|
a) Môi trường nồng
độ kép
|
b) Môi trường nồng
độ đơn
|
Natri glutamat
Lactoza
Natri focmat
L-xystin
L-(-)-axit aspactic
L(+)-arginin
Thiamin
Axit nicotinic
Axit pantothenic
Magie sunfat ngậm bảy phân tử nước (MgSO4.7H2O)
Sắt (III) amoni xytrat
Canxi clorua ngậm hai phân tử nước (CaCl2.2H2O)
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
Bromocresol tía
Amoni clorua
Nước
|
12,7 g
20,0 g
0,5 g
0,04 g
0,048 g
0,04 g
0,002 g
0,002 g
0,002 g
0,2 g
0,02 g
0,02 g
1,8 g
0,02 g
5,0 g
1000 ml
|
6,35 g
10,0 g
0,25 g
0,02 g
0,024 g
0,02 g
0,001 g
0,001 g
0,001 g
0,1 g
0,01 g
0,01 g
0,9 g
0,01 g
2,5 g
1000 ml
|
5.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan amoni clorua trong nước. Bổ sung các
thành phần, hoặc môi trường hoàn chỉnh khô còn lại, đun nóng nếu cần.
Để tăng thời gian bảo quản của môi trường
khô, có thể thêm natri glutamat một cách riêng rẽ.
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử trùng pH
phải là 6,7 ± 0,1 ở 25ºC.
Phân phối môi trường này theo từng lượng 10
ml vào các ống nghiệm có kích thước 16 mm x 160 mm (6.6) trong trường hợp môi
trường nồng độ đơn và phân phối vào các ống nghiệm có kích thước 18 mm x 180 mm
hoặc 20 mm x 200 mm (6.6) trong trường hợp môi trường nồng độ kép.
Khử trùng 10 min ở nhiệt độ 116ºC trong nồi
hấp áp lực (6.1). Cách khác có thể đun nóng ở 100ºC trong 30 min trong ba ngày
liên tiếp.
5.2.2. Thạch trypton-mật-glucuronid (môi
trường chọn lọc thứ hai)
5.2.2.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân casein bằng enzym
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit-5-bromo-4-clo-3-indolyl-β-D-glucuronid
(BCIG)
Dimetyl sulfoxit (DMSO)b
Thạch
Nước
20,0 g
1,5 g
114 µmola
3 ml
9 g tới 18 g c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Ví dụ: 0,075 g muối xyclohexylamoni
b Dimetyl sulfoxit là rất độc khi hít hoặc
tiếp xúc phải. Cần sử dụng trong tủ hút khói. Vì độc tính đó nên nhà sản xuất
khuyến cáo dùng dung dịch pha loãng.
c Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
5.2.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan BCIG trong dimetyl sulfoxit. Hòa tan
tất cả các thành phần trên trong nước và đun đến sôi.
Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH phải là 7,2
± 0,2 ở 25ºC, nếu cần.
Khử trùng môi trường 15 min ở nhiệt độ 121ºC
trong nồi hấp áp lực (6.1).
5.2.2.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Rót các lượng từ 12 ml đến 15 ml môi trường
tan chảy vào các đĩa Petri vô trùng (6.9) và để cho đông đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đĩa thạch cần phải đủ khô để hơi nước
không xuất hiện trong 15 min khi dàn dịch cấy.
5.2.3. Kiểm tra hiệu quả của việc đảm bảo
chất lượng môi trường nuôi cấy.
Về định nghĩa tính chọn lọc và hiệu năng, xem
ISO/TS 11133-1 và ISO/TS 11133-2. Đối với các phép thử về hiệu quả môi trường
glutamate khoáng cải biến và thạch trypton mật glucuronid, xem Bảng 1 và Bảng
2.
Bảng 1 – Kiểm tra
hiệu năng của môi trường glutamat khoáng cải biến
Chức năng
Ủ
Chủng kiểm chứng
Phương pháp kiểm
chứng
Tiêu chí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng phát triển
37ºC/24h
E.Coli ATCC
25922 hoặc 8739
Bán định lượng
Sinh axit
Chuyển sang màu
vàng
Tính chọn lọc
37ºC/24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
Không phát triển
-
Bảng 2 – Kiểm tra hiệu
năng của môi trường thạch trypton mật glucuronid
Chức năng
Ủ
Chủng kiểm chứng
Phương pháp kiểm
chứng
Tiêu chí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng phát triển
44ºC/20h đến 24h
E.Coli ATCC
25922 hoặc 8739
Định lượng
Phát triển tốt (2)
Các khuẩn lạc có
màu xanh đến xanh da trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13216 (dương tính
yếu β-glucuronidaza)
Định lượng
Phát triển tốt (2)
Các khuẩn lạc có
màu xanh đến xanh da trời
Tính chọn lọc
37ºC/24h
E.faecalis ATCC 29212 hoặc
19433
Định lượng
Không phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Có thể dùng dụng cụ sử dụng một lần để thay
thế cho dụng cụ sử dụng nhiều lần nếu có các yêu cầu tương tự.
