TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8099-5 : 2009
ISO
8968-5 : 2001
SỮA
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ - PHẦN 5: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ PROTEIN
Milk - Determination
of nitrogen content - Part 5: Determination of protein-nitrogen content
Lời nói đầu
TCVN 8099-5 : 2009 hoàn toàn tương đương với
ISO 8968-5 : 2001
TCVN 8099-5 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8099 (ISO 8968), Sữa -
Xác định hàm lượng nitơ, gồm các phần sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8099-2 : 2009 (ISO 8968-2 : 2001), Sữa
- Xác định hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp
Macro);
- TCVN 8099-3 : 2009 (ISO 8968-3 : 2004), Sữa
- Xác định hàm lượng nitơ - Phần 3: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp thông
dụng nhanh Semi-macro);
- TCVN 8099-4 : 2009 (ISO 8968-3 : 2001), Sữa
- Xác định hàm lượng nitơ - Phần 4: Phương pháp xác định hàm lượng nitơ phi
protein;
- TCVN 8099-5 : 2009 (ISO 8968-3 : 2001), Sữa
- Xác định hàm lượng nitơ - Phần 5: Phương pháp xác định hàm lượng nitơ
protein.
SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG NITƠ - PHẦN 5: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ PROTEIN
Milk - Determination
of nitrogen content - Part 5: Determination of protein-nitrogen content
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể
liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn
này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử
dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn
thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng
tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp gián tiếp để tính toán cũng được
mô tả trong tiêu chuẩn này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8099-1 : 2009 (ISO 8968-1 : 2001), Sữa -
Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl.
TCVN 8099-2 : 2009 (ISO 8968-2 : 2001), Sữa -
Xác định hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp Macro).
TCVN 8099-4 : 2009 (ISO 8968-4 : 2001), Sữa -
Xác định hàm lượng nitơ - Phần 4: Xác định hàm lượng nitơ phi protein.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng nitơ protein (protein-nitrogen
content)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nitơ protein được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Protein trong phần mẫu thử được kết tủa bằng
cách bổ sung dung dịch axit tricloaxetic sao cho nồng độ cuối cùng của axit
tricloaxetic trong hỗn hợp ở khoảng 12 %. Lọc để tách các kết tủa protein (kết
tủa này chứa cả hàm lượng nitơ phi protein). Hàm lượng nitơ protein của dịch
lọc xác định được bằng phương pháp qui định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc
TCVN 8099-2 (ISO 8968-2).
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích, nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương,
trừ khi có qui định khác.
Các thuốc thử qui định để xác định hàm lượng
nitơ tổng số được nêu trong TCVN 8099 - 1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO
8968-2) và các thuốc thử sau đây. Phòng thử nghiệm có thể quyết định phương
pháp sử dụng.
5.1. Dung dịch axit tricloaxetic (CCl3COOH)
Hòa tan 15,0 g axit tricloaxetic trong nước
trong bình định mức một vạch dung tích 100 ml. Thêm nước đến vạch. Không sử
dụng các nồng độ và các lượng axit tricloaxetic khác với qui định.
Khi sử dụng các nồng độ và các lượng axit
tricloaxetic khác với qui định thì các giá trị trung bình và hiệu năng giữa các
phòng thử nghiệm sẽ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo rằng vật liệu có bán sẵn này cần
được nhà sản xuất chuẩn hóa trước để đáp ứng được bằng hoặc cao hơn yêu cầu
trên đây.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường cùng với các thiết bị, dụng cụ qui định trong TCVN 8099-1 (ISO
8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO 8968-2) và cụ thể như sau:
6.1. Nồi cách thủy, có thể duy trì ở 38 0C
± 2 0C.
6.2. Pipet, dung tích 5 ml.
6.3. Phễu lọc, bằng thủy tinh, đường
kính 75 cm.
6.4. Giấy lọc, không chứa nitơ,
đường kính 15 cm (ví dụ: giấy Whatman số 11)) hoặc loại tương đương.
6.5. Pipet tự động hoặc bơm pittông, có
thể phân phối được 10 ml.
7. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc
bảo quản.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Làm ấm mẫu thử trên nồi cách thủy (6.1) để ở
38 0C. Trộn kỹ mẫu thử một cách nhẹ nhàng bằng cách đảo chiều chai
đựng mẫu mà không tạo bọt. Làm nguội mẫu đến nhiệt độ phòng ngay trước khi cân
phần mẫu thử (9.1).
