Tên của các loại
thuộc nhóm
|
Tên nhóm
|
Dầu tinh luyện, trừ dầu oliu
|
“Dầu” cùng với thuật ngữ “thực vật” hoặc
“động vật”, có thể xác định thêm bằng thuật ngữ “hydro hóa” hoặc “hydro hóa
một phần”, khi thích hợp
|
Các loại chất béo tinh luyện
|
“Mỡ” kèm theo thuật ngữ “thực vật” hoặc
“động vật”, khi thích hợp
|
Các loại tinh bột, trừ tinh bột biến tính hóa
học
|
“Tinh bột”
|
Các loại cá khi chúng là một thành phần của
thực phẩm khác và việc ghi nhãn và trình bày của thực phẩm này không chỉ rõ
một loại cá cụ thể nào
|
“Cá”
|
Các loại thịt gia cầm khi chúng là một
thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không chỉ một loại thịt gia
cầm cụ thể nào
|
“Thịt gia cầm”
|
Các loại phomat khi phomat hoặc hỗn hợp
phomat là thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn thực phẩm đó không
nhằm vào một loại phomat cụ thể nào
|
“Phomat”
|
Các gia vị hoặc chất chiết từ gia vị, được
dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng của thực phẩm
|
“Gia vị” hoặc “hỗn
hợp gia vị”, khi thích hợp
|
Các gia vị thảo mộc khi dùng riêng hoặc kết
hợp không vượt quá 2% khối lượng thực phẩm
|
“Gia vị thảo mộc”
hoặc “hỗn hợp gia vị thảo mộc”, khi thích hợp
|
Các chế phẩm của gôm được dùng trong sản
xuất kẹo cao su
|
“Gôm”
|
Các loại đường sacaroza
|
“Đường”
|
Đường dextroza khan và đường dextroza ngậm
một phân tử nước
|
“Destroza” hoặc
“Glucoza”
|
Các loại muối cazein
|
“Muối cazein”
|
Protein sữa
|
Sản phẩm sữa chứa
tối thiểu 50 % protein (phần khối lượng) theo chất khô*
|
Các loại bơ cacao, nén, ép, tách hoặc tinh
chế
|
“Bơ cacao”
|
Các loại quả tẩm đường khi chúng không vượt
quá 10% khối lượng của thực phẩm đó
|
“Quả tẩm đường”
|
* Tính hàm lượng protein sữa = nitơ xác định
theo phương pháp Kjeldahl x 6,38.
4.2.3.2. Mặc dù tuân theo các điều khoản quy
định trong 4.2.3.1 nhưng đối với mỡ lợn, mỡ bò vẫn phải công bố tên cụ thể của
chúng.
4.2.3.3. Đối với các phụ gia thực phẩm có mặt
trong danh mục phụ gia thực phầm được phép sử dụng trong thực phẩm nói chung và
thuộc các nhóm theo thứ tự dưới đây, thì phải sử dụng tên nhóm tương ứng cùng
với tên cụ thể hoặc mã số đã được cơ quan có thẩm quyền quy định 3.
Chất điều chỉnh độ chua (Acidity regulator) Chất điều vị (Flavour enhancer)
Axit (Acid) Chất tạo bọt (Foaming agent)
Chất chống vón cục (Anticaking agent) Chất tạo đông (Gelling agent)
Chất chống tạo bọt (Antifoaming agent) Chất làm bóng (Glazing agent)
Chất chống oxi hóa (Antioxidant) Chất làm ẩm (Humectant)
Chất độn (Bulking agent) Chất bảo quản (Preservative)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất ổn định màu (Colour retention agent) Chất tạo xốp (bột nở) (Raising agent)
Chất tạo nhũ (Emulsifier) Chất ổn định (Stabilizer)
Muối tạo nhũ (Emulsifying salt) Chất tạo ngọt (Sweetener)
Chất làm cứng (Firming agent) Chất làm đặc(Thickener)
Chất xử lý bột (Flour treatment agent)
4.2.3.4. Những tên nhóm sau đây có thể được sử
dụng cho phụ gia thực phẩm thuộc các nhóm tương ứng và thuộc danh mục phụ gia
thực phẩm được phép sử dụng cho thực phẩm nói chung:
- Hương liệu và các chất tạo hương;
- Các loại tinh bột biến tính.
Việc sử dụng thuật ngữ “hương liệu” để ghi
nhãn thường phải kèm theo một trong số hoặc đồng thời các cụm từ “tự nhiên”,
“bản chất tự nhiên” hay “nhân tạo” để làm rõ nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.1. Khi một phụ gia thực phẩm được phối
chế vào thực phẩm với số lượng đáng kể hoặc với số lượng đủ để thể hiện tính
năng công nghệ trong thực phẩm đó, kể cả loại tác dụng vào nguyên liệu thô hay
các thành phần khác của thực phẩm, thì phải ghi tên phụ gia đó trong bảng liệt
kê các thành phần thực phẩm. Những phụ gia thực phẩm và chất phụ trợ trong quá
trình chế biến được liệt kê trong 4.2.1.4 không áp dụng điều khoản này.
