HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2018/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Xét Tờ trình số 5336/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2018, Báo cáo số 207/BC-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu
tư công năm 2018 và kế hoạch đầu tư công năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bố
trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) 2019, phân bổ như sau:
1. Về
nguồn vốn đầu tư
Tổng số vốn đầu tư kế hoạch năm 2019
là 2.398.224 triệu đồng, trong đó:
- Vốn Chương trình mục tiêu ngân sách
Trung ương (hỗ trợ có mục tiêu) là 502.520 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài ODA là 302.422 triệu
đồng.
- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách
địa phương là 1.212.019 triệu đồng.
- Vốn bố trí cho các Chương trình mục
tiêu Quốc gia là 381.263 triệu đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu chí bố trí kế
hoạch
Kế hoạch đầu tư nguồn NSNN năm 2019
theo các nguyên tắc, tiêu chí dưới đây:
(1) Góp phần thực hiện các mục tiêu
và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, phù hợp với hệ thống quy hoạch Quốc gia;
kế hoạch tài chính 5 năm Quốc gia giai đoạn 2016-2020; kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm 2016 - 2020. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2019 với
việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 -
2020 và đột phá xây dựng kệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.
(2) Phù hợp với quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các nghị định hướng dẫn; Nghị quyết số
25/2016/QH14 ngày 09/11/2016 của Quốc hội về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10/11/2016 của Quốc hội về
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số
1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Chỉ
thị số 13/CT-TTG ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2019; Chỉ thị số
06/CT-UBND ngày 27/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Văn bản
số 7446/BKHĐT-TH ngày 19/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ Kế hoạch vốn NSNN năm 2019.
(3) Kế hoạch đầu tư năm 2019 được xây
dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn NSNN theo hướng tập trung, khắc
phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư.
(4) Việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
nguồn NSNN năm 2019 cho các dự án phải quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch
vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2019 cho từng dự án phải phù hợp và không được vượt
quá dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020 đã trình cấp có thẩm
quyền sau khi trừ đi số vốn đã bố trí trong kế hoạch năm 2016, 2017 và 2018.
- Phù hợp với khả năng thực hiện và
giải ngân trong năm 2019.
(5) Thứ tự ưu tiên.
- Bố trí vốn thanh toán nợ đọng xây dựng
cơ bản;
- Công trình dự kiến hoàn thành trong
năm 2019;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến
độ được phê duyệt, đảm bảo bố trí vốn hoàn thành dự án theo đúng thời gian quy định tại Điều 13 Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính
phủ;
- Dự án khởi công mới có đầy đủ thủ tục
đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định 120/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; Nghị định
136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015; Nghị định 161/2016/NĐ-CP
ngày 02/12/2016 của Chính phủ;
- Đối với vốn nước ngoài, ưu tiên tập
trung bố trí vốn cho các dự án kết thúc Hiệp định năm 2019 nhưng không có khả
năng gia hạn, các dự án có tiến độ giải ngân tốt.
3. Phương án phân bổ chi tiết
3.1. Nguồn vốn Chương trình mục
tiêu ngân sách Trung ương (hỗ trợ mục tiêu):
Tổng số vốn đăng ký phân bổ là
502.520 triệu đồng, trong đó:
- Bố trí hoàn trả vốn ứng trước:
22.500 triệu đồng
- Bố trí vốn cho các dự án đầu tư
đang triển khai: 480.020 triệu đồng.
3.2. Vốn nước ngoài ODA cấp
phát từ NSTW: Tổng số vốn đăng ký phân bổ là
302.422 triệu đồng, bố trí cho 05 chương trình, dự án.
3.3. Nguồn vốn đầu tư trong cân
đối ngân sách địa phương
Tổng số phân bổ là 1.212.019 triệu đồng,
trong đó:
a) Phần vốn ngân sách tỉnh phân bổ
862.019 triệu đồng, bố trí cụ thể như sau:
- Phần vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu
chí và nguồn thu xổ số kiến thiết: 461.419 triệu đồng, cụ thể:
+ Bố trí cho các công trình hoàn
thành, quyết toán: 111.916 triệu đồng;
+ Bố trí cho các công trình chuyển tiếp:
200.378 triệu đồng;
+ Bố trí cho các công trình khởi công mới: 7.000 triệu đồng;
+ Hỗ trợ lồng ghép ngân sách huyện,
xã (Thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới, y tế, giáo dục...):
142.125 triệu đồng.
- Phần vốn từ nguồn Bội thu ngân sách
nhà nước: 150.600 triệu đồng, bố trí trả các khoản nợ gốc các khoản vay của
ngân sách địa phương.
- Phần vốn từ nguồn thu tiền sử dụng
đất ngân sách tỉnh được hưởng: 250.000 triệu đồng, bố trí như sau:
+ Chi lập hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: 10.000 triệu đồng;
+ Trả nợ hợp đồng BT cầu Đồng Quang:
70.000 triệu đồng;
+ Trả các khoản vay nước ngoài của
Chính phủ: 25.400 triệu đồng;
+ Bố trí các công trình, dự án hoàn
thành, thanh toán nợ xây dựng cơ bản…: 144.600 triệu đồng.
b) Ngân sách huyện, xã từ nguồn thu
tiền sử dụng đất theo tỷ lệ điều tiết là 350.000 triệu đồng:
bố trí đảm bảo theo tiêu chí, nguyên tắc chung, dành một phần kinh phí bố trí
cho công tác xử lý, bảo vệ môi trường và lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
3.4. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia
Tổng số vốn đầu tư đăng ký phân bổ là
381.263 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững: 107.663 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nông thôn mới: 273.600 triệu đồng. (Nội dung cụ thể theo các biểu phân bổ
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức
thực hiện Nghị quyết;
- Đối với những công trình, dự án quyết
định phân bổ sau, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh trước khi ra quyết định phân bổ;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ Khoá XVIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12
tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế của các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;
- TTTU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT Công báo - Tin học;
- CVP, các PCVP;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỌA
PHÓ CHỦ TỊCH
Vi Trọng Lễ
|
STT
|
Tên,
danh mục dự án
|
Quyết định đầu
tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết 31/12/2018
|
Kế
hoạch 2019
|
Ghi
chú (Chủ đầu tư)
|
Số quyết định, ngày tháng năm
|
TMĐT, QT *
|
A
|
NGUỒN VỐN
|
*
|
Tổng số
|
|
1
212 019
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Cân đối ngân sách địa phương
|
|
439
419
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất
|
|
600
000
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách huyện và xã
|
|
350
000
|
|
|
+ Chi môi trường, Lập hồ sơ địa
chính và các nhiệm vụ chi khác
|
|
250
000
|
|
|
- Thu xổ số kiến
thiết
|
|
22 000
|
|
|
- Bội thu ngân sách địa phương
(theo báo cáo số 41/BC-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ)
|
|
150
600
|
|
+
|
Số vốn
ngân sách tỉnh được phân bổ: (439.419 + 22.000 +
250.000+150.600) triệu đồng = 862.019 triệu đồng
|
|
|
|
+
|
Số vốn
ngân sách huyện, xã phân bổ: 350.000 triệu đồng
(do huyện và xã phân bổ)
|
|
|
|
B
|
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ (PHẦN VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH)
|
|
862
019
|
|
1
|
Phần vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí và nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
461
419
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
-
|
Công trình hoàn thành, quyết toán
|
|
111
916
|
Chi
tiết tại mục C
|
-
|
Công trình
chuyển tiếp
|
|
200
378
|
Chi
tiết tại mục C
|
-
|
Hỗ trợ lồng ghép ngân sách huyện,
xã (Thực hiện nhiệm vụ XDCS hạ tầng NTM, y tế, giáo dục...)
|
|
142
125
|
Chi
tiết tại mục C
|
-
|
Công trình khởi
công mới
|
|
7 000
|
Chi
tiết tại mục C
|
2
|
Bội thu ngân sách địa phương (dùng để trả các khoản nợ gốc các khoản vay của địa phương)
|
|
150
600
|
|
-
|
Trả nợ Ngân hàng Phát triển
|
|
89 600
|
Quyết
định phân bổ sau
|
-
|
Trả nợ vay nhàn rỗi Kho bạc nhà nước
|
|
52 300
|
Quyết
định phân bổ sau
|
-
|
Trả các khoản vay lại vốn vay nước
ngoài của Chính phủ
|
|
8 700
|
Quyết
định phân bổ sau
|
3
|
Phần vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh được hưởng năm 2019
|
|
250
000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
-
|
Trả nợ hợp đồng BT cầu Đồng Quang
|
|
70 000
|
|
-
|
Chi lập hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
10 000
|
|
-
|
Trả các khoản vay lại vốn vay nước
ngoài của Chính Phủ
|
|
25 400
|
Quyết
định phân bổ sau
|
-
|
Bố trí các công trình, dự án hoàn
thành, thanh toán nợ XDCB...
