TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
1732 – 85
ĐỘNG CƠ
MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - ỐNG LÓT XI LANH ƯỚT - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tractor
and combine engines - Wet cylinder liners - Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN
1732 – 75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống
lót xilanh động cơ máy kéo và máy liên hợp làm mát bằng nước.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Ống lót xilanh phải được chế tạo
phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt
theo thủ tục quy định.
1.2. Ống lót phải được chế tạo bằng
gang xám hợp kim nền peclít. Thành phần hóa học của gang phải được chỉ dẫn
trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Tổ chức tế vi của gang chế tạo ống
lót xi lanh phải theo qui định của TCVN 3902 – 84:
a) Đối với gang xám hợp kim:
Nền cơ bản phải là peclit tầm cỡ P
95
Cho phép có cùng tính phốt phít cỡ hạt
F1 – F4
Graphít phải phân bổ đều cỡ hạt
G3-G7.
b) Đối với gang xám hợp kim Crôm,
mangan, Niken, Titan… với tổng thành phần không ít hơn 0,8% và các mác gang đặc
biệt khác tổ chức tế vi phải chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế đã được xét duyệt
theo thủ tục qui định.
1.4. Độ cứng ống lót xi lanh chế tạo
bằng gang xám hợp kim phải đạt:
≥40 HRC – đối với mặt lỗ ống lót.
Cho phép không nhiệt luyện ở vùng hai đầu của ống lót. Chiều dài không nhiệt
luyện phải chỉ dẫn trong bản vẽ.
≥207 HB – đối với các mặt còn lại.
Chênh lệch độ cứng trong một ống không được quá 30 HB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Ống lót xi lanh phải được xử lý
để khử ứng suất dư.
1.6. Thông số nhám bề mặt ống lót xi
lanh theo TCVN 2511 – 78 và phải đạt:
Ra ≤ 0,32 μm – đối với mặt lỗ ở vùng
làm việc của vùng găng píttông.
Ra ≤ 1,25 μm – đối với các vùng còn
lại của mặt lỗ ống lót.
1.7. Trên bề mặt lỗ của ống lót
không được phép có khuyết tật ngoài các vết xước và rỗ điểm do graphít bị tróc
gãy ra.
Độ lớn các lỗ rỗ cho phép không ảnh
hưởng đến chất lượng sử dụng của ống lót được xác định trong tài liệu thiết kế.
1.8. Mặt lỗ của ống lót phải được
gia công đạt cấp chính xác 7 theo TCVN 2245 – 77.
1.9. Sai lệch hình dạng của bề mặt lỗ
ống lót không được vượt quá 0,8 dung sai đường kính.
1.10. Sai lệch phẳng mặt tựa của vai
đỡ ống lót không được vượt quá 0,025 mm theo chiều rộng vai đỡ. Vật tiếp xúc
khi kiểm tra phải kín theo chu vi. Bề rộng của vết tiếp xúc phải được xác định
trong bản vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,03 + 0,00012 . D) mm
D là đường kính danh nghĩa của lỗ ống
lót (mm)
1.12. Hiệu số độ đảo của các đai lắp
ghép so với đường trục của ống lót khi đo trong cùng mặt phẳng, theo cùng một
phía không được vượt quá 0,06mm.
1.13. Độ đảo mặt mút phía dưới của
vai đỡ ống lót xi lanh so với các đai lắp ghép không được vượt quá:
(0,030 + 0,00006 . D) mm
1.14. Độ đảo hướng kính của các rãnh
lắp vòng làm kín so với bề mặt lắp ghép của các đai lắp ghép thuộc ống lót
không được vượt quá:
(0,06 – 3. 10-5.
D) . t mm
t là chiều sâu của rãnh lắp vòng làm
kín, mm.
1.15. Độ đảo hướng kính của bề mặt
ngoài ống lót thuộc vùng tiếp xúc với nước làm mát so với đường trục lỗ ống lót
không được vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01 . D mm – đối với ống lót không
có gia công mặt ngoài.
1.16. Mặt lỗ của ống lót nếu được mạ
crôm hoặc một lớp mạ đặc biệt thì hình thức mạ, chiều dày lớp mạ phải được chỉ
dẫn trong tài liệu thiết kế.
1.17. Khi cần phân nhóm, ống lót xi
lanh phải được phân nhóm kích thước theo đường kính lỗ nhỏ nhất với khoảng chia
không quá 0,02 mm.