4.2.4.2. Không cần ghi tên các chất phụ trợ
trong quá trình chế biến và các phụ gia được phối chế vào thực phẩm ở mức không
đáng kể hoặc ít hơn mức yêu cầu để đạt được tính chất công nghệ trong Bảng liệt
kê các thành phần của thực phẩm đó. Những phụ gia thực phẩm và chất phụ trợ
trong quá trình chế biến được liệt kê trong 4.2.1.4 không áp dụng điều này.
4.3. Khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước
4.3.1. Phải công bố khối lượng tịnh trên nhãn theo
hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI)4.
4.3.2. Phải công bố hàm lượng tịnh theo phương thức
sau:
a) Theo đơn vị thể tích đối với thực phẩm
dạng lỏng;
b) Theo đơn vị khối lượng đối với thực phẩm
dạng rắn;
c) Theo đơn vị khối lượng hoặc thể tích đối
với thực phẩm dạng sệt (nhớt), bán lỏng.
4.3.3. Phải công bố khối lượng tịnh và khối lượng
ráo nước của thực phẩm được đóng gói trong môi trường chất lỏng kèm theo đơn vị
đo khối lượng chất khô của thực phẩm. Môi trường chất lỏng trong trường hợp này
có thể là nước, dung dịch đường hoặc muối, dấm và nước ép rau quả (trong rau
quả đóng hộp) hoặc là hỗn hợp của các loại nói trên 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải công bố tên và địa chỉ của nhà sản xuất,
cơ sở đóng gói, nhà phân phối, tổ chức xuất, nhập khẩu, các đại lý hoặc nhà
cung cấp trên nhãn của thực phẩm.
4.5. Nước xuất xứ
4.5.1. Phải công bố nước xuất xứ của thực phẩm trên
nhãn trong trường hợp thiếu thông tin này có thể gây nhầm lẫn hoặc lừa dối
người tiêu dùng.
4.5.2. Trường hợp thực phẩm được chế biến lại tại
một nước thứ hai mà làm thay đổi bản chất của thực phẩm đó thì nước thứ hai
được coi là nước xuất xứ để ghi nhãn.
4.6. Nhận biết lô hàng
Trên mỗi lô hàng, phải ghi rõ ký hiệu bằng
cách dập nổi hoặc các hình thức thể hiện bền vững khác, ở dạng mã hóa hoặc dạng
thể hiện một cách đầy đủ, để nhận biết về cơ sở sản xuất và lô hàng đó.
4.7. Ghi nhãn thời hạn và hướng dẫn bảo quản
4.7.1. Khi các tiêu chuẩn tương ứng không quy định
thì áp dụng việc ghi nhãn thời hạn như sau:
a) Phải công bố trên nhãn “thời hạn sử dụng
tốt nhất trước”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày, tháng sản xuất đối với các sản phẩm
có thời hạn sử dụng tốt nhất không quá ba tháng;
- Tháng và năm sản xuất đối với các sản phẩm
có thời hạn sử dụng tốt nhất trên ba tháng. Nếu thời hạn bắt đầu từ tháng 12,
phải ghi rõ năm đó.
c) Thời hạn phải được ghi rõ bằng các cụm từ:
- “Sử dụng tốt nhất trước …”, chỉ rõ ngày;
- “Sử dụng tốt nhất cho đến…”, trong các
trường hợp khác.
d) Phải ghi các cụm từ trong đoạn c) kèm theo:
- Hoặc thời hạn cụ thể; hoặc
- Nơi thời hạn được ấn định.
e) Ngày, tháng và năm phải được ghi theo dãy
số không mã hóa. Có thể ghi tháng bằng các chữ cái như ở một số nước nếu việc
này không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rau quả tươi, gồm cả khoai tây chưa gọt vỏ,
bị cắt hoặc đã xử lý bằng các phương pháp tương tự;
- Rượu vang, rượu mùi, rượu vang có ga, rượu
vang có ướp hương, rượu vang quả và rượu vang quả có ga;
- Đồ uống chứa 10 % hoặc lớn hơn hàm lượng
cồn theo thể tích;
- Các loại bánh mỳ, bánh ngọt, bánh được sản
xuất từ bột nhào, có thành phần tự nhiên thường được tiêu thụ trong vòng 24 h
sau khi sản xuất;
- Dấm ăn;
- Muối ăn các loại;
- Đường ở thể rắn;
- Các sản phẩm mứt kẹo chứa các loại đường có
mùi và/hoặc có mầu.