Sử dụng các thiết bị phòng thử nghiệm vi sinh
thông thường và cụ thể là:
6.1. Thiết bị khử trùng khô (tủ) hoặc khử trùng ướt
(nồi hấp áp lực).
Xem TCVN 6404 (ISO 7218)
6.2. Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt
độ 37ºC ± 1ºC và 44ºC ± 1ºC
6.3. Tủ sấy hoặc buồng sấy
thông gió, có thể duy trì nhiệt độ từ 25ºC ± 1ºC đến 50ºC ± 1ºC, hoặc tủ
thổi không khí.
6.4. Tủ lạnh (dùng để bảo quản môi
trường đã chuẩn bị), có thể duy trì nhiệt độ ở 5ºC ± 3ºC.
6.5. Máy đo pH, có độ phân giải 0,01
đơn vị pH, có độ chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25ºC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Ống nghiệm, có kích thước khoảng
16 mm x 160 mm và 18 mm x 180 mm hoặc 20 mm x 200 mm.
6.7. Pipet xả hết, có dung tích danh
định 1 ml và 10 ml, được chia vạch 0,1 ml.
6.8. Vòng lấy mẫu, bằng platin/iridi
hoặc niken/crom, đường kính khoảng 3 mm, hoặc các vòng lấy mẫu vô trùng sử dụng
một lần dung tích 10 µl.
6.9. Đĩa Petri, đường kính khoảng 90
mm.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử
nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi thành phần
trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm. Nếu không có
tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên tự thỏa thuận về vấn đề
này.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo tiêu chuẩn cụ thể liên
quan đến sản phẩm. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì
các bên tự thỏa thuận về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các
dung dịch pha loãng
Xem các phần tương ứng của TCVN 6507 (ISO
6887) hoặc tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm cần xác định.
Pha đủ số lượng các độ pha loãng để đảm bảo
rằng tất cả các ống nghiệm ứng với độ pha loãng cuối cùng cho kết quả âm tính.
9.2. Cấy môi trường tăng sinh chọn lọc
9.2.1. Về nguyên tắc chung, theo quy trình
cần ba ống cho mỗi độ pha loãng. Đối với động vật nhuyễn thể có vỏ tươi sống
hoặc các sản phẩm đặc biệt khác và/hoặc khi yêu cầu độ chính xác cao hơn của
kết quả thì cần cấy năm ống cho mỗi độ pha loãng.
9.2.2. Lấy ba ống nghiệm đựng môi trường tăng
sinh chọn lọc nồng độ kép [5.2.1.1 a)]. Dùng pipet vô trùng (6.7) cho vào mỗi
ống 10 ml mẫu thử ở dạng lỏng, hoặc 10 ml huyền phù ban đầu trong trường hợp
mẫu thử ở dạng khác.
9.2.3. Lấy ba ống nghiệm đựng môi trường tăng
sinh chọn lọc nồng độ hơn [5.2.1.1 b)]. Dùng một pipet vô trùng mới (6.7) cho
vào mỗi ống 1 ml mẫu thử ở dạng lỏng, hoặc 1 ml huyền phù ban đầu (dung dịch
pha loãng đầu tiên) khi mẫu thử ở dạng khác.
9.2.4. Đối với mỗi một dung dịch pha loãng
tiếp theo (10-1 hoặc 10-2 tùy theo mẫu thử), thì tiến
hành theo 9.2.3. Sử dụng một pipet vô trùng mới cho mỗi độ pha loãng. Trộn kỹ
dịch cấy với môi trường.
9.3. Nuôi ấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Cấy truyền
Từ mỗi ống đã ủ theo 9.3 cho thấy có axit, có
màu vàng, thì cấy truyền một vòng cấy (6.8) vào đĩa thạch trypton mật
glucuronid (5.2.2) và ria cấy để thu được các khuẩn lạc tách biệt rõ.
9.5. Ủ lần hai
Ủ các đĩa đã cấy theo 9.4 từ 20 h đến 24 h
trong tủ ấm (6.2) ở 44ºC. Không chồng cao quá ba đĩa.