Ống lót xi lanh có đường kính lỗ tới
120 mm phân theo 3 nhóm kích thước và ký hiệu bằng chữ:
“N” tương ứng với kích thước nhỏ;
“T” tương ứng với kích thước trung
bình;
“L” tương ứng với kích thước lớn.
Ống lót có đường kính trong lớn hơn
120 mm được phân theo 4 nhóm kích thước và ký hiệu bằng các chữ “N”, “T1”,
“T2”, “L”.
Kích thước các ống lót theo số đo lớn
nhất có thể vượt quá giới hạn trên các nhóm đó tới trị số cho phép và độ côn và
ô van đã được qui định trong điều 1.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.18. Các ống lót dùng làm phụ tùng
thay thế phải được cơ sở sản xuất ghép bộ với píttông theo cùng một nhóm kích
thước.
Theo yêu cầu của khách hàng có thể
cung cấp ống lót không có píttông.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra
nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô phải
theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78 và sự thỏa thuận với khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu ống lót xy
lanh theo các điều 1.1, 1.3 đến 1.9 và 1.13. Kiểm tra định kỳ ống lót xy lanh
theo các điều 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.10 đến 1.15. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiểm
tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.
2.3. Kiểm tra các kích thước của ống
lót đã chế tạo xong phải được tiến hành sau khi kết thúc gia công cơ khí không
sớm hơn 24 giờ.
2.4. Tổ chức tế vi và thành phần hóa
học của gang chế tạo ống lót phải được kiểm tra và xác nhận theo từng mẻ đúc.
2.5. Kiểm tra tổ chức tế vi bằng mẫu
mài để soi kim tương cắt ở vùng kề sát mặt làm việc của ống lót.
Đánh giá tổ chức tế vi theo TCVN
3902-84 và theo mẫu đã được xét duyệt theo thủ tục qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
3.1. Trên mỗi ống lót phải ghi:
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản
xuất;
b) Ký hiệu của nhóm kích thước;
c) Số hiệu ống lót theo bản kê mẫu
hàng.
Vị trí, kích thước và cách ghi nhãn
phải đảm bảo nhãn hiệu tồn tại trong suốt thời gian sử dụng ống lót xi lanh.
3.2. Trước khi bao gói, các ống lót
phải qua xử lý chống gỉ bên trong và bên ngoài và gói bằng giấy không thấm nước.
Các ống lót phải được xếp vào hộp
các tông (đệm các tông có nếp sóng hình sin) hoặc được xếp trong hòm gỗ. Ở bên
trong hòm gỗ hoặc hộp các tông đệm phải được lót giấy không thấm nước và có
vách ngăn giữa các ống lót.
Chú thích: Bao gói ống lót xi lanh
trong hộp cáctông chỉ được áp dụng vận chuyển trong nhà kho cũng như khi gửi
hàng vận chuyển bằng các toa tàu kín, không được chất hàng tiếp trên đường vận
chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Các ống lót của cùng một kiểu động
cơ cùng một nhóm kích thước phải được bao gói chung trong một bao bì. Khi bao
gói theo bộ ống lót và píttông chung trong một bao bì thì không được đặt píttông
lồng vào ống lót.
3.5. Trên mỗi bao bì cần ghi rõ:
a) Nhãn hiệu hàng hóa và tên của cơ
sở sản xuất;
b) Tên và ký hiệu sản phẩm;
c) Số lượng sản phẩm;
d) Ký hiệu nhóm kích thước;
đ) Dòng chữ “Không ném”, “Chống ẩm”
3.6. Mỗi lô ống lót phải kèm theo tài
liệu và giấy chứng nhận chất lượng của lô phù hợp với những yêu cầu của tiêu
chuẩn này và ghi:
a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu
hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ký hiệu nhóm kích thước;
d) Số lượng ống lót trong lô;
đ) Ngày xuất xưởng;
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.7. Bảo quản và vận chuyển các ống
lót chỉ được đặt ở phương thẳng đứng.
3.8. Khối lượng hòm cả bì không được
vượt quá 30 kg đối với hộp các tông, 50 kg đối với hòm gỗ.
3.9. Việc xử lý chống ăn mòn và bao
gói phải đảm bảo ống lót không bị hư hỏng khi vận chuyển và không bị gỉ trong
thời gian không ít hơn 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản
chúng ở nơi khô ráo, kín và giữ nguyên dạng bao gói của cơ sở sản xuất.