồi lưu bộ phận bảo vệ đựng vôi xút có thay đổi định kỳ), tháo ống sinh hàn
ra, dùng nước cất tráng ống sinh hàn, cho nước tráng vào bình nón, thêm chính
xác 10 ml dung dịch axit sunfuric 0,1N và dùng dung dịch natri hidroxit 0,05N
chuẩn lượng axit dư cho đến lúc bắt đầu xuất hiện màu xanh bền trong 1 phút.
Hàm lượng este (X2),
theo este etylaxetat tính bằng mg trong 1 lít rượu 1000, theo công
thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8 – lượng este etylaxetat tương
ứng với 1 ml dung dịch natri hidroxit 0,1N, tính bằng mg;
10 – hệ số chuyển 1 lít rượu thử;
-
hệ số chuyển từ rượu có độ rượu C ra rượu 1000;
C – độ rượu của mẫu thử.
trong đó:
V2 – lượng dung dịch
natri hidroxit 0,50 N tiêu tốn khi chuẩn axit dư, tính bằng ml;
10 – lượng dung dịch natri hidroxit
và axit sunfuric, tính bằng ml;
K – hệ số hiệu chỉnh đưa dung dịch
natri hidroxit về 0,1 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
V3 – lượng dung dịch
natri hidroxit 0,05 N tiêu tốn khi chuẩn lượng axit dư, tính bằng ml;
10 – lượng dung dịch axit sunfuric
và natri hidroxit 0,1 N, tính bằng ml;
Dung dịch natri hidroxit lúc chuẩn
độ phải có hệ số hiệu chỉnh trong khoảng 0,97 – 0,99;
Dung dịch natri hidroxit 0,05 N
điều chế bằng cách pha loãng dung dịch natri hidroxit 0,1 N gấp 2.
Khi xác định hàm lượng este và
thiết lập độ chuẩn, phải dùng cùng một pipet hoặc buret để lấy axit và cùng một
pipet hoặc buret khác để lấy kiềm.
Ví dụ tính :
Xác định hàm lượng este trong rượu
đã tiêu tốn 0,8 ml dung dịch natri hidroxit 0,05N. Xác định hệ số hiệu chỉnh đã
tiêu tốn 0,4 ml dung dịch natri hidroxit 0,05N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng este (X2) tính
bằng mg/l
V1
= (10 + .0,98 – 10 = 0,192
X2
=
2.2.5 Xác định
hàm lượng rượu tạp
2.2.5.1 Nội dung
Cho rượu thử và rượu tạp đúng tiêu
chuẩn tác dụng với thuốc thử. Sau đó so sánh màu của hai dung dịch. Màu của
dung dịch rượu thử không được đậm hơn màu của dung dịch rượu tạp tiêu chuẩn.
2.2.5.2 Dụng cụ và thuốc thử:
Ống nghiệm so màu đáy bằng, dung
tích 50 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình cầu cổ dài, hẹp có nút mài,
dung tích 50 – 70 ml;
Bình định mức, dung tích 150 ml;
Ống đong dung tích 10 ml;
Axit sunfuric, giữ mẫu Xavali.
Isobutanola, có nhiệt độ sôi 1080C
(khối lượng riêng 0,803 g/cm3).
Isopentanola, có nhiệt độ sôi 1320C
(khối lượng riêng 0,812 g/cm3).
Etanola 450 không có
rượu tạp và anđehit đã làm lạnh đến 200C.
2.2.5.3 Chuẩn bị các dung dịch
2.2.5.3.1 Hỗn hợp rượu bậc cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.3.2 Dung dịch chính của hỗn
hợp rượu bậc cao.
Ví dụ:
Khối lượng ampun có rượu bậc cao: 1,6250
g
Khối lượng ampun không 1,2340
g
Dung dịch chính sau khi pha phải có
0,45 mg rượu bậc cao trong 1 ml do đó lượng 391 mg (1,6250 g – 1,2340 g) phải
pha trong 868,88 ml etanola 450 không chứa rượu tạp và anđehit. Vì
bản thân rượu bậc cao chiếm một thể tích nên lượng etanola 450 chỉ
cần:
Trong đó:
0,810 – khối lượng riêng của hỗn
hợp rượu.
Cho 868,4 ml etanola 450
(200C) không chứa rượu tạp và anđehit vào bình thủy tinh khô có nút
mài. Thả ampun đựng rượu bậc cao vào. Đậy chặt nút lại, lắc mạnh để đập vỡ
ampun. Không lọc các mảnh ampun vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rót etanola 450 vào bình
định mức dung tích 200 ml đến khoảng 1/2 dung tích bình. Lấy 6 ml dung dịch
chính của rượu bậc cao cho vào bình định mức,sau đó dùng pipet khác lấy 2,4 ml
dung dịch chính của anđehit axetic cũng cho vào bình định mức và thêm etanola
450 không chứa rượu tạp và anđehit đến vạch mức, lắc đều. Dung dịch
chính và dung dịch tiêu chuẩn của rượu bậc cao đều phải đựng trong bình màu
nâu, có nút mài.