- Kẹo cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Hướng dẫn sử dụng
Phải công bố trên nhãn hướng dẫn sử dụng đối
với các thực phẩm cần hướng dẫn khi sử dụng, kể cả cách tái tạo thực phẩm đó
trước khi dùng, để đảm bảo sử dụng thực phẩm đúng cách.
5. Những yêu cầu bắt
buộc bổ sung khi ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
5.1. Ghi nhãn định lượng các thành phần
5.1.1. Nếu việc ghi nhãn thực phẩm hay mô tả thực
phẩm nhằm đặc biệt nhấn mạnh vào sự có mặt của một hoặc nhiều thành phần đặc
trưng và/hoặc có giá trị thì phải công bố trên nhãn tỷ lệ phần trăm hiện có của
thành phần đó theo khối lượng (m/m) tại thời điểm sản xuất.
5.1.2. Tương tự, nếu việc ghi nhãn thực phẩm nhằm
đặc biệt nhấn mạnh vào sự có mặt của một hoặc nhiều thành phần có hàm lượng nhỏ
thì phải công bố trên nhãn tỷ lệ phần trăm của thành phần đó theo khối lượng
trong thành phẩm (m/m).
5.1.3. Không nhất thiết phải nhấn mạnh thành phần
đặc trưng trong tên gọi của thực phẩm. Việc đề cập đến một thành phần mà bản
thân nó được sử dụng với số lượng nhỏ hoặc chỉ được sử dụng làm chất tạo hương
cũng không nhất thiết phải được đặc biệt nhấn mạnh khi ghi nhãn thực phẩm.
5.2. Thực phẩm đã chiếu xạ
5.2.1. Khi ghi nhãn thực phẩm đã được xử lý bằng
các bức xạ ion, phải công bố rõ bằng cụm từ “Thực phẩm đã chiếu xạ” ngay bên
cạnh tên của thực phẩm. Khuyến khích việc sử dụng biểu tượng quốc tế về thực
phẩm chiếu xạ (xem hình vẽ), khi sử dụng phải đặt biểu tượng này gần tên của
thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Khi thực phẩm đã qua chiếu xạ được sử dụng
như một thành phần trong một thực phẩm khác, thì thực phẩm đó phải được công bố
rõ trong bảng liệt kê các thành phần khi ghi nhãn.
5.2.3. Khi thực phẩm chỉ có một thành phần và được
chế biến từ một nguyên liệu đã qua chiếu xạ, thì phải ghi rõ việc xử lý này
trên nhãn của thực phẩm.
6. Miễn áp dụng việc
ghi nhãn bắt buộc
Ngoài gia vị và thảo mộc, đối với các bao gói
nhỏ, có diện tích bề mặt lớn nhất nhỏ hơn 10 cm2, thì có thể miễn áp
dụng quy định trong các điều 4.2 và từ 4.6 đến 4.8.
7. Ghi nhãn không bắt
buộc
7.1. Có thể trình bày trên nhãn tất cả các thông
tin hay các hình tượng trưng bằng cách in, viết, vẽ hoặc các hình thức đồ họa
khác nhưng không được mâu thuẫn với những quy định ghi nhãn bắt buộc của tiêu
chuẩn này hoặc mâu thuẫn với các quy định liên quan đến việc thông báo nêu
trong điều 3.
7.2. Cho phép sử dụng dấu phân hạng chất lượng
trên nhãn, nhưng dấu hiệu đó phải dễ hiểu và không lừa dối hoặc gây hiểu nhầm
trên mọi phương diện.
8. Trình bày các
thông tin ghi nhãn bắt buộc
8.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Nhãn phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng, không
nhòe, bền mầu, không tẩy xóa được và dễ đọc đối với người tiêu dùng khi mua sắm
hoặc sử dụng trong những điều kiện bình thường.
8.1.3. Khi bao bì thực phẩm được bao bọc thì mặt
bên ngoài của lớp vật liệu bao bọc phải có những thông tin cần thiết của nhãn
hoặc lớp vật liệu bao bọc đó phải cho phép đọc được nội dung của nhãn trên bao
bì bên trong nó.
8.1.4. Tên gọi và khối lượng tịnh của thực phẩm
phải hiển thị ở nơi dễ thấy trên nhãn và trong cùng một tầm nhìn.
8.2. Ngôn ngữ
8.2.1. Nếu ngôn ngữ của nhãn gốc không được chấp
nhận, đối với người tiêu dùng đã định, thì có thể sử dụng một nhãn phụ chứa các
thông tin ghi nhãn bắt buộc bằng ngôn ngữ người tiêu dùng yêu cầu thay vì phải
ghi nhãn lại.
8.2.2. Trường hợp ghi nhãn lại hoặc dùng một nhãn
phụ thì những thông tin ghi nhãn bắt buộc phải được cung cấp đầy đủ và phản ánh
chính xác như nhãn gốc.