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử
Dùng pipet lấy 5,0 ml ± 0,1 ml mẫu thử đã
được chuẩn bị (Điều 8) cho vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy khô, sạch đã
được cân chính xác đến 0,1 mg. Cân mẫu thử chính xác đến 0,1 mg. Thêm ngay 5,0
ml ± 0,1 ml nước vào bình hoặc ống, tráng hết phần mẫu thử còn dính trên cổ
bình hoặc ống.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng bình Kjeldahl
hoặc ống phân hủy tùy thuộc vào phương pháp được chọn.
CHÚ THÍCH 2: Trong Phụ lục A của TCVN 8099-1
(ISO 8968-1) có đưa ra cỡ mẫu đối với các sản phẩm khác của sữa khi áp dụng phương
pháp này.
9.2. Phương pháp xác định trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 40 ml ± 0,5 ml dung dịch axit
tricloaxetic (5.1) cho vào bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy có chứa phần mẫu thử
(9.1) và xoay bình để trộn đều lượng chứa bên trong. Để yên 5 min cho kết tủa
lắng xuống. Lọc lượng chứa trong bình nón qua giấy lọc (6.4) trên phễu lọc
(6.3). Thu lấy toàn bộ dịch lọc vào một bình nón khô và sạch. Một số phần kết
tủa còn sót lại trong bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy và một số nằm trên giấy
lọc. Không cần thiết phải lấy toàn bộ phần kết tủa ra khỏi bình hoặc ống phân hủy.
Ngay sau khi rót xong hỗn hợp và không để bất
kỳ phần kết tủa nào bị khô lại trên cổ bình hoặc ống, dùng pipet tự động (6.5)
bổ sung 10 ml axit tricloaxetic (5.1). Dùng dung dịch này để tráng rửa hết kết
tủa còn dính lại trên cổ bình hoặc ống phân hủy. Xoay bình để trộn kỹ lượng
chứa bên trong bình. Rót hết lượng chứa trong bình hoặc ống qua cùng giấy lọc.
Cho phần dịch lọc này vào phần dịch lọc thu được trước đó đựng trong bình nón.
Sau khi tráng cổ bình hoặc ống bằng 10 ml dung dịch axit tricloaxetic tiếp theo
thì xoay bình để trộn. Rót lượng chứa trong bình hoặc ống lần thứ ba qua cùng
loại giấy lọc, cho phần dịch lọc này vào phần thu được trước đó đựng trong bình
nón.
Dịch lọc thu được phải trong và không có kết
tủa. Tại giai đoạn này dịch lọc không cần thiết nữa và có thể được loại bỏ theo
cách thích hợp.
Nếu các phép thử giống hệt nhau đã được thực
hiện lặp lại, thì đối với mỗi một mẫu thử phải thực hiện hai qui trình tạo kết
tủa và lọc riêng rẽ.
9.2.2. Chuẩn bị dịch lọc
Mang găng tay và nhấc cẩn thận giấy lọc ra
khỏi phễu lọc và gấp kín giấy lọc chứa phần kết tủa. Nếu còn sót lại kết tủa ở
bên trong hoặc bên ngoài miệng bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy thì dùng giấy lọc
đã gấp để lau sạch kết tủa và thả giấy lọc này vào bình Kjeldahl hoặc ống phân
hủy.
9.2.3. Phân hủy và chưng cất
Thêm một lượng thích hợp của chất trợ sôi,
kali sulfat, dung dịch đồng xúc tác và axit sulfuric vào bình Kjeldahl hoặc ống
phân hủy và tiếp tục thực hiện qui trình phân hủy và chưng cất theo TCVN 8099-1
(ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO 8968-2).
Phòng thử nghiệm có thể chọn phương pháp qui
định trong TCVN 8099-1 : 2009 (ISO 8968-1 : 2001) hoặc TCVN 8099-2 : 2009 (ISO
8968-2 : 2001) để sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phép thử trắng, lấy giấy lọc (6.4)
đã được rửa bằng dung dịch axit tricloaxetic (5.1) thay cho phần mẫu thử được
mô tả trong 9.2.1 và tiến hành theo 9.2.3. Luôn chuẩn độ mẫu trắng bằng cùng
loại thuốc thử và sử dụng cùng thiết bị như đã sử dụng đối với các phần mẫu
thử.
Ghi lại các giá trị thử trắng. Nếu các giá
trị của phép thử trắng thay đổi thì phải tìm nguyên nhân.