2.2.5.3.4 Dung dịch anđehit
salisilic (nhiệt độ sôi 196 - 1970C) 1% chuẩn bị như sau: cho 1 ml
anđehit salisilic vào bình định mức dung tích 100 ml đã có sẵn 50 ml etanola 960
không chứa rượu tạp và anđehit, thêm tiếp etanola 960 trên đến vạch
mức, lắc đều. Đựng dung dịch vừa pha trong bình màu nâu.
2.2.5.4 Tiến hành thử
Lần lượt cho vào hai bình cầu dung
tích 50 – 70 ml; bình thứ nhất 5 ml rượu thử, bình thứ hai 5 ml rượu tạp tiêu
chuẩn.
Thêm vào cả hai bình mỗi bình 0,2
ml dung dịch anđehit salisilic 1%, lắc đều. Thêm từ từ vào mỗi bình 10 ml axit
sunfuric đậm đặc (d = 1,84), lắc đều. Giữ hai bình cầu trong 20 phút, sau đó,
đem so màu của hai dung dịch : Màu của rượu thử không được đậm hơn màu của rượu
tạp tiêu chuẩn (nếu khó so màu có thể rót hai dung dịch vào hai ống nghiệm so
màu).
Chú thích: Lúc rót axit
sunfuric phải rót từ từ theo thành bình để khi chưa lắc axit không trộn với
rượu mà ở đáy bình.
2.2.6 Xác định
hàm lượng rượu metanola
2.2.6.1 Nội dung
Cho rượu thử tác dụng với thuốc thử
fucsin sunfit sau khi đã oxi hóa metanola thành anđehit foocmic. So màu của
dung dịch thu được với màu của dung dịch tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình định mức, dung tích 100 ml;
Cân phân tích, chính xác đến 0,0002
g;
Pipet dung tích 1ml, chia độ đến
0,01 ml;
Ống nghiệm dung tích 25 ml, không
màu, đáy bằng có nút mài.
Kali pemanganat, dung dịch 1%. Giữ
dung dịch kali pemanganat trong bình màu nâu để ở chỗ lạnh. Sau khi pha 24 giờ
mới đem dùng và dùng không quá 4 ngày đêm. Khi dùng, dung dịch phải trong và có
màu hồng.
Axit sunfuric đậm đặc, giữ màu
Xavali và dung dịch pha loãng 1:1;
Axit oxalic bão hòa.
2.2.6.3 Chuẩn bị các dung dịch
2.2.6.3.1 Dung dịch metanola tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.3.2 Dung dịch fucsin sunfit.
Hòa tan 1g fucsin bazơ hay
parafucsin trong 70 ml nước cất 70 – 80 0C. Rót dung dịch vào bình
định mức dung tích 100 ml, để nguội đến 200C rồi thêm nước cất 200C
đến vạch mức, lắc đều. Rót cả 100 ml fucsin vừa pha vào bình thủy tinh có nút
mài, dung tích 150 – 200 ml, thêm 2,5 ml dung dịch natri hidrosunfit (d =
1,262) mới pha, lắc đều. Sau 3 – 4 giờ thêm vào dung dịch 0,48 ml axit sunfuric
đậm đặc (d = 1,84).
Dung dịch pha xong phải giữ trong
bình thủy tinh màu nâu và để ở chỗ lạnh; lúc đem dùng dung dịch phải không màu,
có mùi đặc trưng của lưu huỳnh đioxit. Khi trộn với một thể tích bằng thể tích
etanola 450 không có rượu tạp và anđehit phải không được hiện màu.
2.2.6.4
Lầu lượt cho vào hai ống nghiệm so
màu đáy bằng dung tích 25ml. Ống thứ nhất 0,2 ml rượu mẫu; ống thứ hai 0,2 ml
rượu metanola tiêu chuẩn. Thêm vào mỗi ống 5 ml dung dịch kali pemanganat 1% và
0,4 ml axit sunfuric (1 : 1). Đậy nút các ống nghiệm lại, lắc đều.
Sau 3 phút thêm vào 2 ống nghiệm,
mỗi ống 1 ml axit oxalic bão hòa, khi dung dịch ngả màu vàng nhạt cho thêm 1ml
axit sunfuric đậm đặc (d = 1,84), để dung dịch mất màu hoàn toàn thêm vào mỗi
ống 5 ml thuốc thử fucsin sunfit, lắc đều và đậy nút lại. Để yên hai ống nghiệm
35 phút, sau đó, đem so màu của hai dung dịch. Màu của rượu thử không được đậm
hơn màu của dung dịch rượu tiêu chuẩn.