|
|
144
600
|
Chi
tiết tại mục C
|
C
|
Bố trí các công trình, dự án
|
|
5
882 191
|
3
386 010
|
606
019
|
|
I
|
Công trình, dự án cấp tỉnh quản
lý
|
|
4
842 613
|
3
096 496
|
319
294
|
|
1
|
Công trình, dự án đã hoàn thành,
quyết toán
|
|
3
331 382
|
2
523 032
|
111
916
|
|
a
|
Các sở, ban, ngành
|
|
1
557 229
|
1 022 344
|
65
092
|
|
*
|
Ban QL các Khu công nghiệp và
Công ty PTHT Khu công nghiệp
|
|
68
922
|
50
473
|
9
954
|
Ban
QL các Khu công nghiệp và Công ty PTHT Khu công nghiệp
|
-
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư Bạch Hạc giai đoạn II
|
3383/QĐ-UBND
26/12/2014
|
19 283
|
18 642
|
641
|
|
-
|
San nền, đường
giao thông nội bộ phần còn lại lô số 9 và hạng mục: Một
nửa mặt đường đoạn FLS3 A + nền, mặt đường rãnh thoát nước mưa phần còn lại
đoạn FLS lô số 9 và lô số 10 - KCN Thụy Vân giai đoạn II
|
846/QĐ-UBND
18/4/2017
|
6 487
|
6 031
|
456
|
|
-
|
Khu công nghiệp Trung Hà (các hạng
mục đã phê duyệt quyết toán trước 31/12/2014)
|
|
|
|
427
|
|
-
|
Tuyến đường N3 Khu công nghiệp
Trung Hà
|
2949
ngày 08/11/2016
|
8 734
|
6 400
|
1 430
|
|
-
|
Tuyến đường ngang nối Khu công nghiệp
Thụy Vân với xã Thanh Đình
|
2827
ngày 31/10/2016
|
4 922
|
2 200
|
2 000
|
|
-
|
Tuyến đường S2 Khu công nghiệp Thụy
Vân
|
2635
ngày 18/10/2016
|
29 496
|
17 200
|
5 000
|
|
*
|
Sở Giao
thông vận tải
|
|
330
905
|
254
401
|
18
200
|
Sở
Giao thông vận tải
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường nối QL2 (ngã
3 Đền Hùng) đến đường cao tốc Nội Bài-Lào Cai thuộc xã Hùng Lô, thành phố Việt
Trì (323B)
|
308,
ngày 12/2/2014
|
52 537
|
24 000
|
4 600
|
|
-
|
Đường từ nút
giao IC9 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến đường 35m thị xã Phú Thọ (đường vào khu CN Phú Hà)
|
596-QĐ-UBND,
26/3/15; 2643/QĐ-UBND, 30/10/15
|
116
000
|
109
900
|
6 100
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT.316 đoạn
Tân Phương-Hưng Hóa (đối với đoạn từ K0+000-K4+200, từ xã Tân
Phương đến xã Đào Xá, huyện Thanh Thủy)
|
2667
20/10/2016
|
59 947
|
47 000
|
5 000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường từ QL2 đến
Khu di tích lịch sử quốc gia Đền Hùng
|
1078/QĐ-UBND
15/5/2014
|
85 000
|
58 000
|
600
|
|
-
|
Dự án đường nối QL32C-QL70 và xây dựng
cầu Hạ Hoà (bổ sung tầng cường moduyn đàn hồi yêu cầu toàn bộ mặt đường dẫn
và đường nối trên lớp mặt đường cũ) đoạn từ Km15+00-Km21+127,43
|
348
ngày 18/02/2016
|
17 421
|
15 501
|
1 900
|
|
*
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
892
896
|
495
898
|
21
828
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
-
|
Đắp tôn cao, mở rộng và cứng hóa mặt
đê tả sông Thao kết hợp đường giao thông đoạn km0-km17,
huyện Hạ Hòa (giai đoạn II: Đoạn km15 đê tả sông Thao -
đầu cầu Lửa Việt)
|
2887
ngày 25/11/2015; 2433 ngày 19/9/2017
|
24 408
|
20 900
|
1 700
|
|
-
|
Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm
nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học Phú Thọ (QSEAP)
|
1122/QĐ-BNN
ngày 04/4/2016
|
173
451
|
2 000
|
1 000
|
Đối ứng
dự án ODA
|
-
|
Nâng cấp công trình cấp nước sinh
hoạt xã Xuân Lũng và Xuân Huy, thuộc dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng nông
thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc, tỉnh Phú Thọ
|
2272/QĐ-UBND
11/9/2018
|
26 341
|
24 087
|
850
|
Đối ứng dự án ODA
|
-
|
Đường ô tô đến các xã khó khăn huyện
Tân Sơn, tuyến đường đến xã Tân Sơn (đoạn Km5+500 - Km9+323,26)
|
1946
ngày 6/8/2007; 1482 ngày 10/6/2009
|
145
182
|
144
420
|
750
|
|
-
|
Nâng cấp tuyến đường giao thông từ
Quốc lộ 32C đi Hiền Đa, Văn Khúc và tuyến đường từ quốc lộ 32C qua Cát Trù,
Văn Khúc đi tỉnh lộ 329 kết hợp đường sơ tán dân (Tuyến QL32C-Hiền Đa-Văn
khúc và nhánh rẽ)
|
247/QĐ-UBND
ngày 21/01/2012; 2748/QĐ- UBND ngày 17/10/2012
|
48 253
|
26 955
|
2 200
|
|
-
|
Đường sơ tán dân thuộc xã Bảo Yên, Sơn Thủy, Tất Thắng - huyện Thanh Thủy và Thanh Sơn
|
1285/QĐ-UBND
09/6/2014; 1149/QĐ- UBND ngày 22/5/2017
|
35 975
|
24 987
|
2 343
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp và gia cố tuyến
đê tả ngòi Vĩnh Mộ
|
20/7/2009;
2130/QĐ-UBND 8/8/2012; 1776/QĐ-UBND 20/7/2016
|
90 320
|
75 787
|
2 757
|
|
-
|
Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở
sông đoạn Km2,4-Km4,4 đê hữu Lô, xã Chí Đám; Km3,3-Km4,3 đê tả Lô, xã Hữu Đô,
huyện Đoan Hùng.
|
406/QĐ-SNN
ngày 10/9/2012; 2728/QĐ-UBND 28/10/2013
|
65 286
|
62 022
|
928
|
|
-
|
Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn
Km20+420-Km21+400 và đoạn km21+950 đến km22+940 đê tả Đà, huyện Thanh Thủy.
|
2357
ngày 02/10/2014, 2944 ngày 25/11/2014
|
62 988
|
37 922
|
4 500
|
|
-
|
Đầu tư phát triển giống cây lâm
nghiệp chất lượng cao tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013-2015
|
2662/QĐ-UBND
ngày 22/10/2013
|
16 052
|
|
400
|
|
-
|
Hệ thống cấp điện, thuộc dự án Hồ
Suối Mương và hệ thống cấp nước, cấp điện cho bản Đèo Mương, xã Thu Ngạc, huyện
Tân Sơn
|
145/QĐ-UBND
13/01/2011
|
5 642
|
4 184
|
1 400
|
|
-
|
Tu bổ tuyến đê tả, đê hữu ngòi Me huyện Cẩm Khê (gói thầu số 04)
|
2070/QĐ-UBND
ngày 9/7/2010
|
198
998
|
72 634
|
3 000
|
|
*
|
Ngành giáo dục và đào tạo
|
|
31
699
|
15
805
|
5
424
|
Ngành
giáo dục và đào tạo
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng học- Trường
THPT Hạ Hòa
|
2749,
ngày 10/11/2014
|
5 535
|
|
400
|
Trường
THPT Hạ Hòa
|
-
|
Nhà làm việc cho các tổ bộ môn và họp
hội đồng sư phạm; san nền cục bộ mở rộng sân vận động
|
2653
ngày 30/10/2015
|
4 290
|
1 700
|
2 400
|
THPT
Thanh Ba
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa 02 nhà lớp học 2
tầng 20 phòng học và xây dựng nhà điều hành - Trường THPT Cẩm Khê
|
|
4 632
|
|
2 000
|
THPT
Cẩm Khê
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất
Trường THPT Mỹ Văn để thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia
|
2647/QĐ-UBND
10/10/2017
|
2 805
|
2 455
|
350
|
THPT
Mỹ Văn
|
-
|
Giáo dục trung học cơ sở khu vực
khó khăn nhất, giai đoạn 2
|
số
3240, 3241, 3242, 3243/QĐ-UBND ngày 24/12/2015
|
14 437
|
11 650
|
274
|
Sở
Giáo dục đào tạo
|
*
|
Sở,
ngành khác
|
|
232
807
|
205
767
|
9
686
|
|
.
|
Nâng cấp, cải tạo trụ sở nhà làm việc
Báo Phú Thọ
|
2683
ngày 31/10/2014
|
11 161
|
7 600
|
2 300
|
Báo
Phú Thọ
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Tỉnh
ủy
|
157/QĐ-UBND,
ngày 19/01/2016
|
20 125
|
19 103
|
1 000
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp Sân vận động Việt
Trì
|
1808/QĐ-UBND
26/7/2016
|
94 131
|
89 724
|
1 000
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Dự án trung tâm Phát thanh - Truyền
hình tỉnh Phú Thọ
|
2246/QĐ-UB ngày 15/7/2002
|
37 181
|
24 036
|
1 200
|
Đài
PTTH tỉnh
|
-
|
Cải tạo, sửa
chữa trụ sở làm việc Sở Ngoại vụ
|
2323/QĐ-UBND
14/9/2018
|
4 568
|
3 168
|
1 400
|
Sở
Ngoại vụ
|
-
|
Nhà N1, N2, N3
- Khoa Kinh tế
|
1082/QĐ-UBND
11/5/2016
|
30 378
|
29 678
|
500
|
Trường
Đại học Hùng Vương
|
-
|
Nhà giảng đường 3 tầng A - Trường
Cao đẳng kinh tế và Kỹ nghệ thực hành
|
269
ngày 11/02/201
|
15 540
|
14 701
|
500
|
Trường
Cao đẳng kinh tế-Kỹ nghệ thực hành
|
-
|
Sửa chữa nhà làm việc Sở Tài nguyên
Môi trường
|
770/QĐ-UBND,
4/4/2016
|
5 580
|
4 500
|
900
|
Sở
Tài nguyên Môi trường
|
|
Sửa chữa phần mái nhà trộn rác với
phụ gia EM nhà nghiền sàng; nhà vê viên đóng bao; nhà chứa
rác đầu vào; nhà ủ chín; nhà kho thành phẩm; nhà tái chế nilon (giai đoạn 1 năm
2013) - Công trình: Sửa chữa hư hỏng của Nhà máy Chế biến phế thải đô thị Việt
