Gradient 0,1
|
|
|
|
|
Cấp tải trọng
|
20
kPa
|
50
kPa
|
100
kPa
|
200
kPa
|
Thể tích nước qua mẫu V1
(m3)
|
V1.1
|
V1.2
|
V1.3
|
V1.4
|
Thời gian đo t1 (s)
|
t1.1
|
t1.2
|
T1.3
|
t1.4
|
Bảng 7.2 – Kết quả đo thể tích
nước (V2) trong thời gian (t2) ứng với giá trị Gradient
thủy lực 1,0 tại các cấp tải trọng 20 kPa; 50 kPa; 100 kPa và 200 kPa.
Gradient 1,0
Cấp tải trọng
20
kPa
50
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
kPa
Thể tích nước qua mẫu V2
(m3)
V2.1
V2.2
V2.3
V2.4
Thời gian đo t2 (s)
t2.1
t2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2.4
8. Tính toán
kết quả
Mục đích của phép thử là xác định
được độ dẫn nước (q) của từng mẫu thử và xây dựng đường cong quan hệ giữa chúng
với gradient thủy lực 0,1 và 1,0 tại các cấp tải trọng 20 kPa; 50 kPa; 100 kPa
và 200 kPa.
Các bước thực hiện:
8.1. Loại bỏ các kết quả dị
thường theo quy định của TCVN 8222 : 2009 và thử lại các mẫu lấy từ một cuộn.
8.2. Tính độ dẫn nước đối
với từng mẫu thử theo công thức:
q
= V x at / w x t (8.2.1)
Trong đó:
q là độ dẫn nước của từng
mẫu tính bằng mét vuông trên giây (m2/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian thử tính bằng
giây (s)
w là chiều rộng mẫu thử tính
bằng mét (m)
at
là hệ số hiệu chỉnh độ nhớt của nước theo nhiệt độ, tra trong Bảng 8.1
Bảng
8.1 – Hệ số hiệu chỉnh độ nhớt của nước theo nhiệt độ
t0C
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
21
22
23
24
at
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,197
1,165
1,135
1,106
1,077
1,05
1,025
1
0,976
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,931
0,910
Trường hợp có thiết bị đo trực tiếp
lưu lượng dòng chảy (C) đi qua mẫu thì độ dẫn nước tính theo công thức:
q
= Q x at / w (8.2.2)
Trong đó:
q là độ dẫn nước của từng mẫu thử tính
bằng mét vuông trên giây (m2/s)
Q là lưu lượng dòng chảy qua mẫu
thử tính bằng mét khối trên giây (m3/s)
at
Hệ số hiệu chỉnh độ nhớt của nước theo nhiệt độ, tra Bảng 8.1.
8.3. Xây dựng đường cong
quan hệ giữa độ dẫn nước (q) với gradient thủy lực 0,1 và 1,0 tại các cấp tải
trọng 20 kPa; 50 kPa; 100 kPa và 200 kPa, theo trình tự sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8.3.1 – Độ dẫn nước (q1)
tính theo kết quả đo thể tích nước (V1) và thời gian (t1)
ứng với giá trị Gradient thủy lực 0,1 tại các cấp tải trọng 20 kPa; 50 kPa; 100
kPa và 200 kPa
Gradient 0,1
Cấp tải trọng
20
kPa
50
kPa
100
kPa
200
kPa
Thể tích nước qua mẫu V1
(m3)
V1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1.3
V1.4
Thời gian đo t1 (s)
t1.1
t1.2
t1.3
t1.4
Độ dẫn nước q (m2/s)
(Tính theo công thức 8.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q1.2
q1.3
q1.4
Bảng 8.3.2 – Độ dẫn nước (q2)
tính theo kết quả đo thể tích nước (V2) và thời gian (t2)
ứng với giá trị Gradient thủy lực 1,0 tại các cấp tải trọng 20 kPa; 50 kPa; 100
kPa và 200 kPa
Gradient 1,0
Cấp tải trọng
20
kPa
50
kPa
100
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích nước qua mẫu V2
(m3)
V2.1
V2.2
V2.3
V2.4
Thời gian đo t2 (s)
t2.1
t2.2
t2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dẫn nước q (m2/s)
(Tính theo công thức 8.2.1)
q2.1
q2.2
q2.3
q2.4
Từ các số liệu trong Bảng 8.3.1 và
Bảng 8.3.2 vẽ đường cong quan hệ giữa độ dẫn nước (q) với gradient thủy lực 0,1
và 1,0 tại các cấp tải trọng 20 kPa; 50 kPa; 100 kPa và 200 kPa (Xem Hình 8.3).
Hình
8.3 – Đường quan hệ giữa độ dẫn, tải trọng và gradient thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tiêu biểu của độ dẫn
nước tính theo TCVN 8222 : 2009 như sau:
8.5.1 Độ dẫn nước được tính
trung bình của các giá trị đo trên mỗi mẫu thử chính xác tới 0,01 (m2/s)
8.5.2. Hệ số dẫn nước được
tính trung bình của các giá trị đo trên mỗi mẫu thử, chính xác tới 0,1 x 10-1
m/s)
8.5.3. Độ lệch chuẩn độ dẫn
nước, chính xác tới 0,001 (m2/s)
Độ lệch chuẩn hệ số dẫn nước, chính
xác tới 0,01 x 10-3 m/s.
