Chiều
rộng phần làm việc (mm)
|
Chiều
dài phần làm việc (mm)
|
25
25
50
50
|
50
200
100
200
|
Trường hợp phân tích trọng tài, đối
với vải len, phải lấy mẫu có kích thước phần làm việc 50 x 100mm, tất cả
các loại còn lại phải có kích thước 50 x 200 mm.
4.2. Cắt ba băng theo sợi dọc và
bốn băng theo sợi ngang từ mỗi mảnh mẫu ban đầu. Mỗi lô hàng phải lấy số băng
theo sợi dọc và sợi ngang không nhỏ hơn 10.
4.3. Khi cắt băng mẫu thử, phải bảo
đảm sao cho các băng dọc hoặc ngang không có cùng sợi dọc hoặc sợi ngang (cách
cắt và chuẩn bị mẫu theo phụ lục).
4.4. Băng mẫu thử phải cắt có chiều
rộng 30 hoặc 60 mm, chiều dài phải lớn hơn chiều dài làm việc 150 mm.
Sau đó, dùng kim gẩy sợi hai bên mép theo hướng dọc của băng cho đến lúc
đạt được chiều rộng 25 hoặc 50 mm.
Với vải trong phần làm việc có số
sợi ít hơn 30, phải chuẩn bị bằng mẫu thử sao cho có cùng một số sợi.
Đối với vải cần đếm mật độ sợi theo
nhóm, lúc cắt chiều dài băng phải cắt lớn hơn chiều dài làm việc 180 mm và
trước khi đưa mẫu thử lên máy kéo đứt, cắt lại 30 mm để xác định mật độ
sợi.
5. TIẾN HÀNH THỬ
5.1. Tiến hành thử trong điều kiện
quy định theo TCVN 1748 – 75.
Trước khi thử, phải đặt mẫu trong
điều kiện khí hậu quy định không ít hơn 24 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Khoảng cách giữa hai miệng kẹp
lấy bằng chiều dài làm việc của băng với sai số ± 1 mm. Tốc độ di chuyển
xuống của kẹp dưới khi thử vải, phải chọn sao cho thời gian trung bình kéo đứt
một băng mẫu thử nằm trong khoảng.
30 ± 15 s – khi độ dãn dài
tương đối của băng vải nhỏ hơn 150 %;
60 ± 15 s – khi độ dãn dài
tương đối của băng vải bằng và lớn hơn 150%;
40 ± 25 s – khi thử vải phục
vụ mục đích riêng.
5.4. Phụ thuộc vào khối lượng 1 m2
vải dệt thoi và kích thước băng mẫu, lấy sức căng ban đầu, khi mắc băng mẫu
thử lên máy, theo quy định trong bảng 2.
Bảng
2
Khối
lượng 1 m2 vải (g)
Kích
thước băng mẫu (mm)
25
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
x 100
50
x 200
Sức
căng ban đầu
kG
N
kG
N
Đến
75
Từ
76 đến 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
801 đến 1000
0,1
0,25
0,50
1,0
0,98
2,45
4,90
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
2,0
1,96
4,9
9,8
19,6
5.5. Mắc băng mẫu thử vào giữa
miệng kẹp và đảm bảo cho mẫu phẳng đều. Trước khi vặn chặt kẹp trên, phải để
cho sức căng ban đầu tác dụng đều trên băng vải mẫu. Sau đó, vặn chặt kẹp dưới
và mở máy.
5.6. Để tránh băng mẫu bị trượt
hoặc bị kẹp đứt, cho phép lót đệm. Trong trường hợp này, mép của miếng đệm phải
nằm cùng một mức với miệng kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Trường hợp thử vải sản xuất từ
sợi pha, kết quả cuối cùng là số chỉ trên máy khi kim chỉ lực dừng lần thứ
nhất.
6. TÍNH TOÁN KẾT
QUẢ
6.1. Lấy độ bền kẻo đứt thực tế là
trung bình cộng của các kết quả thu được.
Khi tính toán, lấy số liệu chính
xác đến 0,01 kG hay 0,098 N và quy tròn đến 0,1 kG hay
0,98 N.
6.2. Độ dãn dài tương đối (a1)
khi kéo đứt băng mẫu thử theo sợi dọc ngang tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
l
- chiều dài tăng thêm của mẫu thử au khi kéo đứt, tính bằng mm;
L – chiều dài phần làm việc trước
khi kép đứt, tính bằng mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán, lấy số liệu chính
xác đến 0,01% và quy tròn đến 0,1%.
PHỤ LỤC
SƠ ĐỒ CẮT MẪU
Cắt băng mẫu thử để xác định độ bền
kéo đứt, mật độ sợi của vải có thể theo các sơ đồ dưới đây (h.1, h.2 và h.3).
Ký hiệu ghi trên hình vẽ ứng với:
L – chiều dài mẫu ban đầu;
B – chiều rộng toàn khổ vải;
C – băng vải cần bỏ đi cùng với
biên để cắt tiếp các băng mẫu theo sợi dọc, có chiều rộng lớn hơn 5 cm.
D1, D2, D3 – băng mẫu thử theo sợi
dọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sd, Sn – các đoạn băng cắt ra để
xác định mật độ sợi dọc và ngang của vải.
Sơ đồ (h.1) áp dụng với vải len có
khổ rộng (B) lớn hơn 55 cm và lấy chiều dài (L) bằng 30 cm, với
tất cả các loại vải còn lại có khổ rộng (B) lớn hơn 65 cm thì lấy chiều
dài (L) bằng 40cm.
Sơ đồ 2 (h.2) áp dụng với các loại
vải có khổ rộng (B) từ 60 đến 65 cm và lấy chiều dài (L) bằng 40 cm.
Sơ đồ 3 (h.3) áp dụng với các loại
vải có khổ rộng từ 40 đến 60 cm và lấy chiều dài (L) bằng 65 cm.