Trì
|
2386/QĐ-UBND,
02/10/2015
|
2 742
|
2 200
|
542
|
Công
ty TNHH NN MTV xử lý và chế biến chất thải Phú Thọ
|
-
|
Xây dựng bãi chôn lấp chất thải trơ
tạm thời xã Vân Phú và xã Phượng Lâu thuộc nhà máy chế biến phế thải đô thị
Việt Trì
|
2886/QĐ-UBND
ngày 18/11/2014
|
11 401
|
11 057
|
344
|
Công
ty TNHH NN MTV xử lý và chế biến chất thải Phú Thọ
|
b
|
Các huyện, thành, thị
|
|
1
774 153
|
1
500 688
|
46
824
|
|
*
|
Huyện Cẩm Khê
|
|
31
326
|
28
464
|
2
300
|
|
-
|
Xây dựng khu tái định cư thuộc dự
án: Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê
|
2629/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015, 253/QĐ-UBND ngày 29/1/2016
|
8 432
|
6 746
|
1 200
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Trung tâm dạy nghề huyện Cẩm Khê
|
2228
11/7/2011
|
22 894
|
21 718
|
1100
|
Trung
tâm GDNN-GDTX huyện Cẩm Khê
|
*
|
Huyện Hạ Hòa
|
|
472
660
|
392
031
|
6
400
|
|
-
|
Đường giao thông đến trung tâm xã
Phụ Khánh, huyện Hạ Hòa (Đoạn Km 2+300-Km9+945)
|
2067
ngày 20/8/07; 1259 ngày 14/4/11; 205 ngày 24/1/2013
|
76 925
|
62 519
|
2 000
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Cải tạo nâng cấp nhà hội trường
kiêm nhà lớp học - Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hạ Hòa
|
3703,
ngày 07/10/2016
|
3 565
|
3 165
|
400
|
Trung
tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hạ Hòa
|
-
|
Đường giao thông tránh lũ các xã
phía bên bờ hữu sông Thao, huyện Hạ Hòa (tuyến số 3: Vô Tranh - Động Lâm)
|
1222
ngày 07/5/10; 1749 ngày , 03/8/2015
|
280
031
|
223
014
|
3 000
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường
giao thông Vùng đồi huyện Hạ Hòa (gói số 01); tuyến số
4: Phụ Khánh - Lệnh Khanh - Đan Thượng (đoạn từ Km0-Km
1+400)
|
3169
ngày 15/10/04; 2246 ngày 18/8/05; 501 ngày 23/02/06; 2513 ngày 04/9/08; 1054 ngày 30/3/11; 2189/QĐ-UBND 25/7/2011
|
112
139
|
103
334
|
1 000
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
*
|
Huyện Lâm Thao
|
|
112
000
|
93
000
|
3
500
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp kênh tưới kết hợp
đường giao thông trung tâm xã Sơn Dương
|
số 2181,
ngày 21/10/2011
|
112
000
|
93 000
|
3 500
|
UBND
huyện Lâm Thao
|
*
|
Huyện Đoan Hùng
|
|
304
466
|
238
166
|
12
644
|
|
-
|
Xây dựng kè đê hữu sông Lô đoạn qua
Sóc Đăng và thị trấn Đoan Hùng
|
3494/QĐ-UBND
04/11/11
|
57 549
|
53 952
|
2 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Nhà lớp học bộ môn - Trường Phổ
thông DTNT và THCS Đoan Hùng
|
1330/QĐ-UBND
06/6/2016
|
4 327
|
3 783
|
544
|
Trường
phổ thông dân tộc nội trú Đoan Hùng
|
-
|
Nhà hiệu bộ thuộc dự án Đầu tư xây
dựng Trung tâm dạy nghề Đoan Hùng
|
1726/QĐ-UBND
29/7/2014
|
4 018
|
3 718
|
300
|
Trung
tâm GDNN-GDTX huyện Đoan Hùng
|
-
|
Đường cứu hộ, cứu nạn, tránh lũ xã
Yên Kiện, huyện Đoan Hùng
|
225/QĐ-UBND
02/02/12
|
42 102
|
40 000
|
1 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Kè bảo vệ bờ, vở sông khu vực tượng
đài chiến thắng sông Lô và cầu Đoan Hùng
|
2141
ngày 9/8/2012; 518 ngày 28/3/2013
|
68 275
|
64 736
|
1 800
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Đường giao thông kết hợp di dời dân
tránh lũ quét thuộc các xã phía Tây Nam, huyện Đoan Hùng
|
3317/QĐ-UBND
- 21/10/11
|
128
195
|
71 977
|
7 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
*
|
Huyện Phù Ninh
|
|
95
976
|
91
898
|
2
030
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 323C,
huyện Phù Ninh (đoạn quốc lộ 2 - đê hữu sông Lô)
|
1797
ngày 17/07/2013
|
69 292
|
69 262
|
30
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Bảo
Thanh - Hạ Giáp, huyện Phù Ninh
|
2545/QĐ-UBND
23/10/2014
|
26 684
|
22 636
|
2 000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
*
|
Huyện Thanh Ba
|
|
42
871
|
41
870
|
200
|
|
-
|
Đường đến trung tâm xã Vân Lĩnh,
huyện Thanh Ba
|
2005/QĐ-UBND
14/7/2011, 2157/QĐ-UBND 01/8/2011
|
|
41 870
|
200
|
UBND
huyện Thanh Ba
|
*
|
Huyện Thanh Sơn
|
|
189
205
|
137
964
|
5
950
|
UBND
huyện Thanh Sơn
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường nội thị thị
trấn Thanh Sơn (đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đi cây xăng khu 19 -5 )
|
3501/QĐ-UBND
10/10/2017
|
4 815
|
2 000
|
2 000
|
|
-
|
Đường giao thông liên xã (đoạn từ
xóm Mít đi xóm Nưa xã Tân Lập nối xã Tân Minh), huyện Thanh Sơn
|
2783
31/10/2013
|
29 026
|
26 000
|
2 000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường huyện Thanh
Sơn (TL 316-Tân Lập-Yên Lương-Yên Sơn) huyện Thanh Sơn
|
2816,
03/10/2008
|
139
964
|
109
964
|
1 500
|
|
-
|
San nền, cổng tường rào, nhà kho
kiêm phòng trực, quản lý học sinh, hạ tầng sân vườn Trường PT dân tộc nội trú
Thanh Sơn
|
|
15 400
|
14 950
|
450
|
Trường
PT dân tộc nội trú Thanh Sơn
|
*
|
Huyện Thanh Thủy
|
|
2
277
|
0
|
450
|
UBND
huyện Thanh Thủy
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống chiếu
sáng công cộng nối từ ĐT317 vào đền Lăng Sương
|
3277
ngày 31/12/2014
|
2 277
|
|
450
|
|
*
|
Huyện Yên Lập
|
|
58
480
|
54
400
|
3
000
|
UBND
huyện Yên Lập
|
-
|
Sân vận động huyện Yên Lập
|
432
ngày 19/2/2013
|
19 709
|
17 135
|
2 000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường Xuân An - Mỹ
Lung, huyện Yên Lập (giai đoạn 1: từ Km0-Km8+851)
|
675/QĐ-UBND
06/4/2015
|
35 133
|
34 165
|
500
|
Đối ứng
dự án ODA
|
-
|
Nhà công vụ và các hạng mục phụ trợ
thuộc Dự án đầu tư xây dựng: Trung tâm dạy nghề huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ
|
2599/QĐ-UBND
05/10/2017
|
3 638
|
3 100
|
500
|
Trung
tâm GDNN-GDTX huyện Yên Lập
|
*
|
Thành phố Việt Trì
|
|
449
999
|
413
695
|
6
350
|
UBNDTP
Việt Trì
|
-
|
Sửa chữa đường Châu Phong (đoạn
A8-D8), thành phố Việt Trì
|
8650/QĐ-UBND
28/10/2016; 3589/QĐ-UBND 20/11/2018
|
26 734
|
22 500
|
2 000
|
|
-
|
Sân chính Quảng trường Hùng Vương
|
3695/QĐ-UBND
30/12/2016
|
50 092
|
43 468
|
500
|
|
-
|
Đường Trường Chinh (đoạn từ nút
giao Quốc lộ 2 đến đê Sông Lô) thành phố Việt Trì
|
3026/QĐ-UBND
28/9/2011; 2018/QĐ-UBND 12/12/2012; 2861/QĐ-UBND 21/4/2014; 8867/QĐ-UBND
26/9/2017
|
373
173
|
347
727
|
3 850
|
|
*
|
Thị xã Phú Thọ
|
|
14
893
|
9
200
|
4
000
|
UBND
thị xã Phú Thọ
|
-
|
Nâng cấp, cải tạo đường GTNT tuyến
đồng Môm Mác đi Đồng Chĩnh xã Văn Lung, thị xã Phú Thọ
|
1440/QĐ-UBND
ngày 21/10/2013
|
14 893
|
9 200
|
4 000
|
|
2
|
Công trình, dự án chuyển tiếp
|
|
1
496 199
|
573
464
|
200
378
|
|
a
|
Các sở, ban, ngành
|
|
787
262
|
296
145
|
98
978
|
|
*
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
|
11
398
|
0
|
1000
|
|
-
|
Tuyến mương thoát nước từ lòng đồng
xã Thượng Nông kết nối với mương thoát nước KCN Trung Hà
|
1591/QĐ-UBND
03/7/2018
|
1 098
|
|
500
|
Ban
Quản lý KCN
|
-
|
Sửa chữa, thảm mặt đường tuyến
D6-1A Khu công nghiệp Thụy Vân
|
|
10 300
|
|
500
|
Ban
Quản lý KCN
|
*
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
426
425
|
165
460
|
28
500
|
Sở
Giao thông vận tải
|
-
|
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 314 đoạn Thanh Ba-Hương Xạ
|
QĐ số
2246/QĐ-UBND ngày 23/9/2014
|
289
897
|
141
460
|
5 000
|
|
-
|
Sửa chữa đường tỉnh 313D đoạn
km3+000 và km7+800, km11+900, km 12+900
|
1343/QĐ-UBND
08/6/2018
|
10 794
|
5 000
|
1 500
|
|
-
|
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp ĐT313C
đoạn Hương Lung - Văn Khúc, huyện Cẩm Khê
|
2333/QĐ-UBND
11/9/2017
|
52 981
|
6 000
|
3 000
|
|
-
|
Đường nối từ đường dẫn cầu Đồng
Quang vào Cụm công nghiệp Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy
|
2851/QĐ-UBND,
28/10/2016
|
31 253
|
13 000
|
2 000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường nối từ nút giao IC9 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến đường Hồ Chí
Minh, thị xã Phú Thọ
|
1236/QĐ-UBND
12/4/2018
|
41 500
|
|
17 000
|
|
*
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
4
200
|
1
500
|
3
500
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
-
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc của
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2010/QĐ-UBND
14/8/2018
|
4 200
|
1 500
|
500
|
|
-
|
Dự án thành phần cải thiện nông
nghiệp có tưới tỉnh Phú Thọ (WB7)
|
|
|
|
1 000
|
Đối ứng
dự án ODA
|
-
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh
Phú Thọ (WB8)
|
|
|
|
2 000
|
Đối ứng
dự án ODA
|
*
|
Ngành giáo dục và đào tạo
|
|
191
456
|
74
105
|
30
500
|
|
-
|
Trường THPT Phương Xá
|
2811/QĐ-UBND,
28/10/2016
|
7 493
|
1 900
|
1 500
|
THPT
Phương Xá
|
-
|
Trung tâm GDTX tỉnh
|
1322,
ngày 14/5/2010
|
37 572
|
18 103
|
1 500
|
Trung
tâm GDTX tỉnh
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng thực
hành Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ
|
4836
ngày 25/10/2016
|
14 500
|
7 000
|
3 000
|
Trường
Cao đẳng nghề Phú Thọ
|
|
San nền cục bộ trường Cao đẳng nghề Phú Thọ
|
|
|
|
2 000
|
Trường
Cao đẳng nghề Phú Thọ
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc,
hội trường, cổng trường và các nhà lớp học tại khu trụ sở chính của Trường
Cao đẳng Kinh tế và Kỹ nghệ thực hành
|
2886/QĐ-UBND
ngày 31/10/2017; 1200/QĐ-UBND 28/5/2018
|
4 782
|
2 300
|
1000
|
Trường
Cao đẳng Kinh tế và Kỹ nghệ thực hành
|
|
Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 6 phòng học,
công trình vệ sinh, sửa chữa nhà lớp học - Trường THPT Lương Sơn
|
572/QĐ-UBND,
31/3/2016
|
7 881
|
2 900
|
1500
|
Trường
THPT Lương Sơn
|
-
|
Nhà lớp học bộ môn và nhà chức năng
3 tầng
|
586/QĐ-UBND
ngày 16/03/2016
|
7 177
|
3 450
|
1 500
|
THPT
CN Việt Trì
|
-
|
Nhà lớp học và phòng chức năng Trường
THPT Kỹ thuật Việt Trì
|
824/QĐ-UBND
ngày 14/4/2017
|
7 200
|
1 840
|
2 000
|
THPT
Kỹ thuật Việt Trì
|
-
|
Nhà Lớp học bộ môn 2 tầng 4 phòng-
Trường THPT Trung Nghĩa
|
4756,
ngày 22/10/2018
|
4 600
|
|
2 500
|
Trường
THPT Trung Nghĩa
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa Nhà lớp học 3 tầng
18 phòng học (Nhà A1) Trường THPT Việt Trì
|
2810/QĐ-UBND
29/10/2018
|
4 761
|
|
1 500
|
Trường
THPT Việt Trì
|
-
|
Nhà lớp học và phòng học bộ môn 3 tầng
- Trường THPT Văn Miếu
|
825/QĐ-UBND
ngày 14/4/2017
|
7 425
|
1600
|
1 800
|
THPT
Văn Miếu
|
-
|
Nhà công vụ giáo viên - Trường THPT
Văn Miếu
|
2876,
ngày 31/10/2017
|
2 133
|
|
500
|
THPT
Văn Miếu
|
|
Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 6 phòng học
Trường THPT Hưng Hóa
|
2847/QĐ-UBND,
ngày 31/10/2018
|
6 941
|
250
|
1 000
|
Đối ứng
dự án ODA
|
-
|
Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Quế
Lâm
|
2873/QĐ-UBND
ngày 31/10/2017
|
5 272
|
1 000
|
3 000
|
THPT
Quế Lâm
|
-
|
Trường THPT Thanh Sơn
|
2342
ngày 20/7/2011
|
43 980
|
22 152
|
1 100
|
THPT
Thanh Sơn
|
-
|
Trường THPT Thanh Thủy
|
1169
ngày 20/8/2016
|
8 397
|
6 190
|
600
|
THPT
Thanh Thủy
|
-
|
Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 6 phòng
|
588/QĐ-UBND ngày 17/3/2016
|
7 987
|
3 620
|
1 000
|
THPT
Đoan Hùng
|
-
|
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng học -
Trường THPT Hưng Hóa
|
2652,
30/10/2015
|
6 454
|
|
1 500
|
THPT
Hưng Hóa
|
-
|
Nhà lớp học bộ môn 2 tầng Trường
THPT Hiền Đa
|
|
6 900
|
1 800
|
2 000
|
Trường
THPT Hiền Đa
|
*
|
Sở, ngành khác
|
|
153
784
|
55
080
|
35
478
|
|
-
|
Trung tâm hành chính công và điều
hành đô thị thông minh
|
1462
ngày 23/6/2017
|
40 000
|
17 000
|
6 000
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
-
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
|
|
|
1000
|
Trường
Cao đẳng Y tế
|
-
|
Trung tâm phát triển quỹ đất và văn
phòng đăng ký đất đai
|
724
ngày 30/3/2016
|
19 539
|
9 900
|
2 000
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh
Phú Thọ
|
4167/QĐ-UBND
ngày 20/9/2017
|
1 826
|
1 000
|
626
|
Trung
tâm công nghệ thông tin-Sở Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc của
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
2108/QĐ-UBND,
24/8/2016
|
2 881
|
1 600
|
852
|
Liên
hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (trại thực nghiệm)
|
3656/QĐ-UBND,
11/11/2010; 494/QĐ-UBND, 10/3/2016
|
30 745
|
9 155
|
1000
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Thư viện
tỉnh Phú Thọ
|
2649/QĐ-UBND,
30/10/2014
|
20 657
|
9 725
|
2 000
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Cải tạo nhà lớp học và thư viện Trường
Trung cấp Văn hóa, nghệ thuật và Du lịch Phú Thọ
|
2118/QĐ-UBND
21/8/2017
|
2 769
|
|
1 500
|
Trường
Trung cấp Văn hóa, nghệ thuật và Du lịch Phú Thọ
|
-
|
Nhà văn hóa nghệ thuật tỉnh
|
|
|
|
10 000
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc sở
Giáo dục và Đào tạo
|
4798/UBND-KGVX
ngày 24/10/2017
|
9 000
|
4 100
|
2 000
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Tỉnh đoàn
|
2844/QĐ-UBND
31/10/2018
|
9 905
|
200
|
2 000
|
Tỉnh
đoàn Phú Thọ
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa Nhà lớp học 3 tầng,
cổng chính, hàng rào trước - Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh
|
4755,
ngày 22/10/2018
|
5 000
|
200
|
2 000
|
Trung
tâm KTTH-HN
|
-
|
Cải tạo và nâng cấp Trụ sở làm việc
Sở Xây dựng Phú Thọ
|
|
6 999
|
200
|
2 000
|
Sở
Xây dựng
|
-
|
Xưởng thực hành (trước mắt làm ký
túc xá) - Trường trung cấp nghề nội trú Phú Thọ
|
2888/QĐ-UBND
31/10/2017
|
4 463
|
2 000
|
2 500
|
Trường
Trung cấp nghề nội trú Phú Thú Thọ
|
b
|
Các huyện, thành, thị
|
|
640
252
|
253
869
|
89
400
|
|
*
|
Huyện Cẩm Khê
|
|
42
432
|
4
200
|
9
000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường tránh thị
trấn Sông Thao, đoạn từ Bưu điện đi bến xe và đoạn từ ngã ba Thủy nông qua bến
xe đi Quốc lộ 32
|
2283/QĐ-UBND
13/10/2016
|
14 995
|
3 000
|
4 000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
xã Đồng Cam, huyện Cẩm Khê kết nối
với Tỉnh lộ 321C
|
3187/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
|
12 500
|
200
|
3 000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường huyện tuyến
Tiên Lương - Phượng Vỹ, huyện Cẩm Khê
|
3415/QĐ-UBND
ngày 30/12/2016
|
14 937
|
1 000
|
2 000
|
|
*
|
Huyện Đoan Hùng
|
|
45
580
|
15
854
|
14
000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc UBND
huyện Đoan Hùng
|
2831/QĐ-UBND,
31/10/2016
|
18 300
|
14 854
|
2 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Cải tạo, nâng
cấp tuyến đường từ TL322 (Km3+650) đi Đông Khê, huyện Đoan Hùng
|
2653/QĐ-UBND,
31/10/2018
|
14 980
|
500
|
6 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường GTNT
từ Tỉnh lộ 323 đi Tỉnh lộ 318 xã Hùng Long
|
2654/QĐ-UBND,
31/10/2018
|
12 300
|
500
|
6 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
*
|
Huyện Hạ Hòa
|
|
63
811
|
17
623
|
2
000
|
|
-
|
Tuyến đường từ
trung tâm xã Xuân Áng qua khu vực hồ Hàm Kỳ đến khu dân cư số 11, xã Xuân
Áng, huyện Hạ Hòa
|
2601/QĐ-UBND ngày 29/10/2014; 57/QĐ-UBND ngày 15/01/2015
|
21 909
|
15 623
|
1 000
|
|
-
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông
liên xã Đan Hà-Đại Phạm, huyện Hạ Hòa
|
2790,
ngày 25/10/2017
|
41 902
|
2 000
|
1 000
|
|
*
|
Huyện Lâm Thao
|
|
29
450
|
21
500
|
3
000
|
|
-
|
Xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện (HM: Nhà thi đấu và luyện tập đa năng; sân vườn, đường
BT nội bộ)
|
số
870/QĐ-UBND ngày 24/6/2014; 3266/QĐ-UBND 05/10/2017
|
29 450
|
21 500
|
3 000
|
BQL
dự án đầu tư xây dựng huyện
|
*
|
Huyện Phù Ninh
|
|
119
659
|
24
509
|
29
500
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường huyện P3 và
các tuyến nhánh huyện Phù Ninh
|
2680/QĐ-UBND
ngày 20/8/2018
|
30 000
|
500
|
5 000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thị trấn
Phong Châu (đoạn QL2 đi khu Đồng Giao)
|
2159a
ngày 4/8/2016
|
11 949
|
6 949
|
1 500
|
UBND
TT Phong Châu
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Liên Hoa, huyện Phù Ninh (đoạn HLP5 Km10+300-TL323E
Km3+364) đập bờ lớn đi đê Hốc Kết
|
3349a/QĐ-UBND
24/10/2017
|
14 984
|
5 000
|
4 000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
-
|
Cải tạo nâng cấp đường GTNT xã Trị
Quận (đoạn từ đường huyện P2 đi đường tỉnh 323D) huyện
Phù Ninh
|
2231/QĐ-UBND,
18/7/18
|
14 783
|
1 000
|
6 000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh (đoạn từ QL2 đi Khu 1 Hò He)
|
3225/QĐ-UBND
22/10/2018
|
10 560
|
6 060
|
5 000
|
UBND
TT Phong Châu
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú
Lộc (đoạn Khu 4 đi cụm công nghiệp Phú Gia) huyện Phù Ninh
|
2321/QĐ-UBND,
2/8/18
|
14 820
|
1 000
|
6 000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc
UBND huyện Phù Ninh
|
1511/QĐ-UBND,
25/6/2018
|
22 563
|
4 000
|
2 000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
*
|
Huyện Tam Nông
|
|
84
217
|
22
546
|
14
900
|
|
-
|
Nâng cấp tuyến đường Hương Nộn-Thọ
Văn -QL32, huyện Tam Nông
|
1677/QĐ-UBND,
11/7/2016
|
32 613
|
6 140
|
5 000
|
|
-
|
Xây dựng hệ thống vỉa hè, cây xanh,
điện chiếu sáng đoạn qua thị trấn Hưng Hóa và đoạn từ dốc chùa Hương Nộn đến
ngã tư Cổ Tiết
|
1426,
16/6/2016; 2278/QĐ-UBND, 09/9/2016
|
22 154
|
7 945
|
2 000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường huyện
ĐH73C đoạn nối từ đường tỉnh 315 đi đường Hồ Chí Minh,
thuộc địa phận xã Hương Nộn huyện Tam Nông
|
|
|
|
3 000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng
cấp tuyến đường huyện ĐH80 thuộc địa phận xã Hồng Đà, huyện Tam Nông
|
|
14 500
|
|
2 900
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
đến trung tâm xã Văn Lương, huyện Tam Nông (Lý trình
Km0+00-Km3+00m)
|
1764/QĐ-UBND,
31/10/12
|
14 950
|
8 461
|
2 000
|
|
*
|
Huyện Yên Lập
|
|
31
285
|
3
000
|
1
000
|
|
-
|
Tuyến đường từ trung tâm xã đến
tràn Đồng Măng, xã Trung Sơn, huyện Yên Lập
|
1989, 15/8/2016
|
31 285
|
3 000
|
1 000
|
|
*
|
Thành phố Việt Trì
|
|
180
346
|
144
637
|
3
000
|
|
-
|
Đường Thụy Vân - Thanh Đình - Chu
Hóa, thành phố Việt Trì (đối với phần khối lượng xây dựng hoàn chỉnh nền đường,
mặt đường, hệ thống thoát nước)
|
3001/QĐ-UBND
9/11/2017
|
180
346
|
144
637
|
3 000
|
|
*
|
Huyện Thanh Ba
|
|
31
904
|
0
|
12
000
|
|
-
|
Tuyến đường vào cụm công nghiệp Bãi
Ba - Đông Thành, huyện Thanh Ba
|
2779/QĐ-UBND
26/10/2018
|
31 904
|
|
12 000
|
|
*
|
Thị xã
Phú Thọ
|
|
68
684
|
23
450
|
12
000
|
|
-
|
Trường MN trung tâm xã Hà Thạch
|
2665/QĐ-UBND
ngày 30/10/14
|
23 270
|
15 450
|
1 000
|
|
-
|
Khắc phục hệ thống thoát nước khu vực
nội thị tuyến Nguyễn Du - Phú An - Phú Hà - Phú Bình, thị xã Phú Thọ
|
3114/QĐ-UBND
ngày 16/10/2017
|
12 400
|
2 000
|
8 000
|
|
-
|
Kè xử lý sạt lở bờ tả sông Thao đoạn
Km58+550 đến Km59+247, xã Thanh Minh, thị xã Phú Thọ
|
630/QĐ-UBND
ngày 19/3/2014
|
33 014
|
6 000
|
3 000
|
|
*
|
Huyện Thanh Sơn
|
|
11
568
|
0
|
1000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường từ cầu 30/4
đi Soi Cả xã Sơn Hùng
|
3722a
27/10/2017
|
11 568
|
|
1 000
|
UBND
huyện Thanh Sơn
|
3
|
Công trình, dự án khởi công mới
|
|
15
032
|
0
|
7
000
|
|
(1)
|
Nâng cấp trung tâm dữ liệu số tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 1
|
|
5 532
|
|
2 000
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
(2)
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú
Yên Lập
|
|
9 500
|
|
5 000
|
Trường
phổ thông dân tộc nội trú Yên Lập
|
II
|
Hỗ trợ lồng ghép với nguồn ngân
sách địa phương để thanh toán nợ đọng XDCB các dự án, công trình giao thông
nông thôn, thủy lợi nội đồng, trạm y tế, trường học đạt chuẩn và nông thôn mới
|
|
1
039 578
|
289
514
|
286
725
|
|
*
|
Huyện Cẩm Khê
|
|
80
886
|
22
223
|
28
800
|
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học Trường
THCS Sai Nga
|
2622/QĐ-UBND
ngày 29/10/2015
|
4 595
|
1900
|
1 000
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
xã cấp Dẫn tuyến từ Huyện lộ đi xóm Tân Lập và đi khu 6
|
2068/QĐ-UBND
ngày 11/9/2012
|
4 537
|
400
|
3 300
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT đến
trung tâm xã Phú Khê, huyện Cẩm Khê
|
2624/QĐ-UBND
ngày 29/10/2015
|
14 734
|
3 000
|
5 100
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
|
Nhà lớp học kiêm phòng chức năng và
phòng bộ môn trường THCS Cát Trù
|
3191/QĐ-UBND
30/10/2018
|
4 500
|
|
1 500
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Nhà lớp học kiêm phòng chức năng
Trường Mầm non Cát Trù, huyện Cẩm Khê
|
2527/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
4 899
|
2 250
|
1 500
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Trường mầm non Yên Tập huyện Cẩm Khê
|
1044/QĐ-UBND
16/5/2018
|
3 843
|
2 880
|
500
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Trường mầm non Tạ Xá huyện Cẩm Khê
|
673/QĐ-UBND
14/4/2017
|
2 803
|
2 500
|
300
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Nhà điều hành Trường Tiểu học
Phương Xá, xã Phương Xá, huyện Cẩm Khê
|
20/QĐ-UBND
ngày 19/9/2012
|
880
|
|
700
|
UBND
xã Phương Xá
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
liên xã Cát Trù đi Yên Dưỡng, huyện Cẩm Khê
|
1443/QĐ-UBND
ngày 14/7/2017
|
3 080
|
1 170
|
1 000
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao
thông từ tỉnh lộ 313 nối với đường liên xã Hương Lung - Sơn Tình - Cấp Dẫn huyện Cẩm Khê
|
3188/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
|
7 600
|
|
3 900
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Cải tạo, nâng
cấp đường giao thông liên xã Cấp Dẫn
- Hương Lung, huyện Cẩm Khê
|
2898/QĐ-UBND
04/12/2015
|
12 949
|
6 553
|
5 000
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Cải tạo nâng cấp tuyến đường giao
thông từ Tỉnh lộ 313E đi trung tâm xã Tạ Xá, huyện Cẩm
Khê
|
3189/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
|
8 200
|
|
3 000
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao
thông Tuy Lộc - Ngô Xá - Phượng Vỹ huyện Cẩm Khê
|
472/QĐ-UBND
22/8/2017
|
8 266
|
1 570
|
2 000
|
UBND
huyện Cẩm Khê
|
*
|
Huyện Đoan Hùng
|
|
47
182
|
5
957
|
14
650
|
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng Khu tập kết rác thải
tập trung trên địa bàn huyện Đoan Hùng
|
3646/QĐ-UBND
27/10/2017
|
7 183
|
4 800
|
1500
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp Đường Giao thông
đến Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, xã Yên Kiện
|
2157/QĐ-UBND
18/10/2017
|
3 210
|
|
1 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Hội trường Huyện ủy Đoan Hùng
|
2655/QĐ-UBND,
31/10/18
|
8 300
|
|
3 000
|
Văn
phòng Huyện ủy Đoan Hùng
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn 2
xã Bằng Doãn
|
2656/QĐ-UBND,
31/10/18
|
4 054
|
|
2 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn 5
xã Bằng Doãn đi Phúc Lai
|
2657/QĐ-UBND,
31/10/18
|
4 613
|
|
2 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc UBND