8.5.4. Hệ số biến thiên,
chính xác tới 0,1%
CHÚ THÍCH:
Các kết quả dị thường bị loại bỏ
theo quy định tại mục 8.1 và không đưa vào tính toán, nhưng phải ghi chép các
kết quả này và báo cáo riêng.
8.6. Những yêu cầu đối với
việc thử tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hệ số biến thiên tính theo quy
định tại mục 8.5.4 vượt quá 20%, cần tăng thêm số lượng mẫu thử để thu được kết
quả nằm trong phạm vi sai lệch cho phép theo quy định của TCVN 8222 : 2009 và
số lượng mẫu thử tính theo TCVN 8222 : 2009; mục 6.
8.6.2 Các giới hạn sai lệch
Kiểm tra các kết quả thu được theo
quy định tại mục 8.5 để đảm bảo các giới hạn sai số thực tế không vượt quá giới
hạn quy định. Sai số được coi là thỏa mãn nếu số lần thử tính theo TCVN 8222 :
2009 không vượt quá thực tế. Nghĩa là các kết quả thử là thỏa mãn khi thử đủ số
lần và đáp ứng yêu cầu của các điều 8.6.1 và 8.6.2.
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội
dung sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Số, ký hiệu thiết bị dùng để thử;
- Thử nguyên dùng tính toán kết
quả;
- Các giá trị tiêu biểu của phép
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin chi tiết về các kết quả
coi là dị thường;
- Các thay đổi về điều kiện, quy
trình thử so với tiêu chuẩn nếu có;
- Thông tin chi tiết về các kết quả
bị loại bỏ, kể cả nguyên nhân không dùng các kết quả đó để đánh giá các trị số
tiêu biểu.
- Các thông tin về mẻ mẫu, mẫu thử,
điều kiện thử như:
+ Tên đơn vị, cá nhân gửi mẫu.
+ Tên mẫu, ký hiệu mẫu.
+ Tên công trình, hạng mục, vị trí
lấy mẫu, ngày, tháng, năm lấy mẫu, gửi mẫu, nếu mẫu lấy ngoài công trường lắp
đặt, thi công và phải có chữ ký xác nhận của tư vấn giám sát.
+ Khối lượng mẫu
- Ngày tháng năm thử mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ, độ ẩm khi điều hòa mẫu và
khi thử mẫu.
10. Lưu mẫu
- Mẫu lưu có diện tích nhỏ nhất là
1m2.
- Lưu mẫu trong điều kiện tiêu
chuẩn theo quy định của TCVN 8222 : 2009.
- Thời gian lưu mẫu tối thiểu là 28
ngày.
Phụ lục
(tham
khảo)
Thiết bị xác định độ dẫn nước của vải địa kỹ
thuật sử dụng mẫu thử hình tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ nguyên lý thiết bị thử sử
dụng mẫu thử hình tròn mô tả trên Hình H1.
CHÚ DẪN
1 là khay gia tải
2 là tải trọng vuông góc
3 là mẫu thử
4 là các tấm màng đàn hồi
5 là các tấm cao su xốp
R là bán kính mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
là tổn thất cột nước trên mẫu thử
Hình
H1 – Thiết bị đo độ dẫn nước với mẫu thử hình tròn
Thiết bị thử: Gồm hai đĩa kim loại
có bán kính R = 150 mm áp lên hai mặt của mẫu thử. Tại tâm của đĩa dưới có 1 lỗ
cấp nước bán kính R0 = 25 mm. Giữa các đĩa và mẫu thử lắp các tấm
đệm ngăn cách là các tấm cao su xốp và màng đàn hồi, cơ cấu lắp ráp chúng giống
như trong thiết bị sử dụng mẫu thử hình chữ nhật (xem Hình 7.1).
2. Mẫu thử
- Mẫu thử hình tròn bán kính R =
150 mm ± 0,1 mm
- Tâm mẫu dập lỗ tròn bán kính R0
= 25 mm ± 0,1 mm
- Số lượng: 6 mẫu.
3. Tính toán kết quả
Độ dẫn nước tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
q là độ dẫn nước của từng
mẫu thử tính bằng mét vuông trên giây (m2/s)
V là thể tích nước chảy qua
mẫu trong thời gian thử tính bằng mét khối (m3)
t là thời gian thử tính bằng
giây (s)
a1
là hệ số hiệu chỉnh độ nhớt của nước theo nhiệt độ không thứ nguyên, tra
trong Bảng 8.1
R là bán kính mẫu thử tính
bằng mét (m)
R0 là bán kính lỗ
nước chảy vào tính bằng mét (m)
Dh
là tổn hao cột nước trên mẫu thử tính bằng mét (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 12958 : 1995 E “Geotextiles
and geotextile – related products – Determination of water flow capacity in the
plane.
[2] ASTM – D 4716 – 01: “Standard
Test Method for Determining the (in – plane) Flow Rate per Unit Width and
Hydraulic Transmissivity of a Geosynthetic Using a Constant Head.