9.6. Kiểm tra các đĩa
Sau thời gian ủ quy định (9.5), kiểm tra các
đĩa về sự có mặt các khuẩn lạc có màu tối hoặc màu xanh nhạt hoặc màu xanh da
trời, điều này chứng tỏ rằng có mặt Escherichia coli dương tính
β-glucuronidaza.
9.7. Diễn giải kết quả
Các ống chứa môi trường tăng sinh nồng độ đơn
hoặc nồng độ kép được ủ theo 9.3, sau khi cấy truyền (9.4) và ủ lần hai (9.5)
cho thấy có các khuẩn lạc màu xanh hoặc màu xanh da trời trên môi trường thạch
chọn lọc được coi là ống dương tính.
Đếm số ống dương tính đối với mỗi độ pha
loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính số có xác suất lớn nhất từ số ống dương
tính với mỗi độ pha loãng.
Xem TCVN 6404 (ISO 7218)
11. Độ chụm
Thực nghiệm cho thấy rằng khi sử dụng kỹ
thuật MPN kết quả có thể xảy ra sai số lớn khi sử dụng dãy ba ống cho mỗi độ
pha loãng. Do đó, phải thận trọng khi sử dụng các kết quả thu được bằng phương
pháp này. Khi sử dụng dãy năm ống thì cần ghi nhận rằng độ chụm thu được có thể
so sánh được với kết quả thu được bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc. Các giới hạn tin
cậy được đưa ra trong TCVN 6404 (ISO 7218).
VÍ DỤ: Đối với mẫu dạng rắn, thì trong 95%
các trường hợp, các giới hạn tin cậy dao động từ 13 đến 200 Escherichia coli
dương tính β-glucuronidaza trên gam đối với MPN 7,4 x 10 1 Escherichia
coli dương tính β-glucuronidaza trên gam, và từ 4 đến 99 Escherichia
coli dương tính β-glucuronidaza trên gam đối với MPN 2,4 x 101 Escherichia
coli dương tính β-glucuronidaza trên gam.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tất cả các chi tiết về điều kiện thao tác
không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình
huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, hoặc nếu đáp
ứng được yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] BLAZKO N. Evaluation of the
β-glucuronidase substrate 5-bromo-4-chloro-3-indolyl-β-D-glucuronide in a 24
hour direct plating method for Escherichia coli. J.Food Protection,
51, 1,988, p. 402.
[2] DAMARE J.M., CAMPBELL D.F. and JOHNSON
R.W.. Simplified direct plating method for enhanced recovery of Escherichia
coli in food. J Food Sci., 50, 1985, pp. 1736-1737,1746.
[3] DELISLE G.L. and LEY A. Rapid detection
of Escherichia coli in urine samples by a new chromogenic β-glucuronidase
assay. J.Clin.Microbiol., 27, 1989, pp. 778-779
[4] DONOVAN T.J., GALLACHER S., ANDREWS N.J.,
GREENWOOD M.H., GRAHAM J., RUSSELL J.E., ROBERTS D. and LEE R. Modification of
the standard method used in the United Kingdom for counting Escherichia coli
in live bivalve molluscs. Comm Dis & Public Health, 1, 1998, pp.
188-196
[5] KILIAN M. and BULOW P. Rapid
identification of Enterobacteriaceae. Use of a β-glucuronidase , detecting agar
(PGUA) for the identification of Escherichia coli in primary cultures of
urine samples. Acta Pathol Microbiol Scand., Sect B, 87, 1979, pp.
271-276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] LEY A.N., BOWERS R.J and WOLFE S.
Indoxyl-β-D-glucuronide, a novel chromogenic reagent for the specific detection
and enumeration of Escherichia coli in environmental samples. Canadian
J Microbiol., 34, 1988, pp. 690-693
[8] MANAFI M. and KNEIFEL W. A combined
chromogenic-fluorogenic medium for the simultaneous detection of total conforms
and E.coli in water. Zentralbl. Hyg., 189, 1989, pp. 225-234
[9] OGDENI.D. and WATT A.J. An evaluation of
fluorogenic and chromogenic assays for the direct enumeration of Escherichia
coli. Letters in Applied Microbiology, 13, 1991, pp. 212-215
[10] RESTAINOL., FRAMPTON E.W. and LYON R.H.
Use of chromogenic substrate 5-bromo-4-chloro-3-indolyl-β-D-glucuronide
(X-GLUC) for enumeration of Escherichia coli in 24 hours from ground
beef. J.Food Protection, 53 (6) 1990, pp. 508-510
[11] WATKINSW.D., RIPPEYS.C, CLAVETC.R.,
KELLY-REITZ D.J and BURKHARTW. Novel compound for identifying Escherichia
coli. Appl. Envir. Microbiol., 54, 1988, pp. 1874-1875