xã Bằng Luân
|
2658/QĐ-UBND,
31/10/18
|
4 500
|
|
2 500
|
UBND
xã Bằng Luân
|
-
|
Trường Mầm non Tiêu Sơn, huyện Đoan
Hùng
|
2659/QĐ-UBND,
31/10/18
|
13 500
|
|
2 000
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
-
|
Cải tạo nâng cấp đường BTXM thôn 5
xã Nghinh Xuyên (2016)
|
853/QĐ-UBND,
29/3/2016
|
1 822
|
1 157
|
650
|
UBND
xã Bằng Luân
|
*
|
Huyện Lâm Thao
|
|
158
834
|
63
218
|
37
400
|
|
-
|
Nâng cấp cải tạo Trạm y tế thị trấn
Lâm Thao và các hạng mục phụ trợ
|
1694
ngày 29/5/2017
|
5 194
|
3 521
|
1 100
|
UBNDTT
Lâm Thao
|
-
|
Nhà lớp học, nhà điều hành, bếp ăn
Trường tiểu học xã Cao Xá
|
732
ngày 04/6/2014
|
11 737
|
3 000
|
1 000
|
UBND
xã Cao Xá
|
-
|
Xây dựng hệ thống thoát nước thải, nước mặt và hồ điều hòa Cụm công nghiệp huyện Lâm Thao
|
1818/QĐ-UBND
17/11/2015
|
9 795
|
5 935
|
1 000
|
UBND
huyện Lâm Thao (Đại diện: Trung tâm phát triển cụm CN huyện)
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp NLH 2 tầng 10
phòng Trường mầm non Liên cơ, thị trấn Lâm Thao
|
số
3396, ngày 30/10/2017
|
8 284
|
1 953
|
3 500
|
UBND
TT Lâm Thao
|
-
|
Cải tạo trụ sở làm việc phòng Giáo
dục, Phòng Y tế, Trung tâm phát triển cụm công nghiệp huyện Lâm Thao
|
Số 2014, ngày 19/6/2018
|
1 498
|
300
|
1 000
|
TT
phát triển cụm công nghiệp huyện
|
-
|
Nhà đa năng bán trú Trường Tiểu học
Sơn Vi
|
|
4 371
|
3 284
|
1 000
|
UBND
xã Sơn Vi
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng Khu tập kết rác thải
tập trung trên địa bàn huyện Lâm Thao
|
666/QĐ-UBND
12/2/2018; 1378/QĐ-UBND 11/4/2018
|
11 182
|
8 000
|
1 600
|
UBND
huyện Lâm Thao (Đại diện: Ban quản lý các công trình công cộng)
|
-
|
Nhà điều hành + lớp học trường tiểu
học Tứ Xã 2
|
09/QĐ-UBND
05/01/2015
|
3 747
|
2 200
|
1 000
|
UBND
xã tứ xã
|
-
|
Nhà điều hành kiêm lớp học trường
MN Cao Xá (phân hiệu 1)
|
2202/QĐ-UBND
24/10/2012
|
4 413
|
1 860
|
1 000
|
UBND
xã Cao Xá
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng, 5 phòng Trường
MN Cao Xá 2
|
1246/QĐ-UBND
30/8/2013
|
5 394
|
2 170
|
2 000
|
UBND
xã Cao Xá
|
-
|
Đường GTNT kết hợp kênh tưới Cánh đồng
mẫu lớn (tuyến số 06) xã Cao Xá - huyện Lâm Thao
|
1087/QĐ-UBND 13/08/2013
|
3 915
|
2 398
|
1 000
|
UBND
xã Cao Xá
|
-
|
Nhà lớp học 3 tầng và các hạng mục
phụ trợ Trường THCS Cao Mại, thị trấn Lâm Thao
|
1948/QĐ-UBND 05/7/2018
|
8 328
|
3 860
|
2 000
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ cầu
chui dân sinh đến ngã tư Đồng Rổ xã Thạch Sơn. Hạng mục
(Tuyến số 1): Đường giao thông từ cầu chui dân sinh đến ngã tư nhà ông Thi,
xã Thạch Sơn
|
3232/QĐ-UBND
29/9/2017
|
6 744
|
2 000
|
3 000
|
Ban
quản lý các công trình công cộng
|
-
|
Cải tạo nâng cấp đường GTNT xã Sơn
Vi (hạng mục tuyến từ UBND xã Sơn Vi đi nhà Lăng; tuyến từ tỉnh lộ 324 đi nhà
Thờ)
|
số
3196, ngày 28/9/2017
|
4 897
|
3 000
|
2 000
|
UBND
xã Sơn Vi
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tuyến
từ Đình nội đi nhà ông Sinh (khu 1), từ cống sủng đi nhà ông Lại Chinh (khu
5) xã Sơn Vi
|
3271/QĐ-UBND
06/10/2017
|
1 599
|
750
|
700
|
UBND
xã Sơn Vi
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT đoạn từ
Ngã ba (khu 7) đi đập Nhà Nhen, xã Tiên Kiên
|
3275/QĐ-UBND
11/10/2017
|
6 590
|
1 000
|
2 000
|
UBND
xã Tiên Kiên
|
-
|
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng học Trường
THCS Thạch Sơn
|
số
2230, ngày 15/9/2017
|
7 787
|
2 000
|
1 500
|
UBND
xã Thạch Sơn
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng học Trường
Mầm non Tiên Kiên
|
QĐ
BCKTKT số 3294, ngày 11/10/2017; KHĐT số 3313 ngày 13/10/2017
|
8 324
|
1 000
|
1000
|
UBND
xã Tiên Kiên
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ
QL32C đi trung tâm xã Thạch Sơn
|
Số:
1726, ngày 30/9/2015
|
10 907
|
5 853
|
1 500
|
UBND
xã Thạch Sơn
|
-
|
Sửa chữa, cải tạo nhà trụ sở làm việc
3 tầng UBND huyện Lâm Thao. Hạng mục: nhà 3 tầng trụ sở cơ quan HĐND và UBND
huyện
|
Số
860, ngày 10/6/2014; số 393, ngày 13/5/2015
|
6 829
|
2 704
|
1 000
|
UBND
huyện Lâm Thao (Đại diện: BQL dự án khối văn phòng)
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông liên khu từ ngã tư Phương Lai 6 vào khu Ngọc Tỉnh, thị trấn
Lâm Thao
|
1709
ngày 30/5/2017
|
9 321
|
2 930
|
2 000
|
UBND
TT Lâm Thao
|
-
|
Nhà lớp học 4 phòng, Trường tiểu học
Sơn Vi, huyện Lâm Thao
|
số
3379/QĐ-UBND 26/10/2017
|
3 285
|
1500
|
2 000
|
UBND
xã Sơn Vi
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
nội đồng tuyến từ TL324 đi trạm bơm Đồng Chùm, Đồng Thông, Nhà Mưa; từ TL324
đi ven Thủy sản; từ Nhà Xây đi Cây Duối, xã Sơn Vi
|
số
3130/QĐ-UBND 15/8/2017
|
9 500
|
1000
|
1 000
|
UBND
xã Sơn Vi
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu từ kênh
Diên Hồng ra ngòi tiêu từ Hà Thạch ra Vĩnh Mộ, xã Thạch Sơn
|
số
2126/QĐ-UBND ngày 20/7/2018
|
5 192
|
1 000
|
2 500
|
UBND
xã Thạch Sơn
|
*
|
Huyện Phù Ninh
|
|
147
283
|
41
289
|
33
600
|
|
-
|
Trường Trung học cơ sở Lệ Mỹ, huyện
Phù Ninh
|
622
ngày 28/3/2016
|
14 444
|
10 780
|
1 800
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
-
|
Đường từ QL 2 đi khu 6 thị trấn
Phong Châu, huyện Phù Ninh
|
2988/QĐ-UBND
24/9/2018
|
5 089
|
500
|
1000
|
UBND
TT Phong Châu
|
|
Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã Phú
Mỹ, đoạn ngã ba Trằm Giếng khu 8 -
Nhà văn hóa khu 9
|
3289/QĐ-UBND,
28/10/2006
|
6 399
|
2 548
|
3 000
|
UBND
xã Phú Mỹ
|
|
Nhà lớp học kết hợp nhà điều hành
02 tầng; nhà lớp học kết hợp nhà ăn 02 tầng và các hạng mục phụ trợ trường mầm
non Bình Bộ - xã Bình Bộ
|
1062/QĐ-UBND,
23/3/2018
|
12 310
|
5 000
|
1 500
|
UBND
xã Bình Bộ
|
-
|
Đường GTNT xã Hạ Giáp, huyện Phù
Ninh, đoạn từ đường Chiến thắng sông Lô - Đồng Chan
|
2219
ngày 11/9/2015
|
8 422
|
4 750
|
1 500
|
UBND
xã Hạ Giáp
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu từ
cống Kẻo đến Năng Soi xã Lệ Mỹ huyện Phù Ninh
|
2854/QĐ-UBND
ngày 7/9/2018
|
4 500
|
|
1 500
|
UBND
xã Lệ Mỹ
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Trung Giáp (đoạn Cây Xi khu 2 đi khu 7)
|
2734/QĐ-UBND
29/8/2018
|
8 500
|
|
1000
|
UBND
xã Trung Giáp
|
-
|
Đường GTNT xã Bình Bộ, đoạn từ khu
8 đi tỉnh lộ 323C
|
3158
ngày 13/10/2017
|
7 161
|
1000
|
1500
|
UBND
xã Bình Bộ
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Gia
Thanh đoạn từ HLP2-HLP5 xã Gia Thanh đoạn Km00-km1+562,57
|
3006
ngày 16/10/2013
|
8 165
|
2 044
|
1000
|
UBND
xã Gia Thanh
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phù
Ninh đoạn Đường tỉnh 323C khu 13 đi trung tâm xã
|
3223/QĐ-UBND,
22/10/2018
|
4 984
|
|
1 500
|
UBND
xã Phù Ninh
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Tiên Phú đoạn HLP3 Khu 6 đi Nhà văn hóa khu 2
|
2851/QĐ-UBND
ngày 7/9/2018
|
5 452
|
|
2 500
|
UBND
xã Tiên Phú
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phù
Ninh đoạn kho mìn khu 10 đi Sân vận động công ty Giấy
|
2852/QĐ-UBND
ngày 7/9/2018
|
10 050
|
|
3 000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
-
|
Cải tạo, nâng
cấp UBND xã Trị Quận
|
3305/QĐ-UBND
29/10/2018
|
5 000
|
|
1 000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
-
|
Nhà chức năng, lớp học 2 tầng 8
phòng trường mầm non Trị Quận
|
2678/QĐ-UBND
17/8/2018
|
6 000
|
|
1000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
|
Nhà chức năng, lớp học 2 tầng 8
phòng trường Tiểu học xã Trị Quận
|
2679/QĐ-UBND
17/8/2018
|
5 000
|
|
1 000
|
UBND
huyện Phù Ninh
|
-
|
Trung tâm học tập cộng đồng kiêm hội
trường UBND xã Lệ Mỹ
|
3349b