9.3. Phương pháp gián tiếp
Cách khác, hàm lượng nitơ protein của mẫu thử
có thể tính được bằng phương pháp xác định gián tiếp cổ điển. Lấy hàm lượng
nitơ tổng số xác định bằng phương pháp qui định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1)
hoặc TCVN 8099-2 (ISO 8968-2) trừ đi hàm lượng nitơ phi protein của cùng mẫu
thử xác định được bằng phương pháp qui định trong TCVN 8099-4 (ISO 8968-4). Kết
quả thu được của hàm lượng nitơ protein nhân với 6,38 cho hàm lượng protein
thực.
10. Tính và biểu thị
kết quả
10.1. Tính hàm lượng nitơ
10.1.1. Tính hàm lượng nitơ trong mẫu thử, wpn,
theo công thức sau đây:
wpn =
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs là thể tích của dung dịch axit
clohydric (5.2) đã dùng trong phép xác định, chính xác đến 0,05 ml, tính bằng
mililít (ml);
Vb là thể tích của dung dịch axit
clohydric (5.2) đã dùng trong phép thử trắng, chính xác đến 0,05 ml, tính bằng
mililít (ml);
Mr là nồng độ mol/l của axit
clohydric (5.2), lấy chính xác đến bốn chữ số thập phân;
m là khối lượng phần mẫu thử (9.1), cân chính
xác đến 0,1 mg, tính bằng gam (g).
10.1.2. Biểu thị kết quả chính xác đến bốn chữ
số thập phân, nếu cần để tính toán tiếp theo. Đối với kết quả cuối cùng, biểu
thị hàm lượng nitơ protein thu được đến ba chữ số thập phân và hàm lượng
protein đến hai chữ số thập phân. Không làm tròn các kết quả thu được cho đến
khi tính giá trị cuối cùng của phép thử.
CHÚ THÍCH: Điều này đặc biệt đúng khi các giá
trị được sử dụng để tính toán tiếp. Một ví dụ là khi các giá trị thử nghiệm
riêng lẻ thu được từ phép thử phân tích nhiều mẫu được dùng để tính toán thống
kê về thực hiện của phương pháp về độ lệch trong một phòng hoặc giữa các phòng
thử nghiệm. Một ví dụ khác là khi các giá trị được sử dụng làm chuẩn để hiệu
chuẩn thiết bị (ví dụ: máy phân tích sữa dùng tia hồng ngoại) có các giá trị từ
nhiều mẫu được sử dụng trong tính toán đơn giản hoặc hồi qui bội số. Khi đó các
giá trị thu được không được làm tròn trước khi dùng để tính toán tiếp theo.
10.2. Tính hàm lượng protein thực
10.2.1. Tính hàm lượng protein thực của mẫu
thử, wp, theo công thức sau đây:
wp = wpn x 6,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wp là hàm lượng protein thực, tính
bằng phần trăm khối lượng (%);
wpn là hàm lượng nitơ protein của
mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng được lấy đến bốn chữ số thập phân
(10.1) (%).
6,38 là hệ số để chuyển đổi nitơ thành
protein thực.
10.2.2. Biểu thị kết quả chính xác đến bốn chữ
số thập phân, nếu cần để tính toán tiếp theo. Đối với các kết quả cuối cùng (xem
10.1), biểu thị các kết quả này đến hai chữ số thập phân.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị giới hạn lặp lại và giới hạn tái
lập thu được từ kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO 57252.
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được
đưa ra trong [5] và [6]. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm
này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các chất nền khác với các giá
trị đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu
thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử
dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 %
các trường hợp vượt quá 0,0038 % đối với hàm lượng nitơ protein (0,024 % đối
với hàm lượng protein thực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống
hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực
hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá
0,0092 % đối với hàm lượng nitơ protein (0,059 % đối với hàm lượng protein thực).
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO 8968-2);
- mọi chi tiết thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn cũng như các sự cố
bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
- kết quả thử nghiệm thu được;
- nếu thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại thì nêu
kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa
- Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] ISO 5725 : 1986 Precision of test method
- Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method
by inter - Laboratory test (đã hủy).
[3] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 : 1994),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Các định nghĩa và nguyên tắc chung.
[4] TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 : 1994),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[5] AOAC International, Official Method of
Analysis, 16th edn., 1995, Method 991.20, 991.21, 999.22 and 991.23
[6] BARBANO, D.M and LYNCH, J.M. Direct and
indirec determination of true protein content in milk by Kjeldahl analysis:
Collaborative study. J. Assoc. Off. Anal. Chem., 74, 1991, pp. 281-288.