ngày 24/10/2017
|
3 354
|
1 400
|
2 100
|
UBND
xã Lệ Mỹ
|
-
|
Nhà lớp học Trường tiểu học Lệ Mỹ
|
3111/QĐ-UBND
ngày 9/10/2018
|
4 500
|
|
2 200
|
UBND
xã Lệ Mỹ
|
-
|
Nhà lớp học và phòng chức năng Trường
tiểu học xã Tử Đà
|
3444a/QĐ-UBND
31/10/2017
|
4 439
|
2 000
|
1 000
|
UBND
xã Tử Đà
|
-
|
Đường GTNT nội đồng xã Hạ Giáp, huyện
Phù Ninh (đoạn từ trạm bơm Lản Ranh đi ao Sen)
|
3078/QĐ-UBND
ngày 06/10/2016
|
9 703
|
7 809
|
1 000
|
UBND
xã Hạ Giáp
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tưới tiêu từ Ao Sen đi cầu Ba Ngả xã Hạ Giáp, huyện Phù
Ninh
|
1240/QĐ-UBND,
01/6/2017
|
3 895
|
|
1000
|
UBND
xã Hạ Giáp
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao
thông từ cổng UBND xã đi Chùa Thông
|
1208a/QĐ-UBND
12/6/2014
|
4 916
|
3 458
|
1 000
|
UBND
xã Bình Bộ
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú
Lộc tuyến từ trung tâm khu 2 đi Trung tâm y tế huyện Phù Ninh
|
2853/QĐ-UBND
ngày 7/9/2018
|
5 000
|
|
1 500
|
UBND
xã Phú Lộc
|
*
|
Huyện Tam Nông
|
|
61
402
|
6
000
|
20
500
|
|
-
|
Nhà điều hành Trường THCS Hiền Quan
|
4779b
ngày 10/10/2016
|
2 950
|
|
500
|
UBND
huyện Tam Nông
|
-
|
Nhà lớp học trường mầm non Xuân
Quang
|
2813
ngày 25/8/2017
|
4 399
|
|
1 000
|
UBND
xã Xuân Quang
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa Nhà làm việc 2 tầng
- trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Hương Nha, huyện Tam Nông
|
|
3 128
|
|
1000
|
UBND
xã Hương Nha
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng Trường mầm
non xã Hùng Đô
|
2788
ngày 20/6/2016
|
4 427
|
|
2 000
|
UBND
huyện Tam Nông
|
-
|
Nhà điều hành trường tiểu học Hưng
Hóa
|
|
4 300
|
|
1 000
|
UBND
thị trấn Hưng Hóa
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp sửa chữa các tuyến
đường GTNT xã Vực Trường, huyện Tam Nông
|
4393
ngày 25/10/2017
|
10 758
|
2 000
|
4 000
|
UBND
huyện Tam Nông
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
liên xã Vực Trường - Hiền Quan, huyện Tam Nông
|
4298/QĐ-UBND
30/10/2018
|
7 000
|
|
1 500
|
UBND
huyện Tam Nông
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
đến trung tâm xã Hiền Quan, huyện Tam Nông (Đoạn từ
ĐT315 đến UBND xã)
|
1265
ngày 14/3/2016
|
6 903
|
4 000
|
2 000
|
UBND
huyện Tam Nông
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
liên xã Văn Lương - Xuân Quang đoạn từ khu 7 xã Văn Lương đi đường Hồ Chí
Minh
|
2745/QĐ-UBND
27/10/2016
|
4 386
|
|
2 000
|
UBND
huyện Tam Nông
|
-
|
Đường giao thông liên xã Thanh Uyên
- Hương Nha, huyện Tam Nông
|
6769/QĐ-UBND
30/12/2016
|
5 685
|
|
1 500
|
UBND
huyện Tam Nông
|
.-
|
Đường giao thông khu 9 Tề Lễ
|
2847/QĐ-UBND
02/8/2017
|
3 516
|
|
2 000
|
UBND
huyện Tam Nông
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng học trường
Mầm non xã Hương Nộn
|
|
3 950
|
|
2 000
|
UBND
xã Hương Nộn
|
*
|
Huyện Thanh Thủy
|
|
49
138
|
10
410
|
14
500
|
|
-
|
Cải tạo, nâng
cấp tuyến đường GTNT xã Đào Xá, huyện Thanh Thủy
|
|
7 600
|
|
2 000
|
UBND
huyện Thanh Thủy
|
-
|
Nhà điều hành 2 tầng và các hạng mục
phụ trợ Trường mầm non Họa My xã Đào Xá
|
Số
3388/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
|
5 668
|
2 500
|
2 500
|
UBND
huyện Thanh Thủy
|
-
|
Xây dựng Trường THCS Đào Xá, huyện
Thanh Thủy
|
số
2827/QĐ-UBND ngày 01/9/2017
|
11 380
|
7 910
|
3 000
|
UBND
huyện Thanh Thủy
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ, vở sông Đà thuộc
Khu 2, khu 3, khu 4 xã Bảo Yên, huyện Thanh Thủy
|
Số
778/UBND-KTN ngày 0/3/2018
|
14 990
|
0
|
5 000
|
UBND
huyện Thanh Thủy
|
-
|
Nhà lớp học 8 phòng và nhà điều
hành trường tiểu học Hoàng Xá 2
|
|
9 500
|
|
2 000
|
UBND
xã Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy
|
*
|
Huyện
Thanh Ba
|
|
30
548
|
9
533
|
10
260
|
|
-
|
Nhà lớp học bộ môn, nhà điều hành
trường THCS xã Mạn Lạn, huyện Thanh Ba
|
1816/QĐ-UBND
23/8/2018
|
5 245
|
2 336
|
2 500
|
UBND
xã Mạn Lạn
|
-
|
Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 8 phòng
Trường THCS Hanh Cù, huyện Thanh Ba
|
2086,
ngày 24/9/2018
|
3 506
|
|
1 500
|
UBND
xã Hanh Cù
|
-
|
Đường GTNT xã Ninh Dân, huyện Thanh
Ba (Tuyến ông Thắng Cống đi Khu 7 đi Khu 12 - giai đoạn
2)
|
2274,
ngày 19/10/2018
|
8 500
|
|
3 000
|
UBND
huyện Thanh Ba
|
-
|
Kỳ đài sân vận động huyện Thanh Ba
|
4023/QĐ-UBND
12/4/2013
|
7 397
|
7 197
|
260
|
UBND
huyện Thanh Ba
|
-
|
Sửa chữa, bảo
trì tuyến đường Đỗ Sơn (huyện Thanh Ba) - Thanh Minh (thị
xã Phú Thọ) đoạn tuyến từ khu 5 đi Cụm công nghiệp huyện Thanh Ba
|
2275,
ngày 19/10/2018
|
5 900
|
|
3 000
|
UBND
huyện Thanh Ba
|
*
|
Huyện Tân Sơn
|
|
63
817
|
20
034
|
17
170
|
|
-
|
Đường vào Trung tâm bồi dưỡng chính
trị huyện Tân Sơn
|
4245,
13/9/2018
|
12 880
|
|
4 000
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT khu
Tân Trào, xã Minh Đài, huyện Tân Sơn
|
4703,
31/10/2018
|
6 250
|
|
2 000
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
-
|
Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng Trường Mầm
non Thu Cúc 2, huyện Tân Sơn
|
2296,
02/6/2017
|
6 997
|
2 880
|
1 830
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT đi khu
Lóng, xã Thạch Kiệt
|
3279,
25/9/2017
|
9 600
|
6 100
|
500
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng trường THCS Thạch Kiệt
|
6747,
20/10/2016
|
4 974
|
3 500
|
500
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
-
|
Trụ sở Đảng ủy, UBND xã Tam Thanh
|
6787,
27/10/2016
|
4 938
|
1 938
|
1 000
|
UBND
xã Tam Thanh
|
-
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, UBND xã
Tân Sơn, huyện Tân Sơn
|
6703,
19/10/2016
|
4 630
|
2 700
|
1 000
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xóm Lấp,
xã Xuân Sơn
|
62,
30/10/2017
|
2 245
|
600
|
1 300
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ QL
32A đi khu Suối Rơm, xã Thu Cúc
|
4702,
31/10/2018
|
4 950
|
|
2 500
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
-
|
Nhà lớp học 1 tầng 3 phòng Trường Mầm
non Kiệt Sơn
|
2292,
01/06/2017
|
4 229
|
2 160
|
1 200
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
-
|
Cải tạo, nâng
cấp đường GTNT xã Kiệt Sơn - Đoạn trung tâm xã đi xóm Dọc
|
3479,
18/10/2017
|
2 124
|
156
|
1 340
|
UBND
huyện Tân Sơn
|
*
|
Huyện Thanh Sơn
|
|
37
944
|
3
000
|
11
840
|
|
-
|
Trạm y tế xã Thục Luyện, huyện
Thanh Sơn
|
3140;
27/10/2016
|
2 781
|
1 500
|
900
|
UBND
huyện Thanh Sơn
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Văn
Miếu (đoạn từ xóm Xè 2 đi xóm Thành Công)
|
1764b/QĐ-UBND
9/6/2017
|
8 210
|
|
3 440
|
UBND
huyện Thanh Sơn
|
-
|
Xây dựng sân vận động huyện Thanh
Sơn
|
3773,
30/10/2018
|
6 853
|
1 500
|
1 000
|
UBND
huyện Thanh Sơn
|
-
|
Nhà lớp học + bếp + khuôn viên trường
mầm non khu B xã Thục Luyện
|
3839,
30/10/2018
|
3 000
|
|
2 500
|
UBND
huyện Thanh Sơn
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân
Lập nối xã Tân Minh, huyện Thanh Sơn. (Đoạn xóm Chầm 2 xã Tân Lập, đi xóm Dớn
xã Tân Minh)
|
1959;
15/6/2018
|
14 600
|
|
3 000
|
UBND
huyện Thanh Sơn
|
-
|
Đường GTNT xóm Vót đi xóm Bương xã
Khả Cửu
|
3840,
30/10/2018
|
2 500
|
|
1 000
|
UBND
huyện Thanh Sơn
|
*
|
Thị xã Phú Thọ
|
|
73
489
|
27
900
|
23
060
|
|
-
|
Nâng cấp tuyến đường Ngô Quyền đoạn
từ phường Trường Thịnh đi phường Thanh Vinh
|
3245/QĐ-UBND
ngày 27/10/2017
|
4 300
|
1 500
|
3 700
|
UBND
thị xã Phú Thọ
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống bờ bao (kết
hợp đường giao thông) đảm bảo chống tràn hồ điều hòa xử lý nước thải tập
trung thị xã Phú Thọ.
|
3175/QĐ-UBND
ngày 24/10/2016
|
14 950
|
11 500
|
1 000
|
UBND
thị xã Phú Thọ
|
-
|
Cải tạo nâng cấp đường Phú Liêm: đoạn
tuyến từ ngã tư chợ phường đi trường tiểu học Trường Thịnh, phường Hùng
Vương, thị xã Phú Thọ
|
5401/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
|
5 400
|
|
1 000
|
UBND
thị xã Phú Thọ
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GT khu 8,
khu 9 xã Hà Thạch, thị xã Phú Thọ
|
5402/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
|
13 500
|
|
7 000
|
UBND
thị xã Phú Thọ
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học
Thanh Minh
|
3211/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
|
9 693
|
6 000
|
2 000
|
UBND
xã Thanh Minh
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Hà
Thạch
|
3300/QĐ-UBND
ngày 31/10/2017
|
2 354
|
900
|
960
|
UBND
xã Hà Thạch
|
-
|
Chỉnh trang tuyến đường Sông Hồng,
thị xã Phú Thọ; hạng mục: Vỉa hè, cây xanh, điện trang trí
|
3564/QĐ-UBND
20/11/2017
|
6 156
|
|
1 100
|
UBND
thị xã Phú Thọ
|
-
|
Chỉnh trang tuyến đường Sông Hồng,
thị xã Phú Thọ (giai đoạn 2)
|
2962/QĐ-UBND 18/9/2017
|
6 781
|
3 000
|
1000
|
UBND
thị xã Phú Thọ
|
-
|
Khắc phục hệ thống thoát nước khu vực
nội thị tuyến Tháng Tám - tuyến Bạch Đằng - Ngọc Hoa, thị xã Phú Thọ
|
1284/QĐ-UBND
04/5/2017
|
10 355
|
5 000
|
5 300
|
UBND
thị xã Phú Thọ
|
*
|
Huyện Hạ Hòa
|
|
85
641
|
15
717
|
23
315
|
|
-
|
Trạm Y tế xã Minh Côi
|
4655/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018
|
3 614
|
0
|
2 000
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Trường mầm non xã Lang Sơn
|
4019/QĐ-UBND
06/9/2018
|
10 347
|
0
|
2 000
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã Yên Kỳ (Đoạn từ ĐT314 - trung tâm xã)
|
4505/QĐ-UBND 16/10/2018
|
10 041
|
0
|
2 000
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Xây dựng Trường Mầm non Vụ Cầu, huyện Hạ Hòa
|
5204/QĐ-UBND
ngày 23/10/2017
|
5 227
|
0
|
2 000
|
UBND
xã Vụ Cầu
|
-
|
Nâng cấp cải tạo đường GTNT xã Lang
Sơn, huyện Hạ Hòa
|
5162/QĐ-UBND
ngày 17/10/2017
|
5 679
|
1 300
|
2 800
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Nâng cấp, cải tạo đường GTNT Động
Lâm
|
3997
ngày 30/10/2016; 5690/QĐ-UBND ngày 29/11/2017
|
7 849
|
5 747
|
1 515
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã Đại
Phạm (Tuyến từ ĐT đi khu 7)
|
3776/QĐ-UBND
30/8/2017
|
7 720
|
0
|
3 000
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
|
Trạm y tế xã Y Sơn, huyện Hạ Hòa
|
1832/QĐ-UBND
ngày 18/7/2017
|
3 381
|
2 370
|
500
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Nâng cấp, cải tạo các phòng học và
phòng chức năng trường Tiểu học Lâm Lợi, huyện Hạ Hòa
|
725/QĐ-UBND
ngày 30/3/2016
|
1 571
|
680
|
500
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Nâng cấp, cải
tạo các phòng học và phòng chức năng trường Tiểu học Động Lâm, huyện Hạ Hòa
|
739/QĐ-UBND
ngày 30/3/2016
|
1 463
|
620
|
500
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Nhà lớp học 2T - 10P và các hạng mục
phụ trợ Trường tiểu học Đan Hà, huyện Hạ Hòa
|
5154/QĐ-UBND
ngày 26/10/2017; 2268/QĐ-UBND 04/7/2018
|
6 149
|
500
|
2 000
|
UBND
xã Đan Hà
|
-
|
Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã
Vĩnh Chân (đoạn từ ĐT320D đi thôn Chân Lao)
|
4485/QĐ-UBND
ngày 15/10/2018
|
12 546
|
0
|
1 000
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Trường Mầm non Minh Hạc
|
QĐ
4009/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
6 681
|
3 000
|
2 000
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
-
|
Nhà điều hành và các phòng học chức
năng Trường THCS Bằng Giã, huyện Hạ Hòa
|
5526/QĐ-UBND
ngày 26/10/2017; 2210/QĐ-UBND ngày 13/6/2018
|
3 373
|
1 500
|
1 500
|
UBND
huyện Hạ Hòa
|
*
|
Thành phố Việt Trì
|
|
99
778
|
53
417
|
22
300
|
|
-
|
Trường mầm non Dữu Lâu (Nhà lớp học
2 tầng 10 phòng Trường mầm non Dữu Lâu)
|
8578/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
|
6 785
|
2 000
|
1 000
|
UBND
phường Dữu Lâu
|
-
|
Trạm y tế phường Minh Phương
|
3282/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018
|
2 500
|
0
|
1 000
|
UBND
phường Minh Phương
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học, Trường
tiểu học Thống Nhất, xã Thụy Vân, thành phố Việt Trì
|
3283/QĐ-UBND
23/10/2018
|
5 000
|
0
|
4 000
|
UBND
xã Thụy Vân
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
khu Tiền Phong, phường Tiến Cát, thành phố Việt Trì (đoạn từ đường Hùng Vương
đến Trường TH Tiên Cát)
|
5077/QĐ-UBND
ngày 15/6/2017
|
2 829
|
1 500
|
800
|
UBND
phường Tiên Cát
|
-
|
Sửa chữa, cải tạo đường phố Đốc Ngữ, thành phố Việt Trì
|
10085/QĐ-UBND
ngày 27/10/2017
|
14 395
|
0
|
3 000
|
UBND
thành phố Việt Trì
|
-
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp 3 tuyến
đường giao thông nông thôn bằng BTXM xã Kim Đức, thành phố Việt Trì
|
8583/QĐ-UBND
ngày 27/10/2016
|
10 906
|
8 480
|
1 500
|
UBND
xã Kim Đức
|
-
|
Nâng cấp tuyến đường giao thông xã
Trưng Vương (đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Đè Long Châu Sa)
|
8963/QĐ-UBND
ngày 29/9/2017
|
7 829
|
6 343
|
1 000
|
UBND
xã Trưng Vương
|
-
|
Nhà lớp học 3 tầng Trường mầm non
Hòa Phong
|
2546/QĐ-UBND
23/10/2015
|
7 203
|
4 000
|
1 500
|
Trường
mầm non Hòa Phong
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng học Trường
mầm non Hy Cương, thành phố Việt Trì
|
8576,
ngày 27/10/2016; 3053/QĐ-UBND 03/10/2018
|
5 615
|
2 250
|
2 000
|
UBND
xã Hy Cương
|
-
|
Đầu tư xây dựng tu bổ, tôn tạo di
tích đình An Thái xã Phượng Lâu
|
2642
ngày 30/10/2014; 2639 ngày 10/10/2017
|
20 979
|
18 900
|
1 500
|
UBND
xã Phượng Lâu
|
-
|
Hỗ trợ Trường tiểu học Gia Cẩm
|
|
|
|
2 000
|
UBND
phường Gia Cẩm
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng Trường mầm
non Kim Đức
|
8427
ngày 25/10/2016
|
4 688
|
3 435
|
1 000
|
UBND
xã Kim Đức
|
-
|
Đường GTNT bằng xi măng đoạn từ khu
tái định cư đồi cây Đa đến khu 8A xã Chu Hóa
|
10096/QĐ-UBND
ngày 27/10/2017; 2144/QĐ-UBND 27/7/2018
|
2015
|
1 500
|
500
|
UBND
xã Chu Hóa
|
-
|
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 4 phòng Trường tiểu học Tiên Dung, thành phố Việt Trì
|
9863/QĐ-UBND
ngày 23/10/2017
|
2 473
|
0
|
1 000
|
UBND
phường Gia Cẩm
|
-
|
Nhà lớp học kiêm Nhà điều hành và
Nhà bếp Trường mầm non Hùng Lô, thành phố Việt Trì
|
9244/QĐ-UBND
ngày 14/10/2015
|
6 561
|
5 009
|
500
|
UBND
xã Hùng Lô
|
*
|
Huyện Yên Lập
|
|
103
636
|
10
816
|
29
330
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ khu
Rường Cao xã Mỹ Lương đi khu Xuân Thắng xã Mỹ Lung (giai đoạn 1)
|
1614/QĐ-UBND
25/10/2017
|
7 668
|
|
2 930
|
UBND
xã Mỹ Lương
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng Khu tập kết rác thải
tập trung trên địa bàn huyện Yên Lập
|
2072/QĐ-UBND
ngày 30/11/2017
|
14 445
|
4 800
|
1500
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập
|
-
|
Phòng học chức năng và phòng học bộ
môn Trường THCS Xuân An
|
Số
1929/QĐ-UBND ngày 26/10/2018
|
3 789
|
|
2 000
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập
|
-
|
Đường giao thông nông thôn bằng bê
tông xi măng loại A từ nhà ông Tuyên đi nhà ông Yến khu Tâm Bưởi xã Đồng
Thinh, huyện Yên Lập
|
88/QĐ-UBND
21/8/20217
|
2 038
|
466
|
1 000
|
UBND
xã Đồng Thịnh
|
-
|
Đường GTNT khu Tân Thành 1, xã Ngọc
Lập
|
|
2 470
|
1 020
|
1 000
|
UBND
xã Ngọc Lập
|
-
|
Nhà sinh hoạt cộng đồng xã Đồng Thịnh,
huyện Yên Lập
|
422/QĐ-UBND
24/4/2016
|
2 847
|
|
1 000
|
UBND
xã Đồng Thịnh
|
-
|
Đường giao thông nội đồng xã Xuân
Thủy, huyện Yên Lập
|
1760/QĐ-UBND
31/10/2017
|
2 396
|
|
900
|
UBND
xã Xuân Thủy
|
-
|
Chỉnh trang vỉa hè, hành lang, hệ
thống điện chiếu sáng đô thị, thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập
|
1589/QĐ-UBND
20/10/2017
|
14 245
|
|
4 000
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp duy tu sửa chữa
đường Thị trấn Yên Lập- Thượng Long
|
1549,
ngày 27/10/2016
|
12 511
|
|
2 500
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập
|
-
|
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học Trường
Tiểu học thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập
|
1534,
ngày 27/10/2016
|
5 248
|
|
1 000
|
UBND
thị trấn Yên Lập
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường GTNT
từ QL 70B đi nhà ông Kiểm xóm Thịnh, xã Xuân An, huyện
Yên Lập
|
Số
1686/QĐ-UBND 26/9/2017
|
3 825
|
|
1 000
|
UBND
xã Xuân An
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
nông thôn xã Mỹ Lương, huyện Yên Lập
|
1632/QĐ-UBND
25/10/2017
|
14 920
|
|
3 000
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tuyến Xuân Tân - Hưng Thịnh xã Lương Sơn
|
QĐ số
1932/QĐ-UBND ngày 26/10/2018
|
6 710
|
1 500
|
2 000
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập
|
-
|
Đường GTNT thôn Phú Thịnh, xã Lương
Sơn, huyện Yên Lập
|
số
1613/QĐ-UBND ngày 25/10/2017
|
2 168
|
1 020
|
1 000
|
UBND
xã Lương Sơn
|
-
|
Cụm Công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp Lương Sơn, huyện Yên Lập GĐ1
|
Số 1582/QĐ-UBND
ngày 18/9/2018
|
2 962
|
360
|
2 000
|
Ban
QL hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập *
|
-
|
Nâng cấp đập quyền 1 - Quảng Đông xã Xuân Yên, huyện Yên Lập
|
514/QĐ-UBND ngày 16/6/2016
|
2 175
|
1 650
|
500
|
UBND
xã Xuân Viên
|
-
|
Đường giao thông từ cầu Bến Sổ đi Khu vui chơi giải trí thanh, thiếu niên huyện Yên Lập
|
1628/QĐ-UBND
ngày 25/10/2017
|
3 220
|
|
2 000
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Lập
|
|
|
|
|
|
|
|